You are on page 1of 15

ược gói trong 1 file Word gồm 4 nội dung Ma Trận Bản Đặc Tả Đề Minh Họa G

Khuyến khích Khuyến khích Bắt buộc

- Lưu Ý: Đối với các địa phương có tình hình đặc thù thì tỉ lệ này có thể được thay đổi cho phù hợp

THÔNG BÁO ĐỢT 2 LÀM ĐỀ CUỐI KÌ 1 HÓA 11


- Thời gian thực hiện

+ Hạn cuối nộp 15/10

+ Ngày 16 và 17 / 10 mình sẽ tổng hợp và phân chia phản biện.

+ Thời gian phản biện từ ngày 18 - 24.

+ Ngày 25 và 26 mình sẽ tổng hợp lại các file đã phản biện rồi gửi trả cả bộ
cho cả nhóm.

- Gửi riêng sản phẩm nộp về Zalo này (0904.599.481) cho mình hoặc gmail:
1991nguyenquocdung@gmail.com

- Quy ước tên file: Hóa 11 + Tên Kì + Tên Giáo Viên + Trường + Tỉnh

Ví dụ tên file: Hóa 11 - GK1 - Dũng - APC Gia Lai - Gia Lai

- Nguồn học liệu quý thầy cô tham khảo sách giáo khoa và sách bài tập (3 bộ).

- Hạn chế ra các câu giống sách giáo khoa và sách bài tập (để hạn chế trùng lặp
giữa các đề)

FILE MẪU
=====================================================================
==================
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC, LỚP 11
KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC, LỚP 11
I) Khung ma trận
- Nội dung kiểm tra: Cân bằng hoá học + Nitrogen và sulfur + Đại cương hoá học hữu cơ +
Hydrocarbon phần Alkane
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì I
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu
0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì I: 25% (2.5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7.5 điểm)

Tổng số Tổn
câu g
Mức độ nhận thức %
điể
m
Vận
Thông Vận
Nhận dụng
hiểu dụng
Nội dung/đơn vị biết cao
TT
Chủ đề kiến thức

S S TN TL
Số Số Số Số ố

Số câ câ Số câ câ câ c
câu u u
u câu u u â
TN T TL T T u
L TN T L T
N
N L
(5 (8 (9 (1 (1
(1) (2) (3) (4) (6) (7) (12) (13) (14)
) ) ) 0) 1)
1 Cân bằng Nội dung 1: Bài
hoá học Khái niệm về 1
1
cân bằng hoá
(10 tiết)
học
Nội dung 2. Cân 2
bằng trong dung 1 1
dịch nước
2 Nitrogen Nội dung 1: Đơn 2
1 1
và sulfur chất nitrogen
(10 tiết)
Nội dung 2:
Ammonia và 1
1
một số hợp chất
ammonium
Nội dung 3: Một
số hợp chất với 1
1
oxygen của
nitrogen
Nội dung 4: 1 1 2
Sulfur và sulfur
dioxide
Nội dung 5: 3
Sulfuric acid và 2
1
muối sulfate
3 Đại Nội dung 1: Hợp
cương chất hữu cơ và 6 6
hoá học hoá học hữu cơ
hữu cơ
Nội dung 2: 1
(10 tiết)
Phương pháp 2
2 1
tách và tinh chế
hợp chất hữu cơ
Nội dung 3:
Công thức phân 4 1
3 1 1
tử hợp chất hữu

Nội dung 4: Cấu 1
tạo hoá học hợp 3 1 1 4
chất hữu cơ
Tổng
16 12 2 1
28 3
Tỉ lệ % 1
40 30 20
0 70% 30%
% % %
%
2,0 1,0 7,0 3, 0 100
Tổng hợp chung 4,0 điểm 3,0 điểm
điểm điểm điểm điểm %

Mức độ kiến thức, kĩ Số câu hỏi theo mức độ nhận


năng thức
ST Nội dung Đơn vị
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
kiến thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
1 CHỦ ĐỀ 1 1. Khái niệm về Thông hiểu 1
cân bằng hóa học – Trình bày được khái
CÂN BẰNG
niệm phản ứng thuận
HÓA HỌC
nghịch và trạng thái cân
bằng của một phản ứng
thuận nghịch.
– Viết được biểu thức
hằng số cân bằng (KC)
của một phản ứng thuận
nghịch.
Vận dụng
– Thực hiện được thí
nghiệm nghiên cứu ảnh
hưởng của nhiệt độ tới
chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2

