You are on page 1of 56

Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 - 2000

CHƯƠNG I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Những nét khái quát về toàn cảnh thế giới sau CTTG thứ 2 với đặc trưng cơ bản là thế giới chia
làm hai phe - TBCN và XHCN do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng lớn này đã trở
thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: Giải thích khái niệm,nhận định,đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
3. Thái độ: Khách quan khi phân tích về đặc điểm, tình hình thế giới; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng đối với
cách mạng.
II. THIẾT BỊ VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Á,Châu Âu.
-Lược đồ quan hệ Quốc tế trong Chiến tranh lạnh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: vở ghi, SGK.
2. Bài mới: Từ sau TCTGII, một trong những sự kiện…
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THOẢ
THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 1. Hoàn cảnh:
-Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử của - Chiến tranh thế giới II bước vào giai đoạn cuối.
Hội nghị Ianta - Việc cấp bách đặt ra trước phe Đồng minh: nhanh chóng
đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau CT,
GV: phân chia thành quả thắng trận...
- Phân tích hệ quả của những thoả 2. Hội nghị:
- Diễn ra: 2-1945 tại Ianta (Liên Xô)
thuận của ba cường quốc tại Hội nghị
- Thành phần: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
Ianta và các thoả thuận khác đã tạo
- Nội dung những thoả thuận:
thành khuôn khổ cho một trật tự thế
+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân
giới mới.
phiệt Nhật. Liên Xô tham chiến chống Nhật ...
- Giải thích tại sao là “trật tự hai cực”.
+ Thành lập Liên Hợp Quốc...
+ Phân chia phạm vi chiếm đóng và ảnh hưởng ở Châu Âu
và Châu Á...
Giáo án Lịch sử 12 1
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Hệ quả: Những thỏa thuận của ba cường quốc trong hội
nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới
(2 cực Ianta)
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUÔC
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (4n) 1.Thành lập:
-Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời của Liên - Từ 25 – 4 đến 26 – 6 - 1945 tại Xan franxixcô (Mĩ) có
Hợp Quốc? đại biểu của 50 nước thuộc phe Đồng minh- thông qua
-Nhóm 2: Mục đích cao cả và nguyên Hiến chương LHQ
tắc hoạt động của LHQ? * Mục đích: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát
-Nhóm 3: vai trò và hoạt động của triển các mối quan hệ hữu nghị.... (cao cả).
các cơ quan chính LHQ? * Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc
-Nhóm 4: Vì sao nói LHQ là diễn đàn - Bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết...
vừa hợp tác vừa đấu tranh? - Toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị...
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, - Không can thiệp vào công việc nội bộ...
các nhóm khác bổ sung. - Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình...
GV: nhận xét, phân tích. - Chung sống hoà bình và sự nhất trs của 5 nước lớn (Liên
Xô, Mĩ , Anh, Pháp, TQ)
2. Bộ máy tổ chức:
- 3 cơ quan chính (Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư
kí) và các cơ quan chuyên môn.
3. Hoạt động của LHQ.
-Vai trò: Diễn đàn quốc tế lớn nhất... vừa hợp tác vừa đấu
tranh giữa các nước:
+ Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, giải quyết các tranh
chấp, xung đột...
+ Thúc đẩy sự hợp tác, quan hệ giữa các nước..
+ Thống nhất hành động để giải quyết các vấn đề chung
của toàn cầu: môi trường, bệnh dịch...
III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân LẬP
-Em hãy trình bày sự đối lập Xô-Mĩ - Hình thành hai phe: TBCN và XHCN đối lập nhau gay
được thể hiện như thé nào? gắt trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, quân sự, kinh tế, hệ
HS: bổ sung. tư tưởng...
GV: Nhận xét và kết luận : Thực chất - Mâu thuẫn giữa Liên Xô với Mĩ-Anh về tương lai của
của sự đối lập này là mâu thuẫn Xô- nước Đức đã dẫn đến việc hình thành hai nước Đức là
Mĩ về mục tiêu và chiến lược... hệ quả CHLB Đức (9-1949), CHDC Đức (10-1949)
đó đã dẫn đến cuộc “chiến tranh - Các liên mimh quân sự, chính trị, kinh tế đối lập nhau ra
lạnh” giữa Mĩ và Liên Xô. đời tạo thành sự đối lập giữa hai hệ thống XHCN và
TBCN:
Giáo án Lịch sử 12 2
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
+ Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman (3-1947)
+ Kế hoạch Mácsan (6-1947).
+ NATO (4-1949)
+ Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV (1-1949).
+ Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5-1955).

4. Sơ kết bài học: Sau CTTG thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập (thay cho trật tự Véc xai- Oasinh
tơn) với đặc trưng quan trọng nhất là thế giới chia thành hai phe, hai cực. Đời sống chính trị thế giới và các quan
hệ quốc tế hầu như bị chi phối bởi đặc trưng lớn đó. Sự nghiệp đấu tranh cách mạng của nhân dân ta trong hơn
nửa thế kỉ qua cũng gắn liền với bối cảnh lịch sử đó của thế giới.
5. Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo về ngày VN gia nhập LHQ.

