You are on page 1of 51

HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

A/T (AUTOMATIC TRANSMISSION)

I.1. Công dụng:


Hộp số tự động cho phép đơn giản hóa việc điều khiển hộp
số. Quá trình chuyển số êm dịu, không cần cắt công suất
truyền từ động cơ xuống khi sang số. Hộp số tự động tự chọn
tỷ số truyền phù hợp với điều kiện chuyển động. Do đó tạo
điều kiện sử dụng gẩn như tối ưu công suất của động cơ.
I.2. Phân loại:
Hiện nay sử dụng trên xe có hai loại hộp số tự động:
- Hộp số tự động có cấp.
- Hộp số tự động vô cấp.
Hộp số tự động vô cấp ít được sử dụng hơn do công nghệ chế
tạo phức tạp giá thành cao.
II.1. Hộp số tự động là gì?
Giống như hộp số thường, Hộp số tự động cho động cơ đặt
dọc và đặt ngang được thiết kế để thích ứng công suất động
cơ với điều kiện tải và đường xá.
Khi tài xế đang lái xe với hộp số thường, cần sang số được sử
dụng để chuyển số, khi đạp chân ga nhằm mục đích tăng tốc
độ xe.
Khi lái xe lên dốc hay khi động cơ không có đủ lực để leo dốc
tại số đang chạy, hộp số được chuyển về số thấp.
Vì các lý do trên nên điều cần thiết đối với lái xe là phải
thường xuyên nhận biết tải và tốc độ động cơ để chuyển số
phù hợp.
Ở hộp số tự động, những nhận biết như vậy của lái xe là
không cần thiết, lái xe không cần phải chuyển số mà việc
chuyển số lên hay xuống đến số thích hợp nhất được thực
hiện một cách tự động tại thời điểm thích hợp nhất theo tải
động cơ và tốc độ xe.
II.2. ƯU ĐIỂM CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

So với hộp số thường, hộp số tự động có các ưu điểm sau:


Hộp số tự động thực hiện việc chuyển số chính xác hơn.
Nó làm giảm mệt mỏi cho lái xe bằng cách loại bỏ các thao
tác cắt ly hợp và thường xuyên phải chuyển số.
Nó chuyển số một cách tự động và êm dịu tại các tốc độ
thích hợp với các chế độ lái xe do vậy giảm bớt cho lái xe sự
cần thiết phải thành thạo các kỹ thuật lái xe khó khăn và phức
tạp như vận hành ly hợp.
Nó tránh cho động cơ và dòng dẫn động khỏi bị quá tải, do
nó nối chúng bằng thủy lực (qua biến mô) tốt hơn so với nối
bằng cơ khí.
CAÙC BOÄ PHAÄN CHÍNH CUÛA
HSTÑ
Có nhiều hộp số tự động khác nhau, chúng được cấu tạo theo
một vài cách khác nhau nhưng chức năng cơ bản và nguyên lý
hoạt động của chúng là giống nhau. Hộp số tự động bao gồm
một số bộ phận chính.
Để hiểu biết đầy đủ hoạt động của hộp số tự động, điều
quan trọng là phải nắm được các nguyên lý cơ bản của các bộ
phận chính

Hộp số tự động gồm các bộ phận chính sau:


- Bộ biến mô.
- Bộ bánh răng hành tinh.
- Bộ điều khiển thủy lực.
- Bộ truyền động bánh răng cuối cùng.
- Các thanh điều khiển.
- Dầu hộp số tự động.
Biến mô thủy lực
Biến mô thủy lực được gắn ở trục vào hộp số và được lắp
bằng bulông vào trục khuỷu thông qua tấm truyền động. Biến
mô có tác dụng như bánh đà của động cơ.
Chức năng của bộ biến mô:
- Tăng mô men do động cơ tạo ra.
- Đóng vai trò như một ly hợp thủy lực để truyền hay
không truyền mômen động cơ đến hộp số.
- Hấp thụ các dao động xoắn của động cơ và hệ thống
thủy lực.
- Dẫn động bơm dầu của hệ thống điều khiển thủy lực.
Bộ bánh răng hành tinh
Bộ bánh răng bao gồm: các bánh răng hành tinh để thay đổi
tốc độ đầu ra, ly hợp và phanh hãm dẫn động bằng áp suất
dầu thủy lực để điền khiển hoạt động của bánh răng hành
tinh, các trục để truyền công suất động cơ, và các vòng bi
giúp cho truyền động quay của trục được êm.