N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân
sodium acetate.
– Vận dụng được nguyên
lí chuyển dịch cân bằng
Le Chatelier để giải thích
ảnh hưởng của nhiệt độ,
nồng độ, áp suất đến cân
bằng hoá học
2. Cân bằng trong Nhận biết 1 1
dung dịch nước – Nêu được khái niệm sự
điện li, chất điện li, chất
không điện li.
– *Trình bày được thuyết
Bronsted – Lowry về acid
– base.
– Nêu được khái niệm về
pH
Thông hiểu
– Viết được biểu thức tính
pH (pH = –lg[H+] hoặc
[H+] = 10–pH) và biết cách
sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi
trường acid, base, trung
tính) bằng các chất chỉ thị
phổ biến như giấy chỉ thị
màu, quỳ tím,
phenolphthalein,...
– *Nêu được nguyên tắc
xác định nồng độ acid,
base mạnh bằng phương
pháp chuẩn độ.
Vận dụng
– *Nêu được ý nghĩa của
pH trong thực tiễn (liên
hệ giá trị pH ở các bộ
phận trong cơ thể với sức
khoẻ con người, pH của
đất, nước tới sự phát triển
của động thực vật,...).
– Thực hiện được thí
nghiệm chuẩn độ acid –
base: Chuẩn độ dung dịch
base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid
mạnh (hydrochloric acid).
– Trình bày được ý nghĩa
thực tiễn cân bằng trong
dung dịch nước của ion

Al3+, Fe3+ và
CHỦ ĐỀ 2: Nhận biết
NITROGEN – Phát biểu được trạng
VÀ SULFUR thái tự nhiên của nguyên
tố nitrogen.
Thông hiểu
– Giải thích được tính trơ
của đơn chất nitơ ở nhiệt
độ thường thông qua liên
kết và giá trị năng lượng
liên kết.
– Trình bày được sự hoạt
động của đơn chất nitơ ở
2 1. Nitrogen nhiệt độ cao đối với 1 1
hydrogen, oxygen.
– Giải thích được các ứng
dụng của đơn chất nitơ
khí và lỏng trong sản
xuất, trong hoạt động
nghiên cứu.
Vận dụng
Liên hệ được quá trình
tạo và cung cấp nitrate
(nitrat) cho đất từ nước
mưa.
2. Ammonia - Thông hiểu 1
Muối Ammonium – Mô tả được công thức
Lewis và hình học của
phân tử ammonia.
– Dựa vào đặc điểm cấu
tạo của phân tử ammonia,
giải thích được tính chất
vật lí (tính tan), tính chất
hoá học (tính base, tính
khử). Viết được phương
trình hoá học minh hoạ.
– Trình bày được tính
chất cơ bản của muối
ammonium (dễ tan và
phân li, chuyển hoá thành
ammonia trong kiềm, dễ
bị nhiệt phân).
- Nhận biết được ion
ammonium trong dung
dịch.
– Trình bày được ứng
dụng của ammonia (chất
làm lạnh; sản xuất phân
bón như: đạm,
ammophos; sản xuất
nitric acid; làm dung
môi...);
– Trình bày được ứng
dụng của ammonium
nitrate và một số muối
ammonium tan như: phân
đạm, phân ammophos...
Vận dụng
– Vận dụng được kiến
thức về cân bằng hoá học,
tốc độ phản ứng, enthalpy
cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitơ và
hydrogen trong quá trình
Haber.
– Thực hiện được (hoặc
quan sát video) thí
nghiệm nhận biết được
ion ammonium trong
phân đạm chứa ion
ammonium.
3. Một số hợp Thông hiểu
chất của nitrogen – Phân tích được nguồn
với Oxygen gốc của các oxide của
nitrogen trong không khí
và nguyên nhân gây hiện
tượng mưa acid.
– Nêu được cấu tạo của
HNO3,
– Nêu được tính acid của
nitric acid 1
– Nêu được tính oxi hoá
mạnh trong một số ứng
dụng thực tiễn quan trọng
của nitric acid.
Vận dụng
– Giải thích được nguyên
nhân, hệ quả của hiện
tượng phú dưỡng hoá
(eutrophication).
4. Sulfurvà sulfur Nhận biết: 1 1
dioxide – Nêu được các trạng thái
tự nhiên của nguyên tố
sulfur.
Thông hiểu:
– Trình bày được cấu tạo
của của lưu huỳnh
- Trình bày được tính chất
vật lí của lưu huỳnh
- Trình bày được tính chất
hoá học cơ bản của lưu
huỳnh
- Trình bày được ứng
dụng của lưu huỳnh đơn
chất.
– Trình bày được tính oxi
hoá (tác dụng với
hydrogen sulfide) và tính
khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác
nitrogen oxide trong
không khí)
– Trình bày được ứng
dụng của sulfur dioxide
(khả năng tẩy màu, diệt
nấm mốc,...).
– Trình bày được sự hình
thành sulfur dioxide do
tác động của con người,
tự nhiên, tác hại của
sulfur dioxide.
Vận dụng:
– Thực hiện được thí
nghiệm chứng minh lưu
huỳnh đơn chất vừa có
tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử
(tác dụng với oxygen).
– *Trình bày được một số
biện pháp làm giảm thiểu
lượng sulfur dioxide thải
vào không khí.
5. Sulfuric acid và Nhận biết: 1 1
muối sulfate Nêu được ứng dụng của
một số muối sulfate quan
trọng: barium sulfate (bari
sunfat), ammonium
sulfate (amoni sunfat),
calcium sulfate (canxi
sunfat), magnesium
sulfate (magie sunfat)
Thông hiểu:
– Trình bày được tính
chất vật lí của sulfuric
acid
– Trình bày được cách
bảo quản, sử dụng
sulfuric acid
– Trình bày được nguyên
tắc xử lí sơ bộ khi bỏng
acid.
– Trình bày được cấu tạo
của H2SO4;
– Trình bày được tính
chất hoá học cơ bản của
sulfuric acid loãng,
sulfuric acid đặc
– Trình bày được ứng
dụng của sulfuric acid
loãng, sulfuric acid đặc
– Trình bày được những
lưu ý khi sử dụng sulfuric
acid.
- Nhận biết được ion