CHƯƠNG II

Giáo án Lịch sử 12 3
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô, các nước Đông Âu từ
1945; Những nét khái quát về Liên Bang Nga(1991-2000)
2. Kĩ năng: Tư duy về lịch sử (phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử một cách khách quan khoa học).
3. Thái độ: Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu và sai lầm trong công cuộc XD CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Bản đồ thế giới, Liên Xô,Đông Âu (1945-1991).
- Tranh, ảnh, biểu đồ về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Liên Hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì? Hãy nêu những hoạt động của Liên hợp quốc
mà em biết?
2. Bài mới: Mặc dù trong bối cảnh hiện nay của thế giới...
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm I .Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1975)
-Nhóm 1:Em hãy nêu hoàn cảnh 1. Liên Xô
trong nước và quốc tế, thành tựu a. Công cuộc khôi phục kinh tế(1945-1950)
cơ bản trong công cuộc khôi phục -Hoàn cảnh:
kinh tế ở LX (1945-1950)?. + Tổn thất nặng nề nhất trong CTTG II...
-Nhóm 2:Nêu những thành tựu xây +Quốc tế: Các nước Phương Tây (Mĩ) bao vây...
dựng CNXH của LX ( 1950-1975) - Kế hoạch 5 năm 1945-1950: trong 4 năm 3 tháng.
- Thành tựu chính:
-Nhóm 3:Ý nghĩa của những thành + SXCN: tăng 73%.
tựu đạt được. + SXNN: vượt mức trước chiến tranh.
-Nhóm 4:Tình hình chính trị và + KHKT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
chính sách đối ngoại của LX 1945- b. Liên Xô tiếp tục XDCSVC của CNXH (1950-1975).
1970. * Thành tựu:
- Cường quốc công nghiệp tứ II TG.
HS: Đọc SGK trình bày,bổ sung. - Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
GV: Nhận xét và kết luận về vai trò - Nước đầu tiên phóng thành công Vệ tinh (1957) , đưa
của Liên Xô trong bối cảnh trật tự người vào vũ trụ (tàu Phương Đông - Gagarin 1961).
hai cực. - Tính ưu việt của CNXH được phát huy...
- Thực hiên chính sách đối ngoại bảo vệ hoà bình thế giới,
giúp đỡ các nước xây dựng CNXH, ủng hộ phong trào giải
phóng dân tộc...
* Ý nghĩa:

