You are on page 1of 36

Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

HƯỚNG DẪN LẬP THUYẾT MINH


ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU NHÀ THÉP
------------------------------------------------------------------------------------
I. Mặt bằng kết cấu nhà xưởng và các kích thước của khung ngang
1. Mặt bằng kết cấu nhà xưởng: Từ nhiệm vụ thiết kế vẽ mặt cắt ngang nhà xưởng và
lập mặt bằng các kết cấu chính của nhà xưởng (Khung, Cột, Dầm cầu trục, ...).

s ¬ ®å k h u n g n g a n g

hiệp

Sø C TRô C Q

Hình 1. MẶT CẮT NGANG NHÀ XƯỞNG

c ¸ cCách
h ®Æt t ªtên
đặt n kthứ
c t 1h ø 1 cCách
¸ c h đặt
®Æt tên
t ª nthứ
k c2 t h ø 2
hiệp C1 hiệpC1 C1 C1 C1 C1 C1 c2
Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg
b
Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct
L1

L1

c3
L1

L1

c3
L
L1

L1

c3
L1

L1

Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct Dct

a Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg Dg
c2
C1 C1 C1 C1 C1 C1 C1

B B B B B B B B B B B B B B B
15.B

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Hình 2. MẶT BẰNG KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG

(Trong đồ án này SV có thể đặt tên KC theo cách 1, hoặc đặt tên KC theo cách 2 tương tự như
hình vẽ trên).

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 1


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

2. Xác định các số liệu tính toán


Từ nhiệm vụ thiết kế đã cho, ta có các số liệu : Q = … , L = … , H1 = Hr = … , hdcc= … , hr =
… . tra bảng 4.2 phụ lục 4 sách “Thiết kế khung thép nhà công nghiệp” cầu trục hai dầm kiểu
ZLK ta có:
* Với Q = … ta xác định được các số liệu sau:
- Khoảng cách từ đỉnh ray đến đỉnh xe con của cầu trục là : K1 = …
- Khoảng cách tối thiểu từ tim ray đến mặt trong của cột trên là : Zmin = …
- Khoảng cách từ trục định vị đến mặt ngoài của cột là: a = ...
* Với Q = … và L = … ta xác định được các số liệu sau:
- Nhịp cầu trục: Lcc = S = …
- Khoảng cách từ tim ray đến trục định vị ( ) :  = (L- Lcc)/2 = …
* Khoảng cách (∆a) từ đỉnh xe con đến mặt dưới cùng của kết cấu xà nằm ngang hoặc mặt trần
nằm ngang (khi nhà có 2 mái dốc cho mỗi nhịp):
- Trường hợp xà ngang là dầm mái hoặc vì kèo cánh song song có:
∆a = 200  500 (mm)
- Trường hơp xà ngang là vì kèo có cánh dưới năm ngang (như giàn tam giác, giàn hình
thang, ...) có: Δa = 100 + Δv (mm)
Δv là độ võng max của vì kèo, lấy theo độ võng giới hạn Δ v = L/250

3. Kích thước chính của cột


Cột có tiết diện đặc dạng chữ H, đoạn cột trên và đoạn cột dưới có tiết diện như nhau.
a. Chiều cao cột
✓ Chiều cao cột trên:
Htr = K1 + hdcc + hr + ∆a = … , Chọn Htr = …
✓ Chiều cao cột dưới:
Hd = H1 - hdcc - hr +H3 = … , Chọn Hd = …
Trong đó H3 là chiều sâu từ cốt 0,00 (sàn nhà xưởng) đến cốt mặt móng, kích thước này tùy
thuộc vào yêu cầu cụ thể của nhà xưởng, trong đồ án này giả định là:
H3 = 800 mm
Lưu ý: Đoạn cột H3 có thể làm bằng bê tông cốt thép, như x
vậy thuận lợi cho việc thi công xây dựng công trình và nhất
là không phải tìm kiếm giải pháp bảo vệ phần cột thép nằm y y
b

trong đất nền.


tw

b0

✓ Chiều cao toàn cột: H = Htr + Hd = … x


(Lưu ý: Hd , Htr nên chọn chẵn và phù hợp với kích thước
tấm tường). tf hw tf
h
b. Tiết diện cột
(Lưu ý: vẽ tiết diện, ghi đầy đủ kích thước) Hình 3. TIẾT DIỆN CỘT
✓ Bề cao tiết diện cột: h ≤  - Zmin = … mm,
h  (1/10  1/15)H = …
Chọn h = …
(Lưu ý: h nên chọn chẵn và phù hợp với kích thước rộng của thép bản).
✓ Bề rộng bản cánh b  (0,3  0,5)h = …
b  (1/20  1/30)H = …
Chọn b = …
(Lưu ý: b nên chọn chẵn và phù hợp với kích thước rộng của thép bản).

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 2


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

✓ Bề dày bản cánh và bản bụng


tf = (1/28  1/35)bf/21 = … (f đơn vị là kN/cm2)
tw = (1/60  1/120)h = …
tw ≥ 8 mm, tf ≥ tw , tf ≤ 60 mm
(Lưu ý: tf và tw phải chọn phù hợp với kích thước bề dày thực tế của thép bản).
c. Vai cột
Vai cột có cấu tạo như hình 4, là một công xôn ngắn, thường có dạng vát, góc vát so với phương
ngang khoảng α = 20⁰ - 30⁰; tiết diện dạng chữ I.
➢ Độ dài của công xôn Ls và góc vát α: Ls = λ – h + bdcc/2 = … ; Chọn góc vát α = …
trong đó bdcc là bề rộng của dầm cầu trục (còn gọi là dầm cầu chạy), trong đồ án này không
cho bdcc nên có thể giả định bdcc = 300 mm
➢ Kích thước tiết diện vai cột:
✓ Bề cao tiết diện vai cột tại vị trí giáp cánh cột (TD a-a):
hV ≥  - h = … mm, chọn hV = …
✓ Bề cao tiết diện vai cột tại vị trí đỡ dầm cầu trục (trùng với trục thẳng đứng của bản bụng dầm
cầu trục): hV1 = hV – (λ – h)tgα = … , chọn hV1 = …
✓ Bề rộng bản cánh vai cột: bV = b = …
Zm in

hr
hd c c

tf
a

hw

hv
h v1
hv

tw

a tf
bv

h/ 2 Lv

h Ls
a -a

Hình 4. CHI TIẾT VAI CỘT


✓ Bề dày bản cánh và bản bụng vai cột
tw = (1/70  1/100)hV , tw ≥ 8 mm, chọn tw = …
tf ≥ bV /30, tf ≥ tw , tf ≤ 60 mm, chọn tf = …
(Lưu ý: tf và tw phải chọn phù hợp với kích thước bề dày thực tế của thép bản).
4. Sơ đồ và kích thước chính của giàn mái (vì kèo) và kết cấu cửa mái
Lập sơ đồ giàn mái theo nhiệm vụ được giao, dựa theo các tài liệu “Thiêt kế khung thép nhà
công nghiệp”, “Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản”, “Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp” lập
nên sơ đồ vì kèo sao cho đảm bảo độ dốc thoát nước mái:
a. Độ dốc thoát nước mái (i): (Mái lợp tôn thường có i = 0,1  0,2) Đề đã cho i = ...

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 3


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

b. Chiều cao giàn mái (Hvk) : Với giàn mái nhẹ chiều cao giàn có thể lấy như sau
✓ Trường hợp dùng giàn hình thang: Chiều cao giữa giàn Hvk = (i.L)/2 + H0 ; H0 là chiều
cao đầu giàn, lấy trong khoảng sau H0 ≈ (0,025 ÷ 0,045)L (số lớn cho L nhỏ, số nhỏ cho L lớn)
có thể chọn H0 = (0,8-1,2)m .
✓ Trường hợp dùng giàn cánh song song 2 mái dốc:
Chiều cao giàn Hvk ≈ (0,05 ÷ 0,07)L .

a) b)
d
i ≥ 0,1
0,2 288
ii ≥≥00,1
,0,1

h0 = 450
h

h
L L

c) d d) d
i ≥1/0,1
8
i
h
ho

h
L L

e)

h) d k) d
h

L L

Hình 5. MỘT VÀI DẠNG GIÀN MÁI

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 4


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

c. Sơ đồ hệ thanh bụng của giàn mái: Có thể sử dụng các sơ đồ sau


✓ Sơ đồ tam giác có thanh đứng hoặc không có thanh đứng và có thể có hoặc không có các
thanh bụng phân nhỏ.
✓ Sơ đồ xiên và có thể có hoặc không có các thanh bụng phân nhỏ.
✓ Việc xác lập sơ đồ hệ thanh bụng của giàn được dựa theo các yêu cầu:
- Ở cánh trên các nút giàn nên phù hợp với điểm liên kết xà gồ vào giàn (cần kết hợp với mục
6 – Mặt bằng bố trí xà gồ mái, sau đây);
- Góc nghiêng của thanh xiên với thanh cánh ở những nút có thanh đứng α ≈ (35 0 ÷ 550) và ở
nút không có thanh đứng α ≈ (45 0 ÷ 750).
- Nút liên kết hệ giằng cánh trên và cánh dưới của giàn phải trùng với nút giàn.
- Với giàn đầu hồi phải có các nút giàn trùng với vị trí các cột sườn tường.
d. Kết cấu cửa mái:
✓ Sơ đồ kết cấu cửa mái ở đây thường là sơ đồ kết cấu kiểu giàn.
✓ Kích thước chính H cm, Lcm khi chỉ thông gió tự nhiên không dùng chiếu sáng tự nhiên lấy
như sau:
+ Chiều cao kết cấu cửa mái : Hcm ≈ (1000  1500) mm
+ Nhịp kết cấu cửa mái : Lcm ≈ (0,15  0,25)L
✓ Kích thước chính H cm, Lcm khi có nhu cầu chiếu sáng và thông gió tự nhiên lựa chọn sơ bộ
như sau:
+ Chiều cao kết cấu cửa mái : Hcm = Hck + Hbc
Hck ≈ (0,1 ÷ 0,15)L
+ Nhịp kết cấu cửa mái : Lcm ≈ (0,3  0,5)L