trong dung dịch


bằng ion Ba2+.
Vận dụng:
Thực hiện được một số
thí nghiệm chứng minh
tính oxi hoá mạnh và tính
háo nước của sulfuric
acid đặc (với đồng, da,
than, giấy, đường, gạo,...).
Vận dụng cao:
Vận dụng được kiến thức
về năng lượng phản ứng,
chuyển dịch cân bằng,
vấn đề bảo vệ môi trường
để giải thích các giai đoạn
trong quá trình sản xuất
sulfuric acid theo phương
pháp tiếp xúc.
Tổng hợp Nitrogen - Sunfur 1
3 CHỦ ĐỀ 3: 1. Hợp chất hữu Nhận biết: 6
ĐẠI cơ và hoá học hữu – Nêu được khái niệm
CƯƠNG cơ hợp chất hữu cơ và hoá
HOÁ HỮU học hữu cơ; đặc điểm
CƠ chung của các hợp chất
hữu cơ.
– Nêu được khái niệm
nhóm chức và một số loại
nhóm chức cơ bản.
Thông hiểu:
– Phân loại được hợp chất
hữu cơ (hydrocarbon và
dẫn xuất).
Vận dụng:
Sử dụng được bảng tín
hiệu phổ hồng ngoại (IR)
để xác định một số nhóm
chức cơ bản.
Thông hiểu:
– Trình bày được nguyên
tắc và cách thức tiến hành
các phương pháp tách biệt
và tinh chế hợp chất hữu
cơ: chưng cất, chiết, kết
tinh và sơ lược về sắc kí
cột.
2. Phương pháp Vận dụng:
tách biệt và tinh
Thực hiện được các thí 2 1
chế hợp chất hữu
nghiệm về chưng cất