Giáo án Lịch sử 12 4
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Liên Xô đã phát huy vai trò to lớn của mình trong quan
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân. hệ quốc tế, chống CNĐQ, là thành trì của CNXH, là chỗ
-Em hãy nêu rõ sự ra đời các nước dựa tin cậy của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giải
Đông Âu và ý nghĩa của sự ra đời
ấy? phóng...
HS: Đọc SGK trình bày,bổ sung. 2. Các nước Đông Âu.
GV: Nhận xét, phân tích về ý nghĩa a. Sự ra đời các nhà nước ĐCN Đông Âu.
của những thành tựu trong xây - Năm 1944 – 1945, Liên Xô tiến quân vào Đông Âu truy
kích quân Đức, nhân dân nổi dậy giải phóng đất nước,
dựng CNXH.
thành lập các nhà nước Dân chủ nhân dân : Ba Lan (44),
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Nhóm 1:Nhiệm vụ và kết quả của Rumani(44), Hung (45), Tiệp (45), Nam Tư (45),Anbani
CMDCND? (45), Bungari (45), CHDC Đức (10-49).
-Nhóm 2: Hoàn cảnh và thành tựu - 1945 -1949, Tiến hành CCRĐ, quốc hữu hoá, ban hành
công cuộc XD CNXH ở các nước quyền tự do dân chủ, xác lập vai trò lãnh đạo đất nước của
Đông Âu các Đảng Cộng sản...
-Nhóm 3: Quan hệ hợp tác giữa
các nước XHCN về KT,KHKT? b. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
-Nhóm 4: Quan hệ hợp tác giữa - Thực hiện cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí
các nước XHCN về CT-QS? nghiệp lớn ... ban hành quyền tự do dân chủ.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, - Kết quả: Cuối 1949 các nước Đông Âu hoàn thành cách
các nhóm khác bổ sung. mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xác lập vai trò lãnh đạo
GV: nhận xét, phân tích, kết luận. của các Đảng Cộng sản, năm 1960 bắt đầu xây dựng
CNXH.
c. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Hoàn cảnh: nghèo, xuất phát thấp, bị các nước TB bao
-Nhóm 1: Nguyên nhân dẫn đến sự vây cô lập, nhưng được Liên Xô giúp đỡ to lớn.
khủng hoảng của chế độ XHCN ở * Thành tựu:
LX-Đông Âu. - Trỏ thành các nước công - nông nghiệp
- Mức sống tăng nhanh
-Nhóm 2: Những biểu hiện của sự
khủng hoảng. 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu.
a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kĩ thuật: 8 -1 - 1949,
-Nhóm 3: Mục đích và hậu quả của thành lậpp Hội đồng tương trơ kinh tế - SEV nhằm hợp tác
công cuộc cải tổ. phát triển kinh tê, khoa hoc giữa các nước XHCN châu Âu
(Mông cổ, Cuba-1972, VN-78).
b. Quan hệ chính trị - quân sự: 14 - 5 - 1955, thành lập
Tổ chức Hiệp ướcVácsava là liên minh phòng thủ về quân
sự và chính trị giữa Liên Xô và các nước Đông Âu, tạo thế
-Nhóm 4:Diễn biến của sự tan rã cân bằng với Tây Âu.
Liên bang Xô Viết và chế độ XHCN II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG TỪ GIỮA
ở Đông Âu.
GV: nhận xét, phân tích nguyên NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
của chế độ XHCH.. a. Nguyên nhân: k. hoảng kéo dài từ cuối thập niên 70.
+ Kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái, mức sống
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm giảm, chậm đề ra biện pháp sửa đổi phù hợp.
Giáo án Lịch sử 12 5
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Nhóm 1,2: Nguyên nhân sâu xa + Chính trị diễn biến phức tạp, nội bộ Đảng CS và chính
dẫn đến sự tan rã. quyền chia rẽ, xu hướng ly khai lan rộng.
-Nhóm 3,4: Nguyên nhân trực tiếp. + Sự chống phá của các thế lực thù địch CNXH trong và
GV: nêu thêm về cuộc khủng ngoài nước - “Chiến lược diễn biến hoà bình”.
hoảng toàn diện và sự chống phá b. Cuộc khủng hoảng:
của các thế lực chống CNXH trong - 3 - 1985, Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo, tiến hành
và ngoài nước. công cuộc cải tổ:
+ Tập trung vào cuộc “Cải cách kinh tế”và cải cách hệ
thống chính trị, đổi mới tư tưởng...
+ Biện pháp cải tổ phạm nhiều sai lầm đã đẩy đất nước
vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
- 19 - 8 - 1991 đảo chính lật đổ Goócbachốp nổ ra nhưng
thất bại, đã dẫn đến:
+ Goócbachốp từ chức Tổng bí thư, giải tán TƯ đảng,
đình chỉ hoạt động của Đẳng Cộng sản Liên Xô.
+ Chính phủ Liên bang tê liệt, 11 nước cộng hoà tách khỏi
Liên Xô thành lập SNG --->.Liên Xô tan rã.
+ 25 - 10 - 1991, Goócbachốp từ chức Tổng thống chấm
dứt 74 năm Liên bang Xô Viết.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu.
- Từ cuối thập niên 70, kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ.
- Mức sống giảm nhanh, lòng tin của nhân dân vào chế độ
XHCH và Đảng CS, giảm sút.
- Những sai lầm trong đường lối cải cách, Liên Xô cắt
viện trợ ---> kinh tế khủng hoảng.
- Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước tuyên
truyền kích động.
- Các đảng cầm quyền buộc phải chấp nhận chế độ đa
nguyên-đa đảng- tổng tuyển cử ---> mất vai trò lãnh đạo,
các nước Đông Âu từ bỏ CNXH, nước Đức tái thống nhất
(30 – 10 – 1990)
- Biểu hiện:
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu.
- Nguyên nhân sâu xa: mô hình CNXH đã xây dựng có
HS: nhiều khuyết tật và sai lầm (chủ quan, duy ý chí, thiếu
-Em hãy nêu những nét chính của công bằng và dân chủ) làm xói mòn chế độ.
Liên bang Nga từ 1991-2000 và - Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - công nghệ.
những thách thức đặt ra cho nước
này? - Nguyên nhân trực tiếp: sai lầm trong cải tổ và sự chống
HS: Đọc SGK trình bày,các học phá các thế lực thù địch.
sinh khác bổ sung III. LIÊN BANG NGA (1991-2000)
- Kinh tế: xây dựng nền kinh tế thị trường nhưng tốc độ
Giáo án Lịch sử 12 6
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
tăng trưởng chậm.
GV: Nhận xét: từ năm 2000, nước - Chính trị: Cộng hòa đại nghị.
Nga dần đi vào ổn định, đang lấy - Đối ngoại: “định hướng ĐTD-định hướng Âu, Á”
lại vị thế của một cường quốc thế
giới ( thời Putin). - Thách thức: Sự tranh chấp quyền lực, xu hướng li khai,
sắc tộc, khủng bố…
- Từ năm 2000 đến nay: dần đi vào ổn định, từng bước lấy
lại vị thế của một cường quốc thế giới.

4. Sơ kết bài học: Cần nắm những nét cơ bản về tình hình xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
(1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000).
5. Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo, liệt kê những sự kiện chính về thành tựu,sai lầm của công cuộc XD
CNXH ở LX và các nước Đông Âu (1945-1991).
-Bài sắp tới: Ý nghĩa của việc thành lập nhà nước CHĐCN Trung hoa những thành tựu XD CNXH ở TQ
1949-1959. Đường lối cải cách-mở cửa.

CHƯƠNG III
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945-2000)

