You are on page 1of 5

Yêu cầu: Hãy đưa ra các quy tắc nghiệp vụ hợp lý, từ đó xác định các phụ thuộc

hàm của
các quan hệ sau:
R1(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong, mshp, tenHP,
soTC, maHK, Diem)
R1’(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong, GvchuNhiem,
mshp, tenHP, soTC, trongSoQT, trongSoCK, msLopHP, diaDiem, soLuongSV,
GVGiangDay, maHK, DiemQT, DiemCK)
Chữa R1:
Đưa ra quy tắc nghiệp vụ và xác định phụ thuộc hàm
- Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên riêng (định danh sinh viên)
- Mỗi sinh viên có duy nhất hoTen, NTNS, gioiTinh và chỉ thuộc về một lớp
Mssv-> hoTen, NTNS, gioiTinh
- Mỗi lớp có một mã số riêng
- Mỗi lớp có duy nhất tenLop, siSo, tenLopTruong
msLop-> tenLop, siSo, tenLopTruong
mssv->msLop
- Mỗi học phần có một mã số riêng
- Mỗi học phần có duy nhất tenHP, soTC
Mshp->tenHP, soTC
- Mỗi sinh viên có thể học một môn học nhiều lần tại các học kỳ khác nhau. Tại mỗi
học kỳ, sinh viên chỉ học môn học một lần
(mssv, mshp, maHK)->Diem
R2(msnv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msda, tenDuAn, diaChiDuAn, msChuDA,
tenChuDA, sdtChuDA, soGio (số giờ làm việc của mỗi nhân viên trong mỗi dự án),
luong/gio.
Chữa:
- Mỗi nhân viên có một mã số nhân viên riêng
- Mỗi nhân viên có duy nhất hoTen, NTNS, gioiTinh
Msnv-> hoTen, NTNS, gioiTinh
- Mỗi dự án có một mã số riêng
- Mỗi dự án có duy nhất tên dự án, địa chỉ dự án và có một chủ dự án
Msda-> tenDuAn, diaChiDuAn
- Mỗi chủ dự án có một mã số riêng, có duy nhất tên chủ DA và số điện thoại
msChuDA-> tenChuDA, sdtChuDA
msda->msChuDA
- Mỗi nhân viên có thể tham gia nhiều dự án khác nhau. Tại mỗi dự án, mỗi nhân
viên chỉ có một số giờ làm và một mức lương/giờ.
(msnv, msda)->soGio, luong/gio
R3(msnv, hoTen, NTNS, soDT, email, mspb, tenPB, diaChiPB, truongPhong,
ngayBatDau (ngày nhân viên bắt đầu về PB), ngayKetThuc (ngày NV kết thúc làm việc
tại PB), chucVu.
- Mỗi nhân viên có một mã số riêng, có duy nhất họ tên, NTNS, số điện thoại, email
Msnv-> hoTen, NTNS, soDT, email
- Mỗi phòng ban có một mã số riêng, có duy nhất tên phòng ban, địa chỉ, trưởng
phòng.
Mspb-> tenPB, diaChiPB, truongPhong
- Cách 1: Mỗi nhân làm việc tại một phòng ban duy nhất, giữ một chức vụ và một vị
trí trong phòng ban
msnv->mspb, ngayBatDau, ngayKetThuc, chucVu
- Cách 2: Mỗi nhân viên có thể làm việc tại nhiều phòng ban tại các giai đoạn khác
nhau. Tại một phòng ban, nhân viên chỉ làm việc 1 lần, giữ một chức vụ trong
phòng ban.
(msnv, mspb)-> ngayBatDau, ngayKetThuc, chucVu
- Cách 3: Mỗi nhân viên có thể làm việc tại nhiều phòng ban tại các giai đoạn khác
nhau. Tại một phòng ban, nhân viên chỉ làm việc nhiều lần
(msnv, mspb, ngayBatDau)-> ngayKetThuc, chucVu

R4(msnv, msnv, hoTen, NTNS, soDT, email, mspb, tenPB, diaChiPB, truongPhong,
ngayBatDau (ngày nhân viên bắt đầu về PB), ngayKetThuc (ngày NV kết thúc làm việc
tại PB), mscv, tenCV, motaCV, ngayBatDauCV, ngayKetThucCV, ketQuaCV.
Chuẩn hóa:
R1(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong, mshp, tenHP,
soTC, maHK, Diem)
- Xác định khóa chính: (mssv, mshp, maHK)
- Chuẩn hóa 2NF quan hệ R1 ta được:
R2(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong)
R3(mshp, tenHP, soTC)
R4(mssv, mshp, maHK, Diem)
- Chuẩn hóa 3NF quan hệ R2 ta được:
R5(msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong)
R6(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop)
Sau khi chuẩn hóa, ta được các quan hệ 3NF sau: R3, R4, R5, R6.

