Professional Documents
Culture Documents
56. Hoàn Thiện Hóa 11 - CK 1 - Đề Mẫu Cuối Kì 1 Hóa 11 - Lê Việt Huy
56. Hoàn Thiện Hóa 11 - CK 1 - Đề Mẫu Cuối Kì 1 Hóa 11 - Lê Việt Huy
- Lưu Ý: Đối với các địa phương có tình hình đặc thù thì tỉ lệ này có thể được thay đổi cho phù hợp
+ Ngày 25 và 26 mình sẽ tổng hợp lại các file đã phản biện rồi gửi trả cả bộ
cho cả nhóm.
- Gửi riêng sản phẩm nộp về Zalo này (0904.599.481) cho mình hoặc gmail:
1991nguyenquocdung@gmail.com
- Quy ước tên file: Hóa 11 + Tên Kì + Tên Giáo Viên + Trường + Tỉnh
Ví dụ tên file: Hóa 11 - GK1 - Dũng - APC Gia Lai - Gia Lai
- Nguồn học liệu quý thầy cô tham khảo sách giáo khoa và sách bài tập (3 bộ).
- Hạn chế ra các câu giống sách giáo khoa và sách bài tập (để hạn chế trùng lặp
giữa các đề)
FILE MẪU
=====================================================================
==================
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC, LỚP 11
KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC, LỚP 11
I) Khung ma trận
- Nội dung kiểm tra: Cân bằng hoá học + Nitrogen và sulfur + Đại cương hoá học hữu cơ +
Hydrocarbon phần Alkane
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì I
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu
0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì I: 25% (2.5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7.5 điểm)
Tổng số Tổn
câu g
Mức độ nhận thức %
điể
m
Vận
Thông Vận
Nhận dụng
hiểu dụng
Nội dung/đơn vị biết cao
TT
Chủ đề kiến thức
S S TN TL
Số Số Số Số ố
ố
Số câ câ Số câ câ câ c
câu u u
u câu u u â
TN T TL T T u
L TN T L T
N
N L
(5 (8 (9 (1 (1
(1) (2) (3) (4) (6) (7) (12) (13) (14)
) ) ) 0) 1)
1 Cân bằng Nội dung 1: Bài
hoá học Khái niệm về 1
1
cân bằng hoá
(10 tiết)
học
Nội dung 2. Cân 2
bằng trong dung 1 1
dịch nước
2 Nitrogen Nội dung 1: Đơn 2
1 1
và sulfur chất nitrogen
(10 tiết)
Nội dung 2:
Ammonia và 1
1
một số hợp chất
ammonium
Nội dung 3: Một
số hợp chất với 1
1
oxygen của
nitrogen
Nội dung 4: 1 1 2
Sulfur và sulfur
dioxide
Nội dung 5: 3
Sulfuric acid và 2
1
muối sulfate
3 Đại Nội dung 1: Hợp
cương chất hữu cơ và 6 6
hoá học hoá học hữu cơ
hữu cơ
Nội dung 2: 1
(10 tiết)
Phương pháp 2
2 1
tách và tinh chế
hợp chất hữu cơ
Nội dung 3:
Công thức phân 4 1
3 1 1
tử hợp chất hữu
cơ
Nội dung 4: Cấu 1
tạo hoá học hợp 3 1 1 4
chất hữu cơ
Tổng
16 12 2 1
28 3
Tỉ lệ % 1
40 30 20
0 70% 30%
% % %
%
2,0 1,0 7,0 3, 0 100
Tổng hợp chung 4,0 điểm 3,0 điểm
điểm điểm điểm điểm %
N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân
sodium acetate.
– Vận dụng được nguyên
lí chuyển dịch cân bằng
Le Chatelier để giải thích
ảnh hưởng của nhiệt độ,
nồng độ, áp suất đến cân
bằng hoá học
2. Cân bằng trong Nhận biết 1 1
dung dịch nước – Nêu được khái niệm sự
điện li, chất điện li, chất
không điện li.