Giáo án Lịch sử 12 7
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
BÀI 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Những nét chính về cách mạng Trung Quốc (1949-1978) và tình hình trên bán đảo Triều Tiên.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử,phương pháp sử dụng, khai thác tranh,
ảnh lịch sử để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào quá trình xây dựng CNXH
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Lược đồ cuộc nội chiến Trung Quốc 1946-1949.
- Những tài liệu tham khảo có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
2. Bài mới:
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
I. NET CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Trước Chiến tranh TG II đều là thuộc địa (trừ Nhật).
- Sau Chiến tranh có nhiều thay đổi:
+ Sự ra đời của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
+ Sự ra đời hai nước Triều Tiên (Đại Hàn Dân quốc-
-Nhóm 1: Vì sao nước CHNDTH thành 8.1948 và CHDCND Triều Tiên - 9 - .48).
lập ngày 1.10.1949,ý nghĩa của việc + Chiến tranh Triều Tiên 1950 - 1953 và Hiệp định
thành lập. Bàn Môn Điếm.
- Nhiều nước rất thành công trong phát triển kinh tế :
Nhật Bản, Hàn quốc, Đài Loan, Hồng Kông và ngày
-Nhóm 2: nhiệm vụ trọng tâm và thành nay là Trung Quốc.
tựu 10 năm đầu XD chế độ mới. II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949-1959)
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc với thắng
lợi của lực lượng cách mạng do Đảng CSTQ lãnh đạo.
- 1- 10 - 1949, nước CHND Trung Hoa thành lập đã
-Nhóm 3: Những sự kiện nào nói lên sự chấm dứt hơn 100 năm bị nô dịch và chế độ phong
không ổn định của TQ thời kì này. kiến, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc...
b.Thành tựu 10 năm đầu XD chế độ mới (1949-
1959).
- Nhiệm vụ hàng đầu: thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu,
phát triển kinh tế- xã hội, văn hóa và giáo dục (Kế
-Nhóm 4: Nội dung đường lối cải họch 5 năm 1953-1957).
Giáo án Lịch sử 12 8
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
cách,mở cửa và những thành tựu đạt - Thành tựu : làm thay đổi bộ mặt đất nước, đời sống
được nhân dân được cải thiện. Chính sách đối ngoại tích
cực, nâng cao địa vị đất nước.
2. Trung Quốc trong những năm không ổn định
(1959-1978)
a. Đối nội :
- Thực hiện: “Ba ngọn cờ hồng”, “Công xã nhân dân”
“Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966-1976),chống
“Bè lũ bốn tên” (1976-1978).
- Hâu quả: sản xuất ngừng trệ, đất nước không ổn
định, cuộc tranh giành quyền lực khốc liệt - huynh đệ
tương tàn.
b. Đối ngoại: ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc,
gây xung đột biên giới các nước, từ 1972 từng bước
bình thường hoá quan hệ với Mĩ vã các nước.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978).
- Khởi xướng: 1978 - Đặng Tiểu Bình.
GV: Nhận xét, kết luận. - Đường lối: XD CNXH mang đặc sắc Trung Quốc
- Nếu có thời gian, giáo viên có thể nói (quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh)
thêm về “4 hiện đại hoá” và đường lối - Thành tựu:
cải cách mở cửa... + Năm 2000, GDP vượt 1000 tỉ USD.
+ Khoa học - công nghệ: thành tựu nổi bật (bom
nguyên tử-1964, đưa người vào vũ trụ- Dương lợi Vĩ
năm 2003)...
+ Hiện nay TQ là nền kinh tế thứ 3 thế giới, vai trò và
vị trí của TQ trong nền kinh tế TG ngày càng cao...
- Đối ngoại: địa vị nâng cao, thu hồi Hồng Kông-1997
và Ma Cao-1999).

4.Sơ kết bài học: Cần nắm những nội dung chính của từng giai đoạn cách mạng TQ .
5.Dặn dò:
- Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo,làm bài tập .
- Bài sắp tới: Tìm hiểu về tình đoàn kết giữa hai dân tộc Lào - Việt trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc
lập dân tộc.

BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

Giáo án Lịch sử 12 9
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Kiến thức: Quá trình giành độc lập,sự phát triển kinh tế,quá trình gia nhập nhập ASEAN của các nước
ĐNÁ.
2. Kĩ năng: Tư duy phân tích,so sánh,tổng hợp các sự kiện lịch sử đơn lẻ
3. Về thái độ: ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập,tinh thần đoàn kết,XD Asean của nhân dân ĐNA.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Lược đồ Đông Nam Á sau CTTG thứ 2.
-Một số tranh, ảnh, tư liệu về Đông Nam Á và ASEAN.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠYHỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính
mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978-2000.
2. Bài mới: Sau chiến tranh…
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh
GV: Giới thiệu trên bản đồ sơ lược các
thế giới thứ hai.
nước ĐNÁ
a. Nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Sớm nhất: Inđônêxia, Lào, Việt Nam.
-Nhóm 1: Về cuộc đấu tranh giành và bảo - Ngay sau khi CTTG II chấm dứt, thực dân Âu Mĩ đã
vệ độc lậpcủa các nước ĐNÁ.
quay trở lại xâm lược. Nhân dân các nước Đông Nam Á
đứng lên kháng chiến....
- Hiện nay tất cả các nước đều giành được độc lập.
-Nhóm 2: Tóm tắt các giai đoạn lịch sử b. Lào:
Lào từ 1945 đến 1975. * Các giai đoạn chính:
- GV: nêu một số đặc điểm của CM Lào, - 1945-1954: kháng chiến chống Pháp:
tình đoàn kết của nhân dân hai nước Viêt- + 12-10-1954 tuyên bố độc lập, thực dân Pháp quay trở
Lào trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ lại xâm lược (3-46), nhân dân Lào kháng chiến dưới sự
độc lập. lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương..
+ Được sự giúp đỡ của Việt Nam, cuộc kháng chiến
phát triển mạnh mẽ. Sau chiến Thắng Điện Biên Phủ,
Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và địa
vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến ở Lào.
- 1954-1975: kháng chiến chống Mĩ
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân và sự giúp đỡ
của Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ giành đựoc
nhiều thắng lợi trên cả ba mặt trận quân sự-chính trị-
ngoại giao, lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh
xâm lược thực dân mới của Mĩ, giải phóng 4/5 lãnh thổ,
buộc các bên liên quan kí Hiệp định Viêng Chăn (2-73).
Giáo án Lịch sử 12 10
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
+ Năm 1975, cùng với thắng lợi của Việt Nam, nhân
dân Lao nổi dậy giành chính quyền, Nước Cộng hoà
Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (2-12-1975).
c. Campuchia.
-Nhóm 3: Tóm tắt các giai đoạn lịch sử - 1945-1954: kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Campuchia từ 1945-nay?nội dung từng dưới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dương và cuộc
giai đoạn?
vận động đòi độc lập của Xihanúc.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày,bổ - 1954 -1970: thời kì độc lập dưới thời Quốc vương
sung. Xihanúc, Độc lập, trung lập. Cuộc đảo chính của
GV: Nhận xét. Lonnon (Mĩ) và cuộc xâm lược của quân Mĩ và quân đội
Sài Gòn thực hiện chiến lược “Đông Dương hoá chiến
tranh” của Tổng thống Nícxơn.
- 1970 -1975: kháng chiến chống Mĩ do Khơme Đỏ lãnh
đạo có sự trợ giúp của Việt Nam.
- 1975-1994: Chế độ diệt chủng Khơ me Đỏ.
+ Đối nội: tàn sát, giết hại gần 2 triệu người.
+ Đối ngoại: tiến hàmh chiến tranh xâm lược Việt Nam
GV: trình bày thêm về chế độ diệt chủng + 12-1978, được sự giúp đỡ của Việt Nam, nhân dân đã
của Khơ me Đỏ, về sự giúp đỡ của Việt nổi dậy lật đổ Khơme Đỏ.
Nam trong việc tiêu diệt tàn quân Khơme + Cuộc nội chiến kéo dài từ 1979 đến 1989.
Đỏ và cuộc hồi sinh của Campuchia. + 23-10-1991: được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế,
Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết tại Pari -
thời kì hoà giải dân tộc.
+ 9-1993, sau cuộc tổng tuyển cử, Quốc hội được thành
lập, thông qua hiến pháp, thành lập Vương quốc
Campuchia - quá trình “Hồi sinh”
2. Quá trình xây dựng và phát triển.
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
(Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Philíppin, Malai xia)
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Thời kì đầu: công nghiệp hoá “Hướng nội”.
- Những năm 60-70: đẩy mạnh công nghiệp hoá
-Nhóm 1: Thời gian,nội dung,thành
tựu,hạn chế chiến lược kinh tế hướng nội? “Hướng ngoại”, đạt được nhiều thành tựu quan trọng
(tăng trưởng nhanh, Xigapo trở thành “con rồng” nổi
-Nhóm 2:Thời gian, nội dung, thành tựu,
hạn chế chiến lược kinh tế hướng ngoại? trội nhất trong 4 “con rồng” kinh tế châu Á
b. Nhóm các nước Đông Dương.
- Lào: từ 1986 thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế
GV: giải thích về các nước công nghiệp khởi sắc, GDP năm 2000 tăng 5,7%, công nghiệp tăng
mới.
9,2%, nông nghiệp tăng 4,5%.
- Campuchia: đất nước từng bước hồi sinh.

c. Các nước khác ở ĐNA:


- Brunây: thu nhập cao từ đầu mỏ (75% GDP), phải
Giáo án Lịch sử 12 11
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
nhập 80% lương thực, thực phẩm.
- Mianma: từ 1998 với chính sách mở cửa, nền kinh tế
bắt đầu khởi sắc(GDP năm 2000: 6,2%).
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean.
a. Hoàn cảnh:- Khu vực và thế giớí có nhiều biến
chuyển to lớn trong xu thế “toàn cầu hoá”) cổ vũ.
GV: nêu thuận lợi của Brunây. - Sự cần thiết phải hợp tác để cùng phát triển và hạn chế
ảnh hưởng của các cường quốc...
* Ra đời: 8.8.1967 tại Băng cốc “Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á” được thành lập với mục tiêu thúc đẩy sự
phát triển kinh tế và văn hoá....
b. Phát triển:
-Nhóm 3: Hoàn cảnh ra đời và quá trình - 1967-1975: lỏng lẻo, non trẻ, chưa có vị trí trên trường
phát triển tổ chức Asean? quốc tế.
-Nhóm 4:Hoạt động của tổ chức Asean,sự - 1976-2000: thời kì phát triển
kiện đánh dấu bước phát triển mới của tổ + 2-1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ĐNÁ đã mở ra
chức Asean? giai đoạn phát triển mới...
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, bổ + Từ 1984 đến 1999, các nước còn lại gia nhập (Việt
sung. Nam 1995).
+ Đẩy mạnh sự hợp tác trong khối trên nhiều lĩnh vực và
với các tổ chức, các nước trên thế giới, xây dựng Đông
Nam Á thành khu vực hoà bình, ổn định và cùng phát
triển.
GV: nêu 5 nội dung của Hiệp ướcBali: II. ẤN ĐỘ.
-Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ 1.Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Không can thiệp vào công việc nội bộ... - 1945-1947: Dưới sự lãnh đạo của đảng Quốc Đại,
phong trào đấu tranh đòi độc lập bùng nổ và lan rộng
- Không dùng vũ lực và đe doạ bằng vũ
lực khắp Ấn Độ (tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thuỷ
binh ở Bom Bay 19-12-1946).
- Giải quyết tranh chấp bằng hoà bình
- 15-8-1947, TD Anh thực hiện “phương án Maobáttơn”
- Hợp tác ... cùng phát triển chia Ấn Độ thành hai nước và trao quyền tự trị.
GV: nêu thêm về thời cơ và thác thức của - 1947-1955: Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân đấu
các nước ASEAN, nguy cơ “tụt hậu”. tranh giành độc lập hoàn toàn. Ngày 26-1-1950, Nước
Cộng hoà Ấn Độ tuyên bố độc lập.
GV: Nêu khái quát về cuộc đấu tranh đòi
2. Công cuộc xây dựng đất nước
độc lập của nhân dân Ấn Độ trước
- Đường lối: xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đạt
CTTG2. Vai trò của Đảng Quốc Đại trong
được nhiều thành tựu quan trọng, GDP tăng trưởng ổn
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
định.
- Nông nghiệp: “Cách mạmg xanh” và “cách mạng
trắng” đã tự túc và xuất khẩu lương thực.
GV: vài nét về “Cách mạng xanh.
- Công nghiệp: xếp thứ 10 thế giới, tự chế tạo được các
máy móc thiết bị.
Giáo án Lịch sử 12 12
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
GV: Người đặt nền móng cho tình đoàn - Khoa học- công nghệ: cường quốc hạt nhân, nghiên
kết và và hữu nghị Việt Nam-Ấn Độ là cứu vũ trụ, cường quốc phần mềm và “cuộc cách mạng
G.Nêru - Hồ Chí Minh. chất xám”
- Đối ngoại: độc lập, trung lập, không liên kết, chống
CNĐQ, ủng hộ phong trào GPDT, sáng lập phong trào
“Không liên kết”. Bạn lớn của Việt Nam (7-11972 thiết
lập quan hệ ngoại giao với VN).

