Professional Documents
Culture Documents
Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo
Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo
b/ Khi nghiệp vụ phát sinh, hoàn thành và đủ điều kiện ghi nhận
c/ Khi có lãi
2 Công ty A cung cấp dịch vụ quảng cáo cho Công ty B vào năm N nhưng nhận
khoản tiền thanh toán từ Công ty B vào năm N+1. Công ty A ghi nhận doanh thu
vào năm N. Vậy công ty A đã thực hiện kế toán theo nguyên tắc nào:
3 Khái niệm/ nguyên tắc nào yêu cầu phải có sự tách biệt nhất định giữa tài sản của
đơn vị kế toán với tài sản của chủ sở hữu và các đối tượng khác?
5 Những đối tượng nào sau đây có sử dụng thông tin kế toán của đơn vị kế toán:
a/ Nhà đầu tư
c/ Các chủ nợ
6 Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, các đối tượng kế toán có xu hướng:
7 Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế-tài chính của đơn vị kế
toán:
c/ Các kế toán viên sử dụng văn phòng phẩm để in ấn tài liệu kế toán
c/ Thước đo tiền tệ
d/ Cả 3 loại thước đo trên
c/ a và b đều đúng
d/ Có thể a hoặc b
a/ Lập dự phòng
b/ Không đánh giá quá cao giá trị của tài sản
c/ Không đánh giá quá thấp giá trị của nợ phải trả
a/ Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản
b/ Chi phí phải được ghi nhận tương ứng với thu nhập tạo ra trong kỳ
12 Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu
theo nguyên tắc kế toán tiền:
a/ Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
b/ Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt
c/ Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
d/ Cả a và b đều đúng
13 Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu
theo nguyên tắc kế toán dồn tích:
a/ Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
b/ Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt
c/ Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
d/ Cả a và c đều đúng
14 Trong các nội dung của nguyên tắc trọng yếu, phát biểu nào sau đây là KHÔNG
chính xác:
a/ Có thể bỏ qua việc ghi nhận các giao dịch nhỏ nếu chúng không làm ảnh hưởng
trọng yếu đến báo cáo tài chính
b/ Các sự kiện và số liệu liên quan đến tình hình tài chính và tình hình hoạt động
của doanh nghiệp phải được thông báo cho người sử dụng.
c/ Cho phép xảy ra sai sót trong việc ghi nhận nếu như sai sót đó không làm ảnh
hưởng đến sự trung thực hợp lý của báo cáo tài chính.
15 Trong tháng 11/N, VietNam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay cho các
chuyến bay tháng 12 với tổng số tiền là 1,5 tỷ đồng. Số tiền này sẽ được công ty:
16 Thông tin do kế toán cung cấp cần phải đáp ứng được những yêu cầu nào trong
số các yêu cầu sau đây:
17 Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán?
18 Năm N-1 Công ty A áp dụng nguyên tắc kế toán tiền, năm N công ty A chuyển
sang áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích, vậy công ty A đã vi phạm nguyên tắc
kế toán nào:
19 Việc đơn vị kế toán tiến hành phân bổ khấu hao TSCĐ cho các kỳ mà tài sản đó
được sử dụng là tuân thủ nguyên tắc kế toán nào:
20 Nguyên tắc nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các
nguyên tắc kế toán trong suốt quá trình tồn tại của mình:
a/ Đúng
b/ Sai
21 Việc trích trước tiền lương của công nhân sản xuất nghỉ phép là tuân thủ nguyên
tắc kế toán nào:
c/ a và b đều đúng
b/ Báo cáo tài chính chỉ được công khai cho một số đối tượng nhất định chứ không
được công khai cho tất cả các đối tượng sử dụng thông tin
c/ Báo cáo tài chính phản ánh các thông tin chung chứ không phản ánh các thông
tin cụ thể, chi tiết.
2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo tài chính bao gồm:
b/ TN, CP, KQ
d/ a và b đúng
e/ a, b, c đều đúng
3 Những nguồn lực tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai cho đơn vị được phân loại
là:
a/ Thu nhập
b/ Chi phí
c/ Tài sản
4 Những nguồn lực không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai cho đơn vị được
phân loại là:
a/ Chi phí
b/ Tổn thất
c/ a và b đều đúng
5 Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng đối với đối tượng kế toán là tài sản:
a/ Kế toán chỉ phản ánh những tài sản thuộc sở hữu của đơn vị kế toán
b/ Tài sản của 1 đơn vị kế toán không nhất thiết phải thuộc sở hữu của đơn vị đó
c/ Nguồn lực được ghi nhận là tài sản phải mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
một cách tương đối chắc chắn.
d/ Có những tài sản có thể không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho đơn
vị kế toán.
b/ Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các tài sản khác của chủ sở hữu đơn vị
7 Tình hình Tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm:
TM: 200; TSCĐ: 1.200; HMTSCĐ: 200; Người mua trả tiền trước: 100 và nguồn
vốn kinh doanh chưa xác định được.
