Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2023
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. I
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................III
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... IV
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài ............................................................................ 1
1.3. Tổng quan về hệ thống truyền lực trên ô tô ............................................... 2
1.3.1. Ly hợp.................................................................................................. 3
1.3.2. Hộp số ................................................................................................. 3
1.3.3. Trục các đăng ...................................................................................... 4
1.3.4. Cầu chủ động....................................................................................... 4
1.3.5. Vi sai .................................................................................................... 4
1.4. Các kiểu bố trí hệ thống truyền lực ............................................................ 5
1.4.1. FF (Động cơ đặt trước – Bánh trước chủ động).................................. 6
1.4.2. FR (Động cơ đặt trước – Bánh sau chủ động) .................................... 6
1.4.3. Kiểu 4 bánh chủ động (4WD – 4 wheel drive) ................................... 7
1.4.4. Kiểu AWD (All wheel drive) .............................................................. 8
1.4.5. Kiểu truyền động xe hybrid ................................................................ 9
1.5. Tổng quan về hệ thống truyền động trên xe điện....................................... 9
1.5.1. Động cơ điện ..................................................................................... 10
1.5.2. Cảm biến tốc độ động cơ .................................................................. 11
1.5.3. Bộ chuyển đổi nguồn DC/AC ........................................................... 11
1.5.4. Hộp số ............................................................................................... 12
1.5.5. Bộ vi sai............................................................................................. 12
1.5.6. Trục truyền động ............................................................................... 13
1.6. Kết luận phần 1 ........................................................................................ 13
PHẦN 2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN................................................................... 14
i
2.1. Thông số kỹ thuật xe Vinfast e34 ............................................................. 14
2.2. Các lực tác dụng lên xe trong trường hợp tổng quát ................................ 14
2.3. Tính toán sức kéo của xe điện .................................................................. 17
2.3.1. Xây dựng đường đặc tính động cơ theo tốc độ ................................. 17
2.3.2. Xây dựng đặc tính lực kéo của xe ..................................................... 19
2.4. Kết luận phần 2 ........................................................................................ 20
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................. 21
3.1. Kiến thức thu hoạch được ........................................................................ 21
3.2. Kỹ năng thu hoạch được .......................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 23
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tổng quan hệ thống truyền lực trên ô tô ............................................... 2
Hình 1.2. Ly hợp.................................................................................................... 3
Hình 1.3. Hộp số cơ khí ........................................................................................ 3
Hình 1.4. Trục các đăng ........................................................................................ 4
Hình 1.5. Cầu chủ động......................................................................................... 4
Hình 1.6. Vi sai ...................................................................................................... 5
Hình 1.7. Kiểu FF, FR ........................................................................................... 5
Hình 1.8. Xe FF với hộp số sàn............................................................................. 6
Hình 1.9. Xe FR với hộp số sàn ............................................................................ 6
Hình 1.10. Xe 4WD loại FR.................................................................................. 7
Hình 1.11. Xe sử dụng AWD................................................................................. 8
Hình 1.12. Bố trí truyền động xe hybrid ............................................................... 9
Hình 1.13. Cấu tạo chung của xe điện ................................................................ 10
Hình 1.14. Motor điện ......................................................................................... 11
Hình 1.15. Sơ đồ cấu tạo bộ chuyển đổi điện ..................................................... 11
Hình 1.16. Hộp số ............................................................................................... 12
Hình 1.17. Bộ vi sai xe ô tô điện ......................................................................... 13
Hình 1.18. Trục truyền động ............................................................................... 13
Hình 2.1. Các lực tác dụng lên xe ....................................................................... 14
iii
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân và phục vụ đời sống xã hội,
việc vận chuyển hàng hoá, hành khách có vai trò to lớn. Với việc vận chuyển bằng
ô tô có khả năng đáp ứng tốt hơn về nhiều mặt so với các phương tiện vận chuyển
khác do đặc tính đơn giản, an toàn, cơ động. Trong các loại hình vận chuyển thì
vận chuyển bằng ô tô là loại hình thích hợp nhất khi vận chuyển trên các loại
đường ngắn và trung bình. Ô tô có thể đến được nhiều vùng, nhiều khu vực địa
điểm mà các phương tiện vận chuyển khác khó có thể thực hiện được. Nó có thể
đưa đón khách tận nhà, giao hàng tận nơi, đưa hàng đến công trình,… Ngày nay,
ô tô là phương tiện vận tải có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, có tính cơ động cao, được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực dân sự
cũng như quốc phòng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, nền công nghiệp ô tô trên thế giới phát triển
ngày càng cao, cho ra đời nhiều loại xe hiện đại đặc biệt là xe chạy bằng động cơ
điện. Dù là xe chạy bằng động cơ điện hay động cơ đốt trong thì hệ thống truyền
lực đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp xe di chuyển trong các điều kiện
khác nhau. Việc thiết kế các hệ thống, cụm chi tiết trên hệ thống truyền lực, đánh
giá chất lượng làm việc của chúng đang ngày càng được nghiên cứu nhằm nâng
cao chất lượng của ô tô.