4. Sơ kết bài học: Cần nắm đặc điểm tình hình Ấn Độ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
5 Dặn về nhà: trả lời các câu hỏi trong SGK

BÀI 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Giáo án Lịch sử 12 13
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Kiến thức: Hiểu rõ quá trình đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của các nước Châu
Phi và Mĩlatinh từ sau CTTG II đến nay.
2. Kĩ năng: Nhận xét,tổng hợp các sự kiện đơn lẻ,sử dụng lược đồ.
3. Thái độ: Trân trọng, cảm phục trước thành quả đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước châu Phi và Mĩ
Latinh. Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế-
xã hội, từ đó có tinh thần đoàn kết, tương trợ quốc tế.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Lược đồ châu Phi,khu vực Mĩ Latinh sau CTTG thứ 2.
-Tranh, ảnh, tư liệu về châu Phi và Mĩ La tinh từ năm 1945 đến nay (ảnh Nenxơn Manđêla, Phiđen
Cátxtơrô…)
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠYHỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những thành tựu xây dựng đất nước và chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau
khi giành được độc lập.
2. Bài mới:
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần nắm
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
-Nhóm 1: Những nhân tố thúc đẩy
-Sớm nhất: Bắc Phi sau đó lan rộng khắp châu lục.
PTĐT ở Châu Phi?
-Tiêu biểu:
+ Năm 1960: “Năm Châu Phi”.
-Nhóm 2: Thành tựu và khó khăn của + Năm 1975, với việc Ănggôla, Môdămbích giành độc lập,
công cuộc xây dựng đất nước ở Châu
chủ nghĩa thực dân cũ đã sụp đổ hoàn toàn.
Phi?
+ Cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai Ở Nam Phi (11-
1993, chế độ phân biệt chủng tộc chấm dứt).
-Nhóm 3: Điểm khác biệt về PTĐT 2.Tình hình phát triển kinh tế-xã hội
của nhân dân Mĩ latinh với Châu Phi, - Thành tựu bước đầu, chưa đủ thay đổi bộ mặt Châu Phi.
Châu Á?
- Nhìn chung vẫn trong tình trạng lạc hậu với nghiều thách
GV: Nêu về cuộc nội chiến ở Ruanđa thức: Xung đột sắc tộc và tôn giáo ; nội chiến kéo dài ;
giưa hai bộ tộc Hutu và Tuxi trong 8
bệnh dịch ; mù chữ ; đói nghèo ; nợ và phụ thuộc nước
tháng chết 800.000 người...
ngoài...

II. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH


1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
-Nhóm 4: Thành tựu và khó khăn của - Mục tiêu đấu tranh: Chống chế độ độc tài (thân Mĩ) –
công cuộc xây dựng đất nước ở khu “Lục địa bùng cháy”
vực Mĩlatinh? - Hình thức đấu tranh: phong phú.
HS: đại diện từng nhóm trình bày, bổ - Tiêu biểu: cách mạng CuBa do Phiđen Catxtơrô lãnh đạo,
sung.
Giáo án Lịch sử 12 14
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
GV: - Tác động của cách mạng Cuba sự hiên ngang Cuba, lá cờ đầu của phong trào chống
đối với PTGPDT khu vực Mĩ Latinh, CNĐQ Mĩ ở khu vực.
cuộc bao vây và cấm vận độc ác của 2. Tình hình phát triển KT-XH.
Mĩ đối với Cuba từ 1959 đến nay. - Thành tựu: tốc độ tăng trưởng cao 5.5% (một số nước trở
- Cuộc bao vây, cấm vận tàn bạo thành NIC):
của Mĩ đối với Cuba trong 50 năm + Braxin, Áchentina, Mêhicô trở thành các nước NIC
qua. + Cuba: thành tựu cao trong giáo dục, y tế, thể thao.
- Vài nét về Phiđen Catxtơrô - - Khó khăn: Lạm phát, nợ nần, tham nhũng (80 trở đi),
Anh hùng giải phóng dân tộc Mĩ chênh lệch giàu nghèolớn.
Latinh.