thường, chiết.
Vận dụng cao:
Vận dụng được các
phương pháp: chưng cất
thường, chiết, kết tinh để
tách biệt và tinh chế một
số hợp chất hữu cơ trong
cuộc sống.
Nhận biết:
– Nêu được khái niệm về
công thức phân tử hợp
chất hữu cơ.
Thông hiểu:
3. Công thức phân – Sử dụng được kết quả
tử hợp chất hữu phổ khối lượng (MS) để
cơ xác định phân tử khối của 3 1 1
hợp chất hữu cơ.
Vận dụng:
– Lập được công thức
phân tử hợp chất hữu cơ
từ dữ liệu phân tích
nguyên tố và phân tử
khối.
4. Cấu tạo hoá Nhận biết: 3 1 1
học Nêu được khái niệm chất
hợp chất hữu cơ đồng đẳng và dãy đồng
đẳng.
Thông hiểu:
– Trình bày được nội
dung thuyết cấu tạo hoá
học trong hoá học hữu cơ.
– Giải thích được hiện
tượng đồng phân trong
hoá học hữu cơ.
Vận dụng:
– Viết được công thức
cấu tạo của một số hợp
chất hữu cơ đơn giản
(công thức cấu tạo đầy
đủ, công thức cấu tạo thu
gọn).
– Nêu được chất đồng
đẳng, chất đồng phân dựa
vào công thức cấu tạo cụ
thể của các hợp chất hữu
cơ.
III. ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC …………


MÔN HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm).


Câu 1. [NB] Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucose).
Câu 2. [NB] Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị là
A. II. B. III. C. IV. D. VI.
Câu 3. [NB] Trong các hợp chất sau, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. CH4. B. CH3OH. C. C2H4. D. C3H8.
Câu 4. [NB] Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt.
Câu 5. [NB] Nhóm chức – OH là của hợp chất nào sau đây?
A. Carboxylic acid. B. Amine. C. Alcohol. D. Ketone.
Câu 6. [NB] Hơi mecury rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế mecury thì chất bột được dùng để rắc
lên mecury rồi gom lại là
A. muối ăn. B. cát. C. vôi sống. D. sulfur.
Câu 7. [NB] Chất nào dưới đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất:
A. C2H4. B. C6H6. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 8. [NB] Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
A. xảy ra chậm và không theo một hướng. B. có hiệu suất cao.
C. xảy ra rất nhanh. D. tự xảy ra được.
Câu 9. [NB] Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.
D. phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 10. [NB] Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Vậy công thức phân tử của X có thể là
A. C2H4O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H6O.
Câu 11. [NB] Chất khác so với chất còn lại là
A. CH3 – CH2 – CH2 – OH. B. CH3 – CH(CH3) – OH.
C. CH3 – CH(OH) – CH3. D. HO – CH(CH3) – CH3.
Câu 12. [NB] chất nào sau đây có đồng phân hình học cis – trans:
A. CH2 = CH2. B. CH3 – CH = CH2.
C. CH2 = CH – CH = CH2. D. CH3 – CH = CH – CH3.
Câu 13. [NB] Trong thành phần của hợp chất hữu cơ
A. luôn có C và H. B. luôn có C, thường có H và O.
C. luôn có C, H và O. D. luôn có C và O, thường có H.
Câu 14. [NB] Công thức phân tử không cho ta biết:
A. Những nguyên tố cấu tạo nên hợp chất.
B. Hàm lượng phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
D. Sự sắp xếp các nguyên tử trong hợp chất.
Câu 15. [NB] Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận. D. liên kết hydrogen.
Câu 16. [NB] Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
A. các hợp chất của carbon.
B. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2).
C. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, hợp chất xyanide, các carbide,…).
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Câu 17. [TH] Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 18. [TH] Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng cách làm?
A. Quá trình làm muối từ nước biển dùng phương pháp kết tinh.
B. Thu tinh dầu cam từ vỏ cam dùng phương pháp kết tinh.
C. Lấy rượu có lẫn cơm rượu sau khi lên men dùng phương pháp chưng cất.
D. Tách tinh dầu sả trên mặt nước dùng phương pháp chiết.
Câu 19. [TH] Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.
Câu 20. [TH]. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇋2HI(g) là

