Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Lập Thuyết Minh Đa Thép (2020-2021)
Hướng Dẫn Lập Thuyết Minh Đa Thép (2020-2021)
s ¬ ®å k h u n g n g a n g
hiệp
Sø C TRô C Q
c ¸ cCách
h ®Æt t ªtên
đặt n kthứ
c t 1h ø 1 cCách
¸ c h đặt
®Æt tên
t ª nthứ
k c2 t h ø 2
hiệp C1 hiệpC1 C1 C1 C1 C1 C1 c2
Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg
b
Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct
L1
L1
c3
L1
L1
c3
L
L1
L1
c3
L1
L1
Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct
a Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg
c2
C1 C1 C1 C1 C1 C1 C1
B B B B B B B B B B B B B B B
15.B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
(Trong đồ án này SV có thể đặt tên KC theo cách 1, hoặc đặt tên KC theo cách 2 tương tự như
hình vẽ trên).
b0
hr
hd c c
tf
a
hw
hv
h v1
hv
tw
a tf
bv
h/ 2 Lv
h Ls
a -a
b. Chiều cao giàn mái (Hvk) : Với giàn mái nhẹ chiều cao giàn có thể lấy như sau
✓ Trường hợp dùng giàn hình thang: Chiều cao giữa giàn Hvk = (i.L)/2 + H0 ; H0 là chiều
cao đầu giàn, lấy trong khoảng sau H0 ≈ (0,025 ÷ 0,045)L (số lớn cho L nhỏ, số nhỏ cho L lớn)
có thể chọn H0 = (0,8-1,2)m .
✓ Trường hợp dùng giàn cánh song song 2 mái dốc:
Chiều cao giàn Hvk ≈ (0,05 ÷ 0,07)L .
a) b)
d
i ≥ 0,1
0,2 288
ii ≥≥00,1
,0,1
h0 = 450
h
h
L L
c) d d) d
i ≥1/0,1
8
i
h
ho
h
L L
e)
h) d k) d
h
L L
a. Xác định chiều dài tính toán của các thanh giàn
❖ Chiều dài tính toán của các thanh cánh
Chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn lx = l , l là khoảng cách hai nút giàn.
Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng giàn ly = a , a là khoảng cách 2 điểm cố kết không cho
thanh cánh giàn dịch chuyển ra ngoài mặt phẳng giàn, với giàn mái nhẹ là khoảng cách các
điểm liên kết giằng mái vào thanh cánh (Hệ giằng mái được trình bày ở mục II sau đây).
❖ Chiều dài tính toán của các thanh bụng
Chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn lx =0,8 l , l là khoảng cách tâm hai nút giàn ở 2 đầu
thanh; khi có bố trí các thanh bụng phân nhỏ thì các thanh bụng xiên có lx =0,5 l (l là chiều
dài thanh từ tâm nút giàn ở cánh trên đến tâm nút giàn ở cánh dưới).
Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng giàn ly = l ; khi có bố trí các thanh bụng phân nhỏ các
thanh bụng xiên gần đúng và an toàn vẫn lấy ly = l, (l là chiều dài thanh từ tâm nút giàn ở
cánh trên đến tâm nút giàn ở cánh dưới).
b. Chọn dạng tiết diên thanh giàn:
▪ Thanh cánh:
Thanh cánh của giàn làm bằng thép góc đều cạnh hoặc không đều cạnh. Tiết diện thường là
dạng chữ T ghép từ 2 thép góc. Khe hở giữa 2 thép góc ghép thành chữ T là bề dày bản mã,
bề dày này tra bảng 1.9 trang 65 sách “Thiết kế Khung thép Nhà công nghiệp” theo nội lực
dọc lớn nhất trong các thanh bụng, nếu chưa có nội lực có thể sơ bộ chọn trước sau kiểm tra
lại khi có nội lực.
▪ Thanh bụng:
Thanh bụng của giàn làm bằng thép góc, tiết diện có thể sử dụng các dạng sau: Dạng chữ T
ghép từ 2 thép góc, dạng chữ X ghép từ 2 thép góc và khi nội lực quá nhỏ nên dùng 1 thép
góc (liên kết một cạnh vào bản mã, với hệ số điều kiện làm việc γ c = 0,75 khi thanh chịu nén).
Dạng chữ X chỉ dùng cho thanh bụng đứng tại chỗ khuếch đại giàn (chỗ nối 2 đoạn giàn).
d. Sơ bộ xác định nội lực gần đúng của các thanh giàn:
Mục này chỉ sử dụng cho các trường hợp chọn tiết diện thanh giàn theo điều kiện
chịu lực
➢ Trường hợp giàn liên kết khớp với cột (giàn tam giác đặt trên đỉnh cột):
Gần đúng xem giàn có sơ đồ tính nội lực là giàn tĩnh định 1 nhịp, chịu 2 tổ hợp tải trọng là: 1)
Tĩnh tải “+” Hoạt tải mái; 2) Tĩnh tải “+” Gió trên mái (xét với gió dọc nhà).
