Professional Documents
Culture Documents
Chuong2TPKep 15march
Chuong2TPKep 15march
01/2023
Cho hàm hai biến z = f (x, y) xác định và liên tục trên miền D đóng và bị chặn với biên ∂D trong mặt phẳng
Oxy. Giả sử f (x, y) ≥ 0. Gọi E là vật thể hình trụ giới hạn bởi mặt phẳng Oxy, mặt z = f (x, y) và mặt trụ có
đường sinh song song với Oz tựa trên ∂D, tức là,
Bài toán: Hãy tìm thể tích V (E) của vật thể E.
Dk Mk
D
Phân hoạch miền D một cách tùy ý thành các miền con D1 , D2 , . . . , Dn sao cho các Dk không giao lên nhau
ngoại trừ biên của chúng. Gọi ∆Sk là diện tích của miền Dk . Trong mỗi miền Dk , lấy tùy ý điểm Mk . Khi đó,
n
X
V (E) ≈ f (Mk ) · ∆Sk .
k=1
Nếu lim In tồn tại không phụ thuộc vào cách phân hoạch miền D và cách chọn các điểm Mk trong mỗi miền
d→0
Dk , thì giới hạn này được gọi là tích phân kép của hàm f trên miền D. Kí hiệu là
ZZ
f (x, y)dS.
D
Hệ quả 1
Nếu f (x, y) ≥ 0 liên tục trên miền D, thì thể tích V của vật thể hình trụ giới hạn bởi mặt phẳng Oxy, mặt
z = f (x, y) và mặt trụ có đường sinh song song với Oz tựa trên ∂D,
ZZ
V = f (x, y)dxdy.
D
Hệ quả 1
Nếu f (x, y) ≥ 0 liên tục trên miền D, thì thể tích V của vật thể hình trụ giới hạn bởi mặt phẳng Oxy, mặt
z = f (x, y) và mặt trụ có đường sinh song song với Oz tựa trên ∂D,
ZZ
V = f (x, y)dxdy.
D
√
ZZ
Ví dụ. Nếu D = {(x, y) | −1 ≤ x ≤ 1, −2 ≤ y ≤ 2}, tính tích phân 1 − x2 dxdy.
D
Hệ quả 1
Nếu f (x, y) ≥ 0 liên tục trên miền D, thì thể tích V của vật thể hình trụ giới hạn bởi mặt phẳng Oxy, mặt
z = f (x, y) và mặt trụ có đường sinh song song với Oz tựa trên ∂D,
ZZ
V = f (x, y)dxdy.
D
√
ZZ
Ví dụ. Nếu D = {(x, y) | −1 ≤ x ≤ 1, −2 ≤ y ≤ 2}, tính tích phân 1 − x2 dxdy.
D
Lời giải.
z
Theo Hệ quả trên, tích phân cần tìm là thể tích V của
vật thể nằm phía
√ dưới hàm không âm
q
z = (1 − x2 )
Kí hiệu:
Zb Zd Zb Zd Zd Zb Zd Zb
dx f (x, y)dy := f (x, y)dy dx và dy f (x, y)dx := f (x, y)dx dy.
a c a c c a c a
Kí hiệu:
Zb Zd Zb Zd Zd Zb Zd Zb
dx f (x, y)dy := f (x, y)dy dx và dy f (x, y)dx := f (x, y)dx dy.
a c a c c a c a
Đặc biệt, nếu f (x, y) có thể phân tích thành tích của hàm một biến của x và hàm một biến của y, thì tích phân
kép của f có thể viết thành các tích phân sau:
ZZ Zb Zd
g(x)h(y)dxdy = g(x)dx · h(y)dy.
R a c
ZZ
Ví dụ 1. Tính (x − 3y 2 )dxdy, trong đó R = [0, 2] × [1, 2].
R
ZZ
Ví dụ 1. Tính (x − 3y 2 )dxdy, trong đó R = [0, 2] × [1, 2].
R
Lời giải. Theo Định lý Fubini, ta có thể viết lại tích phân đã cho như sau:
ZZ Z2 Z2 Z2
y=2
(x − 3y 2 )dxdy (x − 3y 2 )dy = xy − y 3 y=1 dx
= dx
R 0 1 0
Z2
= (x − 7)dx = −12.
0
Z2 Z2
= dx (16 − x2 − 2y 2 )dy y
0 0
= 48(đvtt).
x
Định lý 3
Nếu f (x, y) khả tích trên miền kiểu 1 ở trên thì
ZZ Zb gZ
2 (x)
Định lý 4
Nếu f (x, y) khả tích trên miền kiểu 2 ở trên thì
ZZ Zd hZ
2 (x)
Lời giải. Ta có
y y = 2x2
y − 1 + x2
ZZ Z1 Z 2
1+x
(x + 2y)dxdy = dx (x + 2y)dy
D −1 2x2
32
= .
