You are on page 1of 20

越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.

com/





稱 字


Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
1
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

善善行學 明日明學
報益及思 萬日一一
恩身善行 理學意字
Phiên âm: Phiên âm:
Học tư hành. Học nhất tự
Hành cập thiện. Minh nhất ý
Thiện ích thân. Nhật nhật học
Thiện báo ân. Minh vạn lý.
Giải nghĩa: Giải nghĩa:
Học thì nhớ mà vận Học một chữ thì hiểu
dụng. thêm một ý nghĩa.
Có hành (làm) thì tiến Ngày ngày học thì hiểu
tới giỏi được. Giỏi thì vạn lý lẽ trên đời. Chữ
có lợi ích cho bản thân “Minh” nghĩa là sáng
mình và có giỏi thì mới trong văn cảnh ta hiểu
đền ơn được chữ minh này nghĩa là
“Hiểu ra, sáng ra”.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
2
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

業敏勤能 人恩恩恩
必別實運 不不生養
成事行用 成報成育
Phiên âm: Ân dưỡng dục.
Năng vận dụng Ân sinh thành.
Cần thực hành Ân bất báo,
Mẫn biệt sự Nhân bất thành.
Nghiệp tất thành Dịch nghĩa
Dịch nghĩa Ơn người nuôi
dạy ta; sinh
Phải thường
thành ra ta. Nếu
xuyên vận dụng,
không báo ơn
cần cù thực
thì sao thành
hành. Phân biệt
người được.
rõ sự việc đúng
sai thiện ác thì
sự nghiệp ắt sẽ
thành công.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
3
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

能能能能 識知識知
修積濟行 三宇五科
身德貧善 綱宙常學
Phiên âm: Phiên âm:
Năng hành thiện. Tri khoa học.
Năng tế bần. Thức ngũ thường.
Năng tích đức. Tri vũ trụ.
Năng tu thân. Thức tam cương.
Dịch nghĩa Dịch nghĩa
Thường làm việc Trong thời đại mới
thiện,(thiện với người phải hiểu biết khoa học
người thiện với mình) nhưng cũng phải hiểu
thường giúp người biết ngũ thường (Nhân
nghèo(giúp người nghèo nghĩa lễ trí tín)
người khác sẽ giúp mình),
thường tích đức(tích đức Hiểu biết thế giới đang
làm gương cho con cháu. ra sao thì cũng cần biết
Ta sống thế nào con cháu tam cương như thế nào
đối lại thế đó), thường sửa (Quân thần, Phụ tử,
mình. Biết lỗi thì phải Phu phụ. Quân thời nay
sửa. Thấy chưa tốt thì nên hiểu theo nghĩa
phải sửa mình tốt hơn. Nhà nước và pháp luật)

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
4
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

二文十雄 至涇識學
千郎八王 龍陽本國
年國傳繼 仙起源史
Phiên âm: Phiên âm:
Hùng Vương kế Học quốc sử.
Thập bát truyền Thức bản nguyên.
Văn Lang Quốc Kinh Dương khởi.
Nhị thiên niên.
Chí Long tiên.
Dịch nghĩa
Dịch nghĩa
Tiếp tục đến vua
Hùng kế nghiệp đặt Học lịch sử đất
nhà nước là Văn nước để biết nguồn
Lang. Truyền 18 đời cội mình ở đâu. Từ
(Đọc thêm lịch sử vì Kinh Dương Vương
18 này là 18 nhành lập ra nhà nước đến
vua. Mỗi 1 đời vua có Lạc Long Quân và
nhiều vua khác cùng Âu cơ sinh trăm
lấy tên gọi Hùng
con. Và chúng ta tự
Vương vì hơn 2000
hào dòng dõi Tiên
năm không cụ nào
sống được toàn hơn Rồng.
trăm năm cả.)

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
5
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

國民至及 金古甌至
運窮北南 龜螺貉安
沉極侵越 助城國陽
Phiên âm: Phiên âm:
Cập Nam Việt Chí An Dương.
Chí bắc xâm Âu Lạc quốc.
Dân cùng cực Cổ Loa thành.
Quốc vận trầm. Kim quy trợ.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Sau An Dương Vương Đến đời An Dương
thì đến Triệu Đà đặt tên Vương. Xây dựng
nước là Nam Việt. Tuy là thành Cổ Loa kiên
vua ngoại tộc nhưng coi cố. Dựng lên lại sập
dân ta lúc đó như thần tương truyền do
dân của mình chống đối thần Kim Quy trợ
lại với nhà Hán. giúp mới xây được
Tiếp đến là nước ta bị thành trì.
Bắc thuộc lần thứ nhất.
Quốc vận lúc đó chìm
hẳn xuống.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
6
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

文雖亂再 氣象徵烈
化國乾北 倔兵女女
存破坤屬 強壯王出
Phiên âm: Phiên âm:
Tái bắc thuộc Liệt nữ xuất.
Loạn càn khôn. Trưng nữ vương.