Tính nội lực các thanh giàn với 2 tổ hợp tải trọng trên, lập bảng thống kê nội l ực và so sánh
tìm ra nội lực tính toán cho các thanh giàn. Đó là các nội lực nén, kéo lớn nhất.
➢ Trường hợp giàn liên kết cứng với cột (Giàn 2 mái dốc, hình thang hoặc cánh song
song)
Gần đúng xem giàn có sơ đồ tính nội lực là giàn tĩnh định 1 nhịp. Chịu các tải trọng đặt trực
tiếp trên các nút giàn (G, P, W m) và các mômen đầu giàn M do (G, P, W m) gây ra. Các tải G,
P, Wm lấy ở mục III phần “Xác định tải trọng tác dụng vào khung”.
Gần đúng lấy mômen đầu giàn: M = ql 2/(16÷20), q là tải phân bố đều trên nhịp: của tĩnh tải,
của hoạt tải mái, của gió trên mái (xét với gió dọc nhà). Để tính nội lực giàn thay các M thành
ngẫu lực H, các lực H này có phương nằm ngang đặt vào 2 nút trên và dưới ở mỗi đầu giàn.
Ngẫu lực H đối với tĩnh tải ký hiệu là H g, với hoạt tải mái ký hiệu là Hp, với tải trọng gió ký
hiệu là Hw.
Nội lực cũng được tính với 2 tổ hợp tải trọng là: 1) Tĩnh tải “+” Hoạt tải mái; 2) Tĩnh tải “+”
Gió trên mái (xét trường hợp gió dọc nhà). Lưu ý: Tĩnh tải gồm có các G (nút đầu giàn là G/2)
và Hg ; Hoạt tải gồm có các P (nút đầu giàn là P/2) và H p ; Tải trọng gió gồm có các W m (nút
đầu giàn là Wm/2) và Hw.
Tính nội lực các thanh giàn với 2 tổ hợp tải trọng trên, lập bảng thống kê nội lực và so sánh
tìm ra nội lực tính toán cho các thanh giàn. Đó là các nội lực nén và kéo lớn nhất.
❖ Lưu ý: Trong tổ hợp tải trọng Tĩnh tải “+” Gió hệ số độ tin cậy của tĩnh tải γ g = 0,9.
❖ Tài liệu tham khảo: sách “Thiết kế Kết cấu thép nhà công nghiệp”, “Thiết kế khung thép nhà
công nghiệp” và “Kết cấu thép Cấu kiện cơ bản”.
n.d
dd dd
a
L
c
n.d
a
B B B B B B B B B B B B B B B
15.B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
2. Hệ giằng cột khi xà ngang là vì kèo cánh song song hoặc hình thang
Hề giằng cột có thể lựa chọn một trong các phương án nêu ở Hình 7 và Hình 8 (trang 9 và
trang 10; Ở Hình 7 không vẽ hệ giằng đứng đầu giàn, trong bài làm đồ án sinh viên phải vẽ
cả hệ giằng đứng đầu giàn như Hình 8).
III. Xác định tải trọng tác dụng vào khung ngang
1. Tĩnh tải
a/ Tĩnh tải mái:
§ ØNH RAY
Hg2
§ ØNH RAY
Hg1
Hg
Hg1
B B B B B B B B B B B B B B B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Thanh chống dọc bố trí ở giữa chiều cao cột dưới theo yêu cầu của tính toán cột.
Hình 7. MỘT VÀI PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ GIẰNG CỘT
hHệ
Ö g giằng
i» n g ccánh
¸ n h ttrên
r ª n của
c ñ agiàn
g iµ n
hiệp
Hệ
hÖ giằng
g i» n g c ¸cánh
n h d -dưới của
í i cñ a ggiàn
iµ n
hiệp
Hệ
hÖ giằng
g i» n g c ¸cánh
n h t rtrên của
ªn c ñ a cửa
c ö a mái
m¸ i
hiệp
h ÖHệ
g i» giằng đứng
n g ®ø n g g i÷giữa
a g iµgiàn
n t l 1:500
hiệp
hHệ
Ö ggiằng
i» n g ccột
é t và
v µ hệ
h Ögiằng
g i» n g đứng
®ø n gđầu
®Çugiàn
g iµ n
hiệp
Gdct Gdct
Hình 10. SƠ ĐỒ HOẠT TẢI SỬA CHỮA MÁI PHÂN BỐ TRÊN NỬA TRÁI VÀ NỬA PHẢI KHUNG
(XÀ NGANG LÀ GIÀN MÁI TẢI NÀY ĐƯA VỀ CÁC LỰC TẬP TRUNG Ở NÚT GIÀN)
a/ Xác định áp lực thẳng đứng của cầu trục lên vai cột (D max , Dmin):
(Xem sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp’ trang 15, 16; hoặc sách "Thiết kế khung
thép nhà công nghiệp" trang 88)
r R r
p p p p
y1 y2 y3 y4
B B
Ta có sơ đồ chất tải trên dầm cầu trục như trên Hình 11 sẽ cho lực D tác dụng vào vai
cột là lớn nhất, với lực xô T vào cột cũng vậy.