– *Trình bày được thuyết
Bronsted – Lowry về acid
– base.
– Nêu được khái niệm về
pH
Thông hiểu
– Viết được biểu thức tính
pH (pH = –lg[H+] hoặc
[H+] = 10–pH) và biết cách
sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi
trường acid, base, trung
tính) bằng các chất chỉ thị
phổ biến như giấy chỉ thị
màu, quỳ tím,
phenolphthalein,...
– *Nêu được nguyên tắc
xác định nồng độ acid,
base mạnh bằng phương
pháp chuẩn độ.
Vận dụng
– *Nêu được ý nghĩa của
pH trong thực tiễn (liên
hệ giá trị pH ở các bộ
phận trong cơ thể với sức
khoẻ con người, pH của
đất, nước tới sự phát triển
của động thực vật,...).
– Thực hiện được thí
nghiệm chuẩn độ acid –
base: Chuẩn độ dung dịch
base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid
mạnh (hydrochloric acid).
– Trình bày được ý nghĩa
thực tiễn cân bằng trong
dung dịch nước của ion
Al3+, Fe3+ và
CHỦ ĐỀ 2: Nhận biết
NITROGEN – Phát biểu được trạng
VÀ SULFUR thái tự nhiên của nguyên
tố nitrogen.
Thông hiểu
– Giải thích được tính trơ
của đơn chất nitơ ở nhiệt
độ thường thông qua liên
kết và giá trị năng lượng
liên kết.
– Trình bày được sự hoạt
động của đơn chất nitơ ở
2 1. Nitrogen nhiệt độ cao đối với 1 1
hydrogen, oxygen.
– Giải thích được các ứng
dụng của đơn chất nitơ
khí và lỏng trong sản
xuất, trong hoạt động
nghiên cứu.
Vận dụng
Liên hệ được quá trình
tạo và cung cấp nitrate
(nitrat) cho đất từ nước
mưa.
2. Ammonia - Thông hiểu 1
Muối Ammonium – Mô tả được công thức
Lewis và hình học của
phân tử ammonia.
– Dựa vào đặc điểm cấu
tạo của phân tử ammonia,
giải thích được tính chất
vật lí (tính tan), tính chất
hoá học (tính base, tính
khử). Viết được phương
trình hoá học minh hoạ.
– Trình bày được tính
chất cơ bản của muối
ammonium (dễ tan và
phân li, chuyển hoá thành
ammonia trong kiềm, dễ
bị nhiệt phân).
- Nhận biết được ion
ammonium trong dung
dịch.
– Trình bày được ứng
dụng của ammonia (chất
làm lạnh; sản xuất phân
bón như: đạm,
ammophos; sản xuất
nitric acid; làm dung
môi...);
– Trình bày được ứng
dụng của ammonium
nitrate và một số muối
ammonium tan như: phân
đạm, phân ammophos...
Vận dụng
– Vận dụng được kiến
thức về cân bằng hoá học,
tốc độ phản ứng, enthalpy
cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitơ và
hydrogen trong quá trình
Haber.
– Thực hiện được (hoặc
quan sát video) thí
nghiệm nhận biết được
ion ammonium trong
phân đạm chứa ion
ammonium.
3. Một số hợp Thông hiểu
chất của nitrogen – Phân tích được nguồn
với Oxygen gốc của các oxide của
nitrogen trong không khí
và nguyên nhân gây hiện
tượng mưa acid.
– Nêu được cấu tạo của
HNO3,
– Nêu được tính acid của
nitric acid 1
– Nêu được tính oxi hoá
mạnh trong một số ứng
dụng thực tiễn quan trọng
của nitric acid.
Vận dụng
– Giải thích được nguyên
nhân, hệ quả của hiện
tượng phú dưỡng hoá
(eutrophication).