15 D
x
Cách khác.
y
4
√ x = y/2
ZZ Z4 Zy
2 2 216
V = (x + y )dxdy = dy (x2 + y 2 )dx = (đvtt). D
35
D 0 y
2 √
x= y
x
2
4
ZZ D = D1 ∪ D2 ,ZZtrong đó D1 và DZZ2 không giao lên nhau ngoại trừ biên của chúng, thì
Nếu
f (x, y)dxdy = f (x, y)dxdy + f (x, y)dxdy;
D D1 D2
ZZ
5 1dxdy = A(S) (diện tích của miền D);
D
ZZ
6 Nếu m ≤ f (x, y) ≤ M, ∀(x, y) ∈ D, thì m · A(D) ≤ f (x, y)dxdy ≤ M · A(D).
D
0 −y
√ √ √
− 2
2 − 4−y 2
2y ≤ x2 + y 2 ≤ 4 và 0 ≤ y ≤ x.
2y ≤ x2 + y 2 ≤ 4 và 0 ≤ y ≤ x.
D 0 2 sin φ
π x2 + y 2 = 4
Z4
π 1 D
= (2 − 2 sin2 φ)dφ = + (đvdt). x
4 2
0
Một phép biến đổi T từ mặt phẳng Ouv đến mặt phẳng Oxy là một ánh xạ xác định bởi
T (u, v) = (x(u, v), y(u, v)).
x′u x′v
∆x∆y ≈ ∆u∆v.
yu′ yv′
Nếu các hàm x(u, v), y(u, v) tồn tại các đạo hàm riêng, thì Jacobi của phép biến đổi T là:
∂x ∂x
∂(x, y) ∂u ∂v .
J= =
∂(u, v) ∂y ∂y
∂u ∂v
dx = x′u du + x′v dv = x′u (u′x dx + u′y dy) + x′v (vx′ dx + vy′ dy)
= (x′u u′x + x′v vx′ )dx + (x′u u′y + x′v vy′ )dy.
x′u u′x +
Suy ra ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′
xv vx = 1 và xu uy + xv vy = 0. Tương tự, ta có yu ux + yv vx = 0 và yu vy + yv vy = 1. Do đó,
1 0 1
AB = =⇒ |B| = .
0 1 |A|
(
x = x(u, v)
Xét phép đổi biến T : S ⊆ Ouv → D ⊆ Oxy xác định bởi thoả mãn:
y = y(u, v)
1 T là song ánh,
2 x(u, v) và y(u, v) là các hàm liên tục và có các đạo hàm riêng liên tục,
3 Jacobi của T khác 0.
Giả sử f là hàm liên tục trên R. Khi đó, công thức đổi biến trong tích phân kép là:
ZZ ZZ
f (x, y)dxdy = f (x(u, v), y(u, v)) · |J| dudv.
D S
(
x = x(u, v)
Xét phép đổi biến T : S ⊆ Ouv → D ⊆ Oxy xác định bởi thoả mãn:
y = y(u, v)
1 T là song ánh,
2 x(u, v) và y(u, v) là các hàm liên tục và có các đạo hàm riêng liên tục,
3 Jacobi của T khác 0.
Giả sử f là hàm liên tục trên R. Khi đó, công thức đổi biến trong tích phân kép là:
ZZ ZZ
f (x, y)dxdy = f (x(u, v), y(u, v)) · |J| dudv.
D S
Nhận xét: Trong thực hành tính tích phân kép, nếu miền D ⊆ Oxy phức tạp thì có thể sử dụng phép biến đổi T
để đưa về miền S ⊆ Ovu đơn giản hơn.
ZZ
Ví dụ 1. Tính tích phân (x + y)dxdy, trong đó D là miền xác định bởi 1 ≤ x + y ≤ 3, x ≤ y ≤ 3x.
D
ZZ
Ví dụ 1. Tính tích phân (x + y)dxdy, trong đó D là miền xác định bởi 1 ≤ x + y ≤ 3, x ≤ y ≤ 3x.
D
y u uv
Lời giải. Đặt u = x + y và v = . Suy ra x = và y = . Do đó, D : 1 ≤ u ≤ 3, 1 ≤ v ≤ 3 và Jacobi
x 1+v 1+v
u
của phép biến đổi này là J = . Vì vậy
(1 + v)2
Z3 Z3 Z3 Z3
u2 2 1 26 1 13
V = du dv = u du dv = · = .
(1 + v)2 (1 + v)2 3 4 6
1 1 1 1
trong đó R là miền hình thang có các đỉnh (1, 0), (2, 0), (0, −2), (0, −1).
trong đó R là miền hình thang có các đỉnh (1, 0), (2, 0), (0, −2), (0, −1).
Lời giải. Đặt u = x + y và v = x − y.
1 y v
Khi đó R : 1 ≤ v ≤ 2, −v ≤ u ≤ v và J = . Vì vậy
2 u = −v u=v
x+y u R
Z2 Zv x−y =1 x
ev
ZZ
u
e x − y dxdy = dv du
2
R 1 −v R
3 1
= e− . x−y =2
4 e
Mệnh đề 6
1 Nếu D là miền đối xứng qua trục Ox, thì
ZZ 0
ZZ nếu f (x, −y) = −f (x, y), ∀(x, y) ∈ D,
f (x, y)dxdy = 2 f (x, y)dxdy nếu f (x, −y) = f (x, y), ∀(x, y) ∈ D.