5. Lựa chọn sơ bộ tiết diện thanh giàn mái:


Tiết diện các thanh giàn được sơ bộ chọn dựa theo 2 điều kiện chịu lực và độ mảnh. Đối với vì
kèo (giàn mái) nhịp lớn hoặc giàn mái nặng tiết diện thanh giàn thường được quyết định từ điều
kiện chịu lực, với các vì kèo mái nhẹ nhịp nhỏ và vừa có thể chọn sơ bộ tiết diện theo điều kiện
về độ mảnh. Căn cứ vào độ mảnh giới hạn để chọn ra tiết diện thanh, với các thanh luôn chịu
nén hoặc khi chịu nén khi chịu kéo thì chọn theo độ mảnh giới hạn của thanh nén, các thanh
luôn chịu kéo chọn theo độ mảnh giới hạn của thanh chịu kéo.
Thanh cánh của giàn làm bằng thép góc, với giàn L ≤ 24m thanh cánh trên và thanh cánh dưới
mỗi loại dùng 1 loại thép góc, với giàn L > 24m thanh cánh trên và thanh cánh dưới mỗi loại
có thể dùng 2 loại thép góc, nhất là khi giàn chịu tải trọng lớn.
Số loại thép góc làm thanh bụng của giàn tối đa 4 loại, cả thanh lấy theo cấu tạo L50x5.

a. Xác định chiều dài tính toán của các thanh giàn
❖ Chiều dài tính toán của các thanh cánh
Chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn lx = l , l là khoảng cách hai nút giàn.
Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng giàn ly = a , a là khoảng cách 2 điểm cố kết không cho
thanh cánh giàn dịch chuyển ra ngoài mặt phẳng giàn, với giàn mái nhẹ là khoảng cách các
điểm liên kết giằng mái vào thanh cánh (Hệ giằng mái được trình bày ở mục II sau đây).
❖ Chiều dài tính toán của các thanh bụng
Chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn lx =0,8 l , l là khoảng cách tâm hai nút giàn ở 2 đầu
thanh; khi có bố trí các thanh bụng phân nhỏ thì các thanh bụng xiên có lx =0,5 l (l là chiều
dài thanh từ tâm nút giàn ở cánh trên đến tâm nút giàn ở cánh dưới).

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 5


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng giàn ly = l ; khi có bố trí các thanh bụng phân nhỏ các
thanh bụng xiên gần đúng và an toàn vẫn lấy ly = l, (l là chiều dài thanh từ tâm nút giàn ở
cánh trên đến tâm nút giàn ở cánh dưới).
b. Chọn dạng tiết diên thanh giàn:
▪ Thanh cánh:
Thanh cánh của giàn làm bằng thép góc đều cạnh hoặc không đều cạnh. Tiết diện thường là
dạng chữ T ghép từ 2 thép góc. Khe hở giữa 2 thép góc ghép thành chữ T là bề dày bản mã,
bề dày này tra bảng 1.9 trang 65 sách “Thiết kế Khung thép Nhà công nghiệp” theo nội lực
dọc lớn nhất trong các thanh bụng, nếu chưa có nội lực có thể sơ bộ chọn trước sau kiểm tra
lại khi có nội lực.
▪ Thanh bụng:
Thanh bụng của giàn làm bằng thép góc, tiết diện có thể sử dụng các dạng sau: Dạng chữ T
ghép từ 2 thép góc, dạng chữ X ghép từ 2 thép góc và khi nội lực quá nhỏ nên dùng 1 thép
góc (liên kết một cạnh vào bản mã, với hệ số điều kiện làm việc γ c = 0,75 khi thanh chịu nén).
Dạng chữ X chỉ dùng cho thanh bụng đứng tại chỗ khuếch đại giàn (chỗ nối 2 đoạn giàn).

c. Sơ bộ chọn tiết diện thanh giàn:


➢ Trường hợp chọn tiết diện thanh theo điều kiện độ mảnh:
▪ Giả thiết độ mảnh:
+ Thanh luôn chịu nén hoặc khi chịu nén khi chịu kéo:
Với thanh cánh lấy λgt = [λ] = 120;
Với thanh bụng lấy λgt = [λ] = 150;
+ Thanh luôn chịu kéo: λgt = [λ] = 400;
▪ Xác định bán kính cần thiết của tiết diện thanh rxct = lx/λgt ryct = ly/λgt
▪ Chọn thép góc làm thanh giàn: Căn cứ vào rxct ,ryct tra bảng thép góc chọn ra thép góc phù
hợp làm thanh giàn.
➢ Trường hợp chọn tiết diện thanh theo điều kiện chịu lực
❖ Chọn tiết diện thanh nén :
▪ Giả thiết độ mảnh:
Với thanh cánh lấy λ gt ≤ [λ] = 120; Thường sơ bộ chọn λ gt = 60 ÷ 120 (= λ max); Khi N quả nhỏ
tiêt diện chọn theo độ mảnh giới hạn, tức là λ gt = λmax = 120.
Với thanh bụng lấy λ gt ≤ [λ] = 150; Thường sơ bộ chọn λ gt = 90 ÷ 150 (= λmax); Khi N quả nhỏ
tiêt diện chọn theo độ mảnh giới hạn, tức là λgt = λmax = 150.
▪ Xác định hệ số uốn dọc: φmin được tra bảng II.1 phụ lục hoặc tính theo công thức 4.8, 4.9,
4.10 sách “Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản”.
N
▪ Xác định diện tích tiết diện cần thiết của thanh Act =
 min f c
▪ Xác định bán kính cần thiết của tiết diện thanh rxct = lx/λgt ryct = ly/λgt
▪ Chọn thép góc: Căn cứ vào Act , rxct ,ryct tra bảng thép góc chọn ra thép góc phù hợp.

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 6


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

❖ Chọn tiết diện thanh kéo :


N
▪ Xác định diện tích tiết diện cần thiết của thanh Act =
f c
▪ Xác định bán kính cần thiết của tiết diện thanh rxct = lx/λgt ryct = ly/λgt
trong đó λgt = λmax = 400.
▪ Chọn thép góc: Căn cứ vào Act , rxct ,ryct tra bảng thép góc chọn ra thép góc phù hợp làm
thanh giàn.
➢ Lưu ý:
▪ Đối với thanh giàn khi chịu nén, khi chịu kéo, nếu lực nén lớn hơn hoặc bằng lực kéo tính
toán theo điều kiện chịu nén, nếu lực kéo lớn hơn lực nén chọn tiết diện theo điều kiện
kéo và kiểm tra lại theo điều kiện nén, đồng thời phải thỏa mãn điều kiện giới hạn về độ
mảnh theo thanh nén.
▪ Khi giàn mái nhịp không lớn (L ≤ 30m) với các kích thước h, ho, i lựa chọn như trên, mái
lợp tôn ta có thể chọn sơ bộ các thanh giàn theo điều kiện độ mảnh.

d. Sơ bộ xác định nội lực gần đúng của các thanh giàn:
Mục này chỉ sử dụng cho các trường hợp chọn tiết diện thanh giàn theo điều kiện
chịu lực
➢ Trường hợp giàn liên kết khớp với cột (giàn tam giác đặt trên đỉnh cột):
Gần đúng xem giàn có sơ đồ tính nội lực là giàn tĩnh định 1 nhịp, chịu 2 tổ hợp tải trọng là: 1)
Tĩnh tải “+” Hoạt tải mái; 2) Tĩnh tải “+” Gió trên mái (xét với gió dọc nhà).
Tính nội lực các thanh giàn với 2 tổ hợp tải trọng trên, lập bảng thống kê nội l ực và so sánh
tìm ra nội lực tính toán cho các thanh giàn. Đó là các nội lực nén, kéo lớn nhất.
➢ Trường hợp giàn liên kết cứng với cột (Giàn 2 mái dốc, hình thang hoặc cánh song
song)
Gần đúng xem giàn có sơ đồ tính nội lực là giàn tĩnh định 1 nhịp. Chịu các tải trọng đặt trực
tiếp trên các nút giàn (G, P, W m) và các mômen đầu giàn M do (G, P, W m) gây ra. Các tải G,
P, Wm lấy ở mục III phần “Xác định tải trọng tác dụng vào khung”.
Gần đúng lấy mômen đầu giàn: M = ql 2/(16÷20), q là tải phân bố đều trên nhịp: của tĩnh tải,
của hoạt tải mái, của gió trên mái (xét với gió dọc nhà). Để tính nội lực giàn thay các M thành
ngẫu lực H, các lực H này có phương nằm ngang đặt vào 2 nút trên và dưới ở mỗi đầu giàn.
Ngẫu lực H đối với tĩnh tải ký hiệu là H g, với hoạt tải mái ký hiệu là Hp, với tải trọng gió ký
hiệu là Hw.
Nội lực cũng được tính với 2 tổ hợp tải trọng là: 1) Tĩnh tải “+” Hoạt tải mái; 2) Tĩnh tải “+”
Gió trên mái (xét trường hợp gió dọc nhà). Lưu ý: Tĩnh tải gồm có các G (nút đầu giàn là G/2)
và Hg ; Hoạt tải gồm có các P (nút đầu giàn là P/2) và H p ; Tải trọng gió gồm có các W m (nút
đầu giàn là Wm/2) và Hw.
Tính nội lực các thanh giàn với 2 tổ hợp tải trọng trên, lập bảng thống kê nội lực và so sánh
tìm ra nội lực tính toán cho các thanh giàn. Đó là các nội lực nén và kéo lớn nhất.
❖ Lưu ý: Trong tổ hợp tải trọng Tĩnh tải “+” Gió hệ số độ tin cậy của tĩnh tải γ g = 0,9.
❖ Tài liệu tham khảo: sách “Thiết kế Kết cấu thép nhà công nghiệp”, “Thiết kế khung thép nhà
công nghiệp” và “Kết cấu thép Cấu kiện cơ bản”.

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 7


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

6. Mặt bằng bố trí xà gồ mái


Sơ bộ lựa chọn khoảng cách các xà gồ, tùy theo cấu tạo cụ thể của tôn để chọn khoảng cách
xà gồ. Thường có khoảng cách các xà gồ từ 1,2 đến 1,5 mét, phù hợp với khoảng cách các nút
giàn ở cánh trên. Sau khi chọn khoảng cách các xà gồ lập mặt bằng bố trí xà gồ (xem Hình 6).
Khi khoảng cách các giàn mái (bước khung) lớn cần bố trí các thanh treo xà gồ (giằng xà gồ) .
Số thanh treo cho một xà gồ không nên bố trí nhiều hơn 3, tùy thuộc vào nhịp B của xà gồ và
độ dốc i của mái mà chọn số thanh treo cho một xà gồ (Hình 6 cho phương án bố trí 1 thanh
treo cho 1 xà gồ). Thanh treo xà gồ thường dùng thép tròn ≥ 14, phải đảm bảo chịu được lực
từ mái truyền vào nó.
Lưu ý: Trong đồ án này SV cần giải quyết được việc bố trí trí thanh treo hoặc không bố trí
thanh treo sao cho hợp lý, không tốn kém vật liệu.

n.d
dd dd
a
L

c
n.d
a
B B B B B B B B B B B B B B B
15.B

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

MB BỐ TRÍ XÀ GỒ TRÊN CỬA MÁI MB BỐ TRÍ XÀ GỒ TRÊN GIÀN MÁI

Hình 6. MẶT BẰNG BỐ TRÍ XÀ GỒ MÁI

II. Hệ giằng của nhà xưởng


Vẽ các hình vẽ có ghi đầy đủ các kích thước cho các hệ giằng của nhà xưởng (các hệ giằng
này cũng được thể hiện trên bản vẽ A1, sinh viên tham khảo các sơ đồ hệ giằng sau đây), gồm:
1. Hệ giằng của hệ KC giàn mái
Hề giằng của hệ kết cấu giàn mái tham khảo Hình 8 ở trang 10; Hệ giằng dọc cánh dưới được
bố trí khi nhà xưởng có Q ≥ 10T hoặc cột cao quá 18m.

2. Hệ giằng cột khi xà ngang là vì kèo cánh song song hoặc hình thang
Hề giằng cột có thể lựa chọn một trong các phương án nêu ở Hình 7 và Hình 8 (trang 9 và
trang 10; Ở Hình 7 không vẽ hệ giằng đứng đầu giàn, trong bài làm đồ án sinh viên phải vẽ
cả hệ giằng đứng đầu giàn như Hình 8).

III. Xác định tải trọng tác dụng vào khung ngang
1. Tĩnh tải
a/ Tĩnh tải mái:

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 8


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

➢ Tải phân bố đều xà ngang ‘gm’


gmc = (g1c + g2c + g3c)B = …
g m = γg gc = …

§ ØNH RAY
Hg2

§ ØNH RAY

Hg1
Hg

Hg1
B B B B B B B B B B B B B B B

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Thanh chống dọc bố trí ở giữa chiều cao cột dưới theo yêu cầu của tính toán cột.
Hình 7. MỘT VÀI PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ GIẰNG CỘT

➢ Đưa về lực tập trung tại nút giàn ‘Gm’


Gmc = gcd1 = ... Gm =gd1 = … (lưu ý: tải ở nút biên Gmb = gd1/2).
Trong đó :
✓ g1c là trọng lượng tôn lợp trên 1 m 2 mái: g1c = … daN/m2
✓ g2c là trọng lượng giằng mái, giằng xà gồ quy đổi trên 1 m 2 mái lấy gần đúng:
g2c = (1  2) daN/m2
✓ g3c là trọng lượng xà gồ quy đổi trên 1 m 2 mái: g3c = … daN/m2
(sơ bộ giả thiết trước, sau khi tính xong xà gồ ở phần sau thì chỉnh lại số liệu này)
✓ γg là hệ số độ tin cậy của tĩnh tải (hệ số vượt tải):
+ γg = 1,1 khi trong tổ hợp nội lực, nội lực do tĩnh tải cùng dấu với nội lực do hoạt tải hoặ c
chúng ngược dấu nhau nhưng trị số tuyệt đối của nội lực do tĩnh tải lớn hơn trị s ố tuyệt đối
của nội lực do hoạt tải; Khi dấu của nội lực tổ hợp cùng với dấu của nội lực do tĩnh tải.
+ γg = 0,9 khi trong tổ hợp nội lực, nội lực do tĩnh tải ngược dấu với nội lực do hoạt tải mà trị
số tuyệt đối của nội lực do tĩnh tải nhỏ hơn trị số tuyệt đối của nội lực do hoạt tải; Khi dấu
của nội lực tổ hợp ngược với dấu của nội lực do tĩnh tải.
✓ Lưu ý:
+ Trọng lượng của giàn mái và kết cấu cửa mái được phần mềm tính nội lực tự xác định.
+ Tại chân cửa mái còn có lực tập trung G cm do trọng lượng bậu cửa, lanh tô, tấm tường và cửa
kính. (Khi có cấu tạo cửa mái lớn chúng có trọng lượng đáng kể).

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 9


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

hHệ
Ö g giằng
i» n g ccánh
¸ n h ttrên
r ª n của
c ñ agiàn
g iµ n

hiệp

Hệ
hÖ giằng
g i» n g c ¸cánh
n h d -dưới của
í i cñ a ggiàn
iµ n

hiệp

Hệ
hÖ giằng
g i» n g c ¸cánh
n h t rtrên của
ªn c ñ a cửa
c ö a mái
m¸ i

hiệp

h ÖHệ
g i» giằng đứng
n g ®ø n g g i÷giữa
a g iµgiàn
n t l 1:500

hiệp

hHệ
Ö ggiằng
i» n g ccột
é t và
v µ hệ
h Ögiằng
g i» n g đứng
®ø n gđầu
®Çugiàn
g iµ n

hiệp

Hình 8. MỘT PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ GIẰNG MÁI VÀ GIẰNG CỘT

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 10


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

b/ Trọng lượng dầm cầu trục:


Gdct = dctLdct2 = … (daN) ,
(trọng lượng dầm cầu trục xác định gần đúng theo công thức trên xem như bao gồm cả ray và
đệm, Gdct đặt tại vai cột. Ldct là nhịp của dầm cầu trục (Ldct = B) đơn vị tính là m, dct = 24 
37). g
g

Gdct Gdct

Hình 9. SƠ ĐỒ TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN KHUNG NGANG.


(VỚI PA GIÀN MÁI TẢI NÀY ĐƯA VỀ CÁC LỰC TẬP TRUNG TẠI NÚT GIÀN)

c/ Trọng lượng tường và dầm đỡ tường:


Tường bằng tôn cùng loại với tôn lợp mái. Dầm đỡ tường (còn gọi là xà gồ đỡ tường) thườn g
được làm bằng thép hình cán nóng hoặc dập nguội dạng chữ [ , khoảng cách bố trí các dầm đỡ
tường này tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể chọn vào khoảng 1,2  1,8 m.
Từ cấu tạo cụ thể, tương tự như tĩnh tải mái ta xác định được các tĩnh tải tập trung t ừ tường
truyền vào cột Gtg , đặt ở vị trí dầm đỡ tường liên kết vào cột (ở mép ngoài cột).
2. Hoạt tải sửa chữa mái:
Hoạt tải sửa chữa mái (p) được xét với 3 trường hợp tác dụng trên khung là: chất trên nửa trái
xà ngang (Hình 10), trên nửa phải xà ngang và trên toàn xà ngang. Giá trị của p được xác định
như sau:
➢ Hoạt tải sửa chữa mái tiêu chuẩn: pc = 30 (daN/m2MB) ;
➢ Hoạt tải tính toán phân bố trên xà ngang (theo độ dốc của mái, như Hình 10):
p = γp.pc.B.cos = 1,3.30.B.cos  = … (daN/m) ;
➢ Với xà ngang là giàn mái, hoạt tải sửa chữa mái tác dụng vào giàn là các lực tập trung P đặt
vào các nút giàn P = pd1 = ... (daN), (lưu ý: tải ở nút biên là P/2 = pd1/2), trong đó d1 là
khoảng cách các nút giàn ở cánh trên theo độ dốc của mái.
p p
p p

Hình 10. SƠ ĐỒ HOẠT TẢI SỬA CHỮA MÁI PHÂN BỐ TRÊN NỬA TRÁI VÀ NỬA PHẢI KHUNG
(XÀ NGANG LÀ GIÀN MÁI TẢI NÀY ĐƯA VỀ CÁC LỰC TẬP TRUNG Ở NÚT GIÀN)

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 11


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

3. Hoạt tải cầu trục:


Từ sức trục Q = …, nhịp cầu trục Lcc= … tra bảng số liệu về cầu trục (bảng 4.2 phụ lục 4 sách
‘Thiết kế khung thép nhà công nghiệp’) có :
✓ áp lực bánh xe lên ray Pmax= Rmax = …
Pmin = Rmin = …
✓ Bề rộng cầu trục Bct = 2LK = …
✓ Số lượng bánh xe một bên cầu trục n0 = 2
✓ Khoảng cách hai bánh xe cầu trục R = …
✓ Trọng lượng xe con của cầu trục Gxecon = …

a/ Xác định áp lực thẳng đứng của cầu trục lên vai cột (D max , Dmin):
(Xem sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp’ trang 15, 16; hoặc sách "Thiết kế khung
thép nhà công nghiệp" trang 88)
r R r

p p p p

y1 y2 y3 y4

B B

Hình 11. ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG PHẢN LỰC GỐI TỰA

Ta có sơ đồ chất tải trên dầm cầu trục như trên Hình 11 sẽ cho lực D tác dụng vào vai
cột là lớn nhất, với lực xô T vào cột cũng vậy.
Lực Dmax, Dmin xác định như sau:
∑yi = …
Dmax = γQ.nc.Pmax.∑yi
= 1,1.0,85.Pmax. ∑yi = …
Dmin = γQ.nc.Pmin. ∑yi
= 1,1.0,85.P min. ∑yi = …

b/ Xác định lực xô ngang T vào cột do lực hãm của xe con:
(Xem sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp’ trang 16, 17; hoặc sách "Thiết kế khung
thép nhà công nghiệp" trang 89)
Lực xô T tác dụng vào cột ở vị trí cao hơn mặt vai cột một khoảng là hdct , được xác định như
sau:
T1c = 0,05.(Q + Gxecon)/n0 = …

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 12


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

T = γQ.nc.T1c. ∑yi = 1,1.0,85.T1c. ∑yi = …


(Lưu ý: Trong sơ đồ tính lực T đặt tại vị trí cao hơn trục công xôn vai cột một đoạn hv/2+hdct)

Dmax Dmin T

Hình 12. SƠ ĐỒ TẢI Dmax, Dmin Hình 13. SƠ ĐỒ TẢI XÔ NGANG T

4. Tải trọng gió:


a/ Tải trọng gió ngang nhà: (Trên mặt bằng hướng gió như Hình 14a)
Tải trọng gió tác dụng trên khung xác định theo TCVN 2737-1995
q = γw.W0.k.c.B
✓ k là hệ số độ cao, để an toàn lấy tải gió trên cột với k ở cao độ đỉnh cột, gió trên dầm mái với
k ở cao độ đỉnh mái cửa trời.
✓ C là hệ số khí động, xác định theo hình khối của nhà.
✓ γw = 1,2
✓ W0 = …. daN/m2.
*) Xác định hệ số khí động C: (Hình 15)
Theo TCVN 2737-1995 có các hệ số Ce, Cei như trên Hình 15. Các hệ số Ce1, Ce3, Ce4 được
xác định như sau:

Từ góc nghiêng của mái với phương ngang  = … , h1 = H c = ... , b =  = ... tra bảng theo
B
l L l L
sơ đồ 8 trong TCVN 2737-1995 được: Ce1 = ... ; Ce3 = … , Ce4 = …
(Ce4 tra theo bảng Ce1 trong bảng 1-3 trang 127 sách " Thiết kế khung thép nhà công nghiệp"
với h1 tính đến mép mái; Ce1 = -0,8 trên Hình 15 chỉ đúng cho α < 200)
*) Xác định hệ số độ cao k:
Công trình xây dựng tại địa điểm có dạng địa hình …., tra bảng 1.2 phụ lục 1 sách “Thiết kế
khung thép nhà công nghiệp” có được hệ số độ cao của tải trọng gió ở cột và mái là:
kcột = …. , kmái = …

*) Xác định tải trọng gió ngang nhà vào khung: (Hình 16)
qđ = 1,2.W0.kcột.0,8.B = …
qh = 1,2.W0.kcột.Ce3.B = …
qm1 = 1,2.W0.kmái.Ce4.B = …

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 13


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Hình 14. CÁC HƯỚNG GIÓ TÍNH TOÁN


a) Gió ngang nhà; b) Gió dọc nhà
hm3

ce1= -0,8 ce2= -0,6


hm1 hm2

c e = +0,7 c e = -0,6
c e4 c e = -0,5
Hc

c e = +0,8 c e3

Hình 15. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ KHÍ ĐỘNG KHI GIÓ NGANG NHÀ

qm3 qm4
qm1 qm2 qm5 qm6

qđ qh

Hình 16. SƠ ĐỒ TẢI GIÓ NGANG NHÀ TRÊN KHUNG


(XÀ NGANG LÀ GIÀN MÁI TẢI GIÓ TRÊN MÁI ĐƯA VỀ CÁC LỰC TẬP TRUNG Ở NÚT GIÀN)

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 14


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

qm2 = 1,2.W0.kmái.0,7.B = …
qm3 = 1,2.W0.kmái.0,8.B = …
qm4 = qm5 = 1,2.W0.kmái.0,6.B = …
qm6 = 1,2.W0.kmái.0,5.B = …
Với giàn mái, tải trọng gió trên mái tác dụng vào giàn là các lực tập trung W mi vuông góc với mặt
mái đặt tại nút giàn:
Wmi = qmid1 = ... (Lưu ý: tải ở nút biên là W mi/2 = qmid1/2, d1 là khoảng cách các
nút giàn ở cánh trên, thường là khoảng cách các xà gồ theo mặt nghiêng của mái).

b/ Tải trọng gió dọc nhà: (Trên mặt bằng hướng gió như Hình 14b)
*) Xác định hệ số khí động C:
Theo TCVN 2737-1995 có các hệ số khí động khi gió dọc nhà như trên Hình 17
hm3

c e = -0,7 c e = -0,7
hm1 hm2

c e3 c e3
c e = -0,7 c e = -0,7
Hc

c e3 c e3

Hình 17. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ KHÍ ĐỘNG KHI GIÓ DỌC NHÀ

h1 H b L
Từ các tỷ số = 1 = ... , = = ... (H1 = Hc + Hm1 + Hm2 = …) tra bảng 1-3 trang 127
l B l B
sách "Thiết kế khung thép nhà công nghiệp" được giá trị Ce3 : Ce3 = …
*) Xác định tải trọng gió dọc nhà vào khung: (Hình 18)
qc = 1,2.W0.kcột.Ce3.B = …
qm7 = 1,2.W0.kmái.0,7.B = …
qm8 = 1,2.W0.kmái.Ce3.B = …
Với giàn mái tải trọng gió trên mái đưa về các lực tập trung W mi vuông góc với mặt mái đặt tại
nút giàn:
Wmi = qmid1 = ... (Lưu ý: tải ở nút biên là W mi/2 = qmid1/2, d1 như đã nêu ở trên)

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 15


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

qm7 qm7
qm8 qm8
qm7 qm7

qc qc

Hình 18. SƠ ĐỒ TẢI GIÓ DỌC NHÀ TRÊN KHUNG


(XÀ NGANG LÀ GIÀN MÁI TẢI GIÓ TRÊN MÁI ĐƯA VỀ CÁC LỰC TẬP TRUNG Ở NÚT GIÀN)

IV. Thiết kế xà gồ:


1. Thiết kế xà gồ dùng thép hình cán nóng
a, Chọn tiết diện xà gồ
- Tải trọng tác dụng lên xà gồ: Phân tích tải tác dụng trên xà gồ thành 2 thành phần theo 2 trục
x và y của tiết diện xà gồ như Hình 19.
q1c = (g1c + pc.cos).d1 = ...
(trong đó d1 = d/cos = ..., d là k/c xà gồ trên mặt bằng; g1c và pc đã có ở phần xác định
tải trọng vào khung)
q1xc = q1c.sin = ... q1yc = q1c.cos = ...
q1 = (g1 .ng + np.p .cos).d1 = ...
c c

q1x = q1.sin = ... q1y = q1.cos = ...


- Lập sơ đồ tính và xác định nội lực của xà gồ:
Từ mặt bằng bố trí xà gồ lập sơ đồ tính nội lực và chuyển vị của xà gồ, ví dụ trên Hình 20 là
sơ đồ tính cho trường hợp xà gồ có bố trí 1 thanh treo. Tính các nội lực M x , My tại các tiết
diện nguy hiểm của xà gồ. Tại tiết diện giữa nhịp B của xà gồ thường là nguy hiểm, có:
Mx = qy.B2/8; My = kM.qx.B2/8; trong đó kM tra ở bảng sau.
- Sơ bộ chọn tiết diện xà gồ:
Xà gồ bằng thép hình cán nóng chữ [, đặc trưng tiết diện cần thiết của xà gồ là
1 My B2 k q
Wxct = (M x + )= (q1 y + M 1x ) = ...
f c kw 8 f c kw
B3 k 5 c 2
I xct = (  q1cx ) 2 + ( q1 y ) = ...
 k j 384
E 
l 
trong đó:
+ [Δ/l] = 1/200
+ Các hệ số kM , kΔ phụ thuộc vào số thanh treo xà gồ, lấy theo bảng sau

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 16


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Bảng xác định kM , kΔ (các thanh treo chia B thành các nhịp ly bằng nhau)
Số thanh treo trên 1 xà gồ 0 1 2 3
Hệ số kM tại giữa nhịp B 1 1/4 8/90 71/2000
Hệ số kΔ tại giữa nhịp B 1 0 1/2025 0

y y

q tc
q x = q sin x x x

q
q y = q c os

Hình 19. SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH TẢI TRỌNG VÀ CHUYỂN VỊ VÕNG


THEO PHƯƠNG X VÀ Y CỦA XÀ GỒ

+ Hệ số kw và kj có thể lấy kw = 0,13 ÷ 0,21 , kj = 0,07 ÷ 0,14 , số nhỏ ứng với thép [22, số
lớn ứng với thép [8.
Từ Wxct và Ixct tra bảng thép hình chọn xà gồ là thép hình [ ... và có đặc trưng tiết diện của xà gồ
ở bảng sau

Loại hxg bxg Ix Iy Wx Wy g


tiết diện (mm) (mm) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) (daN/m)
[… … … … … … … …

qx qy

B/2 B/2 B

My qx B2 Mx
32 q y B2
8

Hình 20. SƠ ĐỒ TÍNH NỘI LỰC XÀ GỒ (PA 1 thanh treo)

