Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hà Nội, 05/2021
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
--------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hà Nội, 05/2021
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống càng hiện đại, thì việc xuất hiện nhiều loại động cơ mới để đáp ứng
chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng tăng, tuy nhiên ưu thế của loại động cơ
không đồng bộ vẫn là rất lớn trong nền kinh tế. Là loại máy điện có kết cấu đơn giản,
dễ chế tạo, làm việc chắc chắn ít phải chăm sóc bảo dưỡng và giá thành thấp hơn nhiều
so với các loại động cơ khác có cùng công suất, do đó động cơ không đồng bộ là loại
động cơ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Nổi bật hơn cả là động cơ không đồng
bộ roto lồng sóc công suất vừa và nhỏ. Được sử dụng trong công nghiệp làm máy động
lực, máy công cụ… trong nông nghiệp dùng làm động cơ bơm nước, dùng trong các lò
sấy nông sản, ... trong các thiết bị dân dụng như quạt gió, thiết bị điện tử - điện lạnh.
Ngày nay nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt, trong khi đó chưa tìm được năng
lượng thay thế mới, việc sử dụng những nhiên liệu hóa thạch truyền thống đang làm
môi trường sống bị đe dọa nặng nề, như chúng ta thấy, đó là hiệu ứng nhà kính, thiên
tai lũ lụt gia tăng trong những năm gần đây. Vì vậy, giải pháp của thế giới là sử dụng
tiết kiệm nguồn tài nguyên ít ỏi này sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Nhằm góp phần vào
nỗ lực bảo vệ môi trường sống. Chúng ta phải làm sao để việc sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả nhất, với việc nghiên cứu chế tạo ra những hệ thống, thiết bị có hiệu
suất cao.
Là một sinh viên chuyên ngành Điện – Điện tử, em nhận đề tài: “Mô phỏng
các đặc tính động cơ không đồng bộ ba pha với Motor - CAD” để làm đồ án tốt
nghiệp.
Hiện nay có 2 phương pháp thiết kế máy điện đó là thiết kế trực tiếp và thiết kế
thông thường. Thiết kế trực tiếp tức là từ tính năng của máy, xác định các tham số và
tham số quyết định kích thước hình học. Đối với thiết kế thông thường ta chọn kích
thước hình học trước rồi tính các tham số, sau đó kiểm nghiệm lại tính năng. Nếu kiểm
nghiệm không đạt thì chọn lại kích thước và tính lặp lại.
Với phương pháp trực tiếp đòi hỏi có một số lượng thống kê rất lớn các số liệu
kinh nghiệm về các sản phẩm hiện có làm cơ sở để tính toán. Theo em, đối với một
sinh viên nên học và thiết kế theo cách thông thường trước, để từ đó xây dựng được
một tư duy thiết kế không quá phụ thuộc vào các hệ số kinh nghiệm. Việc tính toán lặp
lại nhiều lần có thể sử dụng sự hỗ trợ từ máy tính. Nhằm tự xây dựng cho mình một cơ
sở dữ liệu để sau này sẽ phát triển và ứng dụng phương pháp thiết kế trực tiếp.
Đối với thiết kế này em có sử dụng một phần mềm hỗ trợ thiết kế động cơ của
phần mềm MOTOR CAD để thuận tiện cho việc tính toán tự động.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Trong quá trình làm đồ án em đã được sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cô bộ môn Thiết bị điện, đặc biệt là tiến sĩ Lê Anh Tuấn cùng với sự nỗ lực của
bản thân em đã hoàn thành nhiệm vụ thiết kế theo các chương sau:S
Chương I. Tổng quan về phần mềm Ansys Motor-CAD.
Chương II. Phân tích các công cụ mô phỏng và khảo sát động cơ không đồng
bộ trong phần mềm Ansys Motor-CAD.
Chương III. Tính toán các thông số động cơ không đồng bộ Rotor lồng sóc để
mô phỏng và khảo sát đặc tính.
Chương IV. Mô phỏng đánh giá kết quả với phần mềm Ansys Motor-CAD.
Do vừa tìm hiểu, vừa làm đồ trong một thời gian tương đối hạn chế, vì vậy đồ án
này không tránh được những sai sót. Em mong các thầy cô thông cảm và bỏ qua cho
em. Em cũng rất mong muốn nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô trong bộ
môn để em học hỏi và rút ra kinh nghiệm cho việc học tập công tác sau này.
Sinh viên
MỤC LỤC
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VỚI PHẦN MỀM MOTOR-
CAD...............................................................................................................................52
4.1. Hướng dẫn tạo project và nhập dữ liệu cần thiết vào phần mềm ANSYS Motor-
CAD ..........................................................................................................................52
4.1.1. Tạo project mô phỏng động cơ không đồng bộ ..........................................52
4.1.2. Cài đặt dữ liệu chung ..................................................................................53
4.1.3. Cài đặt cấu tạo của Stator và Rotor ............................................................55
4.1.4. Cài đặt dây quấn .........................................................................................57
4.2. Mô phỏng động cơ không đồng bộ 3 pha, roto lồng sóc 7.5kW với các thông số
thiết kế sử dụng phần mềm Motor-CAD...................................................................61
4.3. Kết luận, ứng dụng phần mềm trong việc hỗ trợ thiết kế động cơ.....................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72
CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN ..........................73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
trình vi phân từng phần sang một phương trình vi phân thường tương đương mà sau đó
được giải bằng cách sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn.