200+1200=200+100+NVKD=> NVKD=1.100
Trong kỳ phát sinh nghiệp vụ: Phát hành trái phiếu thu tiền mặt: 500. Sau nghiệp
vụ này, tài sản và VCSH của doanh nghiệp lần lượt là:
a/ 2.100 và 2.000
b/ 2.300 và 1.600
c/ 1.700 và 1.000
d/ 1.700 và 1.100
8 Nghiệp vụ: Người mua trả trước tiền mua hàng 100 tỷ đồng sẽ làm:
a/ Tài sản tăng 100 tỷ đồng / Nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng
b/ Tài sản tăng 100 tỷ đồng / Nợ phải trả giảm 100 tỷ đồng
c/ Tài sản giảm 100 tỷ đồng /Nợ phải trả tăng 100 tỷ đồng
d/ Tài sản giảm 100 tỷ đồng / Nguồn vốn giảm 100 tỷ đồng
9 Doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn hoạt động. Nghiệp vụ này
làm cho:
10 Nghiệp vụ: “Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán cho nhà cung cấp 500
trđ”thuộc loại nghiệp vụ nào:
12 Thu nhập phát sinh làm tăng trực tiếp vốn chủ sở hữu:
a/ Đúng
b/ Sai
c/ Có thể mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp trong tương lai một cách tương
đối chắc chắn
b/ Một loại nguồn vốn góp phần hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
c/ Không phải là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
15 Trường hợp nào dưới đây CHƯA được ghi nhận doanh thu:
a/ Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán bằng tiền mặt cho doanh nghiệp
b/ Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước tiền mặt cho doanh
nghiệp
c/ Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
16 Yếu tố nào sau đây được phân loại là “Nợ phải trả” của đơn vị kế toán (trong
điều kiện kế toán dồn tích):
17 Yếu tố nào sau đây được phân loại là “Vốn chủ sở hữu” của đơn vị kế toán:
18 Yếu tố nào sau đây được phân loại là “Tài sản” của đơn vị kế toán:
a/ 85tr
b/ 55tr
c/ 50tr
d/ 60tr
20 Trong kỳ doanh nghiệp thu được tiền hàng 10tr trong đó thu nợ của kỳ trước là
2tr. Vậy doanh thu trong kỳ được ghi nhận là:
a/ 10tr
b/ 8tr
c/ 2tr
Chương 3
1 Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây tạo nên tính pháp lý của 1 chứng từ gốc:
c/ Tên, địa chỉ, chữ ký, con dấu (nếu có) của các bộ phận và cá nhân có liên quan
đến nghiệp vụ phản ánh trong chứng từ
2 Chọn đáp án nào đúng nhất trong số các đáp án sau.Chứng từ tổng hợp được lập:
a/ Hàng ngày
b/ Định kỳ
c/ Ngay sau mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
c/ a và b đều đúng
a/ Chứng từ gốc
5 Nghiệp vụ: “Mua hàng hóa nhập kho đã trả bằng tiền mặt 10tr” sử dụng chứng
từ kế toán nào:
6 Trong điều kiện giá cả biến động tăng, phương pháp tính giá Nhập trước xuất
trước (FIFO) thường cho lợi nhuận:
a/ Cao hơn
b/ Thấp hơn
7 Đối với phương pháp tính giá Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, thời điểm nhập
kho và xuất kho có ảnh hưởng như thế nào đến giá trị hàng xuất kho:
a/ Càng nhập nhiều về cuối kỳ thì giá trị hàng xuất kho càng tăng
b/ Càng nhập nhiều về cuối kỳ thì giá trị hàng xuất kho càng giảm
c/ Thời điểm nhập và thời điểm xuất càng gần nhau thì giá trị hàng xuất càng gần
với giá trị hàng nhập
8 Một TSCĐ mua tại ngày 1/1/N có giá mua là 800tr, chi phí mua là 20tr. Tài sản
được sử dụng trong 10 năm, giá trị thanh lý ước tính là 40tr. Giá trị còn lại của
tài sản tại ngày 31/12/N+5 là: (TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng)
NG = 800+20=820
GTHMLK =(820-40)/10*6=
GTCL=
a/ 332tr
b/ 430tr
c/ 352tr
d/ 410tr
9 Trong tháng 3/N Công ty VẠN HOA có số lượng hàng hóa A tồn đầu kỳ: 1.000kg,