4. Sơ kết bài học: Cần nắm quá trình đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của các nước
Châu Phi Và khu vực Mĩlatinh.
5. Dặn dò:
-Bài vừa học: Trả lời các câu hỏi sgk, trình bày những nét chính của cách mạnh Cuba?
-Bài sắp tới: Vì sao 2 thập niên đầu sau CTTG II Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới?

CHÖÔNG IV
MYÕ, TAÂY AÂU, NHAÄT BAÛN (1945-2000)
Giáo án Lịch sử 12 15
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Baøi 6
NÖÔÙC MYÕ

I. MUÏC TIEÂU BAØI HỌC:


1. Kieán thöùc:Nắm quá trình phát triển của lịch sử nước Mĩ từ 1945-2000 (3 giai đoạn)
2. Kĩ năng: Phân tích,tổng hợp các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Nhận thức toàn diện hơn về nước Mĩ và con người Mĩ.
II. THIEÁT BÒ VÀ TAØI LIEÄU DAÏY HOÏC:
-Baûn ñoà nöôùc Myõ hoặc theá giôùi.
-Tranh ảnh liên quan.
III. TIEÁN TRÌNH TOÅ CHÖÙC DAÏY HOÏC:
1. Kiểm tra bài cũ: Neùt chính cuûa phong traøo GPDT ôû chaâu Phi töø 1945-1990.
Nhöõng khoù khaên maø chaâu Phi ñang phaûi ñoái maët?
2. Bài mới:
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973
HS: - Những lợi thế của Mĩ sau 1. Sự phát triển kinh tế: nhanh chóng
CTTG thứ hai? * Thành tựu: số 1TG, trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế
GV: - Nêu các số liệu về sức mạnh giới.
của nền kinh tế Mĩ. * Nguyên nhân:
- Nêu rõ Mĩ là nước đi đầu + Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân lực dồi dào, kĩ thuật
trong cuộc cách mạng khoa học- cao, năng động, sáng tạo.
công nghệ. + Lợi dụng chiến tranh, bán vũ khí.
+ Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại...
+ Sức mạnh của các tập đoàn tư bản, sức cạnh tranh cao ở trong
và ngoài nước.
+ Vai trò lãnh đạo của nhà nước.
2. Thành tựu KH-KT.
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM KHKT hiện đại.
- Thành tựu: trung tâm khoa học- công nghệ
- Tác dụng: Kinh tế phát triển, ảnh hưởng thế giới. Là chủ nợ
của TG.
3.Tình hình chính trị-xã hội.
(5 đời tổng thống: H.Truman, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn,
Nichxơn)
GV: - Nêu một số chính sách đối - Đối nội: Bảo vệ chế độ TBCN, có nhiều mâu thuẫn không thể
nội của các tổng thống Mĩ: giải quyết (chênh lệch giàu nghèo, 25 triệu người sống dưới
mức nghèo khổ, tệ phân biệt chủng tộc, Luật Táp-Háclây...
+ Truman: - Đối ngoại: Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm bá chủ thế
“Chương trình cải cách công bằng” giới với 3 mục tiêu:
+ Aixenhao: + Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ CNXH...
“Chính sách phát triển giao thông + Đàn áp phong trào GPDT, phong trào HB, DC...
+ Khống chế, chi phối các nước TB Đồng minh...
Giáo án Lịch sử 12 16
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Liên bang & cải cách giáo dục” II. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
+ Kennơđi: 1. Tình hình KH - KHKT
“Bổ sung Hiến pháp theo hướng a. Kinh tế : khủng hoảng, suy thoái đến 1982
tiến bộ” ( khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973)
+ Giônxơn: - Năng suất lao động từ 1974 đến 1981 còn 0,4%/năm,
“Cuộc chiến chống đói nghèo” - dự trữ vàng giảm còn 11 tỉ đô la
+ Nícxơn: - 1983, kinh tế phục hồi, song tốc độ phát triển chậm.
“Chính sách về lương và giá cả” - Các đối thủ vươn lên cạnh tranh quyết liệt, vị trí số 1 của Mĩ
- Nhấn mạnh: Mỗi tổng thống Mĩ bị lung lay.
có học thuyết khác nhau, song mục b. Khoa học - công nghệ: Số 1 TG.
tiêu và chiến lược trong chính sách 2.Tình hình chính trị-xã hội.
đối nội và đối ngoại không thay - Đối nội: vụ bê bối Oatơgết, Nichxơn phải từ chức.
đổi. - Đối ngoại:
+ Thất bại trong chiến tranh Việt Nam, buộc phải rút quân về
nước.
+ Học thuyết Rigân: tăng cường chạy đua vũ trang, dẫn đến
căng thảng Xô-Mĩ sau một thời gian hoà dịu.
+ Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ Manta, Mĩ và Liên Xô đã
chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”.
III. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
GV: nói thêm về học thuyết Rigân 1.Tình hình KT,KHKT,VH
với chương trình SDI-“chiến tranh a. Kinh tế:
giữa các vì sao” Phục hồi và phát triển, vẫn giữ vị trí đứng đầu.
GV: Cuộc gặp gỡ Manta đã chấm b. KH-KT:
dứt cuộc đối đầu Xô-Mĩ, “Chiến Phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 bản quyền phát minh của thế
tranh lạnh” chấm dứt, hai siêu giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD, 25% tổng sản phẩm TG,
cường hợp tác để giải quyết các vấn chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế-tài chính TG...
đề quốc tế có lợi cho mình. c. Văn hoá: rực rỡ (điện ảnh,văn học,âm nhạc…)
2. Tình hình chính trị - đối ngoại
- Đối nội: Học thuyết B. Clintơn “Ứng dụng 3 giá trị”.
- Đối ngoại: Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” của B.
Clintơn:
+ Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến
đấu.
+ Tăng cường, khôi phục tính năng động và sức mạnh của nền
kinh tế.
+ Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào các
nước.
HS: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ có - Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ đang tận dụng ưu thế và sức mạnh
lợi thế gì?, tham vọng của Mĩ sau để thiết lập “trật tự đơn cực” để lãnh đạo thế giới.
khi “trật tự hai cực” sụp đổ? - Vụ khủng bố 11-9-2001, buộc Mĩ phải thay đổi chính sách đối
GV: nguyên nhân dẫn đến sự kiện ngoại trong thế kỉ XXI.
Giáo án Lịch sử 12 17
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
11-9-2001 đối với nước Mĩ.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm đặc điểm nổi bật 3 giai đoạn lịch sử của nước Mĩ từ 1945-2000.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo,trả lời các câu hỏi sgk
-Bài sắp tới: Vì sao sau CTTG II các nước Tây Âu lệ thuộc Mĩ?