Trong lĩnh vực kỹ thuật điện FEA được áp dụng để giải các phương trình vi tích
phân của hệ phương trình Motor-CAD viết cho trường điện từ. Kết quả lời giải sẽ cho
ta biết được phân bố trường điện từ trong các loại máy điện, từ đó tính toán được các
tham số của máy điện.
FEA được đánh giá là có tính vạn năng, phù hợp cả mới những mô hình phức
tạp về hình học, hoặc đặc tính vật liệu biến đổi thời thời gian.
Tuy nhiên, khi ứng dụng mô phỏng số trong thiết kế máy điện cũng vẫn còn
gặp nhiều khó khăn, do các thông số đưa vào mô hình mô phỏng và thông số chế tạo
thực tế có thể sai khác, FEA cũng không thể phản ánh được toàn bộ tác động của yếu
tố công nghệ chế tạo nên giữa mô hình mô phỏng và mô hình thực tế sẽ có sai số. Do
đó, trong phương pháp mới này vẫn rất cần kết hợp của phương pháp mô phỏng và
kinh nghiệm chế tạo.
Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Trong nước phần mềm Motor-CAD chưa được sử dụng phổ biến.
Tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thì phần mềm chưa được ứng dụng
rộng rãi trong các môn học đặc biệt là các môn như: Máy điện, truyền động điện, đo
lường và cảm biến. Nhiều sinh viên chưa biết tới phần mềm Motor-CAD.
Phần mềm này có thể áp dụng vào nhiều môn học như máy điện, truyền động
điện, hệ thống điện, trang bị điện… nếu sử dụng phần mềm này việc tính toán diễn ra
nhanh hơn không gặp sai sót và tiết kiệm được thời gian.
Giới thiệu về phần mềm Motor-CAD
Motor-CAD là phần mềm thiết kế động cơ điện hàng đầu thế giới cho phép
mô phỏng đa trường vật lý của máy điện trên toàn bộ dải tốc độ - mô men xoắn.
Đánh giá các ý tưởng và các cấu trúc động cơ trên toàn bộ dải hoạt động và tạo
ra các thiết kế được tối ưu cho kích thước, hiệu năng và hiệu suất. Bốn mô đun được
tích hợp của phần mềm Motor-CAD – Emag, Therm, Lab và Mech – thực hiện tính
toán đa trường vật lý một cách nhanh chóng và lặp lại, do đó bạn có thể đi từ ý tưởng
đến thiết kế cuối cùng trong thời gian ngắn.
Với chu kì phát triển ngày càng giảm, người thiết kế động cơ cần phải đưa ra
các thiết kế nhanh chóng, và chắc chắn họ sẽ không đối mặt với các vấn đề sau này.
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Quy trình tính toán nhanh và nhập dữ liệu được sắp xếp hợp lý giúp người dùng
Motor-CAD có thêm thời gian để khám phá các cấu trúc của động cơ và đánh giá đầy
đủ các tác động của các hiệu ứng tổn thất nâng cao ở giai đoạn đầu của thiết kế.
Thiết lập dựa trên mẫu, trực quan của phần mềm Motor-CAD và các chuyên
môn về đa vật lý được nhúng giúp đơn giản hóa quá trình thiết kế, giảm sự phụ thuộc
vào nhiều các nhóm kinh nghiệm riêng về điện từ, nhiệt hoặc cơ học - vì vậy các nhà
thiết kế động cơ có thể kiểm soát nhiều hơn thiết kế của họ.
Các mô phỏng có thể được hoàn thành trong vài giây do đó cho phép có nhiều
thời gian và phạm vi để khám phá không gian thiết kế rộng rãi. Ansys Motor-CAD cho
phép các kỹ sư tạo ra các thiết kế động cơ điện và máy phát điện được tối ưu hóa để
giúp đáp ứng kích thước, trọng lượng, hiệu quả năng lượng, chi phí và các thông số kỹ
thuật khác.
Để phân tích sâu và xác nhận thiết kế động cơ, mô hình Motor-CAD có thể
được truyền tới Ansys Maxwell, Ansys Icepak và Ansys Fluent. Việc kết hợp các bộ
giải này với Motor-CAD mang lại khả năng phân tích 2D/3D có độ trung thực cao, cho
phép người dùng phân tích các hiệu ứng cuối, khử từ, suy hao lõi, độ trễ và các hiện
tượng điện từ tiên tiến khác, tính toán đường bao nhiệt cho hoạt động và thiết kế hệ
thống làm mát động cơ hoàn chỉnh.
Khả năng mô phỏng
Điện từ: Tính toán mômen, công suất, dòng điện, hiệu suất, gợn sóng mômen
quay, tổn hao (đồng, sắt và dòng điện xoáy), liên kết từ thông, điện cảm và lực.
Nhiệt: Tối ưu hóa khả năng làm mát của máy điện bằng cách sử dụng kỹ thuật
lập mô hình nhiệt tham số tập trung, để tính toán điện trở nhiệt và điện dung.
Cơ khí: Ước tính biến dạng cơ học, ứng suất và chuyển vị gây ra trong rôto bởi
lực ly tâm để định kích thước cho hiệu năng điện từ tối ưu.
Chu trình truyền động: Nhanh chóng tạo bản đồ hiệu suất và tổn thất, vẽ biểu
đồ đặc tính mô-men xoắn/tốc độ và phân tích hiệu năng của máy điện trong suốt các
chu kỳ truyền động.
Ứng dụng
- Ứng dụng mô phỏng từ trường trong động cơ BPM, IM, SRM, SYNRC,
IM1PH, ... với các yêu cầu:
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
+ Yêu cầu về không tải như: Xác định dòng đường cong từ hóa, tổn hao không tải,
điện cảm từ hóa...
+ Về có tải như: Xác định điện cảm tản, tổn thất từ trễ, tổn thất do dòng Fuco, suất
điện động cảm ứng...
+Các yêu cầu về ngắn mạch như: Xác định điện cảm tản, suất điện động...
- Giúp phân tích quá độ và phân tích nhiệt trong động cơ điện.
- Áp dụng phân tích báo cáo tính toán phục vụ cho các môn học liên quan tới
máy điện, tác động của từ trường, từ tĩnh.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hình 2.1.Khả năng của chuỗi phần mềm MOTOR CAD làm được
Các module được tích hợp trong phần mềm MOTOR CAD
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Motor-CAD – Emag
Motor-CAD – Therm
Motor-CAD – Lab
Motor-CAD – Mechanical
Motor-CAD – Emag
Motor-CAD – Emag là phần mềm tính toán về điện, có nhiều loại mẫu & hình
học được tham số. Nó giúp giảm khối lượng công việc cho kỹ sư thiết kế, người dùng
chỉ cần nhập các thông tin về kết cấu của động cơ, thông tin về vật liệu sử dụng, phần
mềm sẽ tự động tính toán các thông số còn lại. Cho phép các kỹ sư tính toán sớm các
hiệu ứng điện từ phức tạp trong quá trình thiết kế. Phần mềm giúp tính toán mô-men
xoắn, công suất, tổn thất, điện áp, dòng điện, độ tự cảm, liên kết từ thông và lực. Các
thiết kế có thể được nhập và tính toán trong vài phút cho phép lặp lại nhiều lần và
khám phá toàn bộ không gian thiết kế; đảm bảo các quyết định thiết kế tối ưu. Tự
động thiết lập tính toán cho các hiệu suất khác nhau. Các tính toán nâng cao như dòng
điện xoáy trong nam châm, thanh rôto máy cảm ứng và tổn hao cuộn dây AC.
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Motor-CAD Therm
Motor-CAD Therm là loại tính toán về nhiệt là công cụ tiêu chuẩn công nghiệp
để phân tích nhiệt của máy điện với hơn 20 năm kinh nghiệm sẵn có:
- Tính toán nhiệt độ của các thành phần động cơ ở trạng thái ổn định và điều kiện
hoạt động thoáng qua.
- Cho phép lập mô hình chính xác về hành vi nhiệt trong vòng vài giây sau khi
tính toán
- Cho phép hiểu biết về các đường truyền nhiệt chính và cơ hội để cải thiện đáng
kể sản lượng.
- Cho phép lặp lại và khám phá toàn bộ không gian thiết kế, cùng với phân tích
điện từ; đảm bảo các quyết định thiết kế tối ưu
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hình 2.17.Bản đồ hiệu quả được tính toán Hình 2.18.Tổn thất được tính toán theo thời
trong khu vực vận hành và tạo ra gian cho một chu kỳ
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hình 2.19.Đồ thị đường cong tốc độ / mô-men xoắn cực đại
Phân tích chu kỳ
• Có thể tính toán tổn thất, hiệu quả và sử dụng năng lượng trong bất kỳ chu kỳ
làm việc nào.
• Hoạt động của máy được giải quyết bằng mô hình nhiệt để tăng nhiệt độ theo
thời gian.
• Sự biến thiên của tổn thất và từ thông nam châm (mômen / amp) theo nhiệt độ
được tính đến.
• Điều này cho phép các kỹ sư thiết kế một máy với kích thước / chi phí tối thiểu
và tối ưu hóa thiết kế để đạt hiệu quả chu trình tối đa.
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Tính toán ứng suất và chuyển vị trong roto trong suốt quá trình hoạt động.
Tối ưu thiết kế của roto để đạt hiệu suất điện từ lớn nhất trong các giới hạn về
cơ khí.
Cung cấp bộ giải 2D FE với chia lưới tự động.
Đảm bảo cấu hình bài toán chính xác.
Cung cấp các lời giải nhanh chóng trong vòng vài giây.
Cho phép các kỹ sư cân nhắc cân bằng hiệu suất Từ tính và Cơ học trong việc
tối ưu hóa thiết kế
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Model E – Magnetics
E – Magnetics là chế độ mô phỏng điện từ dùng để tính toán các thông số như:
mômen, công suất, dòng điện, hiệu suất, gợn sóng mômen quay, tổn hao (đồng, sắt và
dòng điện xoáy), liên kết từ thông, điện cảm và lực.
E – Magnetics bao gồm các công cụ tính toán như:
Geometry
Geometry là công cụ có chức năng thiết kế các thông số về hình học của
động cơ như là số rãnh, chiều dài, kiểu rãnh,…trên 2 phương ngang và dọc
Công cụ này được chia làm 3 phần:
– Radial: Thiết kế theo phương cắt ngang trục
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Winding
Công cụ Winding được sử dụng để thiết kế phần dây quấn của động cơ bao
gồm 2 trang:
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Input Data
Công cụ Input Data được sử dụng chủ yếu để nhập thông số đầu vào của vật
liệu
Kèm theo 1 vài thông số về tính toán và hiển thị
– Materials: Chọn vật liệu và tính toán khối lượng động cơ
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
– Geometry
– E-Magnetics
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
– Calculation
– Graphs
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
– Losses
– Preferences
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
– Material database
Calculation
Công cụ Calculation là công cụ chính để tính toán và mô phỏng. Các thông
số chính điện áp, tốc độ, tần số…đưa vào vào tại cảu sổ công cụ này. Ngoài ra,
Calculation còn có thể chọn công cụ tính toán Analynic (tính toán nhanh) hoặc
FEA (tính toán chuyên sâu) và chọn hiển thị 1 số các đường đặc tính theo thời gian.
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
E-Magnetics
Là công cụ hiển thị phân tích các tính toán số theo phương pháp FEA.
– FEA
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
– FEA Editor
– FEA Paths
25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Output Data
Đây là công cụ hiển thị tất cả thông số của động cơ như các thông số cơ bản,
thông số về tính toàn từ thông từ trường, thông số tổn thất,…
Graphs
Graphs cũng là một công cụ hiển thị thông số đầu ra của động cơ nhưng
thay vì hiển thị số liệu dưới dạng bảng thì Graphs lại hiển thị các thông số dưới
dạng biểu đồ để người dùng có thể dễ dàng so sánh và khảo sát các đường đặc tính
theo thời gian. Người dùng có thể xem các đường đặc tính mặc định sẽ hiển thị về
dòng điện, Mômen, tổn thất, từ thông,hệ số công suất, hiệu suất và có thể hiển chọn
hiển thị thêm về tốc độ theo thời gian, dòng điện theo thời gian, tổn thất cuộn, các
điểm tải,…
26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Bảng 3.1. Bảng giá trị đường cong từ hóa của sắt kỹ thuật điện
30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
2p1 2 4 6 8
Dis
0.54-0.58 0.61-0.63 0.68-0.71 0.72-0.74
Dout
Như vậy với 2p1= 4 và đường kính ngoài Dout=225mm thì đường kính trong Dis
nằm trong khoảng Dis = (137.25-141.75 mm)
Ta chọn Dis=140 mm
31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Bước cực τ
πDis 140π
τ= = =109.95mm
2p1 4
Số rãnh của một pha dưới một cực q Bước rãnh stato τs(mm)
1 36.35
2 18.32
3 12.44
4 9.16
Việc chọn chiều dài khe hở không khí còn phụ thuộc vào trình độ công nghệ
sản xuất. Việc chọn khe hở không khí càng nhỏ càng tốt nhưng gia công, chế tạo sẽ rất
khó khăn. Ở đây ta chọn g = 0.35 mm
Chiều dài của lõi sắt stato
Quan hệ giữa đường kính trong Stato và chiều dài lõi sắt Stato nó sẽ đặc trưng
cho chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của máy. Quan hệ này được biểu thị qua quan hệ giữa
chiều dài lõi sắt stato với bước cực:
32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
L
λ=
τ
vπy
K yv =sin
2τ
Với y/τ=0.8 thay vào ta sẽ được Kyv=sin(0.4vπ) như vậy sẽ triệt tiêu được hoàn
toàn sóng v=5;
Ước chung với nhất của Ns,p1=(36,2) là t=p1=2
Như vậy đồ thị sao sức điện động sẽ có Ns/t=36/2=18 tia
33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hệ số bước ngắn:
πy π7
K y1 =sin =sin =0.9397
2τ 29
Hệ số dây quấn:
K w1 =Kq1*K y1 =0.9598*0.9397=0.9019
34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hằng số điện từ theo công thức kinh nghiệm (tr.449-TL [2]) chọn sơ bộ:
KE=0.98-0.005p1=0.97
Số vòng dây trên một pha W1 được tính sơ bộ:
K E *V1ph 0.97*220
W1 = = =156.516 vòng
4*K f *K w1*f1*Φ 4*1.0812*0.9019*50*7*10-3
35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
a1*W1 156.516
ns = = =26.086
p1*q 2*3
Chọn a1=1 (tất cả các cuộn dây được mắc nối tiếp với nhau)
Số thanh dẫn trong một rãnh luôn luôn phải là số chẵn nên ta chọn ns = 26
Số vòng dây trên một pha được tính lại:
W1=ns*p1*q=26*2*3=156 vòng
Lúc này mật độ từ thông khe hở không khí được xác định:
156.516
Bg=0.78 =0.783T
156
Dòng điện định mức của động cơ:
(Đầu tiên sẽ lấy hệ số công suất định mức và hiệu suất định mức theo tiêu
chuẩn, sau đó khi có kết quả thì thay ngược vào. Ở đây hệ số công suất định mức và
hiệu suất định mức lấy kết quả sau khi tính đặc tính của mấy vòng lặp)
Pn 7500
I1n = = =14.5A
ηn *cosφn * 3*U1 0.8795*0.894* 3*380
4*ACo 4*2.26
d Co = = =1.7mm
π π
4I1n 4*14.5
J cos '= = =3.194(A/mm2 )
π*d co ' *a p π*1.7 *2
2 2
36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Chọn hệ số ép chặt lõi thép KFe=0.95 đối với lá tôn dày 0.5 mm
Chọn mật độ từ thông răng stato Bts=1.6 T
Như vậy độ rộng của răng được xác định là:
Bg τs L 0.783*12.21
b ts = = =6.29mm
Bts K Fe L 1.6*0.95
37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
π h
Asu = (d12 +d 2 2 )+ 12 (d1 +d 2 )
8 2
π
d 2 - d1 =2h12 tan
Ns
Vậy các kích thước còn lại của rãnh được xác định như sau:
π(Dis +2h os )-Ns b ts π(140+2*1)-36*6.29
d1 = = =6.7mm
Ns -π 36-π
π 1
Asu -d12 - 2 π
1
8 π 147-6.7 -
π
4tan 8
4tan 36
Ns
d2 = = =8.9mm
1 π 1 π
+ +
π 8 π 8
4tan 4tan
Ns 36
d 2 -d1 8.9-6.7
h12 = = =12.6mm
π π
2tan 2tan
Ns 36
7*10-3
Bcs = = = 1.502 T
2Lh cs 2*110*21.1*10-6
38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Ở trường hợp chúng ta, với máy 2p1=4 cực chọn Ns # Nr= 36#30
Chọn dạng rãnh roto là rãnh quả lê
Với KI là hằng số đặc trưng cho sự chênh lệch sức điện động trên stato và trên
roto, được tính theo công thức kinh nghiệm:
K I 0.8cosφ1n +0.2=0.8*0.894+0.2=0.9152
Chọn mật độ dòng điện của vòng ngắn mạch Jer=0.75 đến 0.8Jb. Các giá trị mật
độ dòng điện cao hơn sẽ làm cho nhiệt sinh ra ở vòng ngắn mạch chuyển vào bên trong
lõi roto.
Ta chọn Jer=0.75Jb= 0.75*3.5=2.625 A/mm2
Ier 898.08
Tiết diện vòng ngắn mạch: Aer = = =342.13 mm2
J er 2.625
Chọn mật độ từ thông răng roto Btr=1.61T, bề rộng răng stato btr sẽ được tính
Bg 0.783
như sau: b tr *τ r = *14.59=7.46 mm
K Fe *Btr 0.95*1.61
39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Chọn:
Bề rộng miệng rãnh bor = 1.5 mm
Chiều cao miệng rãnh hor = 0.5 mm
π d +d h
Ab =
8
d1r 2 +d 2r 2 +h or bor 1r 2r r
2
π
d1r -d 2r =2h r tan
Nr
Ta có:
2π 1
2 π 1
A b -h or b or -d1r
8
+ 106.7-0.5*1.5-6.4 +
π 8 π
4tan 4tan
Nr 30
d 2r = = = 1.8 mm
π 1 π 1
- -
8 π 8 π
4tan 4tan
Nr 30
40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
d1r -d 2r 6.4-1.8
hr = = =21.2mm
π π
2tan 2tan
Nr 30
Φ 7*10-3
h cr = = = 22.6 mm
2LBcr 2*110*1.4*10-3
d1r +d 2r
Dshaft max Dis - 2g - 2
h or + +h r +h cr
2
6.4+1.8
=140 - 2*0.35-2* 0.5 + + 21.2 + 22.6 = 42.5 mm
2
d +d
b= 1.0-1.2 h r +h or + 1r 2r
2
d +d 6.4+1.9
b = 1.0 h r +h or + 1r 2r = 21.36 + 0.5 + = 26.01 mm
2 2
41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Aer 343.2
a= = = 13.2 mm
b 26
Làm tròn a=13 mm
Tính hệ số Cater Kc
Hệ số cater Kc đặc trưng cho đường đi của từ thông trong khe hở không khí. Nó
được tính bằng một chuỗi các công thức sau:
bos 2 2.52
γ1 = = =1.4706
5g+bos 5*0.35+2.5
bor 2 1.52
γ2 = = =0.6923
5g+bor 5*0.35+1.5
τs 12.21
K c1 = = =1.1368
τs -γ1 12.21-1.4706
τr 14.58
K c2 = = =1.0498
τ r -γ 2 14.58-0.6923
Kc =Kc1*Kc2 =1.1368*1.0498=1.1935
Bg 0.783
Fmg K c .g =1.1935*0.35* =260.14 A.vòng
μo 4π*10-7
42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
d +d 6.4+1.8
Fmtr =H tr h r +h or + 1r 2r =2631.5* 21.2+0.5+ =68 A.vòng
2 2
Để xác định sức từ động gông stato và gông roto thì phải đi tính hệ số Ccs và Ccr
là các hệ số kinh nghiệm xác định chiều dài trung bình đường đi của từ thông trong
gông stato và gông roto.(TL [2])
Ccs 0.88e-0.4Bcs
2
Ccr 0.88e-0.4Bcr
2
π Dout -h cs 2 π(225-21.1)
Fmcs =Ccs Hcs =0.88e-0.4*1.509 * 1399.3=38.63 A.vòng
2*2p1 4*2
π Dshaft +h cr 2 π 42+22.63
Fmcr =Ccr Hcr =0.88e-0.4*1.4 * *760=7.75 A.vòng
2*2p1 4*2
Giả sử hiệu ứng bão hòa răng stato và răng roto đều như nhau lúc này ta có:
Fmts +Fmtr 52.64+68
1+K st =1+K sd =1+ =1+ =1.4637
Fmg 260.14
Hệ số này sát với hệ số bão hòa răng giả thiết ban đầu!
F 854.3
πp1 1m 2π
Iμ = 2 = 2 =4.496 A
3 2W1K W1 3 2*156*0.9019
Iμ 4.496
iμ = 100% = 100% = 31.01 %
I1n 14.5
43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
ρCo là điện trở suất của đồng ở nhiệt độ làm việc tức là T= 80oC.
Ta có ở 20oC điện trở suất của đồng là: (ρCo )20oC =1.78*10-8 Ωm
Như vậy ở nhiệt độ 80oC điện trở suất của đồng sẽ là:
80-20
(ρCo )80oC =(ρCo )20oC 1+ =2.1712*10
-8
273
ωμ -7
Trong đó β = 1 o = 2π*50*4π*10 =79.8
s 2ρ
Al 2*3.1*10-8
Ler Độ dài cung tròn giữa 2 rãnh roto tính trên vòng ngắn mạch
44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
R be =ρ Al L
K +
Ler
Ab R πp
2A er sin 2 1
N r
h1.k β b h h
λs = + 0.785- os + 2 + os k β1
3.d1 2.d1 d1 bos
20*0.875 2.5 2 1
= + 0.785- - + *0.833
3*6.7 2*6.7 6.7 2.5
= 1.4132
Trong đó:
7+9*β
kβ = =0.875
16
1+3*β
k β1 = =0.833
4
2
h =- 0.5d -2c-c =-2mm
1 1
45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
bos 2
Với Cs =1-0.033 =0.95
gτs
W12
Xs1 = 2μ o ω1L λs +λ ds +λ ec
p1q
1562
= 2*4π*10-7 *110*10-3 * 1.4132+0.7205+0.8930
2*3
= 1.0662 Ω
h r +0.9d 2r πd1r 2 b h
λr = 1- +0.66- or + or
3d1r 8A b 2d1r b or
21.2+0.9*1.8 π*6.42 1.5 0.5
= 1- +0.66- +
3*6.4 8*106.3 2*6.4 1.5
= 1.7349
46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Với
2
6p
γ dr =9 1 .10-2 =0.0144
Nr
Khi khởi động điện kháng tản của rãnh roto sẽ giảm, được thể hiện bởi hệ số KX
3 sinh2ξ-sin2ξ
KX =
2ξ cosh2ξ-cos2ξ
W K
2
4*3
Xr Xbe = 156*0.9019 Xbe =7918.2Xbe
2
'=4m 1 W1
Nr 30
Lúc khởi động điện kháng tản ở cả 2 phía stato và roto đều giảm do từ thông bị
bão hòa.
Xét sự ảnh hưởng của rãnh chéo với điện kháng của động cơ
Sự ảnh hưởng của rãnh chéo được đặc trưng bởi một hằng số Kskew tức là sự
ảnh hưởng của rãnh chéo làm giảm từ điện kháng từ hóa, ở đây ta làm rãnh chéo bằng
khoảng cách một rãnh ở stato. c=τs
Xm1=Xm* Kskew = 42.72*0.9949 = 47.48 Ω
47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Trong đó:
πc π τs sin π 1
sin sin
K skew = 2τ= 2 τ = 2 3q
=0.9949
πc π τs π 1
2τ 2 τ 2 3q
Điện kháng của roto tăng một lượng khi tính đến yếu tố rãnh chéo
X’r1skew=0.5Xm(1-Kskew2) = 0.5*47.42*(1-0.99492) = 0.2401 Ω
Ta có được bảng tổng hợp các giá trị điện trở điện kháng của động cơ ở tôc độ
khác nhau (hệ số trượt s khác nhau)
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp giá trị điện trở, điện kháng
Không tính đến yếu tố rãnh chéo Có tính đến yếu tố rãnh chéo
s 1 0.0279 1 0.0279
48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Với p10 là suất tổn hao của thép kỹ thuật điện được dùng ở đây ta có
p10=2.5W/Kg
Trọng lượng gông stato:
G y1 = γiron
π
4
Dout 2 - Dout -2h s LK Fe
2
π
= 7800* 2252 - 225-2*21.4 *110*0.95*10-9
4
2
= 11.157 Kg
f1
2
f1
2
p s
iron =0.5*10 N r K ps Bps G ts + Ns K pr Bpr G tr
-4
p1 p1
Trong đó:
1 1
K ps = = =1.6667
2.2-Bts 2.2-1.6
1 1
K pr = = =1.6949
2.2-Btr 2.2-1.61
49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
d +d
G tr = γiron *L*K Fe *N r * h r + 1 2 *b tr
2
6.4+1.8 -9
= 7800*110*0.95*30* 21.1+ *7.43*10
2
= 4.6244 Kg
Vậy:
50
2
50
2
p s
iron = 0.5*10 30* *1.6667*0.0388 4.73+ 36 1.6949*0.1062 *4.6244
-4
2 2
= 6.735 W
3* K E *V1ph 3* 0.97*220
2 2
Rc = = = 933.92 Ω
piron 145.12
π d1r d 2 r
2
G y2 = γiron re
D -2(h r hor -D shaft LK Fe
2
4 2
π 6.4 1.8
2
50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Gthep=Gt1+Gy1+Gtr+Gy2=4.7523+11.157+4.6244+3.683=24.2167Kg
Khối lượng đồng sử dụng:
π.a p .d Co 2
G Cu = 3γCu W1 Lc
4
* 2*1.22
3*8900*156*371* *10 9
4
4.45 Kg
Khối lượng nhôm sử dụng (Chưa tính đến cánh quạt đúc liền)
51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Click File > New để tạo project mới hoặc có thể chọn File > Open để mở
project có sẵn
52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Click File > Save Chọn ổ để lưu file và đặt tên cho Project của mình.
53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Thêm sơ đồ trải dây vào phần Radial Pattern > bảng All Phases
57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Tích vào Acceleration để hiện biểu đồ tính toán dựa vào tốc độ
60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Chọn Calculate Saturation Model để tính toán mô phỏng bão hòa. Sau khi
tính toán mô phỏng xong chọn Solve E-Magnetic Model để giải quyết mô hình từ tính
điện tử và đưa ra kết quả.
Cuối cùng xem kết quả đạt được ở Output Data và Graph
Mô phỏng động cơ không đồng bộ 3 pha, roto lồng sóc 7.5kW với các thông
số thiết kế sử dụng phần mềm Motor-CAD
Đầu tiên ta phải nhập thông tin về vật liệu sử dụng:
- Độ dẫn điện của đồng dùng làm dây dẫn điện stato và của nhôm dùng làm vật
liệu dẫn điện ở roto.
Số cực: 4
Tần số (Hz) : 50
61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
DỮ LIỆU STATO
hs0 (mm): 1
Số sợi chập: 1
62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Khối lượng riêng của vật liệu lồng sóc (Kg/m3): 2700
DỮ LIỆU ĐẦU RA
63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
THỦ CÔNG
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tốc độ trục(rmp): 1455
Hệ số trượt: 0.02995
Tổng khối lượng của động cơ (chưa tính vỏ) (Kg): 32.89
64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Sau khi thực hiện tính toán, mô phỏng bằng phần mềm Motor – CAD ta thu
được kết quả như sau:
Với tải tuyến tính thì ta có kết quả momen của động cơ biến thiên như hình
dưới. Thời gian xác lập (kết thúc quá trình quá độ) là thời điểm tại đó độ sai lêch
không quá 2.5 % so với giá trị ổn định Ta có thể xác định thời điểm kết thúc quá trình
quá độ của động cơ khoảng 0,45s.
65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Mômen động cơ giao động trong quá trình khởi động sau 0,45s cũng ổn định
và bằng 47,9.
66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
So sánh kết quả mô phỏng các đường đặc tính giữa động cơ mô phỏng, động cơ
của công ty CP Chế tạo Việt – Hung và động cơ của công ty Điện cơ Hà Nội có sai
lệch đều thỏa mãn độ sai lệch không quá 2,5% so với giá trị ổn định. Vậy nên thông số
của động cơ mô phỏng là hợp lý.
67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Tại thời điểm này từ thông tập trung phía ngoài roto (bề mặt roto) nên gây ra
hiện tượng bão hòa tại răng roto và stato. Hiện tượng sẽ chấm dứt nhanh khi động cơ
có tốc độ lớn hơn, hay tần số dòng điện trên roto giảm xuống.
69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Tại thời điểm 0.45s tốc độ của động cơ khoảng 1484 vòng/phút, vì vậy hiện
tượng bão hòa mạch từ sẽ không còn vì lúc ấy từ thông được phân bố đều hơn. Mật độ
từ thông trung bình trên răng roto và stato khoảng 1.6T vì vậy mô phỏng từ trường của
động cơ như thông số thiết kế.