Chức năng của bộ bánh răng hành tinh như sau:


- Cung cấp một vài tỷ số truyền bánh răng để đạt được
mômen và tốc độ quay phù hợp với các chế độ chạy xe và
điều khiển của lái xe.
- Cung cấp bánh răng đảo chiều để chạy lùi.
- Cung cấp vị trí số trung gian để cho phép động cơ chạy
không tải khi xe đỗ..
Hệ thống điều khiển thủy lực
Hệ thống điều khiển thủy lực bao gồm các te dầu, bơm
dầu, các loại van với các chức năng khác nhau, các ly hôïp,
phanh và các bộ phận khác của hệ thống điều khiển thủy lực.

Chức năng của hệ thống điều khiển thủy lực như sau:
- Cung cấp dầu thủy lực đến bộ biến mô.
- Điều chỉnh áp suất thủy lực do bơm dầu tạo ra.
- Cung cấp áp suất thủy lực đến các ly hợp và phanh để điều
khiển hoạt động của bánh răng hành tinh.
- Bôi trơn các chi tiết chuyển động quay bằng dầu.
- Làm mát biến mô và hộp số bằng dầu.
Dầu hộp số tự động
Chức năng của dầu hộp số tự động (ATF):
• Truyền mômen trong bộ biến mô.
• Điều khiển hệ thống điều khiển thủy
lực, cũng như hoạt động của ly hợp và
phanh trong phần hộp số.
• Bôi trơn các bánh răng hành tinh và
các chi tiết chuyển động khác.
• Làm mát các chi tiết chuyển động.

Automatic Transmission Fluid


Kết cấu Bộ biến mô
Hoạt động Bộ biến mô

Xe dừng

Xe dừng tốc độ động cơ thấp Xe chạy


Bộ biến mô

Khuếch đại mômen


Đường đặc tính Bộ biến mô
Đặc tính biên mô thủy lực
Tỉ số truyền mô men
MT
iM 
MB
Tỉ số truyền tốc độ
T
i 
B
Hiệu suất

M T T

M B B
Ly hợp khoá biến mô
Bộ bánh răng hành tinh
Giảm tốc (i>1)

n1
i 
n2
n1:: là số vòng quay của trục chủ động
n2 : là số vòng quay của trục bị động
Dẫn động trực tiếp (i=1)
Tăng tốc (i<1)
Đảo chiều (i<0)
Bộ truyền bánh răng hành tinh 3 tốc độ
(kiểu Simpson)

Cần dẫn
Bộ truyền bánh răng hành tinh kép
Ravingeaux
TÆ SOÁ TRUYEÀN
 S  C k zR
i SR / C    1
 R  C zS

• S : Toác ñoä goùc baùnh raêng maët trôøi (1/s)
• R : Toác ñoä goùc baùnh raêng bao (1/s)

• C : Toác ñoä goùc caàn daãn (1/s)
•Z R : Soá raêng cuûa baùnh raêng bao (baùnh raêng
bò ñoäng)
Z• S : Soá raêng cuûa baùnh raêng maët trôøi (baùnh
raêng chuû ñoäng)
• K : Soá cặp bánh răng ăn khớp ngoài.
TÍNH TÆ SOÁ TRUYEÀN
  C Z
BRHT
S1 K R1
i S1R1 / C1   (1)
 R1   C1 Z S1
K: số cặp bánh răng ăn khớp ngoài
S  C1 Z R1
Z S1 i   (1)
 R1  R Z S 2
1
S1 R1 / C1
 R1  C1 Z S1
2

 S1  S  C 2 Z R2
 S2 Z R iS 2 R2 / C2  2

2  R2   C 2 Z S2 (2)
 C1  C 2
Z R1
i1 i5 iR
i 2 i3 i4
TÍNH TÆ SOÁ TRUYEÀN BRHT
 S  C Z R1 (1) (2)
K
i S1R1 / C1  1
 (1)
 R1   C1 Z S1

Z R1  C1  S1  R1
Z R2 C  S2  R
2
2

Z S2 i1 i2 i3 i4 i5 i R
Z S1
Ly hợp nhiều đĩa
Phanh dải
Phanh dải
Phanh nhiều đĩa ướt
Khớp một chiều