D D∩(R×R )
≥0
2 u = −x và v = y.
Lời giải. Vì miền D : |x| + |y| ≤ 1 đối xứng qua trục Ox và Oy, và hàm số f (x, y) = |x| + |y| là hàm chẵn đối
với biến x và y. Do đó,
ZZ
2
D ∩ R≥0
I = 4 (x + y)dxdy
D∩R2
≥0
Z1 1−x
Z
4
= 4 dx (x + y)dy = .
3
0 0
trong đó D : x2 + y 2 ≤ 4.
trong đó D : x2 + y 2 ≤ 4.
Lời giải. Vì miền D : x2 + y 2 ≤ 4 đối xứng qua trục 4 3
ZZ Ox và Oy; hàmZZsố f (x, y) = 6y x là hàm lẻ theo biến x và
2 2
g(x, y) = ex sin3 y là hàm lẻ theo biến y, nên 6y 4 x3 dxdy = ex sin3 ydxdy = 0. Do đó,
D D
ZZ
I= 2dxdy = 2 · A(D) = 8π.
D
r cos φ
Z1
π
= 2π (1 − r2 )rdr = (đvtt).
2
0
Định lý 7
Nếu f liên tục trên miền D = {(r, φ) | α ≤ φ ≤ β, h1 (φ) ≤ r ≤ h2 (φ)}, thì
ZZ Zβ hZ
2 (φ)
ZZ
Ví dụ 1. Tính (4x2 + 1)dxdy, với D : (x − 1)2 + y 2 ≤ 1.
D
ZZ
Ví dụ 1. Tính (4x2 + 1)dxdy, với D : (x − 1)2 + y 2 ≤ 1.
D
ZZ
Ví dụ 1. Tính (4x2 + 1)dxdy, với D : (x − 1)2 + y 2 ≤ 1.
D
π π
Cách khác. Miền D trong tọa độ cực xác định bởi r ≤ 2 cos φ, với − ≤ φ ≤ . Do đó,
2 2
π
ZZ Z2 2Z
cos φ
2
(4x + 1)dxdy = dφ (4r2 cos2 φ + 1)rdr = 6π.
D −π
2
0
π π
D = {(x, y) | (x − 1)2 + y 2 ≤ 1} = {(r, φ) | − ≤ φ ≤ , 0 ≤ r ≤ 2 cos φ}.
2 2
ZZ
V = (x2 + y 2 )dxdy
x2 +y 2 ≤2x
π
Z2 2Z
cos φ
3π
= dφ r3 dr = (đvtt).
2
−π
2
0
Cho S : z = f (x, y) là một mặt xác định trên miền D, trong đó f có các đạo hàm riêng liên tục.
z
Chia miền D thành n miền nhỏ D1 , . . . , Dn . Gọi Si là
các mảnh của mặt S xác định trên Di . Lấy một điểm S
Pi (x∗i , yj∗ , f (x∗i , yj∗ )) tùy ý trên mảnh Si . Gọi Ti là tiếp
Sij
diện tại điểm Pi của mặt S xác định trên miền Di . Kí
hiệu ∆Ti và ∆Si là lần lượt là diện tích của Ti và Si .
Khi đó ∆Ti ≈ ∆Si .
y
Dij
Khi
Z → ∞ sao cho max di → 0, trong đó di là đường kính của Si , giới hạn này nếu tốn tại chính là
Z nq
2
1 + (zx′ )2 + zy′ dxdy. Từ đó, ta có được công thức tính diện tích của mặt cong S như sau:
D
s 2 2
ZZ
∂z ∂z
A(S) = 1+ + dxdy.
∂x ∂y
D
Ví dụ 1. Tìm diện tích của phần mặt cong z = x2 + 2y nằm trên miền tam giác T trong mặt phẳng Oxy với các
đỉnh (0, 0), (1, 0) và (1, 1).
Ví dụ 1. Tìm diện tích của phần mặt cong z = x2 + 2y nằm trên miền tam giác T trong mặt phẳng Oxy với các
đỉnh (0, 0), (1, 0) và (1, 1).
Lời giải. Diện tích cần tìm
ZZ p Z1 Zx p
A(S) = 4x2 + 4 + 1dxdy = dx 5 + 4x2 dy
T 0 0
Z1 p √
9 5 5
= x 5 + 4x dx = −
2 (đvdt).
4 12
0
Ví dụ 2. Tìm diện tích của phần paraboloid z = x2 + y 2 nằm dưới mặt phẳng z = 9.
Ví dụ 2. Tìm diện tích của phần paraboloid z = x2 + y 2 nằm dưới mặt phẳng z = 9.
Lời giải. Diện tích cần tìm là
ZZ Z 2πZ p 3
p
A(S) = 1 + 4x2 + 4y 2 dxdy = dφ 1 + 4r2 · rdr
x2 +y 2 ≤9 0 0
Z3 p √
π
= 2π 1 + 4r2 · rdr = (37 37 − 1) (đvdt).
6
0