“Chuyên đề Hệ thống truyền lực” là môn học quan trọng trong chương trình
đào tạo kỹ sư và cử nhân ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. Đây là môn học bắt
buộc trong các trường đào tạo chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. Môn này
cung cấp cho sinh viên các kiến thức về hệ thống truyền lực cũng như việc tính
toán các chi tiết trong hệ thống truyền lực.
iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ở các nước phát triển, cuộc chạy đua tìm nguồn năng lượng sạch cho ô tô
nói chung đã từ lâu. Theo xu thế chung, đứng đầu danh sách là ô tô chạy điện tiếp
theo là ô tô lai, ô tô chạy bằng pin nhiên liệu là ứng viên thứ ba của cuộc chạy
đua. Về mặt nhiên liệu cho động cơ nhiệt, chất lượng của các loại nhiên liệu lỏng
truyền thống sẽ được nâng cao, các loại nhiên liệu khí (LPG, khí thiên nhiên) sẽ
được áp dụng rộng rãi trên ô tô, các loại nhiên liệu sinh học (ethanol, colza,…) có
lợi thế so sánh thấp về mặt môi trường và giá thành nhiên liệu này còn cao nên
hạn chế về mặt sử dụng, các nhiên liệu tổng hợp từ khi thiên nhiên cò đang được
nghiên cứu, nhiên liệu khí hydro cho ô tô chưa có triển vọng ứng dụng do công
nghệ và giá thành.
Sự phát triển của ô tô sử dụng điện và pin nhiên liệu phụ thuộc vào khả
năng phát triển, hoàn thiện các loại động cơ truyền thống và sử dụng các nguồn
nhiên liệu sạch thay thế các nguồn nhiên liệu lỏng hiện nay để làm giảm ô nhiễm
môi trường. Các yếu tố cần quan tâm để xem xét gồm dự báo chất lượng của hệ
thống vận chuyển khách công cộng và giá thành của pin nhiên liệu với các loại
nhiên liệu thay thế khác để đạt cùng mức độ giảm Nox. Hiện nay, vấn đề ô nhiễm
môi trường đang là một vấn đề mang tính toàn cầu và yêu cầu cần phải có các
biện pháp cấp bách đẻ giải quyết vấn đề này. Một trong những nguyên nhân gây
ra ô nhiễm xuất phát từ các phương tiện giao thông, thấy được nguyên nhân từ đó
ô tô điện đã được ra đời. Sự ra đời của ô tô điện chính là giải pháp để phần nào
giảm thiểu được ô nhiễm môi trường.
Đối với ô tô điện, động cơ điện và hệ thống truyền động được coi là trái tim
của chiếc xe. Do vậy, sẽ rất phù hợp khi tiến hành nghiên cứu tính toán động cơ
điện của xe ô tô điện với mục tiêu bắt kịp với xu thế chung của thế giới và hiểu
sâu hơn về xe ô tô điện, chúng em lựa chọn đề tài “Nghiên cứu tính toán thiết kế
động cơ điện của xe ô tô điện Vinfast e34” làm đề tài nghiên cứu cho môn Chuyên
đề Hệ thống truyền lực trên ô tô
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài
Các dòng xe ra đời với các bước đột phá về nhiên liệu mới và tiêu chuẩn
khí thải được chấp thuận trong ngành sản xuất ô tô nhằm bảo vệ môi trường thì
bên cạnh đó công nghệ sản xuất không ngừng ngày càng nâng cao, công nghệ điều
khiển và vi điều khiển ngày càng được ứng dụng rộng rãi thì việc đòi hỏi phải có
kiến thức vững vàng về tự động hoá của cán bộ kỹ thuật trong ngành cũng phải
1
nâng lên tương ứng mới mong có thể nắm bắt các sản phẩm được sản xuất cũng
như dây chuyền đi kèm, có như vậy mới có thể có một công việc vững vàng sau
khi ra trường.
