You are on page 1of 5

See discussions, stats, and author profiles for this publication at: https://www.researchgate.

net/publication/370897925

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 NGHIÊN CỨU TỐI
ƯU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT CAO DIẾP CÁ (HOUTTUYNIA CORDATA
THUNB.) OPTIMIZATION OF THE EXTRACTION PROC....

Article · May 2023

CITATIONS READS

0 46

1 author:

Tuyen Nguyen Thi Linh


Can Tho University of Medicine and Pharmacy
23 PUBLICATIONS 4 CITATIONS

SEE PROFILE

All content following this page was uploaded by Tuyen Nguyen Thi Linh on 20 May 2023.

The user has requested enhancement of the downloaded file.


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học

NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT CAO DIẾP CÁ
(HOUTTUYNIA CORDATA THUNB.)
Nguyễn Thị Linh Tuyền*, Đặng Văn Giáp**, Nguyễn Minh Đức**

TÓM TẮT
Mục tiêu: Xây dựng và tối ưu hóa quy trình chiết xuất cao Diếp cá ở quy mô thí nghiệm.
Phương pháp: Áp dụng các phầm mềm thông minh trong nghiên cứu quy trình chiết xuất gồm: thiết kế mô
hình thực nghiệm D-Optimal bằng phần mềm Design – Expert, phân tích các yếu tố ảnh hưởng bằng phần mềm
FormRules và tối ưu hóa thông số bởi phần mềm INForm và thực nghiệm kiểm chứng.
Kết quả: Dữ liệu phân tích cho thấy hiệu suất chiết và hàm lượng quercetin bị ảnh hưởng bởi 3 yếu tố khảo
sát là độ cồn, tỷ lệ dược liệu/ dung môi và số lần chiết.
Kết luận: Các thông số tối ưu của quy trình đã được xác định bao gồm: độ cồn (B), tỷ lệ dược liệu/dung môi
(1/8) và số lần chiết (2).
Từ khóa: chiết xuất, tối ưu hóa, cao Diếp cá, Design-Expert, FormRules, INForm.
ABSTRACT
OPTIMIZATION OF THE EXTRACTION PROCEDURE FOR HOUTTUYNIA CORDATA THUNB.
Nguyen Thi Linh Tuyen, Dang Van Giap, Nguyen Minh Duc
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 551 - 554

Objective: Development and optimization of the extraction procedure for Houttuynia cordata Thunb.
Methods: Intelligent softwares were applied in the extraction procedure. This process was developed
through steps: experimental design using Design Expert software, cause-effect study using FormRules software
and optimization using INForm intelligent software and experimental observation.
Results: Data analysis showed that the extraction yield and concentration of quercetin were affected by three
factors including ethanol concentration, material-solvent ratio and extraction times.
Conclusions: The optimized extraction parameters were determined as ethanol concentration B, material-
solvent ratio 1/6 and extraction times 2.
Keywords: extraction, optimization, Houttuynia cordata Thunb., Design-Expert, FormRules, INForm.
ĐẶT VẤN ĐỀ Diếp cá (Houttuynia cordata Thunb.) là dược
liệu phổ biến được nhân dân ta sử dụng trong
Việt nam chúng ta là một nước giàu tiềm
các bữa ăn, ngoài ra còn được sử dụng làm
năng cây thuốc. Trong những năm gần đây xu
thuốc với công dụng trị ho, mụn nhọt, đặc biệt là
hướng trên thế giới dùng thuốc từ dược liệu
chữa trĩ, táo bón rất hiệu quả(2). Sử dụng phần
ngày càng tăng lên, việc nghiên cứu và phát
mềm thông minh trong việc nghiên cứu xây
triển thuốc từ dược liệu tạo thuận lợi để ngành
dựng quy trình chiết xuất cao Diếp cá nhằm
công nghiệp dược nước ta phát triển theo hướng
giảm thời gian và chi phí cho việc nghiên cứu tối
hiện đại hóa các thuốc y học cổ truyền, thuốc có
ưu chiết xuất. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là
nguồn gốc dược liệu và tận dụng nguồn tài
xây dựng quy trình chiết xuất cao Diếp cá tối ưu
nguyên dược liệu.