Tuy quốc phá. Tượng binh tráng.


Văn hoá tồn. Khí quật cường.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Lại đến Bắc thuộc lần Không chịu được sự
thứ 2. Trong thời kỳ này thống trị của ngoại
có rất nhiều cuộc khởi xâm. Hai bà Trưng
nghĩa nhưng thất bại. (vì đứng lên khởi nghĩa
thế tác giả viết Loạn càn dành lại nhà nước
chôn – loạn trời đất) nhưng chỉ được có
3 năm. Ấy nhưng
Tuy đất nước bị phá
nó thiên hùng ca về
nhưng văn hoá người hai Bà cưỡi voi
Việt không chịu khuất
chống giặc
phục vẫn trường tồn mãi
mãi

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
7
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

後敵李趙 國滅起李
南北佛越 萬粱義南
帝侵子王 春賊軍帝
Phiên âm: Phiên âm:
Triệu Việt Vương. Lý Nam Đế
Lý Phật Tử. Khởi nghĩa quân.
Địch bắc xâm Diệt Lương tặc.
Hậu Nam Đế Quốc Vạn Xuân
Dịch nghĩa Dịch nghĩa
Đến Triệu Việt Đến Lý Nam Đế
Vương và Lý Phật khởi nghĩa để chống
Tử tiếp tục chống lại nhà Lương đô hộ
quân ngoại xâm lập nên nước đặt tên
phương bắc. Thời nước là Vạn Xuân
kỳ này được gọi là
thời kỳ hậu Nam đế.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
8
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

獨楊顥曲 名多隋萬
立廷,承 黑起唐春
宣藝美裕 帝義治盡
傳 Phiên âm:
Phiên âm:
Vạn Xuân tận
Khúc Thừa Dụ
Tuỳ Đường trị
Hạo,Mỹ truyền
Đa khởi nghĩa
Dương Đình nghệ
Danh Hắc đế
Độc lập tuyên
Dịch nghĩa
Dịch nghĩa:
Khi nước Vạn Xuân mất.
Tiết độ sứ Khúc Nhà Tuỳ và nhà Đường
Thừa Dụ, sau con là thay phiên cai trị nước ta
Khúc Thừa Hạo, (bắc thuộc lần 3)
Khúc Thừa Mỹ ,
Rất nhiều cuộc khởi
Tiếp đến là Dương
nghĩa nổ ra trong đó cuộc
Đình Nghệ tuyên bố
khởi nghĩa của Mai Thúc
nước ta độc lập tự
Loan hiệu Mai hắc đế là
chủ.
nổi trội. Ngoài ra còn có
Phùng Hưng, Dương
Thanh…..

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
9
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

合蘆十接 昔吳再南
雄旗二亂 白權侵漢
群起君落 藤滅陵夢
Phiên âm: Phiên âm:
Tiếp loạn lạc. Nam Hán mộng
Thập nhị quân. Tái xâm lăng
Lô kỳ khởi. Ngô Quyền Diệt
Hợp hùng quần. Tích Bạch Đằng.
Dịch nghĩa Dịch nghĩa
Tiếp đến là loạn lạc Nhà Nam Hán có
12 sứ quân. (十二使 mộng tưởng lại xâm
君之亂) Cờ lau khởi lăng nước ta. Tuy
nghĩa tập hợp lại anh nhiên Bị Ngô Quyền
hùng các nơi. đánh cho đại bại tại
Nói đến cờ lau là nói cuộc thuỷ chiến trên
đến Đinh Bộ Lĩnh – sông Bạch Đằng.
Đinh Tiên Hoàng. Các cọc gỗ trên sông
Bạch Đằng vẫn còn
lưu truyền lại.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
10
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