Ly hợp một chiều bi


tròn
Khớp một chiều

FREE LOCK

Ly hợp một chiều bi dẹt


Hệ thống điều khiển thủy lực
Ly hợp giữa
Ly hợp trước
Phanh đĩa Ly hợp một chiều Số tiến
Ly hợp một chiều
Phanh dãi
Ly hợp một chiều
Phanh đĩa

Ly hợp một chiều


Ly hợp trước

Số lùi
Ly hợp trước
Phanh dãi Phanh dãi

Phanh động cơ
Ly hợp giữa Ly hợp giữa
Phanh dãi Phanh đĩa
Sơ đồ hệ thống thủy lực
BƠM DẦU
Van điều khiển (van tay)
Van điều áp suất sơ cấp
Van điều áp thứ cấp
Van bướm ga
Van ly tâm
Van tín hiệu khóa biến mô
và van rơle khóa biến mô

Áp suất ly
tâm
Van chuyển số ECT
Van chuyển số AT
Bộ bánh răng hành tinh ba tốc độ

Xem kết cấu và nguyên lý họat động


Bộ truyền hành tinh 4 tốc độ

Bộ truyền hành tinh số truyền tăng OD


Dãy “P” và “N”:
DÒNG CÔNG SUẤT TAY SỐ 1 Dãy “D” hoặc “2”
TRỤC SƠ CẤP

C1

BÁNH RĂNG BAO BỘ TRUYỀN HÀNH TINH TRƯỚC

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH TRƯỚC

BÁNH RĂNG MẶT TRỜI TRƯỚC VÀ SAU

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH SAU


CẦN DẪN BỘ TRUYỀN HÀNH TINH TRƯỚC

CẦN DẪN BỘ TRUYỀN HÀNH TINH SAU

F2
BÁNH RĂNG BAO BỘ TRUYỀN HÀNH TINH SAU

TRỤC TRUNG GIAN

BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG TRUNG GIAN


TAY SỐ 1 DÃY L TRỤC SƠ CẤP
Biến mô-động cơ
(phanh động cơ)
C1

BÁNH RĂNG BAO BỘ TRUYỀN HÀNH TINH TRƯỚC

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH TRƯỚC

BÁNH RĂNG MẶT TRỜI TRƯỚC VÀ SAU

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH SAU


CẦN DẪN BỘ TRUYỀN
HÀNH TINH TRƯỚC

CẦN DẪN BỘ TRUYỀN HÀNH TINH SAU

B3
BÁNH RĂNG BAO BỘ TRUYỀN HÀNH TINH SAU

TRỤC TRUNG GIAN

BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG TRUNG GIAN


Dòng công suất tay số 2
TRỤC SƠ CẤP

C1

BÁNH RĂNG BAO BỘ TRUYỀN HÀNH TINH TRƯỚC

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH TRƯỚC

CẦN DẪN BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG MẶT TRỜI


HÀNH TINH TRƯỚC TRƯỚC VÀ SAU

F1
TRỤC TRUNG GIAN

B2
BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG TRUNG GIAN
Dòng công suất tay số 3
TRỤC SƠ CẤP

C1 C2

BÁNH RĂNG BAO BÁNH RĂNG MẶT TRỜI


BỘ TRUYỀN HÀNH TINH TRƯỚC TRƯỚC VÀ SAU

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH TRƯỚC

CẦN DẪN BỘ TRUYỀN


HÀNH TINH TRƯỚC

TRỤC TRUNG GIAN

BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG TRUNG GIAN


Dòng công suất số R
TRỤC SƠ CẤP

C2

BÁNH RĂNG MAËT TRÔÙI TRƯỚC vaø sau

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH SAU

BÁNH RĂNG BAO SAU CẦN DẪN BỘ BÁNH RĂNG


HÀNH TINH SAU

TRỤC TRUNG GIAN

B3

BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG TRUNG GIAN


Dòng công suất phanh động cơ số 2
TRỤC SƠ CẤP Biến mô-động cơ
C1

BÁNH RĂNG BAO BỘ TRUYỀN HÀNH TINH TRƯỚC

CÁC BÁNH RĂNG HÀNH TINH TRƯỚC

CẦN DẪN BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG MẶT TRỜI


HÀNH TINH TRƯỚC TRƯỚC VÀ SAU

TRỤC TRUNG GIAN

B1
BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG TRUNG GIAN

You might also like