Về công nghệ xe điện, các nước phát triển đã và đang nghiên cứu các dòng
xe điện hiện đại với hiệu suất cao với mong muốn thay thế hoàn toàn xe chạy
động cơ đốt trong trong tương lai gần. Việt Nam đang dần bắt kịp với thế giới khi
công ty Vinfast sản xuất các mẫu xe điện để phục vụ người dân. Vinfast e34 đang
được nhận được sự đánh giá tốt từ các chuyên gia hàng đầu vì vậy việc nghiên
cứu sâu về chiếc xe này là vô cùng quan trọng đối với sinh viên.
Với đề tài này, nhóm chúng em hướng đến mục tiêu tính toán các thông số
của động cơ điện như lực kéo, lực cản, tỉ số truyền của hệ thống truyền lực cũng
như kiểm bền một số chi tiết (hoặc vẽ kết quả ra matlab) để từ đó phục vụ cho
việc thiết kế xe điện có hiệu suất tốt nhất.
1.3. Tổng quan về hệ thống truyền lực trên ô tô
2
1.3.1. Ly hợp
Ly hợp dùng để truyền hay không truyền công suất từ động cơ đến hệ thống
truyền lực. Cắt truyền động từ động cơ đến hệ thống truyền lực nhanh và dứt khoát
trong những trường hợp cần thiết như khi chuyển số một cách êm dịu. Nó cũng
cho phép động cơ hoạt động khi xe dừng và không cần chuyển hộp số vế số trung
gian.
3
1.3.3. Trục các đăng
4
Hình 1.6. Vi sai
1.4. Các kiểu bố trí hệ thống truyền lực
5
1.4.1. FF (Động cơ đặt trước – Bánh trước chủ động)
Trên xe với động cơ đặt trước cầu trước chủ động. Động cơ, ly hợp, hộp số,
cầu chủ động tạo nên một khối lượng đơn. Mô men động cơ không truyền xa đến
bánh sau, mà đưa trực tiếp đến các bánh trước.
Bánh trước dẫn động rất có lợi khi xe quay vòng và đường trơn. Sự ổn định
hướng tuyệt với này tạo được cảm giác lái xe khi quay vòng. Do không có trục
các đăng nên gầm xe thấp hơn giúp hạ được trọng tâm của xe, làm cho xe ổn định
khi di chuyển.
6
Kiểu bố trí động cơ đặt trước - bánh sau chủ động làm cho động cơ được
làm mát dễ dàng. Tuy nhiên, ở bên trong thân xe không được tiện nghi ở trung
tâm do trục các đăng đi qua nó. Điều này là không tiện nghi nếu gầm xe ở mức
quá thấp.
Kiểu động cơ đặt ngoài buồng lái sẽ tạo điều kiện cho công việc sửa chữa,
bảo dưỡng được thuận tiện hơn, nhiệt sinh ra và sự rung động ít ảnh hưởng đến
người lái và hành khách. Nhưng hệ số sử dụng chiều dài xe sẽ giảm xuống, nghĩa
là thể tích chứa hàng hóa và hành khách giảm xuống. Đồng thời tầm nhìn của tài
xế bị hạn chế, ảnh hưởng đến độ an toàn chung. Ngược lại động cơ đặt trong
buồng lái khắc phục được những nhược điểm nói trên.
