Professional Documents
Culture Documents
1310 - He Thong Kien Thuc On Tap TNTHPT LSTG 1945 - 2000
1310 - He Thong Kien Thuc On Tap TNTHPT LSTG 1945 - 2000
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945 - 2000)
Chương I . BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc:
Nhanh chóng đánh bại Phát xít
Hòa Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
n
cảnh Phân chia thành thắng trận
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị
--------------------------------------------------------- 1 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương II. BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên Xô
Tổn thất nặng do CTTG II
Bối
cảnh Liên Xô tự lực khôi phục kinh tế, quốc phòng
Chính 12/1993, ban hành Hến pháp, thể chế Tổng thống Liên bang
Liên bang Nga
trị
Từ 1992, chính trị không ổn định
Đối Thân phương Tây; khôi phục, phát triển quan hệ với châu Á
ngoại Vị thế quốc tế được nâng cao
******
--------------------------------------------------------- 2 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương III . CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 - 2000)
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Thời
10/1949 Chấm dứt nô dịch và thống trị của đ/q, tư sản, tàn dư
CHND gian
Trung PK.
Trong nước
Hoa ra
đời Mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH
Ý
nghĩa
Góp phần hình thành hệ thống XHCN
Thiế giới Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc thế
giới và ĐNA
b. Mười năm đầu xây dựng CNXH: (Không dạy)
2. Trung Quốc - hai mươi năm không ổn định (1959 - 1978) (Không dạy)
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 - 2000):
Thời 12/1978
gian
Phát triển kinh tế là trung tâm
Cải cách, mở cửa; chuyển sang
Nội kinh tế thị trường XHCN
dung
Cải Xây dựng CNXH mang đặc
cách - sắc Trung Quốc, giàu mạnh,
mở cửa dân chủ, văn minh
*******
--------------------------------------------------------- 3 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Sự hình thành các quốc gia độc lập ở ĐÔNG NAM Á sau chiến tranh thế giới thứ II
1. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
Biến đổi thứ nhất: Trước Thế chiến II, các nước ĐNÁ đều là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa, sau Thế chiến II hầu
hết các nước Đông Nam Á đều đã giành được độc lập
4. Qúa trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
Tiêu chí Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại
Thời 1950 - 1960 của thế kỉ XX Những năm 60 - 70 trở đi của thế kỉ XX
gian
Mục tiêu - Nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu - Công nghiệp hóa, xuất khẩu làm chủ đạo
- Xây dựng nền kinh tế tự chủ
Nội dung - Đẩy mạnh công nghiệp, sản xuất hàng tiêu - Thực hiện “mở cửa” nền kinh tế,
dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu…. - Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài,
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để - Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu
phát triển sản xuất - Phát triển ngoại thương.
Thành - Thực hiện chiến lược công nghiệp hóa - Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc
tựu thay thế nhập khẩu. dân lớn hơn nông nghiệp.
- Đáp ứng nhu cầu của nhân dân - Mậu dịch, đối ngoại tăng trưởng nhanh
- Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo
- Giải quyết được nạn thất nghiệp
Hạn chế - Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ - Phụ thuộc vốn, thị trường bên ngoài quá lớn.
- Chi phí cao dẫn tới thua lỗ - Đầu tư bất hợp lý…
- Tệ nạn tham nhũng, quan liêu phát triển
- Đời sống người dân còn khó khăn, chưa
giải quyết được vấn đề tăng trưởng với
công bằng xã hội..
b. Nhóm các nước Đông Dương: (Đọc thêm)
c. Các nước Đông Nam Á khác: (Đọc thêm)
5. Sự ra đời và phát triển cùa tổ chức ASEAN
Do các tổ chức khu vực, quốc tế hoạt động hiệu quả
Nguyên Cần sự hợp tác với nhau để cùng phát triển
nhân thành
lập Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc,…
8/8/1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc, gồm 5 nước
Thành lập
Hiện nay có 10 nước
ASEAN
Xây dựng quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác, tạo nên một
cộng đồng hùng mạnh, …
Mục tiêu
Thiết lập khu vực hòa bình, tự do và trung
2/1976, Hiệp ước Bali xác định nguyên tắc hoạt động của
ASEAN
Thành tựu Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, ..
--------------------------------------------------------- 5 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giai đoạn Thời gian Biễu hiện - Sự kiện tiêu biểu
1967 - 1975 là 1 tổ chức khu vực non yếu
Hội nghị Bali đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN với việc ký Hiệp ước
Bali,xác định những nguyên tắc cơ bản:
+ tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
1976 + không can thiệp vào công việc nội bộ;
1976 - nay + không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực;
+ giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình;
+ hợp tác phát triển có hiệu quả
phát triển thành 10 thành viên, ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng
1999
Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.
II. ẤN ĐỘ
1. Phong trào GPDT:
- Ấn độ là 1 nước lớn ở châu Á và đông dân thứ 2 trên thế giới
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- 15/08/1947, Ấn Độ được chia thành 2 nước: Ấn Độ và Pakistan.
- Nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành, 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập.
2. Xây dựng đất nước (1950 - 1991)
Nông: “cách mạng xanh”, những năm
70, Ấn Độ tự túc được lương thực
*****
--------------------------------------------------------- 6 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập:
Thời
Sự kiện
gian
Những Phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh trước hết là ở Bắc Phi (Ai
năm 50 Cập - 1952, Libi, Angiêri.