Lực Dmax, Dmin xác định như sau:
∑yi = …
Dmax = γQ.nc.Pmax.∑yi
= 1,1.0,85.Pmax. ∑yi = …
Dmin = γQ.nc.Pmin. ∑yi
= 1,1.0,85.P min. ∑yi = …
b/ Xác định lực xô ngang T vào cột do lực hãm của xe con:
(Xem sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp’ trang 16, 17; hoặc sách "Thiết kế khung
thép nhà công nghiệp" trang 89)
Lực xô T tác dụng vào cột ở vị trí cao hơn mặt vai cột một khoảng là hdct , được xác định như
sau:
T1c = 0,05.(Q + Gxecon)/n0 = …
Dmax Dmin T
Từ góc nghiêng của mái với phương ngang = … , h1 = H c = ... , b = = ... tra bảng theo
B
l L l L
sơ đồ 8 trong TCVN 2737-1995 được: Ce1 = ... ; Ce3 = … , Ce4 = …
(Ce4 tra theo bảng Ce1 trong bảng 1-3 trang 127 sách " Thiết kế khung thép nhà công nghiệp"
với h1 tính đến mép mái; Ce1 = -0,8 trên Hình 15 chỉ đúng cho α < 200)
*) Xác định hệ số độ cao k:
Công trình xây dựng tại địa điểm có dạng địa hình …., tra bảng 1.2 phụ lục 1 sách “Thiết kế
khung thép nhà công nghiệp” có được hệ số độ cao của tải trọng gió ở cột và mái là:
kcột = …. , kmái = …
*) Xác định tải trọng gió ngang nhà vào khung: (Hình 16)
qđ = 1,2.W0.kcột.0,8.B = …
qh = 1,2.W0.kcột.Ce3.B = …
qm1 = 1,2.W0.kmái.Ce4.B = …
c e = +0,7 c e = -0,6
c e4 c e = -0,5
Hc
c e = +0,8 c e3
Hình 15. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ KHÍ ĐỘNG KHI GIÓ NGANG NHÀ
qm3 qm4
qm1 qm2 qm5 qm6
qđ qh
qm2 = 1,2.W0.kmái.0,7.B = …
qm3 = 1,2.W0.kmái.0,8.B = …
qm4 = qm5 = 1,2.W0.kmái.0,6.B = …
qm6 = 1,2.W0.kmái.0,5.B = …
Với giàn mái, tải trọng gió trên mái tác dụng vào giàn là các lực tập trung W mi vuông góc với mặt
mái đặt tại nút giàn:
Wmi = qmid1 = ... (Lưu ý: tải ở nút biên là W mi/2 = qmid1/2, d1 là khoảng cách các
nút giàn ở cánh trên, thường là khoảng cách các xà gồ theo mặt nghiêng của mái).
b/ Tải trọng gió dọc nhà: (Trên mặt bằng hướng gió như Hình 14b)
*) Xác định hệ số khí động C:
Theo TCVN 2737-1995 có các hệ số khí động khi gió dọc nhà như trên Hình 17
hm3
c e = -0,7 c e = -0,7
hm1 hm2
c e3 c e3
c e = -0,7 c e = -0,7
Hc
c e3 c e3
Hình 17. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ KHÍ ĐỘNG KHI GIÓ DỌC NHÀ
h1 H b L
Từ các tỷ số = 1 = ... , = = ... (H1 = Hc + Hm1 + Hm2 = …) tra bảng 1-3 trang 127
l B l B
sách "Thiết kế khung thép nhà công nghiệp" được giá trị Ce3 : Ce3 = …
*) Xác định tải trọng gió dọc nhà vào khung: (Hình 18)
qc = 1,2.W0.kcột.Ce3.B = …
qm7 = 1,2.W0.kmái.0,7.B = …
qm8 = 1,2.W0.kmái.Ce3.B = …
Với giàn mái tải trọng gió trên mái đưa về các lực tập trung W mi vuông góc với mặt mái đặt tại
nút giàn:
Wmi = qmid1 = ... (Lưu ý: tải ở nút biên là W mi/2 = qmid1/2, d1 như đã nêu ở trên)
qm7 qm7
qm8 qm8
qm7 qm7
qc qc
Bảng xác định kM , kΔ (các thanh treo chia B thành các nhịp ly bằng nhau)
Số thanh treo trên 1 xà gồ 0 1 2 3
Hệ số kM tại giữa nhịp B 1 1/4 8/90 71/2000
Hệ số kΔ tại giữa nhịp B 1 0 1/2025 0
y y
q tc
q x = q sin x x x
q
q y = q c os
+ Hệ số kw và kj có thể lấy kw = 0,13 ÷ 0,21 , kj = 0,07 ÷ 0,14 , số nhỏ ứng với thép [22, số
lớn ứng với thép [8.