1.4.3. Kiểu 4 bánh chủ động (4WD – 4 wheel drive)
7
1.4.4. Kiểu AWD (All wheel drive)
Hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD cũng giống như hệ thống
4WD nhưng hoạt động hoàn toàn tự động. Hầu hết các mẫu xe cao cấp hiện nay
đều được trang bị hệ thống dẫn động AWD. Nó có thể tự động điều chỉnh lực kéo
đến cầu trước hoặc cầu sau hoặc cả hai, và luôn luôn truyền mô-ment-xoắn đến
các bánh xe ở mọi thời điểm. Hệ thống này được thiết kế nhằm tăng hiệu suất trên
mọi điều kiện thời tiết.
Ngày nay hệ thống dẫn động bốn bánh AWD đều được làm việc tự động
qua việc tính toán các tín hiệu mức ga, góc đánh vô-lăng để kiểm soát bộ ly hợp,
cải thiện độ bám đường, và giúp tăng khả năng điều khiển xe trong mọi điều kiện
mặt đường. Nhược điểm của hệ thống này là tăng lượng tiêu hao nhiên liệu, tăng
trọng lượng cũng như độ phức tạp của xe và không thực sự tốt ở điều kiện địa
hình quá hiểm trở.
Mẫu Jeep Cherokee sử dụng hệ thống dẫn động bốn bánh bán thời gian có
thể chuyển sang chế độ hai bánh dẫn động 2WD theo ý muốn. Khi hệ thống dẫn
động bốn bánh AWD phát hiện bánh xe bị trượt hoặc có sai số về tốc độ xe thì hệ
thống phanh được kích hoạt và mô-ment-xoắn được chia lại giữa hai cầu xe. Hệ
thống dẫn động bốn bánh Dynamax của Kia Sportage có tất cả những điều trên
cộng với việc được trang bị cảm biến nhận dạng bề mặt đường để phát hiện đường
băng, ổ gà và lũ quét.
8
1.4.5. Kiểu truyền động xe hybrid
Hybrid nghĩa là lai, ôtô hybrid là dòng ôtô sử dụng động cơ tổ hợp. Động
cơ hybrid là sự kết hợp giữa động cơ đốt trong thông thường với một động cơ điện
dùng năng lượng ắc quy. Bộ điều khiển điện tử sẽ quyết định khi nào thì dùng
động cơ điện, khi nào thì dùng động cơ đốt trong, khi nào dùng vận hành đồng bộ
và khi nào nạp điện vào ắc quy để sử dụng về sau. Ưu điểm lớn nhất của xe hybrid
là giảm ô nhiễm môi trường, một vấn đề quan trọng hiện nay. Ngoài ra xe hybrid
còn có các ưu điểm sau:
• Tận dụng năng lượng khi phanh: khi cần phanh hoặc khi xe giảm tốc
năng lượng phanh được tận dụng để tạo ra dòng điện nạp cho ắc-quy.
• Giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu (động cơ hybrid tiêu thụ lượng nhiên
liệu ít hơn nhiều so với động cơ đốt trong thông thường)
• Động cơ điện được dùng trong các chế độ gia tốc hoặc tải lớn nên
động cơ đốt trong chỉ cần cung cấp công suất vừa đủ nên động cơ đốt trong có
kích thước nhỏ gọn.
• Có thể sử dụng vật liệu nhẹ để giảm khối lượng tổng thể của ôtô.
9
có chuyển động ít hơn 90% so với các bộ phận cấu tạo của các loại xe ô tô sử
dụng động cơ đốt trong trên thị trường.
10
Hình 1.14. Motor điện
1-Đầu vào 3 cuộn dây stato, 2-Vòng bi rô to, 3-Encorder, 4-Cảm biến Encorder,
5-Rotor, 6-Stator
Động cơ điện xoay chiều 3 pha gồm có 2 phần chính là rô to và stato được
đặt trong một vỏ bằng nhôm đúc. Một phần của vỏ động cơ dùng chung với hộp
số. Thiết kế này để đảm bảo tính tích hợp giữa động cơ và hộp số, không cho tách
rời chúng khỏi nhau. Đồng thời nó cũng giúp giảm trọng lượng và giá thành của
hệ truyền động. Stato động cơ được ghép từ nhiều lá thép kỹ thuật điện có các
rãnh để đặt các cuộn dây và phim cách điện. Rô to được tạo thành từ các lá thép
kỹ thuật điện và có các thanh đồng bố trí đều xung quanh chu vi của rô to.