A. . B. . C. . D. .
Câu 21. [TH] Cho các phản ứng sau:

Trong hai phản ứng trên thì nitrogen


A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.
C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 22. [TH] Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy
không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 3. B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3.
Câu 23. [TH] Cho các chất: Cu, Cu(OH)2, NaNO3(s), Fe, CaO, Au, FeS2. Số chất tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 24. [TH] Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Câu 25. [TH] Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

A. cách 1. B. cách 2. C. cách 3. D. cách 1 và 2.


Câu 26. [TH] Chất T có công thức phân tử C4H10O. Số công thức cấu tạo có thể của T là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 27. [TH] Hidrocarbon A có công thức đơn giản nhất là CH 2. Biết A nặng gấp hai lần nitrogen.
Công thức phân tử của A là:
A. C4H8. B. C3H6. C. C2H4. D. C4H10.
Câu 28. [TH] Sulfur dioxide là chất khí không màu, có mùi hắc, độc,…Được biết khí sulfur dioxide có
nhiều tác hại trong môi trường sống và sức khỏe con người. Dưới đây đâu không phải là biện
pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển:
A. Thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường kết hợp với
khai thác các nguồn năng lượng tái tạo.
B. Xử lý khí thải của các nhà máy trước khi thải khí ra môi trường.
C. Sử dụng phương pháp đốt cháy sulfur trong không khí là phương pháp chính để điều chế
sulfur dioxide.
D. Chuyển hóa sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hóa chất như vôi
sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền.
II. TỰ LUẬN: 3 điểm.
Câu 29. [VD] (1,0 điểm) Cho các công thức phân tử C3H6, C3H4, C3H8O. Hãy viết tất cả các công thức
cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn có thể có của các công thức phân tử trên (chỉ cần
thỏa mãn điều kiện về hóa trị các nguyên tử).
Câu 30. [VD] (1,0 điểm)
Hợp chất hữu cơ A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 71,642% C;
4,478% H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A được cho như hình vẽ:

Xác định công thức phân tử của A?.


Câu 31. [VDC] (1,0 điểm)
Benzene thương mại (ts = 80,1 oC) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 – 5%
thiophene (ts = 84,2 oC). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch
sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với
thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch
sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiolphene – 2 –
sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm
khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
(a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene
thương mại để thu lấy benzene tinh khiết?
(b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ
được tạp chất? (c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc
lại phải rửa benzene nhiều lần với nước?
(d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết
làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
----Hết---

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 LỚP 11


I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) (Mỗi phương án đúng 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D C B C C D D A C B A D B D
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án B C B B A A C B C B A D A C

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm


Câu
29 +) C3H6: CH2=CH-CH3;
1,00
(1,0đ)
+) C3H4: CHC-CH3; CH2=C=CH2;

+) C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; C2H5-O-CH3

HS viết đúng mỗi chất (trong tổng số 8 chất) được 0,125 điểm. Các cách viết bị trùng
nhau chỉ được tính một lần.
Câu Đặt CTPT có dạng: CxHyOz
30 Phân tử khối của A là 134. 0,25
%C= 12x134 . 100%=71,692%=> x=8
(1,0đ) 0,25
%H= y134 . 100%=4,478%=> y=6
0,25
Ta có: 12 . 8 + 6 + 16 . z = 134 => z = 2
CTPT(A) là: C8H6O2 0,25
Câu (a) Tạp chất có lẫn trong benzene thương mại là thiophene. Không chưng cất ngay
31 benzene thương mại vì thiophene (ts = 84,2 oC) cũng bay hơi cùng benzene (ts = 80,1 0,25
o
C) nên khó tách khỏi nhau.
(1,0đ) 0,25
(b) Xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, tạp chất thiophene
sẽ tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid còn benzene không tan 0,25
trong dung dịch sulfuric acid đậm đặc nên loại bỏ được thiophene bằng phương pháp
chiết.
0,25
(c) Sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc phải rửa
benzene nhiều lần với nước để loại bỏ lượng nhỏ sulfuric acid còn lẫn trong benzene.
(d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách cho qua CuSO4 khan để hút
nước. CuSO4 khan có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO4.5H2O có màu xanh. Khi
CuSO4 khan không còn chuyển sang màu xanh thì không còn nước trong benzene.

You might also like