Từ Wxct và Ixct tra bảng thép hình chọn xà gồ là thép hình [ ... và có đặc trưng tiết diện của xà gồ
ở bảng sau
qx qy
B/2 B/2 B
My qx B2 Mx
32 q y B2
8
c, Tính toán kiểm tra xà gồ với tổ hợp tải trọng gồm: tĩnh tải và hoạt tải sửa chữa mái
qc = q1c + gxgc = … qxc = qc.sin = ... qyc = qc.cos = ...
q = q1 + ng.gxgc = ... qx = q.sin = ... qy = q.cos = ...
Mômen nguy hiểm theo hai phương tại giữa nhịp B:
qy B2 kM qx B 2
Mx = = ... ; My = = ... (kM tra ở bảng trên)
8 8
* Kiểm tra bền theo công thức:
Mx My
= x + y = + = ... f . c
Wx Wy
* Kiểm tra độ võng:
Chuyển vị võng của xà gồ được phân tích như trên hình 19, có tỷ số độ võng theo trục x và y
đối với nhịp B của xà gồ, tính với vị trí giữa nhịp B là
x 5k q xc B 3 y c 3
5 qy B
= = ... (kΔ tra ở bảng trên); = = ...
B 384 EJ y B 384 EJ x
y 1
= ( x ) 2 + ( ) 2 = ... =
B B B l 200
Với trường hợp dùng một thanh treo (thanh giằng) xà gồ ở giữa nhịp B của xà gồ, ngoài việc
kiểm tra võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp B (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) như trên, nên
kiểm tra thêm điểm cách đầu xà gồ một khoảng z = 0,421.B/2 = 0,21B, vì tại đây có x lớn
nhất và y cũng không nhỏ, độ võng tại điểm này là:
Δx 5.q cx .B3 Δy 3,1.q cy .B3
= = ... = = ...
B 2954.E.I y B 384.E.I x
(Thực tế tính toán với các xà gồ đỡ mái tôn chỉ cần tính toán kiểm tra võng tại giữa nhịp B của
xà gồ, các trường hợp khác đều không nguy hiểm bằng).
* Kết luận: ...
d, Tính toán kiểm tra xà gồ với tổ hợp tải trọng gồm: tĩnh tải và gió
qxwc = (g1c.d1 + gxgc).sin = ...
qywc = W0.kmái.0,7.d1 - (g1c.d1 + gxgc).cos = …
qxw = 0,9.(g1c.d1 + gxgc).sin = ...
qyw = 1,2.W0.kmái.0,7.d1 – 0,9.(g1c.d1 + gxgc).cos = …
Khi qyw > qy cần phải tính toán kiểm tra bền xà gồ với tổ hợp tải trọng tĩnh tải và gió:
* Kiểm tra bền theo công thức:
Kiểm tra tại tiết diện giữa nhịp B (tiết diện nguy hiểm)
q yw B 2 k M q xw B 2
Mx = = ... ; My = = ... (kM tra ở bảng trên)
8 8
Mx Mx
=x + y = + = ..... f c
Wx W y
y 1
= ( x ) 2 + ( ) 2 = ... =
B B B l 200
* Kết luận: ...
Để mái tôn không bị bốc khi chịu gió bão, cần bắt vít tôn vào xà gồ với số lượng vít 6~8 chiếc
cho 1 m2 mái tôn.
Iy
Iy = … cm4 ; ry = = ... cm ; I 'y = … cm4 ;
A
I'y
r y’ = = ... cm
A
Hình 21. VÍ DỤ TD XÀ
GỒ DẬP NGUỘI
g =1,1 g =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
A N
TH tải trọng
M
A
N
BẢNG THỐNG KÊ NỘI LỰC DỌC N CỦA CÁC THANH GIÀN (daN, kN)
g =1,1 g =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Cánh trên 2
...
BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC DỌC TÍNH TOÁN CỦA CÁC THANH GIÀN (daN, kN)
TH tải trọng
1
Cánh N
trên TH tải trọng
....
N
Ixà được xác định gần đúng theo công thức sau: Ixà = 0,9(Act.Ztr2 +Acd.Zd2) ,
trong đó:
Act và Acd là diện tích tiết diện thanh cánh trên và thanh cánh dưới của giàn;
Ztr và Zd là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện thanh cánh trên và thanh cánh dưới đến trục
trung hòa của tiết diên giàn (Ztr + Zd = hvk).
❖ Đối với trường hợp giàn mái hình thang
Khi xà ngang là giàn hình thang liên kết cứng với cột hệ số μ được xác định theo công thức
n + 0,56 , trong đó I H
= n = xà , các Ixà , Ic , H , Ltt như đã nêu ở
n + 0,14 I c L tt
trường hợp giàn cánh song song, chỉ khác tiết diện giàn để tính Ixà lấy gần đúng tại 1/4 nhịp
nên chiều cao tiết diện giàn tại đây không phải là hvk , mà là
h1/4 = h0 +(hvk – h0)/2 .
b. Ngoài mặt phẳng khung ly = a ,
a – khoảng cách hai điểm cố kết trên cột không cho cột dịch chuyển ra ngoài mặt
phẳng khung, thường là khoảng cách các điểm liên kết giằng cột ở trên cột.
(1) M(+)max , Ntư , Vtư (2) M(-)max , Ntư , Vtư (3) Mtư , Vtư , N(-)max
(4) Mtư , Vtư , N(+)max (5) Vmax
Cột được kiểm tra với từng cặp tổ hợp nội lực trên, riêng hai cặp tổ hợp (1) và (2) chọn ra một
cặp nguy hiểm hơn để kiểm tra tiết diện cột (vì ở đây dùng tiết diện đặc dạng chữ H đối xứng).
Lưu ý: Trong tính toán cụ thể, rất có thể không có đầy đủ 5 tổ hợp nội lực phân biệt như trên,
ngoài tổ hợp V max còn 4 trường hợp trên có khi chỉ có hai cặp (1) và (2) còn cặp (3) và (4)
trùng vào cặp trên, v.v...
b
W x = … , S x = … , S xc = …
tw
b0
b.2) Kiểm tra tiết diện cột theo điều kiện bền x
N M tf hw tf
σ= + = ... ≤ fc
A n Wx h
VmaxSx
τ max = = ... ≤ fvc Hình 22. DẠNG TIẾT DIỆN CỘT
Ix t w
h σ VS c
σ td = σ + 3τ = ... ≤ fc
2
1
2
1
trong đó σ1 = w
= ... , τ1 = x
= ...
h I t
x w
M A
- Độ lệch tâm tương đối m: m= = ...
N Wx
- Độ lệch tâm tính đổi me:
Với x = … , m = … , A f/Aw = … tra bảng II.4 phụ lục II sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’
xuất bản năm 2009 hoặc sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp’ được
η=…
me = ηm = …
- Độ lệch tâm tương đối mx:
+ Giá trị mômen tính toán Mx
Gọi mômen có trị số lớn nhất đã chọn để tính toán cột là M”max” và mômen có giá trị lớn nhất
trong đoạn 1/3 giữa cột là Ml/3 có:
α = 8 0 f 1 + w3 = ...
hb 2bt f
Xác định hệ số ψ :
ψ = 2,25 + 0,07 khi 0,1 ≤ ≤ 40
ψ = 3,6 + 0,04 - 3,5.10-52 khi 40 < ≤ 400
Xác định hệ số 1 :
2
I h E
1 = ψ y = ...
I x l0 f
Xác định hệ số b :
b = 1 = … khi 1 ≤ 0,85
b = min(0,68 + 0,211 ; 1,0) = … khi 1 > 0,85
1
Hệ số c : c= = ...
m x y
1+
b
+ Khi 5 < mx < 10 xác định c như sau: c = c5(2-0,2mx) + c10(0,2mx - 1)
trong đó: c5 xác định theo công thức ở mục mx ≤ 5 ứng với mx =5
c10 xác định theo công thức ở mục mx ≥ 10 ứng với mx = 10.
μ Nh f
2
4(I x + I y ) 0,156I t λ y
trong đó: δ= , μ = 2+
h f2 Aμ A hf
It = 0,433Σb iti3 (bi Và ti là bề rộng và bề dày các bản thép của tiết diên)
(*) Khi me > 20 cột không phải kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn, chỉ kiểm tra
ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn.
Việc kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng uốn của cột trong trường hợp này cũng vẫn tiến hành
như đã trình bày ở trên (khi me < 20) ứng với trường hợp mx > 10 .
Khi N quá nhỏ có thể bỏ qua và kiểm tra như dầm: M/(bW) ≤ fc ; b như đã nêu ở phần trên.
- Độ mảnh giới hạn của bản bụng h 0 xác định như sau:
t
+) Khi N/(φeA) > N/(cφyA) theo bảng 4.10 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm
2009;
+) Khi N/(φeA) < N/(cφyA) và có = (σ – σ1)/σ ≤ 0,5 theo bảng 4.10 sách ‘Kết cấu thép, cấu
kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009;
+) Khi N/(φ eA) < N/(cφyA) và có = (σ – σ1)/σ ≥ 1 theo công thức (4.68) trang 224 sách ‘Kết
cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009.
+) Khi N/(φeA) < N/(cφyA) và có 0,5 < = (σ – σ1)/σ < 1, nội suy tuyến tính giữa các giá trị
tính được khi = 0,5 và = 1.
hw h0
- Khi bản bụng không đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ, có , theo quy chuẩn
t w t
SP16.13330.2017 (SNiPII-23-81* - 2017) của Nga có thể bỏ qua vùng giữa chiều cao bản
bụng, tính toán kiểm tra lại cột về ổn định tổng thể (công thức 4.58, 4.60 trong sách Kết cấu
thép cấu kiện cơ bản (xuất bản năm 2009) trang 218-219) với diện tích tiết diện mới A d (đã
bỏ qua vùng giữa chiều cao bản bụng xem như mất khả năng chịu lực) thay cho A trong các
công thức đó, nếu các điều kiện về ổn định tổng thể (cả trong mặt phẳng uốn và ngoài mặt
phẳng uốn) đảm bảo thì không phải gia cường hoặc thay đổi kích thước tiết diện bản bụng,
nếu không đạt thì phải đặt sườn dọc hoặc tăng t w .
Ad = A – (hw – hd)tw ,
w E
hd = t w uw − ( − 1)( uw − 1,2 − 0,15 x )
uw f
khi x > 3,5 thì lấy x = 3,5
hw f h f f
trong đó: w = uw = 0 x = x
tw E t E E
Δv 1 , là độ võng ở giữa nhịp giàn do tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn bất lợi nhất gây ra.
v
L 250
VII. Tính toán và cấu tạo các chi tiết của khung
1. Chân cột:
(Xem trang 240 246 sách “Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản” xuất bản năm 2009 do PGs Phạm
Văn Hội chủ biên.)
Chân cột có thể cấu tạo như hình 23 hoặc hình 24.
Hình 23 cho phương án bu lông neo liên kết trực tiếp vào bản đế, phương án này phù hợp với
các nhà có M ở chân cột nhỏ, nhà thấp không có cầu trục hoặc có cầu trục với sức trục nhỏ.
Phương án này khoảng cách của bu lông neo đến cách bản cánh cột cần phải bố trí nhỏ nhất.
Cấu tạo chân cột như hình 23 cũng được vận dụng cho chân cột liên kết khớp với món g.
Hình 24 cho phương án bu lông neo liên kết vào sườn đỡ ở chân cột, phương án này được dùng
cho trường hợp cột có M ở chân cột lớn, nhà công nghiệp có chiều cao lớn có sức trục lớn ,
nhất là khi tại chân cột có M lớn đồng thời có N kéo lớn.
Các tổ hợp nội lực để tính toán chân cột: Từ bảng THNL tại tiết diện chân cột (tiết diện A-
A) chọn ra các cặp THNL sau tính toán chân cột
(1) M(+)max , Ntư (2) M(-)max , Ntư (3) Mtư , N(-)max (4) Mtư , N(+)max
a) Tính toán bản đế:
+ Xác định kích thước B, L:
Kích thước bản đế được xác định với cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm tại tiết diện chân cột
(A-A) thường là cặp N(-)max , Mtư sau đó kiểm tra lại với các cặp tổ hợp nguy hiểm khác.
a) b)
n n
m m
v v
L L
B
B
n
c e
min _
max
1
Khi bố trí bu lông neo như hình 23a hoặc hình 24, lực kéo trong các bu lông neo ở phía bị nhổ
là
M + Na
N bl =
y
(y , a – xem hình 24a)
n n
m m
v v
1 /3
➢ Trường hợp chân cột chịu nén uốn: Tính toán với cặp THNL N(-)tư và Mmax , đây là cặp nguy
hiểm nhất trong 2 cặp M(+)max , Ntư và M(-)max , Ntư
* Trường hợp chịu cặp N (-)tư , Mmax và có e > L/6 : e = Mmax/N(-)tư
Khi bố trí bu lông neo như hình 23a hoặc hình 24, lực kéo trong các bu lông neo ở phía bị nhổ
là
M − Na
N bl =
y
(y, a – xem hình 24a)
A = N bl
bl
f ba
d) Tính toán các chi tiết đỡ bu lông neo
* Khi bu lông neo liên kết vào các sườn đỡ ở chân cột như hình 24, việc tính toán được tiến hành
cho các chi tiết sau :
- Bản thép (hoặc thép hình khi lực kéo trong bu lông neo lớn) trực tiếp đỡ bu lông neo (gọi là bản
đỡ) được tính toán chịu uốn bởi N bl , có sơ đồ tính là một dầm đơn giản nhịp là khoảng cách 2
sườn đỡ (hoặc 2 dầm đế) khi có 1 bu lông neo ở một bên, còn khi có 2 bu lông neo một bên thì
sơ đồ là dầm liên tục 2 nhịp.
- Sườn đỡ: (hình 24b) Tính toán là một công xôn chịu uốn bởi phản lực gối tựa khi tính bản đỡ.
Đường hàn liên kết sườn đỡ vào cột được tính với mô men và lực cắt của công xôn.
- Dầm đế: (hình 24a) Khi các dầm đế tham gia đỡ các bản thép đỡ bu lông neo, các dầm đế này
ngoài việc phải tính toán chịu uốn do phản lực từ đế cột truyền lên còn được tính toán kiểm tra
với lực từ bu lông neo truyền vào nó với sơ đồ tính là một dầm đơn giản có mút thừa. Đường
hàn liên kết dầm đế vào cánh cột cũng được kiểm tra với phản lực gối tựa khi tính dầm đế chịu
lực từ các bu lông neo.
* Khi bu lông neo liên kết trực tiếp vào bản đế như hình 23, trường hợp này bản đế cần phải được
kiểm tra chịu uốn do lực kéo trong các bu lông neo. Ví dụ chân cột có cấu tạo như hình 23a,
mômen uốn của bản đế do lực kéo trong các bu lông neo là:
L −h
M bdneo = N bl b
2
Bản đế này phải đảm bảo điều kiện bền sau:
6M bdneo
= = ... f c
Bt bd2
trong đó: h là bề cao tiết diện cột;
B, tbd là bề rộng, bề dày bản đế;
∑Nbl là tổng lực kéo trong các bu lông bố trí trên bề rộng B của bản đế (như hình
24a số bu lông này là 3 bu lông);
c - Hệ số điều kiện làm việc, để an toàn kiến nghị lấy c = 0,8.
2. Vai cột:
a. Nội lực tính toán vai cột
Mdv = (Dmax + Gdcc)eV =
tf
D max + G dct
a
hv1
hw
hv
hv
tw
tf
h/2 Lv bv
h ev a -a
Hình 25. CẤU TẠO VAI CỘT
VdvSV1f
hf = ... , chọn hf = … trong đó (βfw)min = min(βffwf , βsfws) = …
2IV1 (βf w )min γ c
c. Tính toán liên kết vai cột với cột
Gần đúng và an toàn xem đường hàn liên kết bản cánh vai cột vào cột chịu lực H = Mdv/hV , từ
lực H này ta xác định được bề cao tiết diên đường hàn góc hf liên kết bản cánh dầm vai vào cột
như sau, hf này được dùng cho cả liên kết bản bụng dầm vai vào cột:
hfmin ≤ h f =
H
= .... ≤ hfmax , chọn hf = …
w w min c
l (βf ) γ
(hfmin xem bảng 2.3 trang 58 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009; hfmax =
1,2tmin , tmin là bề dày nhỏ nhất của các bản thép làm bản cánh cột, bản cánh vai cột, bản bụng
vai cột; Σlw=2bV – tw – 5 cm).
Kiểm tra đường hàn góc liên kết dầm vai với cột:
𝑀𝑑𝑣 2 𝑉
𝜏𝑤 = √( ) + ( 𝑑𝑣 )2 ≤ (𝛽𝑓𝑤 )𝑚𝑖𝑛 . 𝛾𝑐
𝑊𝑤 𝐴𝑤
Aw , Ww là diện tích tiết diên và mômen kháng uốn (đối với trục qua trọng tâm vuông góc với
bản bụng dầm vai) của các đường hàn góc liên kết dầm vai vào cột, xem ví dụ tính toán ở mục
tham khảo sau đây để xác định chúng.