1.5.2. Cảm biến tốc độ động cơ
Tốc độ động cơ được đo bởi cảm biến hai kênh hiệu ứng Hall. Cảm biến sẽ
theo dõi chuyển động quay của các răng trên encoder gắn ở trục của rô to. Tín
hiệu ra của cảm biến là hai xung vuông lệch pha nhau 90o. Bo mạch biến tần của
động cơ sử dụng tín hiệu tần số của encoder để xác định tốc độ quay của động cơ
và sử dụng tín hiệu góc lệch pha giữa hai xung để quyết định chiều quay của động
cơ.
1.5.3. Bộ chuyển đổi nguồn DC/AC
Bộ chuyển đổi nguồn DC/AC là một thiết bị điện chuyển đổi điện từ nguồn
DC (Dòng điện một chiều) sang AC (Dòng điện xoay chiều). Nguồn điện một
chiều từ Pin, được cấp cho cuộn dây sơ cấp trong một máy biến áp bên trong vỏ
bộ chuyển đổi.
11
Thông qua một công tắc điện tử (Transistor hoặc FETs) giúp đóng ngắt liên
tục theo một tần số nhất định, hướng của dòng điện tích đảo pha liên tục (điện tích
đi vào cuộn sơ cấp, khi bị ngắt đột ngột nhờ hiện tượng cảm ứng điện đột ngột
đảo chiều và phóng ngược ra ngoài). Dòng điện vào/ra của cuộn thứ cấp tạo ra
dòng điện xoay của máy biến áp. Cuối cùng, dòng điện xoay chiều cảm ứng này
cung cấp năng lượng cho tải xoay chiều.
1.5.4. Hộp số
12
Hình 1.17. Bộ vi sai xe ô tô điện
1.5.6. Trục truyền động
13
PHẦN 2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
2.1. Thông số kỹ thuật xe Vinfast e34
La zăng (inch) 18
Hộp số 1 cấp
2.2. Các lực tác dụng lên xe trong trường hợp tổng quát
tg = - f
Với f là hệ số cản lăn. Theo phạm vi hoạt động thường xuyên của xe là
đường cứng bê tông, ta chọn f = 0,015.
Thay các giá trị vào biểu thức ta được
tgα = ϕ − f = 0,6 − 0,015 = 0,585.
= 300
Theo điều kiện không trượt trơn của lực bám, ô tô có thể leo lên được
độ dốc tối đa có góc bằng 300 hay độ dốc 57%.
+ Theo điều kiện lực kéo cực đại của ô tô ta có:
M M max .iH .
= G. f . cos + G sin
rbx
Với: Mmax = 242 (Nm) là mô men cực đại của động cơ điện;
iH = 10 là tỷ số truyền của hệ thống truyền lực;
16
rbx = 0,44 (m) là bán kính bánh xe ;
= 0,95 là hiệu suất của hệ thống truyền lực.
Thay các giá trị vào biểu thức ta được
242.10.0,95
= 18150. (0,015 cos α + sin α)
0,44
0,015. cos α + sin α = 0,287
Giải ra được 16o
Trong đó:
Mmax: Momen lớn nhất được sinh ra của động cơ điện hay chính là momen tại số
vòng quay mà tại đó động cơ bắt đầu đạt công suất cực đại (Nm).
MN: Momen định mức của động cơ điện (Nm)
Khi tốc độ góc của động cơ ω ≤ ωB thì ta có: Me = const; Ne = Me.e (W).
𝑁𝑒
Khi tốc độ góc của động cơ: ω ≥ ωB: Ne = const; Me = (Nm)
ꙍ𝑒
ωB: tốc độ góc cơ bản mà tại đó công suất động cơ điện đạt đến giá trị cực đại.
Với động cơ điện ta có các thông số ban đầu: Nemax = 110 (kW); n = 7830
(vòng/phút).