李前亂前 皇丁且大
運黎弟黎 帝部百瞿
炯盡兄繼 先領年越
Phiên âm: Phiên âm:
Tiền Lê kế. Đại Cồ Việt.
Loạn đệ huynh. Thả bách niên.
Tiền Lê tận. Đinh Bộ Lĩnh.
Lý vận huỳnh. Hoàng đế tiên.
Dịch nghĩa Dịch nghĩa
Nhà Tiền Lê kế tiếp Nước Đại Cồ Việt
nước Đại Cồ Việt được lập ra và tồn tại
nhưng ngay đời sau gần 100 năm Do Đinh
thì anh em tranh dành Bộ lĩnh làm hoàng đế
ngôi vua tàn sát nặng đầu tiên.
nề lúc này Vận của
(Nhà Đinh tồn tại
nhà Lý trở lên sáng
được 12 năm nhưng
rõ.
Nước Đại Cồ Việt
được tiếp tục duy trì ở
nhà Tiền Lê)

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
11
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

皆大重國 盛昇詔李
有越佛子 基龍遷太
由旺,監 圖處都祖

Phiên âm: Phiên âm:

Quốc tử giám. Lý Thái Tổ.

Trọng Phật, Nho. Chiếu thiên đô.

Đại việt vượng. Thăng Long xứ.

Giai hữu do. Thịnh cơ đồ.

Dịch nghĩa Dịch nghĩa

Nhà Lý cho xây dựng Khi Lý Thái Tổ lên nắm


Quốc tử giám chăm lo quyền. Nhận thấy mảnh đất
đến việc học hành. Thời Hoa Lư chặt hẹp không
đó Phật giáo và Nho xứng với thủ đô của một đất
giáo thịnh hành. Nước nước. Với cái nhìn của một
Đại Việt Vượng như nhà lãnh đạo tài ba. Ông đã
vậy cũng đều có lý do cho dời kinh đô Về Thăng
cả. Long từ đó xây dựng được
một đất nước phồn thịnh

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
12
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

國復陳李 注道學賢
雄大替衰 精德問才
強越王敗 兵顯榮用
Phiên âm: Phiên âm:
Lý suy bại. Hiền tài dụng.
Trần thế vương. Học vấn vinh.
Phục Đại Việt. Đạo đức hiển.
Quốc hùng cường. Chủ tinh binh.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Khi nhà Lý suy tàn. Nhà Lý trọng dụng
Nhà Trần thay vua người tài, trọng dụng
đổi triều. Xây dựng học vấn. đời sống chú
lại nước Đại Việt trở trọng đạo đức. Xây
nên hùng cường. dựng quân đội tinh
nhuệ. Còn những
nguyên do như đoạn
trước thì nhà Lý mới
thịnh vượng như vậy.
(Trong lịch sử nhân
loại. Triều đại nào
làm được như vậy
đều thịnh vượng cả.)
Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
13
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

制聖用陳 三顯多陳
鱷冊神興 勝赫聖朝
鯨略兵道 元史賢盛
Phiên âm:
Phiên âm:
Trần triều thịnh.
Trần Hưng Đạo,
Đa thánh hiền
Dụng thần binh,
Hiển hách sử.
Thánh sách lược,
Tam thắng nguyên.
Chế ngạc kình.
Dịch nghĩa:
Dịch nghĩa:
Nhà Trần thịnh vượng
Trần Hưng Đạo đại
như vậy cũng là xuất
vương đã dùng binh
hiện nhiều thánh nhân
như thần, sách lược cao
như Hưng Đạo Vương
minh. Để 3 lần đánh
Trần Quốc Tuấn; Trần
thắng quân đội hùng
Nhân Tông thành lập
mạnh nhất thế giới thời
Thiền phái Trúc
đó.
Lâm…. Còn rất nhiều
(Chế ngạc kình : Ngạc
các vị thánh hiền lưu
là cá sấu, kình là cá voi
danh sử sách.
ý nói đánh lại quân giặc
mạnh và hung hãn) Một trang sử hiển hách
về nước Đại Việt, ba
lần chiến thắng quân
Sách được các thầy Việt Trung Nhân –Nguyên Mông
Ong non giúp đỡ chỉnh lý
14
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

軍三仍我 半余吞元
暴回英國 地殘亞蒙
凶勝雄小 球暴歐勢
Phiên âm: Phiên âm:
Ngã quốc tiểu. Nguyên Mông thế.
Nhưng anh hùng Thôn Á Âu.
Tam hồi thắng Dư tàn bạo
Quân bạo hung Bán địa cầu.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Nước ta tuy nhỏ Thế lực quân Nguyên
nhưng mà anh hùng, Mông lúc đó rất hùng
ba lần thắng quân mạnh. Đi xâm lược cả
giặc tàn bạo. châu Á, Châu Âu gần
nửa lãnh thổ thế giới.
Đủ thấy đội quân đó
đáng sợ thế nào.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
15
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