Phần tham khảo:
Xác định các đặc trưng tiết diện của mối liên kết hàn góc trên Hình 26: Mômen kháng uốn đối
với trục qua trọng tâm vuông góc với bản bụng Ww và diện tích tiết diên Aw
600
45 55 12 12 55 45
9 12 9 9 12 9
100
9
300
300
9
100
358
122
Hình 26. VÍ DỤ TIẾT DIỆN ĐƯỜNG HÀN LIÊN KẾT BẢN BÍCH
Aw = 2.0,9.(29 + 27 )+ 2.0,6. 34 = 141,6 cm 2
0,6.343
I w 2. + 2.0,9.(29.20, 42 + 27.18,32 ) = 41929,6 cm4
12
2I 2.41929,6
Ww = w = 2055, 4 cm .
3
h cw 40,8
Hết phần tham khảo .
3. Liên kết vì kèo vào cột và chi tiết các nút đầu giàn:
Thiết kế nút trên và nút dưới đầu giàn liên kết với cột: Xem trang 39÷43 sách “Kết cấu thép
nhà dân dụng và công nghiệp” chủ biên PGS Nguyễn Quang Viên, xuất bản năm 2011 và
trang 95÷98 sách “Thiết kế Kết cấu thép nhà công nghiệp” chủ biên GS Đoàn Định Kiến,
xuất bản năm 1995 để cấu tạo và tính toán bản gối đỡ, sườn gối, bu lông liên kết sườn gối
vào cánh cột và các đường hàn liên kết các thanh giàn vào bản mã, liên kết bản mã vào sườn
gối, liên gối đỡ vào cánh cột.
Lưu ý:
+ Trong cách tính ở các tài liệu nêu trên có các mômen tác dụng ở đầu giàn đó là các tổ hợp
mômen tính toán M max (Tổ hợp mômen lớn nhất căng thớ trong của khung) và M min (Tổ
hợp mômen lớn nhất căng thớ ngoài của khung) ở tiết diện đỉnh cột (tiết diên B trong bảng
THNL cột, là tiết diện cột ở vị trí cột liên kết vào thanh cánh dưới của vì kèo).
Các cặp tổ hợp nội lực để tính toán ở đây là (mômen và lực dọc của cột tại tiết diện (B) ở
đỉnh cột):
(1) Mmax , Ntư ; (2) Mmin , Ntư ;
(3) N(+)max , Mtư ; (4) N(-)max , Mtư ;
+ Ta có thể tính toán liên kết giàn vào cột trực tiếp bằng các nội lực tính toán của các thanh
giàn quy tụ tại nút (các nội lực này lấy từ bảng THNL thanh giàn); Tổng quát cần quan
tâm tới 6 cặp nội lực tính toán nguy hiểm sau:
(1) N(+)ct,max , Ncd,tư , Ntx,tư ; (2) N(-)ct,max , Ncd,tư , Ntx,tư ;
(3) N(+)cd,max , Nct,tư , Ntx,tư ; (4) N(-)cd,max , Nct,tư , Ntx,tư ;
(5) N(+)tx,max , Ncd,tư , Nct,tư ; (6) N(-)tx,max , Ncd,tư , Nct,tư ;
Trên thực tế rất có thể có các cặp trong 6 cặp này trùng nhau. Tùy vào sơ đồ kết cấu cụ thể
sẽ có được các cặp nội lực tính toán cho các liên kết ở đây.
Cần tìm ra các cặp nội lực nguy hiểm như sau:
(a) Cặp gây kéo lớn nhất cho bu lông liên kết giàn vào cột ở nút cánh trên;
(b) Cặp gây kéo lớn nhất cho bu lông liên kết giàn vào cột ở nút cánh dưới;
(c) Cặp gây nguy hiểm nhất cho đường hàn liên kết bản mã vào sườn gối ở nút
cánh trên;
(d) Cặp gây nguy hiểm nhất cho đường hàn liên kết bản mã vào sườn gối ở nút
cánh dưới;
(e) Cặp gây nguy hiểm nhất cho đường hàn liên kết gối đỡ vào bản cánh của cột
cũng như cho điều kiện ép mặt của sườn gối;
(f) Cặp gây trượt lớn nhất cho liên kết bu lông ở nút đầu giàn có thanh xiên.
+ Khi bu lông lk đồng thời chịu kéo và cắt thì phải đảm bảo đồng thời 2 điều kiện sau:
• Điều kiện chịu kéo:
N t N tb . c
• Điều kiện động thời chịu cắt và kéo:
Nv 2 N
( ) + ( t )2 c
N vb N tb
trong đó: - Nt , Nv là lực kéo và cắt đồng thời tác dụng vào bu lông ;
- [N]tb , [N]vb là khả năng chịu kéo và cắt của bu lông ;
- γc là hệ số điều kiện làm việc của kết cấu
Mục này tham khảo theo SP16.13330.2017 (SNiP II-23-81* - 2017) của Nga
a) b)
P
k N
N2
N R1 P/2
N1
b)
a)
Ngh Ngh
N®
2
1 2