π.n π.7830
Ta tính được N = = = 820 (rad/s)
30 30
Ne 110000
Momen định mức cảu động cơ: MN = = = 134,14 (Nm)
𝛚e 820
17
1 1
M = = = 0,55
kM 1,8
250 100000.0
Công suất (W)
Momen (Nm)
200 80000.0
150 60000.0
Momen
100 40000.0 Công suất
50 20000.0
0 0.0
0.0 200.0 400.0 600.0 800.0 1000.0
Tốc độ góc (rad/s)
Từ đồ thị cho ta thấy tại thời điểm khởi động, momen động cơ đạt lớn nhất
khi tốc độ động cơ ωe = (0 – 454,5 rad/s), trong vùng này công suất động cơ tăng
tuyến tính tỷ lệ với tốc độ ωe . Khi ωe > 454,5 (rad/s) momen động cơ giảm nhưng
18
công suất giữ nguyên giá trị không đổi. Đường đặc tính này phù hợp với đặc tính
động lực học của xe cho phép xe khắc phục lực cản tốt nhất tại tốc độ thấp.
2.3.2. Xây dựng đặc tính lực kéo của xe
Ta có lực kéo ở bánh xe chủ động của xe được xác định như sao:
Me .it .ηt .ηdc 𝛚e
Pk = ;v= .rbx
rbx it
Trong đó:
Me: Momen xoắn của động cơ điện (Nm)
i: Tỉ số truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động
ηt : Hiệu suất truyền động từ động cơ điện đến bánh xe chủ động, lấy
ηt =0,99
ηdc : Hiệu suất sử dụng của động cơ điện, lấy ηdc = 0,95
rbx: Bán kính bánh xe chủ động (m)
v: Tốc độ tịnh tiến của xe (m/s)
ωe : Tốc độ góc động cơ điện (rad/s)
Khi đã có đặc tính momen của động cơ điện và tỷ số truyền của hệ thống
truyền động, ta có thể xây dựng đặc tính lực kéo của xe khi sử dụng nguồn động
lực là động cơ điện. Với lực cản Pc = PF + PG
Ta có bảng tính và đồ thị Pk = f(v)
Lực kéo Pk Lực cản Pc
x ωe V (m/s)
(N) (N)
0.1 82.0 3.6 5172.8 287.3
0.2 164.0 7.2 5172.8 332.4
0.3 246.0 10.8 5172.8 407.6
0.4 328.0 14.4 5172.8 512.8
0.5 410.0 18.0 5172.8 648.1
0.55 451.0 19.8 5172.8 727.1
0.6 492.0 21.6 4741.7 813.5
0.7 574.0 25.3 4064.4 1009.0
0.8 656.0 28.9 3556.3 1234.5
0.9 738.0 32.5 3161.2 1490.1
1 820.0 36.1 2845.0 1775.8
1.1 902.0 39.7 2586.4 2091.5
19
Đồ thị lực kéo
6000.0
5000.0
4000.0
Lực (N)
3000.0
Lực kéo
2000.0 Lực cản
1000.0
0.0
0.0 200.0 400.0 600.0 800.0 1000.0
Tốc độ góc (rad/s)
Từ đồ thị ta thấy, lực kéo đạt cực đại từ khi đạp chân ga đến khi tốc độ động
cơ đạt 454,5 (rad/s), đồng thời lực cản tổng cộng cũng tăng do lực cản không khí
và lực cản quán tính. Khi lực cản tổng cộng và lực kéo bằng nhau, lúc đấy xe đang
đạt tốc độ góc lớn nhất. Điều này phù hợp với đặc tính làm việc của động cơ điện.
2.4. Kết luận phần 2
Qua kết quả tính toán và phân tích các lực cản giúp em xác định được đặc
tính làm việc của xe ô tô điện, từ đó xây dựng đồ thị đặc tính ngoài động cơ và đồ
thị lực kéo. Phân tích được đặc tính làm việc của động cơ điện và so sánh với đặc
tính làm việc của động cơ dùng động cơ đốt trong và thấy được những ưu điểm
của động cơ điện so với động cơ xăng.
20
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Kiến thức thu hoạch được
Kiến thức về xe điện: Em học và hiểu sâu hơn về cơ sở lý thuyết và nguyên
lý hoạt động của động cơ ô tô điện, so sánh chúng với xe sử dụng động cơ đốt
trong.
Thiết kế và tính toán động cơ xe điện: Em học được cách tính toán và thiết
kế các thông số cơ bản của động cơ và hệ thống truyền động của xe ô tô điện như
lực kéo, lực cản, tỉ số truyền, xây dựng đường đặc tính động cơ xe điện,… Kiến
thức này giúp em hiểu sâu hơn về cách tối ưu hoá và đáp ứng yêu cầu của các ứng
dụng thực tế.
Kỹ năng nghiên cứu và phân tích dữ liệu: Trong quá trình thực hiện bài tập
lớn, em sẽ học cách thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến động cơ và hệ
thống truyền động xe ô tô điện, từ đó rút ra các kết luận và đánh giá hiệu quả của
mô hình.
Kỹ năng đánh giá và ứng dụng thực tế: Em sẽ học cách đánh giá hiệu suất
và ứng dụng của xe ô tô điện trong các điều kiện và mục đích sử dụng khác nhau.
Điều này sẽ giúp em hiểu rõ hơn về tính ứng dụng và khả năng thực tế của dự án.
Tư duy phản biện và sáng tạo: Trong quá trình nghiên cứu và giải quyết các
vấn đề trong dự án, em sẽ phát triển tư duy phản biện và khả năng sáng tạo để đưa
ra các giải pháp tốt nhất cho các thách thức.
3.2. Kỹ năng thu hoạch được
Kỹ năng nghiên cứu và phân tích: Em học được cách tiến hành nghiên cứu,
thu thập thông tin, và phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn về động cơ và hệ thống
truyền lực của xe ô tô điện và các yếu tố liên quan. Kỹ năng này đã giúp em đánh
giá chính xác và đưa ra các kết quả đáng tin cậy.
Kỹ năng thiết kế mô hình: Em sẽ phát triển kỹ năng trong việc xây dựng và
thiết kế mô hình tính toán động cơ xe điện. Kỹ năng này bao gồm việc áp dụng
kiến thức lý thuyết thành công việc thực tế và xây dựng các mô hình có tính chính
xác và ứng dụng cao.
Kỹ năng tính toán và phân tích số liệu: Em sẽ rèn luyện kỹ năng trong việc
thực hiện các tính toán và phân tích số liệu liên quan đến hiệu suất và độ bền của
mô hình tính toán động cơ xe điện. Điều này đã giúp em đưa ra những quyết định
đúng đắn và tối ưu trong quá trình nghiên cứu.
21
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Đây là một đề tài khá mới, trong quá trình tính
toán nhóm chúng em đã phải đối mặt với các thách thức và vấn đề phức tạp. Nhóm
chúng em đã bàn bạc và đưa ra các hướng tính toán và giải pháp để từ đó hoàn
thành bài tập lớn.
Kỹ năng trình bày và giao tiếp: Trình bày kết quả nghiên cứu và giao tiếp
hiệu quả là điểm quan trọng trong dự án. Em sẽ phát triển kỹ năng trình bày thông
tin một cách rõ ràng và logic để chia sẻ những gì em đã học được với người khác.
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hoàng Quang Tuấn, Lê Văn Anh, Nguyễn Can, Nguyễn Huy Trưởng.
”Giáo trình tính toán kết cấu ô tô”. NXB Thống kê.
[2]. Nguyễn Khắc Trai, Nguyễn Trọng Hoan, Hồ Hữu Hải, Phạm Huy
Hường, Nguyễn Văn Chưởng, Trịnh Minh Hoàng. “Kết cấu ô tô”. NXB Bách
khoa Hà Nội.
[3]. https://katavina.com/tin-xe/cau-tao-xe-o-to-dien.html
[4].http://oto.saodo.edu.vn/tin-moi/he-thong-truyen-dong-tren-xe-dien-
tesla-model-s-403.html
[5]. https://oto.com.vn/thong-so-ky-thuat/xe-vinfasr-vf-e34-2021-
articleid-mh7anuo
[6]. https://vnexpress.net/oto-xe-may/v-car/phien-ban-xe/vinfast-vf-e34-
2021-tieu-chuan-340
[7]. https://vov.vn/doanh-nghiep/doanh-nghiep-24h/dung-may-dyno-test-
xe-vinfast-vf-e34-xe-dien-van-hanh-khac-xe-xang-the-nao-post938302.vov
23