*
Khoa Dược-Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ **Khoa Dược – Đại Học Y Dược TP.HCM
Tác giả liên lạc: GS. TS. Nguyễn Minh Đức ĐT: 0908989865 Email: ducng@hcm.vnn.vn

Chuyên Đề Dược Khoa 551


Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011

với sự hỗ trợ của các phần mềm thông minh, sao - Chất chuẩn đối chiếu: quercetin do viện
cho hiệu suất chiết suất tối đa và hàm lượng kiểm nghiệm TPHCM cung cấp, số lô
hoạt chất đánh giá dựa vào quercetin cao nhất. QT104040608, hàm lượng 94,26% C15H10O7, hiện
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trạng nước 0,23%.
Các phần mềm chuyên dụng
Nguyên liệu
Design Expert v6.06 (2002) – Stat-Ease, Inc:
- Dược liệu Diếp cá (Herba Houttuyniae) đã
thiết kế mô hình thực nghiệm.
phơi khô, được mua tại cơ sở chuyên mua bán
dược liệu Hòa Thạnh – Phùng Qui Minh, 72 FormRules v3.3 (2007) – Intelligensys, Ltd:
Triệu Quang Phục, phường 10, quận 5, TPHCM. nghiên cứu nhân quả.
INForm v3.7 (2008) – Intelligensys, Ltd: tối
ưu hóa quy trình.
Cao Diếp cá

Hòa tan với H2O nóng


Lắc với CHCl3. Gạn bỏ lớp CHCl3
Dịch H2O

Đun hồi lưu với HCl 10%/cồn 3h

Dịch thủy phân

Lắc với CHCl3 (3 lần)

Dịch CHCl3
Lắc với H2O
Gạn lớp CHCl3, cô đến cắn
Cắn
HPLC

Hàm lượng quercetin

Sơ đồ 1. Quy trình chiết xuất và định lượng quercetin trong cao Diếp cá.
Chiết xuất của 3 lần siêu âm với 20 ml nước. Rút dịch
CHCl3 đem cô đến cắn. Cân chính xác khoảng 10
Dược liệu được chiết bằng phương pháp
mg cắn cho vào bình định mức 5 ml, hòa tan với
đun hồi lưu. Dịch chiết được cho vào máy sấy
methanol, siêu âm và bổ sung methanol đến
phun sương Labplant để tạo cao dạng bột.
vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm để có
Định lượng quercetin dung dịch thử có nồng độ 2000 µg/ml.
Quy trình xử lý mẫu định lượng: cân chính Điều kiện HPLC định lượng quercetin: cột X
xác khoảng 1 g cao Diếp cá, hòa tan với 5 ml - Terra RP 18 (250 mm x 4,6 mm, 5 µm); pha
nước nóng, thêm vào 20 ml CHCl3, siêu âm 5 động: acetonitril: nước (55: 45); bước sóng phát
phút, chuyển vào bình lắng gạn, rút bỏ dịch hiện: 370 nm; tốc độ dòng 0,85 ml/phút; thể tích
CHCl3. Dịch nước còn lại hòa tan với 10 ml HCl bơm: 30 µl; nhiệt độ cột: 25-30oC. Quy trình định
10%/cồn đun hồi lưu 3h. Dịch thủy phân sau đó lượng này đã được thẩm định đạt yêu cầu của
siêu âm với 15 ml CHCl3 trong 5 phút, chuyển một phương pháp phân tích (tính tương thích hệ
vào bình lắng gạn để yên 15 phút, rút lấy dịch thống, tính tuyến tính, độ đúng, độ lặp lại).
CHCl3. Lặp lại thêm 2 lần nữa. Gộp dịch CHCl3