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 17


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

c, Tính toán kiểm tra xà gồ với tổ hợp tải trọng gồm: tĩnh tải và hoạt tải sửa chữa mái
qc = q1c + gxgc = … qxc = qc.sin = ... qyc = qc.cos = ...
q = q1 + ng.gxgc = ... qx = q.sin = ... qy = q.cos = ...
Mômen nguy hiểm theo hai phương tại giữa nhịp B:
qy B2 kM qx B 2
Mx = = ... ; My = = ... (kM tra ở bảng trên)
8 8
* Kiểm tra bền theo công thức:
Mx My
 = x + y = + = ...  f . c
Wx Wy
* Kiểm tra độ võng:
Chuyển vị võng của xà gồ được phân tích như trên hình 19, có tỷ số độ võng theo trục x và y
đối với nhịp B của xà gồ, tính với vị trí giữa nhịp B là
 x 5k  q xc B 3 y c 3
5 qy B
= = ... (kΔ tra ở bảng trên); = = ...
B 384 EJ y B 384 EJ x

  y  1
= ( x ) 2 + ( ) 2 = ...    =
B B B  l  200
Với trường hợp dùng một thanh treo (thanh giằng) xà gồ ở giữa nhịp B của xà gồ, ngoài việc
kiểm tra võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp B (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) như trên, nên
kiểm tra thêm điểm cách đầu xà gồ một khoảng z = 0,421.B/2 = 0,21B, vì tại đây có x lớn
nhất và y cũng không nhỏ, độ võng tại điểm này là:
Δx 5.q cx .B3 Δy 3,1.q cy .B3
= = ... = = ...
B 2954.E.I y B 384.E.I x
(Thực tế tính toán với các xà gồ đỡ mái tôn chỉ cần tính toán kiểm tra võng tại giữa nhịp B của
xà gồ, các trường hợp khác đều không nguy hiểm bằng).
* Kết luận: ...

d, Tính toán kiểm tra xà gồ với tổ hợp tải trọng gồm: tĩnh tải và gió
qxwc = (g1c.d1 + gxgc).sin = ...
qywc = W0.kmái.0,7.d1 - (g1c.d1 + gxgc).cos = …
qxw = 0,9.(g1c.d1 + gxgc).sin = ...
qyw = 1,2.W0.kmái.0,7.d1 – 0,9.(g1c.d1 + gxgc).cos = …
Khi qyw > qy cần phải tính toán kiểm tra bền xà gồ với tổ hợp tải trọng tĩnh tải và gió:
* Kiểm tra bền theo công thức:
Kiểm tra tại tiết diện giữa nhịp B (tiết diện nguy hiểm)
q yw B 2 k M q xw B 2
Mx = = ... ; My = = ... (kM tra ở bảng trên)
8 8
Mx Mx
 =x + y = + = .....  f c
Wx W y

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 18


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

* Kiểm tra độ võng:


Tỷ số độ võng theo trục x và y đối với nhịp B của xà gồ, tính với vị trí giữa nhịp B là
 x 5k  q xw
c
B3 y c
5 q yw B
3

= = ... (kΔ tra ở bảng trên); = = ...


B 384 EJ y B 384 EJ x

  y  1
= ( x ) 2 + ( ) 2 = ...    =
B B B  l  200
* Kết luận: ...

Để mái tôn không bị bốc khi chịu gió bão, cần bắt vít tôn vào xà gồ với số lượng vít 6~8 chiếc
cho 1 m2 mái tôn.

2. Xà gồ dùng thép hình dập nguội


Từ giá trị tải trọng gió có chiều hướng ra khỏi mái qgió = … kN/m và tải trọng tĩnh “+” hoạt mái
hướng vào q1 = ... kN/m, nhịp B = … mm và theo sơ đồ có một thanh treo (thanh giằng xà gồ) ở
giữa, tra bảng S200 chọn được xà gồ là thép Z số hiệu là Z…. (xem phụ lục 3- sách “Thiết kế khung
thép nhà công nghiệp”).
Các đặc trưng hình học tiết diện xà gồ:
A = ... cm2 ; Ix = ... cm4 ;
rx = I x = ... cm ;
A
’ I 'x = ... cm
I 'x = … cm ; rx =
4

Iy
Iy = … cm4 ; ry = = ... cm ; I 'y = … cm4 ;
A
I'y
r y’ = = ... cm
A

*Chú ý: Khi xà gồ tham gia làm việc của hệ giằng mái,


xà gồ phải đảm bảo yêu cầu:
Khi sử dụng xà gồ làm các thanh chống dọc trong hệ giằng
mái, các xà gồ này phải có max nhỏ hơn hoặc bằng 200.
max = y = B/ry = …

Hình 21. VÍ DỤ TD XÀ
GỒ DẬP NGUỘI

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 19


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

V. Xác định nội lực khung


1. Sơ đồ tính nội lực khung
Sơ đồ tính của khung ngang được xác định theo trục của cột và trục của các thanh giàn.
Nút của các thanh giàn xem là khớp.
Giàn liên kết cứng với cột do vậy cột được kéo lên thay cho thanh đứng đầu giàn.
Nút đầu giàn không có thanh bụng xiên: là khớp tại điểm giao giữa trục thanh cánh của giàn
với trục đoạn cột kéo lên.
Nút đầu giàn có thanh bụng xiên: Trường hợp này thường trục của thanh xiên và trục của thanh
cánh hội tụ tại bề mặt trong nhà của bản cánh cột, nút này là khớp và liên kết vào trục đoạn
cột kéo lên bởi một công xôn có EJ ≈ ∞, đoạn công xôn này liên kết cứng với cột.
2. Xác định nội lực khung với các trường hợp tải trọng:
Nội lực khung sử dụng phần mềm SAP2000 để tính toán. Nội lực xác định riêng rẽ cho từng
trường hợp tải trọng, gồm các trường hợp:
a) Tĩnh tải
b) Hoạt tải sửa chữa mái ở nửa trái giàn mái: (sau đó suy ra kết quả nội lực khung cho trường hợp
ở nửa phải giàn mái bằng cách lấy đối xứng qua trục đối đối xứng của khung)
c) Tải DMAX ở cột trái DMIN ở cột phải: (sau đó suy ra kết quả nội lực khung cho trường hợp D MIN
ở cột trái DMAX ở cột phải bằng cách lấy đối xứng qua trục đối đối xứng của khung)
d) Tải T ở cột trái: (Nội lực mang dấu ±, sau đó suy ra kết quả nội lực khung cho trường hợp T ở
cột phải bằng cách lấy đối xứng qua trục đối đối xứng của khung)
e) Gió ngang nhà từ trái qua phải: (sau đó suy ra kết quả nội lực khung cho trường hợp gió ngược
lại bằng cách lấy đối xứng qua trục đối đối xứng của khung)
f) Gió dọc nhà
(Vẽ biểu đồ nội lực của các trường hợp tải trọng)

3. Thống kê và tổ hợp nội lực:


Lập bảng thống kê nội lực khung cho các trường hợp tải trọng và bảng tổ hợp nội lực cho các
tiết diện cột và cho các thanh giàn (thanh giàn chỉ có nội lực dọc N).
Tổ hợp nội lực được thực hiện theo “Tổ hợp cơ bản 1” và “Tổ hợp cơ bản 2”.
a. Đối với cột:
Cần tổ hợp cho 4 tiết diện A-A (chân cột), B-B (đỉnh cột, tiết diện giáp cánh dưới của vì kèo),
Ctr-Ctr (tiết diện sát trên vai cột) và Cd-Cd (tiết diện sát dưới vai cột). Trong mỗi tổ hợp nêu
trên, mỗi tiết diện cột cần tìm các cặp nội lực tổ hợp sau:
- M(+)max , Vtư , Ntư . - M(-)max , Vtư , Ntư .
- N(+)max , Mtư , Vtư . - N(-)max , Mtư , Vtư .
- Vmax .
Lập bảng nội lực và bảng tổ hợp như trang 21.

b. Đối với vì kèo:


Cần tổ hợp tìm ra các N (+)max (Nội lực dọc kéo lớn nhất) và N(-)max (Nội lực dọc nén lớn nhất)
cho mỗi thanh giàn.
Lập bảng nội lực và bảng tổ hợp như trang 22.

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 20


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

BẢNG THỐNG KÊ NỘI LỰC CỘT

Loại tải trọng

Tiết Nội Tải trọng thường


Hoạt tải mái trái Hoạt tải mái phải D max ở cột trái D max ở cột phải T max ở cột trái T max ở cột phải Gió ngang trái Gió ngang phải Gió dọc
diện lực xuyên

g =1,1 g =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22

A N

BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CỘT

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Tiết
Nội lực M (+)max M (-) max N(+) max N(-)max M (+)max M (-) max N(+) max N(-)max
diện Vmax Vmax
Ntư Vtư Ntư Vtư M tư Vtư M tư Vtư Ntư Vtư Ntư Vtư M tư Vtư M tư Vtư

TH tải trọng

M
A
N

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 21


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

BẢNG THỐNG KÊ NỘI LỰC DỌC N CỦA CÁC THANH GIÀN (daN, kN)

Loại tải trọng

Số hiệu Tải trọng thường


Loại thanh Hoạt tải mái trái Hoạt tải mái phải D max ở cột trái D max ở cột phải T max ở cột trái T max ở cột phải Gió ngang trái Gió ngang phải Gió dọc
thanh xuyên

g =1,1 g =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9 n c =1,0 n c =0,9

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22

Cánh trên 2

...

BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC DỌC TÍNH TOÁN CỦA CÁC THANH GIÀN (daN, kN)

Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2


Loại Số hiệu
Nội lực
thanh thanh
N(+) max N(-)max N(+) max N(-)max

TH tải trọng
1
Cánh N
trên TH tải trọng
....
N

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 22


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

VI. Tính toán kiểm tra cột và giàn


1. Chiều dài tính toán của cột
a. Trong mặt phẳng khung lx =.H ,
trong đó: + H – Chiều cao cột, từ mặt móng đến cánh dưới của giàn giao với cột
+ . – Hệ số chiều dài tính toán của cột, xác định như sau:
❖ Đối với trường hợp giàn mái cánh song song (2 mái dốc)
Chiều dài tính toán của cột xác định theo sách ‘Thiết kế khung thép nhà công nghiệp’ như
sau:
 tra bảng theo tham số GT = Lxà.Ic/(H.Ixà) = …
trong đó: Lxà = Ltt/2, Ltt - nhịp tính toán của khung, Ic – mômen quán tính của tiết
diện cột, Ixà - mômen quán tính của tiết diện xà mái (giàn cánh song song).
Bảng tra hệ số  theo tham số GT
GT 0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0
 1,00 1,10 1,15 1,23 1,30 1,35 1,40 1,47
GT 5,0 6,0 8,0 10 15 20 30 50
 1,50 1,60 1,70 1,75 1,83 1,90 1,95 2,00

Ixà được xác định gần đúng theo công thức sau: Ixà = 0,9(Act.Ztr2 +Acd.Zd2) ,
trong đó:
Act và Acd là diện tích tiết diện thanh cánh trên và thanh cánh dưới của giàn;
Ztr và Zd là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện thanh cánh trên và thanh cánh dưới đến trục
trung hòa của tiết diên giàn (Ztr + Zd = hvk).
❖ Đối với trường hợp giàn mái hình thang
Khi xà ngang là giàn hình thang liên kết cứng với cột hệ số μ được xác định theo công thức
n + 0,56 , trong đó I H
= n = xà , các Ixà , Ic , H , Ltt như đã nêu ở
n + 0,14 I c L tt
trường hợp giàn cánh song song, chỉ khác tiết diện giàn để tính Ixà lấy gần đúng tại 1/4 nhịp
nên chiều cao tiết diện giàn tại đây không phải là hvk , mà là
h1/4 = h0 +(hvk – h0)/2 .
b. Ngoài mặt phẳng khung ly = a ,
a – khoảng cách hai điểm cố kết trên cột không cho cột dịch chuyển ra ngoài mặt
phẳng khung, thường là khoảng cách các điểm liên kết giằng cột ở trên cột.

2. Tính toán kiểm tra tiết diện cột


a. Nội lực tính toán cột:
Các cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm để tính toán cột :
Từ bảng tổ hợp nội lực, qua các tiết diện B, C t , Cd và A chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 23


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

(1) M(+)max , Ntư , Vtư (2) M(-)max , Ntư , Vtư (3) Mtư , Vtư , N(-)max
(4) Mtư , Vtư , N(+)max (5) Vmax
Cột được kiểm tra với từng cặp tổ hợp nội lực trên, riêng hai cặp tổ hợp (1) và (2) chọn ra một
cặp nguy hiểm hơn để kiểm tra tiết diện cột (vì ở đây dùng tiết diện đặc dạng chữ H đối xứng).
Lưu ý: Trong tính toán cụ thể, rất có thể không có đầy đủ 5 tổ hợp nội lực phân biệt như trên,
ngoài tổ hợp V max còn 4 trường hợp trên có khi chỉ có hai cặp (1) và (2) còn cặp (3) và (4)
trùng vào cặp trên, v.v...

b. Kiểm tra tiết diện cột


b.1) Các đặc trưng hình học của tiết diện
A = … , A n = … , Ix = … , x
Iy = … , ix = … , iy = … , y y

b
W x = … , S x = … , S xc = …

tw

b0
b.2) Kiểm tra tiết diện cột theo điều kiện bền x

N M tf hw tf
σ= + = ... ≤ fc
A n Wx h

VmaxSx
τ max = = ... ≤ fvc Hình 22. DẠNG TIẾT DIỆN CỘT
Ix t w

h σ VS c
σ td = σ + 3τ = ... ≤ fc
2
1
2
1
trong đó σ1 = w
= ... , τ1 = x
= ...
h I t
x w

b.3) Kiểm tra độ mảnh


 x = … ,  x = … , y = … ,
max = max(x, y) = … ≤ [] = 120 , nếu > [ ] thì phải chọn lại tiết diện cột, hoặc làm giảm
chiều dài tính toán của cột trong trường hợp có thể.

b.4) Xác định độ lệch tâm m, m e và mx

M A
- Độ lệch tâm tương đối m: m= = ...
N Wx
- Độ lệch tâm tính đổi me:
Với  x = … , m = … , A f/Aw = … tra bảng II.4 phụ lục II sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’
xuất bản năm 2009 hoặc sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp’ được
η=…
me = ηm = …
- Độ lệch tâm tương đối mx:
+ Giá trị mômen tính toán Mx
Gọi mômen có trị số lớn nhất đã chọn để tính toán cột là M”max” và mômen có giá trị lớn nhất
trong đoạn 1/3 giữa cột là Ml/3 có:

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 24


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Mx = max(Ml/3 , M”max” /2)


+ mx = MxA/(NWx) = …
b.5) Kiểm tra cột theo điều kiện ổn định tổng thể
(*) Khi me ≤ 20 cột được kiểm tra về ổn định tổng thể theo các bước sau:
✓ Kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn
N/(eA) = … ≤ fγc , nếu > fγc thì phải chọn lại tiết diện cột.
trong đó hệ số e được xác định như sau
Từ  x = … và me = … tra bảng II.2 phụ lục II sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản
năm 2009 được e = …

✓ Kiểm tra ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn


N/(cyA) = … ≤ fγc , nếu > fγc thì phải chọn lại tiết diện cột.
trong đó:
- φy là hệ số uốn dọc đúng tâm theo trục y, xác định theo độ mảnh λy ;
- c hệ số được tính toán như sau :
+ Khi mx ≤ 5, xác định c như sau:
Từ mx = … và c = 3,14 E f = … tra bảng 4.9 trang 222 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ
bản’ xuất bản năm 2009 hoặc bảng II.5 phụ lục II sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công
nghiệp’ xác định được
α = ... , β = ... và có c = β/(1 + αmx) = …
+ Khi mx ≥ 10, xác định c như sau:
Từ Y = … và f = … tra bảng II.1 phụ lục II sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản
năm 2009 xác định được y = …
Xác định thông số : l0 = ly = a = … (a – k/cách các điểm liên kết giằng cột)
l t   ht 3 
2

α = 8  0 f  1 + w3  = ...
 hb   2bt f 
Xác định hệ số ψ :
ψ = 2,25 + 0,07 khi 0,1 ≤  ≤ 40
ψ = 3,6 + 0,04 - 3,5.10-52 khi 40 <  ≤ 400
Xác định hệ số 1 :
2
I h E
1 = ψ y   = ...
I x  l0  f
Xác định hệ số b :
 b = 1 = … khi 1 ≤ 0,85
b = min(0,68 + 0,211 ; 1,0) = … khi 1 > 0,85
1
Hệ số c : c= = ...
m x y
1+
b
+ Khi 5 < mx < 10 xác định c như sau: c = c5(2-0,2mx) + c10(0,2mx - 1)

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 25


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

trong đó: c5 xác định theo công thức ở mục mx ≤ 5 ứng với mx =5
c10 xác định theo công thức ở mục mx ≥ 10 ứng với mx = 10.

+ Khi y > c thì c ≤ cmax ( c = 3, 14. E )


f
2
cmax = 2
16  M 
1 + δ + (1 − δ ) +  x 
2

μ  Nh f 
2
4(I x + I y ) 0,156I t  λ y 
trong đó: δ= , μ = 2+  
h f2 Aμ A  hf 
It = 0,433Σb iti3 (bi Và ti là bề rộng và bề dày các bản thép của tiết diên)
(*) Khi me > 20 cột không phải kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn, chỉ kiểm tra
ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn.
Việc kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng uốn của cột trong trường hợp này cũng vẫn tiến hành
như đã trình bày ở trên (khi me < 20) ứng với trường hợp mx > 10 .
Khi N quá nhỏ có thể bỏ qua và kiểm tra như dầm: M/(bW) ≤ fc ; b như đã nêu ở phần trên.

b.6) Kiểm tra cột theo điều kiện ổn định cục bộ


(Xem tài liệu, trang 222  225 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009 do
PGs. Phạm Văn Hội chủ biên hoặc trang 37, 38, 41 sách ‘Thiết kế kết cấu thép nhà công
nghiệp’ do Gs Đoàn Định Kiến chủ biên)
b 0  b 0  , độ mảnh giới hạn của bản cánh  b 0  xác định theo bảng 4.4
e. Đối với bản cánh: 
t f  t   t 
sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009.
h w  h 0  , khi h w E phải đặt các sườn ngang.
f. Đối với bản bụng:    2,3
tw  t  tw f

- Độ mảnh giới hạn của bản bụng  h 0  xác định như sau:
 t 
+) Khi N/(φeA) > N/(cφyA) theo bảng 4.10 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm
2009;
+) Khi N/(φeA) < N/(cφyA) và có  = (σ – σ1)/σ ≤ 0,5 theo bảng 4.10 sách ‘Kết cấu thép, cấu
kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009;
+) Khi N/(φ eA) < N/(cφyA) và có  = (σ – σ1)/σ ≥ 1 theo công thức (4.68) trang 224 sách ‘Kết
cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009.
+) Khi N/(φeA) < N/(cφyA) và có 0,5 <  = (σ – σ1)/σ < 1, nội suy tuyến tính giữa các giá trị
tính được khi  = 0,5 và  = 1.
hw  h0 
- Khi bản bụng không đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ, có  , theo quy chuẩn
t w  t 
SP16.13330.2017 (SNiPII-23-81* - 2017) của Nga có thể bỏ qua vùng giữa chiều cao bản

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 26


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

bụng, tính toán kiểm tra lại cột về ổn định tổng thể (công thức 4.58, 4.60 trong sách Kết cấu
thép cấu kiện cơ bản (xuất bản năm 2009) trang 218-219) với diện tích tiết diện mới A d (đã
bỏ qua vùng giữa chiều cao bản bụng xem như mất khả năng chịu lực) thay cho A trong các
công thức đó, nếu các điều kiện về ổn định tổng thể (cả trong mặt phẳng uốn và ngoài mặt
phẳng uốn) đảm bảo thì không phải gia cường hoặc thay đổi kích thước tiết diện bản bụng,
nếu không đạt thì phải đặt sườn dọc hoặc tăng t w .