4. Sulfurvà sulfur Nhận biết: 1 1
dioxide – Nêu được các trạng thái
tự nhiên của nguyên tố
sulfur.
Thông hiểu:
– Trình bày được cấu tạo
của của lưu huỳnh
- Trình bày được tính chất
vật lí của lưu huỳnh
- Trình bày được tính chất
hoá học cơ bản của lưu
huỳnh
- Trình bày được ứng
dụng của lưu huỳnh đơn
chất.
– Trình bày được tính oxi
hoá (tác dụng với
hydrogen sulfide) và tính
khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác
nitrogen oxide trong
không khí)
– Trình bày được ứng
dụng của sulfur dioxide
(khả năng tẩy màu, diệt
nấm mốc,...).
– Trình bày được sự hình
thành sulfur dioxide do
tác động của con người,
tự nhiên, tác hại của
sulfur dioxide.
Vận dụng:
– Thực hiện được thí
nghiệm chứng minh lưu
huỳnh đơn chất vừa có
tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử
(tác dụng với oxygen).
– *Trình bày được một số
biện pháp làm giảm thiểu
lượng sulfur dioxide thải
vào không khí.
5. Sulfuric acid và Nhận biết: 1 1
muối sulfate Nêu được ứng dụng của
một số muối sulfate quan
trọng: barium sulfate (bari
sunfat), ammonium
sulfate (amoni sunfat),
calcium sulfate (canxi
sunfat), magnesium
sulfate (magie sunfat)
Thông hiểu:
– Trình bày được tính
chất vật lí của sulfuric
acid
– Trình bày được cách
bảo quản, sử dụng
sulfuric acid
– Trình bày được nguyên
tắc xử lí sơ bộ khi bỏng
acid.
– Trình bày được cấu tạo
của H2SO4;
– Trình bày được tính
chất hoá học cơ bản của
sulfuric acid loãng,
sulfuric acid đặc
– Trình bày được ứng
dụng của sulfuric acid
loãng, sulfuric acid đặc
– Trình bày được những
lưu ý khi sử dụng sulfuric
acid.
- Nhận biết được ion
A. . B. . C. . D. .
Câu 21. [TH] Cho các phản ứng sau:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 3. B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3.
Câu 23. [TH] Cho các chất: Cu, Cu(OH)2, NaNO3(s), Fe, CaO, Au, FeS2. Số chất tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 24. [TH] Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Câu 25. [TH] Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?
HS viết đúng mỗi chất (trong tổng số 8 chất) được 0,125 điểm. Các cách viết bị trùng
nhau chỉ được tính một lần.
Câu Đặt CTPT có dạng: CxHyOz
30 Phân tử khối của A là 134. 0,25
%C= 12x134 . 100%=71,692%=> x=8
(1,0đ) 0,25
%H= y134 . 100%=4,478%=> y=6
0,25
Ta có: 12 . 8 + 6 + 16 . z = 134 => z = 2
CTPT(A) là: C8H6O2 0,25
Câu (a) Tạp chất có lẫn trong benzene thương mại là thiophene. Không chưng cất ngay
31 benzene thương mại vì thiophene (ts = 84,2 oC) cũng bay hơi cùng benzene (ts = 80,1 0,25
o
C) nên khó tách khỏi nhau.
(1,0đ) 0,25
(b) Xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, tạp chất thiophene
sẽ tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid còn benzene không tan 0,25
trong dung dịch sulfuric acid đậm đặc nên loại bỏ được thiophene bằng phương pháp
chiết.
0,25
(c) Sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc phải rửa
benzene nhiều lần với nước để loại bỏ lượng nhỏ sulfuric acid còn lẫn trong benzene.
(d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách cho qua CuSO4 khan để hút
nước. CuSO4 khan có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO4.5H2O có màu xanh. Khi
CuSO4 khan không còn chuyển sang màu xanh thì không còn nước trong benzene.