Chuẩn hóa 3NF quan hệ


R1’(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong, GvchuNhiem,
mshp, tenHP, soTC, trongSoQT, trongSoCK, msLopHP, diaDiem, soLuongSV,
GVGiangDay, maHK, DiemQT, DiemCK)

1. Đưa ra quy tắc nghiệp vụ, xác định phụ thuộc hàm:
- Mỗi lớp có một mã số lớp riêng, duy nhất. Mỗi lớp có duy nhất tên lớp, sĩ số,
tên lớp trưởng và 1 giáo viên chủ nhiệm.
msLop -> tenLop, siSo, tenLopTruong, GvchuNhiem
- Mỗi sv có một mã số riêng, duy nhất. Mỗi sinh viên có duy nhất họ tên,
NTNS, giới tính và chỉ thuộc về 1 lớp
Mssv -> hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop
- Mỗi học phần có một mã số riêng, duy nhất. Mỗi học phần có duy nhất tên
học phần, số tín chỉ, trọng số điểm QT, trọng số điểm CK
Mshp -> tenHP, soTC, trongSoQT, trongSoCK
- Mỗi lớp học phần có một mã số riêng duy nhất. Mỗi lớp học phần có duy nhất
địa điểm, số lượng SV, giảng viên giảng dạy và chỉ học trong 1 học kỳ và chỉ
thuộc 1 học phần
msLopHP -> diaDiem, soLuongSV, GVGiangDay, maHK, msHP
Mỗi sinh viên có thể học nhiều lớp học phần. Mỗi lớp học học phần, sinh viên
chỉ học 1 lần
(mssv, msLopHP) -> DiemQT, DiemCK
2. Khóa chính của R1’ là (mssv, msLopHP)
3. Chuẩn hóa R1’ về 2NF ta được:
R2(mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong, GvchuNhiem)
R3(msLopHP, diaDiem, soLuongSV, GVGiangDay, maHK, msHP, tenHP, soTC,
trongSoQT, trongSoCK)
R4(mssv, msLopHP, DiemQT, DiemCK)
Chuẩn hóa R2 và R3 về 3NF ta được
R5(msLop, tenLop, siSo, tenLopTruong, GvchuNhiem)
R6((mssv, hoTen, NTNS, gioiTinh, msLop)
R7(msHP, tenHP, soTC, trongSoQT, trongSoCK)
R8(msLopHP, diaDiem, soLuongSV, GVGiangDay, maHK, msHP)
Sau khi chuẩn hóa R1’, ta được các quan hệ 3NF sau: R4, R5, R6, R7, R8.

R3(msnv, hoTen, NTNS, soDT, email, mspb, tenPB, diaChiPB, truongPhong,


ngayBatDau (ngày nhân viên bắt đầu về PB), ngayKetThuc (ngày NV kết thúc làm việc
tại PB), chucVu.
- Mỗi nhân viên có một mã số riêng, có duy nhất họ tên, NTNS, số điện thoại, email
Msnv-> hoTen, NTNS, soDT, email
- Mỗi phòng ban có một mã số riêng, có duy nhất tên phòng ban, địa chỉ, trưởng
phòng.
Mspb-> tenPB, diaChiPB, truongPhong

Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự về dạng 3NF ta được:


Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi phòng ban có một mã số riêng,duy MaPB -> TenPB, DiaChi
nhất; có duy nhất tên phòng ban, địa chỉ
phòng ban
Kết luận: Khoá chính là mã phòng ban. Quan hệ PhongBan(MaPB,TenPB, DiaChi)đã
ở 3NF

Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm


Lương của mỗi nhân viên có một mã số MaLuong -> BacLuong, LuongCB,
riêng, duy nhất; có duy nhất, bậc HSLuong, HSPhuCap
lương, lương cơ bản, hệ số lương, hệ số
phụ cấp
Kết luận: Khoá chính là MaLuong. Quan hệ Luong(MaLuong, BacLuong,
LuongCB, HSLuong, HSPhuCap) đã ở 3NF
Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Mỗi chức vụ có một mã số duy nhất và có MaCV -> TenCV
duy nhất tên chức vụ.
Kết luận: Khoá chính là MaCV. Quan hệ ChucVu(MaCV, TenCV) đã ở 3NF

Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm


Mỗi hợp đồng lao động có một mã số MaHopDongLD -> LoaiHD, ngayBatdau,
riêng duy nhất, có duy nhất loại hợp đồng, ngayHethan
ngày bắt đầu, ngày hết hạn

Kết luận: Khoá chính là MaHopDongLD. Quan hệ HopDongLaoDong


(MaHopDongLD, LoaiHD, ngayBatdau, ngayHethan) đã ở 3NF

Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm


Mỗi nhân viên có một mã số riêng, duy MaNV -> Ho Ten, GioiTinh, NgaySinh,
nhất; có duy nhất họ tên, ngày tháng năm SDT, QueQuan, DanToc, email, MaPB,
sinh, quê quán, giới tính, dân tộc, số điện MaHopDongLĐ, MaLuong, MaCV
thoại, email và có duy nhất mức lương,
chức vụ và chỉ thuộc duy nhất một phòng
ban

Kết luận: Khoá chính là MaNV. Quan hệ NhanVien(MaNV, HoTen, GioiTinh,


NgaySinh, SDT, QueQuan, DanToc, HopDongLD, email, MaPB, MaLuong, MaCV)
đã ở 3NF

You might also like