Ad = A – (hw – hd)tw ,
 w  E
hd = t w  uw − ( − 1)( uw − 1,2 − 0,15 x )
  uw  f
khi  x > 3,5 thì lấy  x = 3,5

hw f h  f f
trong đó: w =  uw =  0   x = x
tw E t  E E

3. Kiểm tra tiết diện các thanh giàn


a. Kiểm tra điều kiện chịu lực:
Các thanh giàn chịu kéo được kiểm tra theo điều kiện bền
N
=  f c
An
Các thanh giàn chịu nén được kiểm tra theo điều kiện ổn định theo công thức sau
N
 f c
A
Khi thanh vừa chịu nén và kéo, nếu trị số lực kéo nhỏ hơn lực nén kiểm tra theo điều kiện ổn
định, còn trị số lực kéo lớn hơn lực nén kiểm tra cả 2 điều kiện.
Khi thanh nén có giảm yếu tiết diện cần được kiểm tra cả điều kiện bền như thanh kéo.
Tham khảo sách “Thiết kế Kết cấu thép nhà công nghiệp”, “Thiết kế khung thép nhà công
nghiệp” và “Kết cấu thép Cấu kiện cơ bản”
b. Kiểm tra điều kiện độ mảnh:
Điều kiện độ mảnh của các thanh giàn đã được xác định đảm bảo yêu cầu khi chọn tiết diện
thanh giàn, chỉ kiểm tra lại khi thanh giàn được chọn lại tiết diện nhỏ hơn.
4. Kiểm tra chuyển vị ngang của đỉnh cột và độ võng của xà ngang:
a. Kiểm tra chuyển vị ngang đỉnh cột:
Δ 1 ,  là chuyển vị ngang đỉnh cột do tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn bất lợi nhất gây ra.

H 300
b. Kiểm tra độ võng giữa nhịp giàn mái (với giàn sơ đồ hình thang )

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 27


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Δv 1 ,  là độ võng ở giữa nhịp giàn do tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn bất lợi nhất gây ra.
 v
L 250

VII. Tính toán và cấu tạo các chi tiết của khung
1. Chân cột:
(Xem trang 240  246 sách “Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản” xuất bản năm 2009 do PGs Phạm
Văn Hội chủ biên.)
Chân cột có thể cấu tạo như hình 23 hoặc hình 24.
Hình 23 cho phương án bu lông neo liên kết trực tiếp vào bản đế, phương án này phù hợp với
các nhà có M ở chân cột nhỏ, nhà thấp không có cầu trục hoặc có cầu trục với sức trục nhỏ.
Phương án này khoảng cách của bu lông neo đến cách bản cánh cột cần phải bố trí nhỏ nhất.
Cấu tạo chân cột như hình 23 cũng được vận dụng cho chân cột liên kết khớp với món g.
Hình 24 cho phương án bu lông neo liên kết vào sườn đỡ ở chân cột, phương án này được dùng
cho trường hợp cột có M ở chân cột lớn, nhà công nghiệp có chiều cao lớn có sức trục lớn ,
nhất là khi tại chân cột có M lớn đồng thời có N kéo lớn.
Các tổ hợp nội lực để tính toán chân cột: Từ bảng THNL tại tiết diện chân cột (tiết diện A-
A) chọn ra các cặp THNL sau tính toán chân cột
(1) M(+)max , Ntư (2) M(-)max , Ntư (3) Mtư , N(-)max (4) Mtư , N(+)max
a) Tính toán bản đế:
+ Xác định kích thước B, L:
Kích thước bản đế được xác định với cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm tại tiết diện chân cột
(A-A) thường là cặp N(-)max , Mtư sau đó kiểm tra lại với các cặp tổ hợp nguy hiểm khác.

L = h + 2tdđ + (100  200) mm , N 6M


B= +
ψR b.loc ψR b.loc L2
Cũng có thể xác định B và L như sau
2
N  N  6M
B = b + 2tdđ + (100  200) mm , L +   +
2BψR b.loc  2BψR b.loc  BψR b.loc
trong đó: - Ψ, Rb.loc xem tài liệu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn TCVN 5574:2018, hoặc
trang 242 sách "Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản" xuất bản 2009;
✓ b, h là bề rộng, bề cao tiết diện cột;
✓ tdđ là bề dày dầm đế, nếu không có dầm đế thì t dđ = 0.
N 6M
+ Xác định và kiểm tra áp lực dưới bản đế: σ max = +  ψR b.loc
BL BL2
N 6M
σ min = −
BL BL2
+ Xác định bề dày bản đế tbđ :

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 28


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Mbđ = bd2 tbđ =


6M bd.max
fγ c
(Xem trang 243, 244 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản 2009 hoặc trang 49, 50
sách ‘Thiết kế khung thép nhà công nghiệp’) .

a) b)

n n
m m
v v

L L
B

B
n
c e

min _
max 
1

Hình 23. CHI TIẾT CHÂN CỘT CÓ BẢN ĐẾ ĐỠ BU LÔNG NEO

b) Tính toán sườn, dầm đế :


(Xem trang 244, 245 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản 2009)
c) Tính toán bu lông neo:
Bu lông neo liên kết chân cột vào móng được xác định với cặp tổ hợp nội lực gây nhổ lớn nhất
tại tiết diện chân cột (A-A). Tùy theo thực tế, các bu lông neo được tính toán theo một trong
các trường hợp sau:
➢ Trường hợp chân cột chịu kéo uốn : Tính toán với cặp THNL N(+)max và Mtư
* Trường hợp chịu cặp N (+)max , Mtư và có e < L/6 : e = Mtư/N(+)max
Khi bố trí bu lông neo như hình 23a và hình 24, lực kéo trong các bu lông n eo ở phía chịu nhổ
nhiều hơn là
M N
N bl = +
Lb 2
(Lb – khoảng cách bu lông như hình 23a, hình 24)

* Trường hợp chịu cặp N (+)max , Mtư và có e ≥ L/6 : e = Mtư/N(+)max

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 29


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Khi bố trí bu lông neo như hình 23a hoặc hình 24, lực kéo trong các bu lông neo ở phía bị nhổ

M + Na
N bl =
y
(y , a – xem hình 24a)

trong đó: a = L/2 – y1/3 y = (Lb + L)/2 – y1/3


y1 = L(6e - L)/(12e)
khi e = L/6 thì: a = L/2 y = (Lb + L)/2
a) b)

n n
m m
v v

1 /3

Hình 24. CHI TIẾT CHÂN CỘT CÓ SƯỜN ĐỠ BU LÔNG NEO

➢ Trường hợp chân cột chịu nén uốn: Tính toán với cặp THNL N(-)tư và Mmax , đây là cặp nguy
hiểm nhất trong 2 cặp M(+)max , Ntư và M(-)max , Ntư
* Trường hợp chịu cặp N (-)tư , Mmax và có e > L/6 : e = Mmax/N(-)tư
Khi bố trí bu lông neo như hình 23a hoặc hình 24, lực kéo trong các bu lông neo ở phía bị nhổ

M − Na
N bl =
y
(y, a – xem hình 24a)

trong đó: a = L/2 – y1/3

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 30


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

y = (Lb + L)/2 – y1/3


y1 = L(6e+L)/(12e)
* Trường hợp chịu cặp N (-)tư , Mmax và có e ≤ L/6 : e = Mmax/N(-)tư
Bu lông neo được đặt theo cấu tạo, không có lực gây nhổ.
* Từ lực ΣNbl xác định được ΣAbl và chọn ra được bu lông neo, sau đó kiểm tra lại với các cặp tổ
hợp nguy hiểm khác nếu có.

A = N bl
bl
f ba
d) Tính toán các chi tiết đỡ bu lông neo
* Khi bu lông neo liên kết vào các sườn đỡ ở chân cột như hình 24, việc tính toán được tiến hành
cho các chi tiết sau :
- Bản thép (hoặc thép hình khi lực kéo trong bu lông neo lớn) trực tiếp đỡ bu lông neo (gọi là bản
đỡ) được tính toán chịu uốn bởi N bl , có sơ đồ tính là một dầm đơn giản nhịp là khoảng cách 2
sườn đỡ (hoặc 2 dầm đế) khi có 1 bu lông neo ở một bên, còn khi có 2 bu lông neo một bên thì
sơ đồ là dầm liên tục 2 nhịp.
- Sườn đỡ: (hình 24b) Tính toán là một công xôn chịu uốn bởi phản lực gối tựa khi tính bản đỡ.
Đường hàn liên kết sườn đỡ vào cột được tính với mô men và lực cắt của công xôn.
- Dầm đế: (hình 24a) Khi các dầm đế tham gia đỡ các bản thép đỡ bu lông neo, các dầm đế này
ngoài việc phải tính toán chịu uốn do phản lực từ đế cột truyền lên còn được tính toán kiểm tra
với lực từ bu lông neo truyền vào nó với sơ đồ tính là một dầm đơn giản có mút thừa. Đường
hàn liên kết dầm đế vào cánh cột cũng được kiểm tra với phản lực gối tựa khi tính dầm đế chịu
lực từ các bu lông neo.
* Khi bu lông neo liên kết trực tiếp vào bản đế như hình 23, trường hợp này bản đế cần phải được
kiểm tra chịu uốn do lực kéo trong các bu lông neo. Ví dụ chân cột có cấu tạo như hình 23a,
mômen uốn của bản đế do lực kéo trong các bu lông neo là:
L −h
M bdneo =  N bl b
2
Bản đế này phải đảm bảo điều kiện bền sau:
6M bdneo
= = ...  f c
Bt bd2
trong đó: h là bề cao tiết diện cột;
B, tbd là bề rộng, bề dày bản đế;
∑Nbl là tổng lực kéo trong các bu lông bố trí trên bề rộng B của bản đế (như hình
24a số bu lông này là 3 bu lông);
c - Hệ số điều kiện làm việc, để an toàn kiến nghị lấy c = 0,8.