đơn giá 3trđ/kg, trong kỳ xuất kho 1.800kg, tồn cuối kỳ 1.200kg, tổng trị giá hàng
xuất trong kỳ là 9.600. C.ty áp dụng phương pháp giá bình quân gia quyền. Số
lượng và Đơn giá hàng nhập tương ứng trong tháng 3/N là:
a/ 2.000kg và 7,5tr/kg
b/ 1.500kg và 4tr/kg
c/ 2.000kg và 6,5tr/kg
d/ 1.500kg và 6,5tr/kg
SL ĐG ST
Tồn đki 1000 3
NK X=2000 Y
XK 1800 9600
Tồn cki 1200
1000+X-
1800=1200
X=2000
ĐG bình quân = 9600 = 1000*3+Y*2000
1800 1000+2000
10 Số lượng tài khoản kế toán cần mở ở một đơn vị kế toán phụ thuộc vào những yếu
tố nào:
d/ b và c đều đúng
11 Mỗi một đối tượng kế toán cụ thể cần mở duy nhất một tài khoản để phản ánh và
theo dõi:
a/ Đúng
b/ Sai
12 Nếu phân loại tài khoản kế toán theo công dụng thì Tk Tạm ứng thuộc loại tài
khoản nào:
13 Nếu phân loại tài khoản kế toán theo công dụng thì TK Hao mòn TSCĐ thuộc loại
tài khoản nào:
14 Nếu phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế thì Tài khoản giá vốn hàng xuất
bán thuộc loại tài khoản nào:
a/ Tk chủ yếu
b/ Tk điều chỉnh
d/ Tk Tạm thời
a/ Bên Nợ
b/ Bên Có
c/ Có thể có số dư ở cả 2 bên
TTCNB=>PTNB giảm
NMTTT=> PTKH giảm
a/ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản sử
dụng trong kỳ.
b/ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản tổng
hợp sử dụng trong kỳ.
c/ Số dư đầu kỳ, số cộng phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản
sử dụng trong kỳ.
d/ Số dư đầu kỳ, số cộng phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản
tổng hợp sử dụng trong kỳ.
a/ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản sử
dụng trong kỳ.
b/ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản chi
tiết sử dụng trong kỳ.
c/ Số dư đầu kỳ, số cộng phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản
sử dụng trong kỳ.
d/ Số dư đầu kỳ, số cộng phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản
chi tiết thuộc tài khoản tổng hợp tương ứng.
18 Số lượng Bảng đối chiếu phát sinh phải lập cuối kỳ của 1 đơn vị kế toán:
b/ Phụ thuộc vào số lượng tài khoản tổng hợp sử dụng trong kỳ
c/ Phụ thuộc vào số lượng tài khoản chi tiết sử dụng trong kỳ
a/ Phụ thuộc vào số lượng tài khoản chi tiết sử dụng trong kỳ
b/ Phụ thuộc vào số lượng đối tượng kế toán chi tiết trong kỳ của đơn vị kế toán
c/ Phụ thuộc vào số lượng tài khoản tổng hợp có đối tượng chi tiết trong kỳ
d/ Không phụ thuộc vào yếu tố nào trong số các yếu tố trên
20 Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của đơn
vị kế toán:
21 Báo cáo kết quả hoạt động là Báo cáo tài chính phản ánh:
c/ Tình hình hoạt động tại một thời điểm nhất định
d/ Tình hình tài chính và tình hoạt động trong 1 thời kỳ nhất định
22 “C.ty A tháng 12/ N vi phạm hợp đồng phải nộp phạt 250 triệu đồng”. Nghiệp vụ
trên ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên những báo cáo tài chính nào:
a/ Bên nợ
b/ Bên có
c/ Có thể có số dư ở cả 2 bên
24 Để phân loại 1 định khoản là giản đơn hay phức tạp thì căn cứ vào tiêu chí nào:
a/ Mức độ đơn giản hay phức tạp của nghiệp vụ phát sinh
b/ Mức độ giản đơn hay phức tạp của Tài khoản sử dụng
25 Các bút toán kết chuyển chi phí vào đối tượng kế toán có liên quan được thực
hiện vào thời điểm nào của kì kế toán?
d/ b và c đều đúng
26 Tại công ty A (Kế toán dồn tích) trong năm N phát sinh nghiệp vụ sau: “Tạm ứng
cho người bán 30% giá trị hợp đồng với số tiền 50tr bằng chuyển khoản để mua
hàng hóa”. Nghiệp vụ này được định khoản như sau: