Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 06/2023
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................4
BÀI 1. HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC........................................................................5
1.1 Cơ sở lý thuyết................................................................................................5
1.1.1 Bộ ly hợp..................................................................................................5
1.1.2 Hộp số.......................................................................................................5
1.1.3 Trục các đăng............................................................................................5
1.1.4 Bộ vi sai....................................................................................................5
1.2 Mô phỏng........................................................................................................6
1.3 Kết luận.........................................................................................................15
BÀI 2. HỆ THỐNG TREO.....................................................................................16
A. HỆ THỐNG TREO 1/4......................................................................................16
2.1 Cơ sở lí thuyết treo........................................................................................16
2.1.1 Phương trình động lực học.....................................................................16
2.1.2 Phương trình động lực học của hệ thống:...............................................17
2.2 Thông số đầu vào treo...................................................................................17
2.3 Mô phỏng treo...............................................................................................17
2.3.1 Khởi động Simulink...............................................................................17
2.3.2 Mô phỏng hệ thống treo 1/4...................................................................20
B. HỆ THỐNG TREO 1/2......................................................................................28
2.4 Mô phỏng hệ thống treo 1/2..........................................................................28
2.5 Kết luận..........................................................................................................33
BÀI 3. HỆ THỐNG LÁI..........................................................................................35
A. HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN...................................................................35
3.1 Lý thuyết của hệ thống lái trợ lực điện..........................................................35
3.2 Xây dựng và mô phỏng hệ thống lái trợ lực điện EPS..................................35
3.2.1 Các bước xây dụng cơ bản của hệ thống lái trợ lực...............................35
3.2.2 Giải thích các khối và quy trình vận hành của hệ thống lái trợ lực điện ....
sử dụng bộ đồng hóa nam châm vĩnh cửu........................................................38
3.3 Kết luận.........................................................................................................42
B. HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC THỦY LỰC.........................................................43
3.4 Mô phỏng trợ lực lái thủy lực........................................................................43
3.5 Kết luận.........................................................................................................51
BÀI 4. HỆ THỐNG PHANH ABS.........................................................................52
4.1 Cơ sở lý thuyết..............................................................................................52
4.1.1 ABS là gì?...............................................................................................52
4.1.2 Cấu tạo của hệ thống phanh ABS trên Ô tô............................................52
4.1.3 Nguyên lý hoạt động của phanh ABS trên xe hơi..................................53
4.2 Mô phỏng hệ thống phanh ABS....................................................................53
4.3 Kết luận..........................................................................................................61
BÀI 5. KIỂM BỀN...................................................................................................62
A. KIỂM BỀN THANH TRUYỀN.........................................................................62
5.1 Mở mô hình kiểm bền...................................................................................62
5.2 Thực hiện kiểm bền.......................................................................................63
B. KIỂM BỀN KHỐI HÌNH CHỮ NHẬT.............................................................71
5.3 Thực hiện mô hình hóa kiểm bền..................................................................71
5.4 Thực hiện kiểm bền.......................................................................................72
C. KIỂM BỀN LÒ XO............................................................................................80
5.5 Mở mô hình kiểm bền...................................................................................80
5.6 Thực hiện kiểm bền.......................................................................................80
5.7 Kết luận.........................................................................................................85
BÀI 6. KHÍ ĐỘNG HỌC........................................................................................86
6.1 Thực hiện mô hình hóa kiểm bền..................................................................86
6.2 Mô phỏng khí động học trên Ansys..............................................................87
6.3 Kết luận.........................................................................................................98
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................101
Bài tập của môn học Mô hình hóa mô phỏng ô tô tại Khoa Ô tô - Đại
học Công nghiệp Hà Nội giúp sinh viên nắm vững các kiến thức và kỹ năng
cần thiết để tham gia vào quá trình nghiên cứu và phát triển các công nghệ
mới trong lĩnh vực ô tô. Sử dụng các công cụ như Matlab và Ansys để mô
phỏng và đánh giá các thống số kỹ thuật của xe hơi là một phương pháp hiệu
quả để tìm ra các giải pháp tối ưu cho các vấn đề liên quan đến thiết kế, sản
xuất và sử dụng xe hơi.
Tôi tin rằng bài tập lớn này sẽ giúp các sinh viên hiểu rõ hơn về quy
trình phát triển ô tô và nắm vững các kỹ năng cần thiết để tham gia vào quá
trình đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô. Nội dung bài
tập được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy: TS. Vũ Hải Quân. Bộ
môn Mô hình hóa mô phỏng – Khoa Công nghệ Ô tô – Đại học Công Nghiệp
Hà Nội.
1.1 Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Bộ ly hợp
Bộ ly hợp nằm trung gian giữa động cơ và hộp số. Nhờ có bộ ly hợp xe
mới có thể chuyển số được. Kể cả khi xe đang chạy nó làm ngắt hoàn toàn các
khớp bánh răng truyền lực. Giúp xe chuyển số mượt mà, êm ái, đảm bảo sự
vận hành liên tục của xe.
1.1.2 Hộp số
Hộp số có nhiệm vụ phân phối lực nhiều hay ít từ động cơ tới các bánh
xe. Hộp số được phân làm 2 loại hộp số tự động và hộp số sàn. Với hộp số sàn
thì người lái hoàn toàn phải vào số bằng tay. Ngược lại với xe hộp số tự động
tất cả quy trình sang số đều tự động.
1.1.3 Trục các đăng
Trong hệ thống truyền lực ô tô không phải trục truyền lực nào cũng
được làm thẳng hàng. Tuy nhiên lực phân phối vẫn phải được cung cấp đều
cho mỗi bánh xe. Do vậy cần một bộ phận để giải quyết vấn đề này. Và đó là
nhiệm vụ của trục các đăng.
1.1.4 Bộ vi sai
Bộ vi sai là bộ phận kết nối cuối cùng trước khi lực truyền từ động cơ
tác động tới các bánh xe. Nó vẫn đóng vai trò cầu nối trung gian truyền lực.
Ngoài ra nó còn có chức năng điều khiển tốc độ vòng quay của bánh xe trái
phải một cách độc lập.
Chức năng này phát huy tác dụng khi xe vào cua. Nếu xe cua phải thì
tốc độ vòng quay bánh ngoài cùng bên trái sẽ được điều chỉnh tăng lên. Vòng
quay bánh phải giảm đi do vậy lốp xe sẽ ít phải tiếp xúc với mặt đường hơn.
Tăng tuổi thọ của lốp, xe vào cua êm ái, an toàn hơn.
6
1.2 Mô phỏng
Bước 1: Mở matlab
− Gõ ssc_new
Bước 2: Thực hiện các Bước mô hình hóa (Modeling) để được hình mô
phỏng như sau:
− Chọn Generic Engine để chọn những thông số cơ bản của động cơ:
+ Thông số mô men quán tính: Ta chọn Engine inertia (quán tính động
cơ) là 0.2 , Initial velocity (vận tốc ban đầu) là 800.
9
− Tiếp theo ta sẽ cài đặt thông số ly hợp Torque Converter. Nhấn vào
biểu tượng như hình dưới rồi cài đặt thông số:
10
− Click vào Simple gear để chọn thông số hộp số: Cài đặt tỷ số truyền
hộp số là 2.
11
− Click vào Differential (Bộ vi sai) để chọn thông số cầu chủ động sau:
12
− Chọn Tyre để chọn thông số của bánh xe. Để bán kính lăn của bánh xe
là 0.3m. Không chọn quán tính bánh xe.
− Sau cùng, ta chọn vào “Vehicle body” bên dưới để chọn thông số thân
xe:
+ Mass (Khối lượng): 1200
13
Lưu ý khi nhập thông số dạng này thì cần lưu chung file matlab và file
simulink trong cùng một thư mục và cùng tên thì quá trình mô phỏng mới có
thể chạy được.
− Bước 4: Khởi động simulink bằng cách chọn biểu tượng simulink như
trên hình và tạo file mô phỏng mới bằng cách chọn Blank Model.
19
− Bước 5: Dựa trên phương trình động lực học xây dựng sơ đồ Simulink
Có 2 cách lấy các sơ đồ khối:
− Bước 4: Tương tự bước 3, chúng ta lần lượt tạo các khối Subtract và
Gain để tạo công thức:
Cs(Zs – Zu)
22
− Bước 8: Tạo khối Step và Derivative (đạo hàm) để tạo q và đạo hàm
q’:
24
− Bước 12: Ta nối 1/ms với đầu vào Zs’’, 1/mu với đầu vào Zu’’ để tạo
công thức:
26
− Bước 13: Sắp xếp lại các khối cho logic và đẹp.
− Bước 14: Tạo tín hiệu đầu vào cho khối Step 1 và chạy mô phỏng
bằng cách ấn nút run.
27
− Bước 15: Xuất kết quả mô phỏng và kiểm tra kết quả mô phỏng, đánh
giá kết quả mô phỏng.
− Sử dụng các lệnh Gain, Subtract, Integral, Sin Wave, Scope để tạo
nên các công thức và ta sẽ được sơ đồ như bên dưới:
Vì pt này tương tự pt ở bước 2 ta copy khối đã làm được bằng cách bôi
đen và COPY, PASTE rồi sửa thông số ta được khối sau:
Khối pt này tương tự của bước 4, ta COPY, PASTE rồi sửa thông số ta
được khối sau: (cho a1=a2) ta lấy a1=a2=1.4m => Iz/a1= Iz/1.4. Để rút gọn
phương trình này:
32
Bước 6: Tiến hành bổ sung những thông số còn thiếu để hoàn thiện đầu
vào: Của bước 2,3,4,5 như: x, x’, a1……. Ta chèn thêm 2 SCOPE để ktra đầu
vào ta được khối như sau:
Bước 7: Quay lại matlab để nhập dư liệu đầu vào rồi ấn RUN ở
Simulink để chạy và ktra kết quả đầu ra ở SCOPE.
33
Bước 2: Chọn và biểu tưởng có dấu hỏi chấm (Help) trên thanh công cụ
của Matlab để mở tìm kiếm trong thư mục của Matlab.
Bước 4: Chọn bấm đúp chuột vào bộ PMSM drive để có thể mở ra các
thuật toán điều khiển cẩn chạy rồi bấm đúp lần nữa vào khối Controller để
mở ra thuật toán của bộ máy điều khiển. Tiếp theo ta cần chạy Thuật toán điều
khiển cho máy đồng bộ hóa nam châm vĩnh cửu.
3.2.2 Giải thích các khối và quy trình vận hành của hệ thống lái trợ lực
Đầu tiên để chạy một khối hệ thống Simulink ta cần điều có điều kiện đầu vào.
Điều kiện đầu vào là: Steering wheel angular velocity: Vận tốc góc vô
lăng (sử dụng khối Since ware) .
Tiếp theo là khối: Thông số khối: Simulink-PS Converter: Dùng để
chuyển đổi tín hiệu đầu vào Simulink đơn vị lẻ thành Tín hiệu vật lý.
39
Khối Vô lăng: Nguồn vận tốc lý tưởng. Khối đại diện cho một nguồn lý
tưởng của vận tốc góc tạo ra sự chênh lệch vận tốc tại các thiết bị đầu cuối của
nó tương ứng với tín hiệu đầu vào vật lý. Nguồn là lý tưởng theo chủ nghĩa
được ho là đủ mạnh để duy trì vận tốc xác định bất kể mô men xoắn tác dụng
lên hệ thống. Khối có 2 đầu vào S và C là khối tín hiểu Simulink-PS
Converter và khối Cấu hình bộ giải dùng để xác định cài đặt bộ giải để sử
dụng mô phỏng.
Đầu ra của khối là C đi vào khối Cảm biến mô-men xoắn lý tưởng: Đại
diện cho một cảm biến mô-men xoắn, tức là một thiết bị chuyển đổi một biến
số đi qua cảm biến thành một tín hiệu điều khiển tỷ lệ với mô-men xoắn với
một hệ số tỷ lệ xác định. Đây là cảm biến lý tưởng vì nó không tính đến: quán
tính, ma sát, độ trễ , tiêu thụ năng lượng,.....
Tiếp theo đi đến khối Steering Wheel (Cần tay lái): là một khối đại
diện cho một lò xo thẳng quay cơ học lý tưởng.
40
Có một bộ cảm biến được đo song song với Cần tay lái để lấy các
thông số đánh lái có thống số đầu vào là R. Thông số đầu ra là m và C.
Cuối cùng đầu ra là tổng hợp lực mô-men của người lái và mô-men trợ
lực của xe và cùng với quán tính và giảm chấn lái tạo ra sự đánh lái thay đổi
góc quay của bánh xe trên mặt đường thực tế.
41
Từ mô hình trên ta ra được 3 kết quả của 3 mômen: Mô-men của người
lái, Mômen của trợ lực lái, Mô-men Total.
− Kết quả mô phỏng
+ Đầu vào của bài toán
Đồ thị thể hiện vận tốc góc vô lăng đánh lái của lái xe và từ những vận
tốc đấy tính ra được lực đánh lái và lực hỗ trợ đánh lái của xe
42
Bước 3: Thiết lập cài đặt như sau: ”limit data points“:
Bước 4: Chạy chương trình ”Run” để kiểm tra lò xo như sau : đúp
chuột vào “Spring” >> simscape >> View Sumilation data >> simlog :
50
Ta được sơ đồ trên:
51
4.1 Cơ sở lý thuyết
4.1.1 ABS là gì?
Hệ thống phanh chống bó cứng ABS (Viết tắt của từ Anti – Lock Brake
System) là hệ thống an toàn trên xe ô tô. ABS là hệ thống phanh điều khiển
điện tử có tính năng ngăn ngừa hãm cứng bánh xe trong những tình huống
khẩn cấp cần giảm tốc. Điều này sẽ tránh được hiện tượng văng trượt đồng
thời giúp người lái kiểm soát hướng lái dễ dàng hơn. Đảm bảo ổn định cho
thân xe ô tô.
4.1.2 Cấu tạo của hệ thống phanh ABS trên Ô tô
− Cảm biến tốc độ: Được sử dụng để xác định gia tốc hoặc làm giảm tốc
của bánh xe. Cảm biến tốc độ sử dụng cảm biến hiệu ứng Hall, nam
châm hoặc bánh xe có răng, cuộn dây điện từ và để tạo tín hiệu. Sự
dao động của từ trường quanh bánh xe sẽ tạo nên điện áp cảm biến.
Do điện áp là kết quả khi bánh xe quay nên nếu xe di chuyển chậm,
cảm biến này có thể không chính xác.
− Van: Hệ thống van trên ABS có 3 vị trí trong đó có 1 van được điều
chỉnh bằng hệ thống ABS. Nếu 1 van không hoạt động sẽ ngăn hệ
thống chỉnh các van và kiểm soát áp suất cung cấp cho phanh. + Van
mở: Áp suất từ xi lanh sẽ được truyền thẳng qua phanh
+ Van chặn dòng: Cách ly phanh khỏi xy lanh chủ để ngăn áp lực
tăng thêm nếu người lái đạp phanh mạnh hơn.
− Bộ điều khiển: Là đơn vị ECU đảm nhiệm vai trò nhận thông tin từ
cảm biến tốc độ bánh xe riêng. Khi 1 bánh xe bị mất lực kéo, tín hiệu
sẽ phát đến bộ điều khiển. Từ đó bộ điều khiển sẽ tự động giới hạn lực
phanh, kích hoạt hệ thống ABS.
4.1.3 Nguyên lý hoạt động của phanh ABS trên xe hơi
Khi hệ thống chống bó cứng phanh ABS phát hiện ra 1 hoặc nhiều bánh
xe có tốc độ quay giảm nhiều và nhanh hơn so với các bánh xe còn lại, nó sẽ
hiểu là bánh xe đó sắp sửa bị bó cứng. Vậy để ngăn chặn tình trạng bó cứng
phanh xảy ra hệ thống sẽ điều chỉnh áp lực phanh tới má phanh tương ứng
bằng cách đóng hoặc mở van liên tục trên đường dẫn thủy lưc sao cho phù
hợp
− Lúc đó dầu phanh sẽ được hệ thống tình toán đẩy vào trong bộ điều
khiền thủy lực, và được ép lại tại đây để nâng cao áp suất trước khi
đưa dầu đến các bộ phận phanh trong mỗi bánh xe.
− Trong khi phân tích những dữ liệu do bộ cảm biến vân tốc bánh xe gửi
về, nếu Bộ Điều Khiển ABS nhận ra một bánh xe nào đó sắp bị khóa
cứng, thì hệ thống điều khiển ABS sẽ đưa tín hiệu xuống để đóng
Valve không cho dầu đổ xuống đó nữa. Và mở Valve khi cần thiết cho
dầu phanh lưu thông trở lại. Quá trình này lặp đi lặp lại nhiều lần bảo
đảm cho bánh xe lăn đều trong khi giảm tốc, tránh tình trạng bánh bị
khóa cứng.
Khi xe vận hành từ vận tốc 20km/h trở lên, ABS sẽ tự động vận hành
mà không cần can thiệp, và lúc đó các lái xe sẽ nghe một tiếng “click” bên
trong máy. Khi xe di chuyển với vận tốc dưới 20km/h, ABS sẽ tự ngưng hoạt
động và vận hành xe như bình thường (không trang bị ABS).
54
Bước 3: Ta đưa mô hình chi tiết cần mô phỏng vào phần Geometry – Click
Chuột Phải – Import Geomatry – Browse..
63
Bước 4: Sau khi thêm mô hình vào phần Ansys ta tiếp tục đến mục 4 Model.
Click phải vào Model – Edit.
Bước 5: Ta đặt ràng buộc cố định (Fixed support) vào phần liên kết với trục
khuỷu.
Bước 6: Đặt lực vào phần liên kết với pít tông
− Lực X
66
− Lực Y
− Lực Z
67
− Ta chọn Equivalent Elastic Strain (Biến dạng đàn hồi tương đương)
Bước 9: Sau khi bài toán được tính toán xong, ta có kết quả
Như ta thấy, thanh truyền nhận nhiều lực nhất vào phần thân chữ I ở
giữa. Thanh truyền có biến dạng một chút theo phương x.
70
− Chuột phải vào khoảng trắng như hình, chọn Create >> Material.
Tương tự, chọn các tùy chọn Property, Load Step, Load Collector.
Đối với Collector sẽ tạo 2 lần.
73
Material:
Gán Property cho mô hình phần tử hữu hạn, Material sẽ tự động được
gán theo do đã gán vào Property. Thao tác tương tự như trên:
− Cài đặt lực phân tán: Mục đích là để tạo ra một điểm để đặt lực vào và
phân tán lực đồng đều đến vật thể. Ta thao tác lần lượt 1D >> rbe3 >>
chọn vị trí phân tán (đặt một Node trong lỗ) >> chọn by face để chọn
phân tán toàn bộ lực lên các Node trong lỗ.
76
− Đặt lực: Chọn Analysis >> Forces. Đặt điểm đặt lực vào Node ở giữa
lỗ vừa tạo. Chọn giá trị -2000 (N). Dấu trừ thể hiện lực hướng từ trên
xuống dưới ngược với chiều dương trục OZ.
77
Kết quả:
78
79
C. KIỂM BỀN LÒ XO
− Chuột phải vào khoảng trắng như hình, chọn Create >> Material.
Tương tự, chọn các tùy chọn Property, Load Step, Load Collector.
Đối với Collector sẽ tạo 2 lần.
Material:
Gán Property cho mô hình phần tử hữu hạn, Material sẽ tự động được
gán theo do đã gán vào Property. Thao tác tương tự như trên:
− Cài đặt lực phân tán: Mục đích là để tạo ra một điểm để đặt lực vào và
phân tán lực đồng đều đến vật thể. Ta thao tác lần lượt 1D >> rbe3 >>
chọn vị trí phân tán (đặt một Node trong lỗ) >> chọn by face để chọn
phân tán toàn bộ lực lên các Node trong lỗ.
82
− Đặt lực: Chọn Analysis >> Forces. Đặt điểm đặt lực vào Node ở giữa
lỗ vừa tạo. Chọn giá trị -2000 (N). Dấu trừ thể hiện lực hướng từ trên
xuống dưới ngược với chiều dương trục OZ.
83
Kết quả:
− Chọn Create >> Enclosure >> chọn thông số như trên hình để tạo giới
− Chọn Create >> Boolean (Target bodies: chọn khung ngoài, Tool
Bodles: chọn ô tô)
− Chọn mặt >> đặt tên cho mặt Inlet cho mặt phía trước, Outlet cho mặt
phía sau, Wall cho mặt xung quanh, Car cho ô tô.
89
90
hưởng đến hiệu suất. Ta lấy thông số diện tích mặt cản thông qua
Projected Surface Areas:
91
học. Họ có thể thay đổi hình dạng xe, cấu trúc bề mặt, kích thước và đặc điểm
khác để đạt được sự tối ưu trong việc giảm lực cản, tăng lực nâng, và cải thiện
khả năng xử lý và ổn định của xe.
Tóm lại, mô phỏng khí động học trên xe ôtô bằng phần mềm Ansys là
một công cụ quan trọng để nghiên cứu, phát triển và đánh giá hiệu suất khí
động học của xe ôtô. Nó cho phép người dùng xây dựng mô hình chính xác,
mô phỏng các tình huống khí động học phức tạp và tối ưu hóa thiết kế xe ôtô
để cải thiện hiệu suất và khả năng xử lý.
99
Trong quá trình làm bài tập, chúng tôi đã áp dụng các công cụ và phần
mềm mô phỏng để mô hình hóa các hệ thống như treo, lái, phanh, hệ thống
truyền lực, kiểm bền chi tiết và khí động học trên Ansys. Với sự hỗ trợ của
thầy TS. Vũ Hải Quân, chúng tôi đã nắm được các kỹ thuật và phương pháp
để sử dụng các công cụ này một cách hiệu quả nhất. Cụ thể, trong quá trình
mô hình hóa hệ thống treo, chúng tôi đã sử dụng Matlab để tạo các biểu đồ
đáp ứng và đánh giá tính ổn định của hệ thống. Trong khi đó, việc sử dụng
Ansys để mô phỏng và đánh giá tính bền của các chi tiết trong hệ thống treo
đã giúp chúng tôi tìm ra những vấn đề có thể xảy ra và đưa ra các giải pháp tối
ưu. Cũng với sự trợ giúp của Ansys, chúng tôi đã mô hình hóa và đánh giá
tính bền của các chi tiết trong hệ thống lái, phanh và hệ thống truyền lực.
Những kết quả đánh giá này đã giúp chúng tôi cải thiện các thống số kỹ thuật
của các hệ thống này, đảm bảo tính an toàn và hiệu suất của xe hơi.
Tổng kết lại, việc sử dụng các công cụ và phần mềm mô phỏng như
Matlab và Ansys là một phương pháp hiệu quả để mô hình hóa các hệ thống
trong xe hơi, nhằm đánh giá và cải tiến các thống số kỹ thuật của xe. Qua quá
trình thực hành, chúng tôi đã nắm được các kỹ thuật và phương pháp để sử
dụng các công cụ này một cách hiệu quả nhất.
[1]. Vũ Đức Lập (1994), Dao động ô tô, Học viện kỹ thuật quân sự.
[2]. Nguyễn Phùng Quang (2006), Matlab & Simulink, Nhà xuất bản Khoa học
Kỹ thuật, Hà Nội
[3]. Vũ Quang Thập (2014), Ứng dụng phần mềm Mtalab Simulink giải các
bài toán động lực học trên ô tô, Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội
100
[4]. Rajesh Rajamani (2006), Vehicle Dynamics and Control, Springer New
York