2. Vai cột:
a. Nội lực tính toán vai cột
Mdv = (Dmax + Gdcc)eV =

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 31


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Vdv = Dmax + Gdcc =


eV là khoảng cách từ tim ray đến mặt trong của cột,
eV =  - h = LV – 0,5h = …
b. Kiểm tra khả năng chịu lực của vai cột
Cấu tạo vai cột đã sơ bộ chọn ở mục I. Việc kiểm tra vai cột được tiến hành như sau:
- Các đặc trưng tiết diện
IV = [bVh3V – (bV - tw)h3w]/12 = … SVf = bVtf(hw+tf)/2 = ….
WV = 2IV/hV = ….
IV1 = [bVh3V1 – (bV – tw)h3w1/12 = … SV1 = bVtf(hw1+tf)/2 + t wh2w1/8 = …
SV1f = bVtf(hw1+tf)/2 = ….
(trong đó hw = hV – 2tf , hw1 = hV1 – 2tf)
- Kiểm tra theo điều kiện bền
M dv VdvSV1
σ= = ...  fγ c τ= = ....  f v γ c
WV IV1t w
σ.h w VdvSVf
σ1 = = .... τ1 = = ....
hV IV .t w

σ td = σ12 + 3τ12 = .....  1,15fγ c

tf
D max + G dct
a
hv1

hw
hv
hv

tw
tf

h/2 Lv bv

h ev a -a
Hình 25. CẤU TẠO VAI CỘT

- Kiểm tra ổn định cục bộ


bV − t w E ; hw E
= ....  0,5 = .....  2, 2
2t f f tw f
- Chiều cao đường hàn liên kết bản cánh với bản bụng của vai cột

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 32


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

VdvSV1f
hf  = ... , chọn hf = … trong đó (βfw)min = min(βffwf , βsfws) = …
2IV1 (βf w )min γ c
c. Tính toán liên kết vai cột với cột
Gần đúng và an toàn xem đường hàn liên kết bản cánh vai cột vào cột chịu lực H = Mdv/hV , từ
lực H này ta xác định được bề cao tiết diên đường hàn góc hf liên kết bản cánh dầm vai vào cột
như sau, hf này được dùng cho cả liên kết bản bụng dầm vai vào cột:
hfmin ≤ h f =
H
= .... ≤ hfmax , chọn hf = …
 w w min c
l (βf ) γ
(hfmin xem bảng 2.3 trang 58 sách ‘Kết cấu thép, cấu kiện cơ bản’ xuất bản năm 2009; hfmax =
1,2tmin , tmin là bề dày nhỏ nhất của các bản thép làm bản cánh cột, bản cánh vai cột, bản bụng
vai cột; Σlw=2bV – tw – 5 cm).
Kiểm tra đường hàn góc liên kết dầm vai với cột:

𝑀𝑑𝑣 2 𝑉
𝜏𝑤 = √( ) + ( 𝑑𝑣 )2 ≤ (𝛽𝑓𝑤 )𝑚𝑖𝑛 . 𝛾𝑐
𝑊𝑤 𝐴𝑤

Aw , Ww là diện tích tiết diên và mômen kháng uốn (đối với trục qua trọng tâm vuông góc với
bản bụng dầm vai) của các đường hàn góc liên kết dầm vai vào cột, xem ví dụ tính toán ở mục
tham khảo sau đây để xác định chúng.
 Phần tham khảo:
Xác định các đặc trưng tiết diện của mối liên kết hàn góc trên Hình 26: Mômen kháng uốn đối
với trục qua trọng tâm vuông góc với bản bụng Ww và diện tích tiết diên Aw
600
45 55 12 12 55 45

9 12 9 9 12 9
100

9
300

300

9
100

358
122

Hình 26. VÍ DỤ TIẾT DIỆN ĐƯỜNG HÀN LIÊN KẾT BẢN BÍCH
Aw = 2.0,9.(29 + 27 )+ 2.0,6. 34 = 141,6 cm 2
0,6.343
I w  2. + 2.0,9.(29.20, 42 + 27.18,32 ) = 41929,6 cm4
12
2I 2.41929,6
Ww = w  = 2055, 4 cm .
3

h cw 40,8
Hết phần tham khảo .

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 33


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

3. Liên kết vì kèo vào cột và chi tiết các nút đầu giàn:
Thiết kế nút trên và nút dưới đầu giàn liên kết với cột: Xem trang 39÷43 sách “Kết cấu thép
nhà dân dụng và công nghiệp” chủ biên PGS Nguyễn Quang Viên, xuất bản năm 2011 và
trang 95÷98 sách “Thiết kế Kết cấu thép nhà công nghiệp” chủ biên GS Đoàn Định Kiến,
xuất bản năm 1995 để cấu tạo và tính toán bản gối đỡ, sườn gối, bu lông liên kết sườn gối
vào cánh cột và các đường hàn liên kết các thanh giàn vào bản mã, liên kết bản mã vào sườn
gối, liên gối đỡ vào cánh cột.
Lưu ý:
+ Trong cách tính ở các tài liệu nêu trên có các mômen tác dụng ở đầu giàn đó là các tổ hợp
mômen tính toán M max (Tổ hợp mômen lớn nhất căng thớ trong của khung) và M min (Tổ
hợp mômen lớn nhất căng thớ ngoài của khung) ở tiết diện đỉnh cột (tiết diên B trong bảng
THNL cột, là tiết diện cột ở vị trí cột liên kết vào thanh cánh dưới của vì kèo).
Các cặp tổ hợp nội lực để tính toán ở đây là (mômen và lực dọc của cột tại tiết diện (B) ở
đỉnh cột):
(1) Mmax , Ntư ; (2) Mmin , Ntư ;
(3) N(+)max , Mtư ; (4) N(-)max , Mtư ;
+ Ta có thể tính toán liên kết giàn vào cột trực tiếp bằng các nội lực tính toán của các thanh
giàn quy tụ tại nút (các nội lực này lấy từ bảng THNL thanh giàn); Tổng quát cần quan
tâm tới 6 cặp nội lực tính toán nguy hiểm sau:
(1) N(+)ct,max , Ncd,tư , Ntx,tư ; (2) N(-)ct,max , Ncd,tư , Ntx,tư ;
(3) N(+)cd,max , Nct,tư , Ntx,tư ; (4) N(-)cd,max , Nct,tư , Ntx,tư ;
(5) N(+)tx,max , Ncd,tư , Nct,tư ; (6) N(-)tx,max , Ncd,tư , Nct,tư ;
Trên thực tế rất có thể có các cặp trong 6 cặp này trùng nhau. Tùy vào sơ đồ kết cấu cụ thể
sẽ có được các cặp nội lực tính toán cho các liên kết ở đây.
Cần tìm ra các cặp nội lực nguy hiểm như sau:
(a) Cặp gây kéo lớn nhất cho bu lông liên kết giàn vào cột ở nút cánh trên;
(b) Cặp gây kéo lớn nhất cho bu lông liên kết giàn vào cột ở nút cánh dưới;
(c) Cặp gây nguy hiểm nhất cho đường hàn liên kết bản mã vào sườn gối ở nút
cánh trên;
(d) Cặp gây nguy hiểm nhất cho đường hàn liên kết bản mã vào sườn gối ở nút
cánh dưới;
(e) Cặp gây nguy hiểm nhất cho đường hàn liên kết gối đỡ vào bản cánh của cột
cũng như cho điều kiện ép mặt của sườn gối;
(f) Cặp gây trượt lớn nhất cho liên kết bu lông ở nút đầu giàn có thanh xiên.
+ Khi bu lông lk đồng thời chịu kéo và cắt thì phải đảm bảo đồng thời 2 điều kiện sau:
• Điều kiện chịu kéo:
N t  N tb . c
• Điều kiện động thời chịu cắt và kéo:
Nv 2 N
( ) + ( t )2   c
N vb N tb

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 34


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

trong đó: - Nt , Nv là lực kéo và cắt đồng thời tác dụng vào bu lông ;
- [N]tb , [N]vb là khả năng chịu kéo và cắt của bu lông ;
- γc là hệ số điều kiện làm việc của kết cấu
Mục này tham khảo theo SP16.13330.2017 (SNiP II-23-81* - 2017) của Nga

4. Thiết kế các nút giàn:


Thiết kế các nút nối 2 nửa giàn và một nút giàn trung gian: Xem trang 72÷83 sách “Thiết kế
Khung thép Nhà công nghiệp” chủ biên ThS Hoàng Văn Quang, xuất bản năm 2010, và trang
88÷95 sách “Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp” chủ biên GS Đoàn Định Kiến, xuất bản
năm 1995 để cấu

a) b)

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 35


Phạm Văn Tư BM CT Thép Gỗ

Ở hình này vị trí nối thanh cánh không an


toàn, cần phải cách xa nút hơn, nên nối ở
ngoài vùng truyền lực từ thanh xiên sang
thanh cánh.

P
k N
N2
N R1 P/2
N1

b)

a)

 Ngh Ngh


2

1 2

HD LẬP THUYẾT MINH ĐA THÉP (2020 – 2021) 36

You might also like