Kết luận, ứng dụng phần mềm trong việc hỗ trợ thiết kế động cơ
Theo như trên đã phân tích, việc tính toán lý thuyết và mô phỏng bằng phần
mềm Maxwell có kết quả gần tương đương nhau. Hơn nữa một số tính năng của phần
mềm còn rất tiện lợi, trực quan. Giúp người thiết kế đánh giá nhanh phương phương án
thiết kế, để từ đó tìm ra được phương án tối ưu nhất.
Khi có sự trợ giúp của phần mềm thì việc khảo sát đặc tính làm việc cũng như
các thông số của động cơ sẽ rất nhanh chóng. Người thiết kế sẽ không cần tính toán
bằng tay. Mà công việc thiết kế được rút gọn như lưu đồ phía dưới
70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hình 4.9. Lưu đồ thiết kế động cơ khi có sự hỗ trợ của phần mềm
Khi có đầy đủ thông tin về vật liệu cũng như được tiếp xúc với thực tế sản xuất,
thì chúng ta có thể kiểm nghiệm độ chính xác của phần mềm khi ứng dụng vào thực tế.
Tức là lấy thông số của thiết kế, thông tin về vật liệu để mô phỏng bằng phần mềm, so
sánh với sản phẩm thực tế. Từ đấy sẽ làm cơ sở cho việc tối ưu thiết kế.
Kết hợp sử dụng các modun mô phỏng cơ, nhiệt của chuỗi phần mềm ANSYS,
sẽ cho chúng ta một cái nhìn trực quan về động cơ được chế tạo.
71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
[3] D. Staton, "MOTOR - CAD HELP," Motor Design Ltd, 2014. [Online].
Available: https://www.scribd.com/document/399317241/Manual-Motorcad.
72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
ap Số sợi chập
αi Hệ số sử dụng cực từ, được tra theo công thức kinh nghiệm.
y
β Hệ số bước ngắn
73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hệ số kinh nghiệm xác định chiều dài trung bình đường đi của từ thông
gông stato. Được xác định dựa trên công thức
Ccs
Ccs 0.88e0.4 Bcs
2
Hệ số kinh nghiệm xác định chiều dài trung bình đường đi của từ thông
gông roto. Được xác định dựa trên công thức
Ccr
Ccr 0.88e0.4 Bcr
2
Der Đường kính của vòng ngắn mạch. Với Dre- Der=(3...4)mm
74
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
iμ Tỉ lệ dòng điện từ hóa so với dòng điện định mức của động cơ
75
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Hệ số chặt lõi sắt stato được lấy từ (0.9...0.95) với các lá th dày từ 0.35-
KFe
0.5 mm
Kc Hệ số Cater (đặc trưng cho đường đi của từ thông qua khe hở không khí)
Là hệ số đặc trưng cho sự chênh lệch về sức điện động của stato vả roto,
với KI =1 thì sức điện động stato bằng sức điện động roto. Nhưng trên
KI
thực tế sức điện động stato lớn hơn, và KI được tính theo công thức:
K I 0.8cos 1n 0.2 0.88
Hằng số điện từ, được tính sơ bộ theo công thức kinh nghiệm
KE
K E 0.98 0.005 p1
Hằng số đặc trưng cho sự ảnh hưởng của rãnh chéo đến điện kháng của
Kskew
động cơ
Hăng số đặc trưng cho hiệu ứng mặt ngoài, phụ thuộc vào vật liệu, tốc độ
KR
của động cơ (hay nói cách khác tần số của dòng điện)
Hệ số đặc trưng cho sự giảm điện kháng của rãnh roto khi động cơ khởi
KX
động
76
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
Chiều dài đầu nối của động cơ. Được tính theo công thức kinh nghiệm:
Lend=2y-0.04 m với 2p1=2;
Lend Lend=2y-0.02 m với 2p1=4;
Lend=πy/2-0.018 m với 2p1=6;
Lend=2.2y-0.012 m với 2p1=8
Ler Độ dài cung tròn giữa 2 rãnh roto tình trên vòng ngắn mạch
Lc Tổng chiều dài một vòng dây của cuộn dây stato Lc= 2(Lend +L)
Số rãnh roto
Chọn theo bảng kinh nghiệm sau:
2p1 Ns Nr
24 18,20,22,28,30,33,34
Nr 2 36 25,27,28,29,30,43
48 30,37,39,40,41
24 16,18,20,30,33,34,35,36
4 36 28,30,32,34,45,48
48 36,40,44 57,59
77
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
72 42,48,54,56,60,61,62,68,76
36 20,22,28,44,47,49
6 54 34,36,38,40,44,46
72 44,46,50,6 ,61,62,82,83
48 26,30,34,35,36,38,58
8
72 42,46,48,50,52,56,60
72 69,75,80
12
90 86,87,93,94
Rr ’ Điện trở roto quy đổi về phái stato lúc động cơ khởi động
Sgap Công suất điện từ (công suất được truyền tải qua khe hở không khí)
s Hệ số trượt
78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Mô phỏng động cơ không đồng bộ 7.5kW
ρCo Điện trở suất của đồng ở nhiệt độ làm việc tương ứng
Khoảng cách giữa 2 rãnh trong một cuộn dây tính theo đơn vị chiều dài
y
y
79