Professional Documents
Culture Documents
Nhận xét: Phép tính xấp xỉ này càng chính xác nếu n càng lớn và đường
kính d(sk ) của mảnh sk càng nhỏ (đường kính d(sk ) là khoảng cách lớn
nhất giữa hai điểm bất kì thuộc sk ).
được gọi là tổng tích phân của hàm f trên miền D. Nếu khi n → ∞ sao
cho max d(si ) → 0 mà In dần tới một giới hạn xác định I , không phụ
thuộc vào cách chia miền D và cách lấy điểm Mi trên mảnh ∆si thì giới
hạn ấy được gọi là tích phân kép của hàm f trên miền D, kí hiệu:
ZZ
f (x, y )ds
D
TS. Đỗ Ngọc Yến BÀI GIẢNG GIẢI TÍCH 2 8 / 43
Chương 2. Tích phân bội
Miền D được gọi là miền lấy tích phân, hàm f được gọi là hàm dưới dấu
tích phân, ds gọi là yếu
Z Ztố diện tích. Hàm f được gọi là khả tích trên miền
D nếu tích phân kép f (x, y )ds tồn tại.
D
Vì tích phân kép không phụ thuộc vào cách chia miền D nên ta có thể
chia D bởi hai họ các đường thẳng song song với các trục Ox, Oy . Khi đó
ds = dxdy , và: ZZ ZZ
f (x, y )ds = f (x, y )dxdy
D D
Một số tính chất của tích phân kép Giả thiết rằng các tích phân có mặt
trongZcác
Z tính chất sau đều tồn tại.
1. dxdy = S(D) (diện tích miền D)
Z ZD ZZ
2. cf (x, y )dxdy = c f (x, y )dxdy , c ∈ R
Z ZD D ZZ ZZ
3. [f (x, y ) + g (x, y )]dxdy = f (x, y )dxdy + g (x, y )dxdy
D D D
4. Nếu miền D được chia thành 2 miền D1 và D2 không dẫm lên nhau
thì:
ZZ ZZ ZZ
f (x, y )dxdy = f (x, y )dxdy + f (x, y )dxdy
D D1 D2
6. Nếu M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm f
trên miền D thì:
ZZ
mS(D) ≤ f (x, y )dxdy ≤ MS(D)
D
!
ZZ Z d Z b Z d Z b
kí hiệu
f (x, y )dxdy = f (x, y )dx dy dy f (x, y )dx
D c a c a
x = x(u, v ), y = y (u, v )
với x(u, v ), y (u, v ) là các hàm khả vi liên tục trên D 0 , thỏa điều kiện định
thức Jacobi:
D(x, y ) x 0 xv0
J= = u0 6= 0 trên D 0
D(u, v ) yu yv0
Khi đó:
ZZ ZZ
f (x, y )dxdy = f (x(u, v ), y (u, v ))|J|dudv
D D0
Chú ý
1 Khi miền D chứa gốc tọa độ O, biên của D bao quanh O và có
phương trình trong tọa độ cực là r = r (ϕ) thì:
ZZ Z 2π Z r (ϕ)
f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdrdϕ = dϕ f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdr
D0 0 0
(
x = x0 + ar cos ϕ
2 Công thức đổi biến sang tọa độ cực mở rộng: ,
y = y0 + br sin ϕ
|J| = abr và
ZZ ZZ
f (x, y )dxdy = f (x0 + ar cos ϕ, y0 + br sin ϕ)abrdrdϕ
D D0
Thể tích vật thể. Thể tích vật thể hình trụ giới hạn trên bởi mặt phẳng
z = f (x, y ), giới hạn dưới bởi mặt phẳng z = 0, có các đường sinh song
song với trục Oz tựa trên đường chuẩn là biên của miền D (với D ⊂ Oxy )
được tính bởi công thức:
ZZ
V = f (x, y )dxdy
D
Tổng quát, nếu vật thể hình trụ giới hạn trên bởi mặt phẳng z = f2 (x, y ),
giới hạn dưới bởi mặt phẳng z = f1 (x, y ), có các đường sinh song song với
trục Oz và tựa trên đường chuẩn là biên của miền D thì:
ZZ
V = [f2 (x, y ) − f1 (x, y )]dxdy
D
Diện tích mặt cong. Diện tích của mặt cong có phương trình z = f (x, y )
và có hình chiếu lên mặt phẳng Oxy là miền D được tính bởi công thức:
ZZ q
S= 1 + fx02 + fy02 dxdy
D
Nếu tích phân trên tồn tại thì ta nói hàm f khả tích trên miền Ω.
Vì tích phân bội ba không phụ thuộc vào cách chia miền Ω nên ta có thể chia
Ω bởi các mặt phẳng song song với các trục tọa độ, khi đó Vi là khối hộp
chữ nhật với các cạnh là ∆xi , ∆yi , ∆zi và ∆Vi = ∆xi ∆yi ∆zi = dxdydz.
Vì vậy ta thường dùng kí hiệu:
ZZZ ZZZ
f (x, y , z)dV = f (x, y , z)dxdydz
Ω Ω
Định lí 2.2
Nếu hàm u = f (x, y , z) liên tục trên miền đóng, giới nội Ω có biên là mặt
cong trơn từng khúc thì f khả tích trên miền Ω.
Ví dụ 2.
RRR
a. Tính I = xzdxdydz với Ω = {(x, y , z) : x = 3y , 2x + y =
Ω
0, x − 3y = 14, 2x + y = 21, 0 ≤ z ≤ 2} (462)
RRR
b. Tính I = dxdydz trong đó Ω được giới hạn bởi
Ω
x + y + z = ±3, x + 2y − z = ±1, x + 4y + z = ±2 (8)
Ví dụ 3.
ZZZ p
a. Tính I = x 2 + y 2 zdxdydz với Ω là miền hình trụ giới hạn bởi
Ω
các mặt x 2 + y 2 = 2y , z = 0, z = a(a > 0) (16a2 /9)
ZZZ
b. Tính I = (x 2 + z 2 )dxdydz với Ω được giới hạn bởi các mặt
Ω
x 2 + z 2 = 2y , y = 2. (16pi/3)
ZZZ p
c. Tính I = x 2 + y 2 dxdydz với Ω được giới hạn bởi
Ω
x 2 + y 2 = z 2 , z = 1 (pi/6)
Ví dụ 4.
ZZZ
dxdydz
a. Tính I = p với Ω là miền giới hạn bởi hai mặt
Ω x + y2 + z2
2
cầu x 2 + y 2 + z 2 = 1, x 2 + y 2 + z 2 = 4
ZZZ
b. Tính I = xyzdxdydz trong đó Ω được giới hạn bởi
Ω
x 2 + y 2 + z 2 6 1, x > 0, y > 0, z > 0
ZZZ
c. Tính I = (x 2 + y 2 + z 2 )dxdydz trong đó Ω giới hạn bởi
Ω
1 6 x 2 + y 2 + z 2 6 4, x 2 + y 2 6 z 2