二大胡陳 二三民國
世虞季時 百教同興
衰國犛盡 傳盛心旺
Phiên âm: Phiên âm:
Trần thời tận. Quốc hưng vượng.
Hồ Quý Ly. Dân đồng tâm.
Đại Ngu quốc. Tam giáo thịnh
Nhị thế suy. Nhị bách truyền.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Khi nhà Trần hết thời Đây là một thời kỳ
thì đến Hồ Quý Ly thịnh vượng của đất
thành lập nước có tên nước. Nhân dân đồng
là Đại Ngu truyền lòng với triều đình.
được hai đời thì suy Trong đó (Nho Phật
bại. Lão) Tam giáo đồng
nguyên ảnh hưởng
đến toàn bộ đời sống
của nhân dân. Nhà
trần truyền được gần
200 năm thì suy.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
16
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

大後二再 運惟抗後
越黎十北 又二明陳
安起年屬 沉世侵接
Phiên âm: Phiên âm:
Tái Bắc Thuộc Hậu trần tiếp.
Nhị thập nhiên. Kháng Minh xâm.
Hậu Lê Khởi, Duy nhị thế.
Đại Việt Yên. Vận hựu trầm.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Lại bị bắc thuộc lần 4 Đến đời Hậu Trần
trong hơn 20 năm (25 cũng liên tục phải
năm) thì đến Nhà Hậu chống quân xâm lược
Lê khởi nghĩa mới nhà Minh. Chỉ tồn tại
đem đất nước trở về được hai đời thì quốc
bình yên được. vận lại trầm lắng
xuống.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
17
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

盡國豪西 火莫南十
兩統傑山 煙,北世
分一軍聚 城鄭爭後

Phiên âm: 阮 âm:
Phiên
Tây Sơn tụ. Thập thế hậu.
Hào kiệt quân. Nam bắc tranh.
Quốc thống nhất. Mạc, Trịnh, Nguyễn
Tận lưỡng phân. Hoả yên thành.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Vua Quang Trung – Thời Hậu Lê truyền
Nguyễn Huệ đã chiêu được 10 đời thì đến
mộ được nhiều hào thời Nam bắc Phân
kiệt và thống nhất đất tranh. Vua lê chúa
nước, chấm dứt nam trịnh, chúa nguyễn…
bắc phân tranh. Các cuộc chiến tranh
nội bộ xảy ra, Câu
hoả yên thành ý nói là
khỏi lửa chiến tranh
nội bộ xảy ra.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
18
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

國民六至 換至立至
倒窮十法 大明越阮
顛極年屬 南命南映
Phiên âm: Phiên âm:
Chí Pháp thuộc. Chí Nguyễn Ánh
Lục thập niên. Lập Việt Nam
Dân cùng cực. Chí Minh Mệnh
(Mạng)
Quốc đảo điên.
Hoán Đại Nam
Dịch nghĩa:
Dịch nghĩa:
Đến thời kỳ Pháp
thuộc. Pháp cai trị Nguyễn Ánh là Cháu
trong 60 năm một số của chúa Nguyễn đời
tài liệu tính cách tính trước đã Nhờ nhà
khác cho rằng 80 thanh ủng hộ dành lại
năm. Lúc này thì vua triều chính và nhà
ta chỉ là bù nhìn mà Thanh Phong cho tên
thôi. Nên dân ta cùng nước là Việt Nam.
cực. Đất nước đúng là Đến thời Vua Minh
điên đảo vậy. Mệnh thì đổi tên
thành nước Đại Nam.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
19
越三字新文 - 范克稱 web: http://chuhannom.com/

子老業幼 民越胡至
孫能必能 太南志現
賢學堅學 平國明代
Phiên âm: Phiên âm:
Ấu năng học. Chí hiện đại.
Nghiệp tất kiên. Hồ Chí Minh.
Lão năng học Việt Nam quốc
Tử tôn hiền Dân thái bình.
Dịch nghĩa: Dịch nghĩa:
Trẻ năng học thì sự Đến thời hiện đại
nghiệp ắt bền vững. ngày nay
Già chịu khó học thì
Lãnh Tụ Hồ Chí
con cháu sẽ thảo hiền.
Minh đã lãnh đạo
nhân dân kháng chiến
chống lại Thực dân
Pháp, đánh tan đế
quốc Mỹ để dành lại
độc lập tự do cho dân
tộc. Nhân dân được
hưởng cuộc sống thái
bình.

Sách được các thầy Việt Trung Nhân – Ong non giúp đỡ chỉnh lý
20

You might also like