552 Chuyên Đề Dược Khoa


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & BÀN LUẬN


Thiết kế mô hình chiết xuất
Quy trình chiết xuất cao Diếp cá được thiết
kế bởi phần mềm Design Expert gồm 14 thí
nghiệm, cao khô tương ứng với các thí nghiệm
theo thiết kế được kiểm nghiệm và kết quả được
tóm tắt trong Bảng 1.
Bảng 1. Dữ liệu thực nghiệm quy trình chiết xuất
cao Diếp cá
x1 x2 x3 y1 y2
1 C 1/8 3 6,466 0,263 Hình 1. Minh họa mối liên quan giữa hiệu suất với
2 B 1/10 2 6,788 0,257 độ cồn và tỷ lệ dược liệu/dung môi
3 C 1/10 2 6,725 0,282 Tối ưu hóa thông số quy trình
4 B 1/8 2 7,531 0,228 Dữ liệu trong Bảng 1 được dùng làm đầu
5 A 1/10 2 7,076 0,116 vào cho phần mềm INForm v3.7 (2008). Với
6 A 1/10 3 7,745 0,110 nhóm thử gồm 2 mẫu 6 & 11 và thuật toán
7 C 1/9 2 6,240 0,213 RPROP, các mô hình liên quan nhân quả được
8 A 1/8 3 7,999 0,170 thiết lập và đánh giá về mặt thống kê theo
Bảng 3.
9 A 1/8 2 7,878 0,127
Bảng 3. Xu hướng và mức độ liên quan nhân quả
10 B 1/9 3 6,562 0,297
Giá trị R2 y1 y2
11 C 1/10 3 6,674 0,274
Nhóm luyện 98,8995% 93,9556%
12 B 1/9 2 6,238 0,175 Nhóm thử 95,2353% 96,2910%
13 A 1/9 3 7,381 0,132 Mô hình y1 có tính tương thích tốt (R2 =
14 C 1/9 3 7,301 0,263 98,8995%) và khả năng dự đoán chính xác (R2 =
Ghi chú: x1: độ cồn, x2: tỷ lệ dược liệu/dung môi, x3: số lần 95,2353%). Mô hình y2 có tính tương thích tốt (R2
chiết, y1: hiệu suất chiết (%), y2: hàm lượng quercetin (%) = 93,9556%) và khả năng dự đoán chính xác (R2 =
96,2910%). Cả hai mô hình đều có thể áp dụng
Phân tích liên quan nhân quả
trong giai đoạn tối ưu hóa thông số.
Dữ liệu trong Bảng 1 được dùng làm yếu tố
đầu vào cho phần mềm thông minh FormRules.
Điều kiện tối ưu hóa
x2: tỷ lệ dược liệu/dung môi = số nguyên
Bảng 2. Xu hướng và mức độ liên quan nhân quả
dương.
x1 x2 x3 R2 luyện
y1 + + + 100 x3: số lần chiết = số nguyên dương.
y2 + + + 100 y1: hiệu suất = max = Up.
Hiệu suất chiết và hàm lượng quercetin có y2: hàm lượng acid asiatic = max = Up.
liên quan trực tiếp với tất cả 3 yếu tố khảo sát là Thông số tối ưu
độ cồn, tỷ lệ dược liệu/dung môi và số lần chiết. x1: độ cồn = B.
x2: tỷ lệ dược liệu/dung môi = 1/8.
x3: số lần chiết = 2.

Chuyên Đề Dược Khoa 553


Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011

Tính chất dự đoán giá trị thực nghiệm (trung bình) khác nhau
y1: hiệu suất = 7,63%. không có ý nghĩa (p > 0,05).
y2: hàm lượng quercetin = 0,27%. KẾT LUẬN
Kiểm chứng thực nghiệm Kết quả tối ưu hóa cho bởi phần mềm
Dược liệu Diếp cá được chiết xuất hai lần với INForm: độ cồn B, tỷ lệ dược liệu/dung môi 1/8
cùng điều kiện và quy trình. Sản phẩm được và số lần chiết 2 lần. Việc áp dụng phương pháp
kiểm tra hiệu suất và kiểm nghiệm hàm lượng truyền thống với sự hỗ trợ của phần mềm thông
quercetin, các giá trị kiểm nghiệm được so sánh minh trong quy trình chiết xuất giúp giảm chi
với giá trị dự đoán cho bởi phần mềm INForm phí, công sức và rút ngắn thời gian nghiên cứu.
(Bảng 4). Đặc biệt đã hoàn thiện quy trình định lượng
quercetin trong cao Diếp cá bằng phương pháp
Bảng 4. Kết quả thực nghiệm và giá trị dự đoán
Thực nghiệm
HPLC giúp nâng cao chất lượng các cao chiết có
Tính chất sản
Dự đoán nguồn gốc từ dược liệu.
phẩm Lần 1 Lần 2 TB
Hiệu suất (%) 7,050 7,235 7,143 7,63 TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hàm lượng
0,3 0,293 0,297 0,27 1. Đặng Văn Giáp (2002), Thiết kế và tối ưu hóa công thức và quy
quercetin (%)
trình, Nhà xuất bản Y học, TP. HCM, tr.1-97.
Kết quả phân tích phương sai hai yếu tố 2. Lý Bá Miên (2007), Góp phần nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn
dược liệu Diếp cá, Luận văn Thạc sĩ Dược học, Đại học Y Dược
không lặp đối với dữ liệu thực nghiệm cho thấy:
TP. HCM.
quy trình sản phẩm có tính lặp lại (p > 0,05) và
các giá trị dự đoán bởi phần mềm INForm so với

554 Chuyên Đề Dược Khoa

View publication stats

You might also like