Nửa sau Nhiều quốc gia giành được độc lập
thập niên
50
1960 "Năm châu Phi", 17 nước độc lập
1975 Thắng lợi ở Ăngôla, Môdămbích
1980 Rôđêdia và Tây Nam Phi đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
Apacthai
1994 Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi
******
Bài 7. TÂY ÂU
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
--------------------------------------------------------- 8 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giai đoạn Kinh tế Đối ngoại
1945 - 1950 - Chiến tranh thế giới II tàn phá nặng nề. - Liên minh chặt chẽ với Mỹ, tái chiếm thuộc
- 1950, kinh tế Tây Âu phục hồi, đạt mức trước địa.
chiến tranh. - Trở thành đối trọng của Đông Âu XHCN.
1950 - 1973 - Phát triển nhanh chóng, đến đầu thập niên 70, là - Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đồng thời đa
một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của dạng hóa quan hệ đối ngoại.
thế giới. - Một số nước: ủng hộ Mĩ xâm lược Việt Nam,
…, nhiều nước dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Mĩ.
1973 - 1991 - Khủng hoảng, suy thoái hoặc phát triển không Căng thẳng đã dịu đi:
ổn định. - 1975, Định ước Henxinki về an ninh và hợp
- Chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các tác châu Âu được ký kết.
nước công nghiệp mới. - 1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ, Đức tái
thống nhất (10.1990)
1991 - 2000 Phục hồi, phát triển trở lại, vẫn là một trong ba Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển
trung tâm kinh tế - tài chính lớn ở Á, Phi, Mỹ La-tinh, Đông Âu và SNG
* Nguyên nhân phát triển kinh tế nhanh từ thập kỉ 50 đến đầu những năm 70:
+ Áp dụng KHKT nâng cao chất lượng, hạ giá thành.
+ Quản lý, điều tiết kinh tế hiệu quả.
+ Tận dụng viện trợ của Mỹ, nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác với EC hiệu quả.
II. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Thời gianSự kiện1951“Cộng đồng than - thép châu Âu” thành lập,
tham gia - 6 nước1957thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC)1967ba tổ chức
trên hợp nhất: “Cộng đồng châu Âu” (EC)1993Liên minh châu Âu
Hình thành (EU) với 15 nước thành viên200727 nước thành viên
- phát triển
LM
Châu Mục tiêu liên minh (kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh)
Âu
1979, bầu cử Nghị viện chung
Thành tựu Từng bước hợp nhất CT-KT
1999, phát hành đồng EURO
*****
--------------------------------------------------------- 9 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giai đoạn Kinh tế KHKT Đối ngoại
1945 - 1952 Tiến hành 3 cải cách: Liên minh chặt chẽ với
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế Mĩ, Mĩ bảo hộ, đóng quân
và xây dựng căn cứ quân
+ Cải cách ruộng đất sự trên lãnh thổ Nhật.
+ Dân chủ hóa lao động
=> 1950 - 1951, kinh tế khôi phục.
1952 - 1973 + 1952 - 1960: phát triển nhanh, + Coi trọng giáo dục và khoa Liên minh chặt chẽ với
1960 - 1973 phát triển thần kỳ. học kỹ thuật Mĩ. bình thường hoá quan
+ Năm 1968, Nhật đứng thứ hai + Khoa học - công nghệ tập hệ với Liên Xô và gia
thế giới tư bản. Đầu những năm 70, trung vào lĩnh vực sản xuất nhập Liên hợp quốc.
là một trong ba trung tâm kinh tế - dân dụng
tài chính lớn của thế giới.
1973 - 1991 - Từ 1973, khủng hoảng và suy tăng cường quan hệ với
thoái. các nước Đông Nam Á và
- Nửa sau 1980, vươn lên trở thành tổ chức ASEAN
siêu cường tài chính số một thế
giới
1991 - 2000 Một trong ba trung tâm kinh tế - tài Phát triển ở trình độ cao - Tiếp tục liên minh với
chính lớn của thế giới Mỹ.
- Đối ngoại tự chủ, coi
trọng quan hệ với Tây Âu,
các nước châu Á và Đông
Nam Á.
- Nỗ lực vươn lên thành
một cường quốc chính trị.
* Nguyên nhân phát triển kinh tế nhanh của Nhật Bản trong giai đoạn 1952 - 1973 :
+ Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật có hiệu quả.
+ Các công ti Nhật năng động, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
+ Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ
giá thành sản phẩm.
+ Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
+ Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
*******
Chương V
--------------------------------------------------------- 10 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ “CHIẾN TRANH LẠNH”
I. Mâu thuẫn Đông- Tây và sự khởi đầu của “chiến tranh lạnh”:
- Là chính sách thù địch, căng thẳng Mỹ + Phương Tây với Liên Xô + XHCN.
- 03/1947, Mỹ đề ra “Học thuyết Tru-man”, dẫn đến tình trạng đối đầu:
6/1947 «Kế hoạch Mac-san» 1/1949, thành lập Hội đồng tương trợ
Mỹ
1949, thành lập tổ chức NATO
kinh tế (SEV)
5/955, thành lập tổ chức Varsava
L.Xô
dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực, hai phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu “Chiến tranh lạnh”
II. Sự đối đầu Đông- Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ: (Không dạy)
III. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây và “chiến tranh lạnh” chấm dứt :
******
CHƯƠNG VI
--------------------------------------------------------- 11 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com
Hệ thống hoá kiến thức Lịch sử 12CB Lưu hành nội bộ, năm học 2011 - 2012
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA
NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ:
1. Nguồn gốc - đặc điểm
Nguồn gốc Đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhu cầu …
Xu thế toàn
cầu hóa và Tăng mạnh mẽ mối liên hệ, tác động lẫn
ảnh hưởng Bản chất nhau, phụ thuộc nhau của các khu vực,
quốc gia, dân tộc.
Tác động Chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao cạnh
tranh, …
--------------------------------------------------------- 12 -------------------------------------------------------
email: nguyenminhngn@gmail.com