BAØI 7
TAÂY AÂU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kieán thöùc: Nắm các giai đoạn lịch sử của các nước Tây Âu từ 1945-2000.
Phân tích,tổng hợp các sự kiện lịch sử.
Giáo án Lịch sử 12 18
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
2. Kĩ năng.
3. Tư tưởng: Hiểu rõ những thay đổi trong quan hệ quốc tế.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Lược đồ các nước Tây Âu sau CTTG II.
-Tranh ảnh,tư liệu liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: thành tựu của kinh tế Mĩ và những nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ từ 1945
đến 1973.
2.Bài mới: Tây Âu.
3.Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
I. TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN 1950
-Nhóm 1: Vì sao sau chiến tranh các 1. Kinh tế:
nước Tây Âu lệ thuộc Mĩ?
khó khăn do hậu quả chiến tranh, lệ thuộc Mĩ (Kế hoạch
Macsan-17tỉ USD), đến 1950 phục hồi.
2. Chính trị:
-Nhóm 2: Nguyên nhân thúc đẩy nền - Đối nội: Củng cố chính quyền tư sản, ổn định, phục hồi
KT Tây Âu phát triển từ 1950-1973? kinh tế, ổn định về chính tri-xã hội.
- Đối ngoại: Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ, liên minh
chặt chẽ với Mĩ (9-1949, cùng Mĩ lập Khối NATO để bao
-Nhóm 3: Tình hình chính trị các nước vây và tấn công các nước XHCN Đông Âu và Liên Xô.
Tây Âu 1950-1973? II. TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN 1973
1. Sự phát triển kinh tế và KHKT: phục hồi và phát triển
nhanh, đặc biệt sự vươn lên mạnh mẽ của Cộng hoà Liên
-Nhóm 4: Tình hình kinh tế,chính trị bang Đức.
các nước Tây Âu từ 1973-1991? * Thành tựu:
+ Các nước Tây Âu đều có trình độ khoa học-công nghệ
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, bổ cao, hiện đại, mức sống cao.
sung.
GV: Nhận xét, kết luận + Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính
lớn của TG.
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Nguyên nhân phát triển:
-Em hãy nêu tình hình kinh tế các + Áp dụng thành tựu của CM khoa học-CN.
nước Tây Âu từ 1991-2000? + Vai trò lãnh đạo của nhà nước.
-Sự khôi phục,phát triển như thế nào/
-Hãy nêu chính sách đối nội,đối ngoai + Viên trợ của Mĩ và giá nguyên liệu rẻ.
các nước Tây Âu 1991-2000? 2. Tình hình chính trị.
HS: trình bày, các học sinh khác bổ * Đối nội: tiếp tục củng cố chính quyền tư sản.
sung * Đối ngoại:
GV: Nhận xét, kết luận. + Liên minh chặt chẽ với Mĩ, cố gắng đa dạng hoá, đa
phương hoá trong quan hệ đối ngoại.
+ Từ bỏ chủ nghĩa thực dân cũ, trao trả độc lập cho các
nước thuộc địa – “quá trình Phi thực dân hoá”.
+ Cộng hoà Pháp: có quan điểm riêng trong quan hệ với Mĩ
Giáo án Lịch sử 12 19
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
(phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, rút khỏi
bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân, phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam).
III. TÂY ÂU TỪ1973 ĐẾN 1991
1.Tình hình kinh tế: suy thoái kéo dài, từ 1983 phục hồi
song tốc độ tăng trưởng chậm.
2.Tình hình chính trị-xã hội.
* Xã hội:
+ Nền dân chủ tư sản phát triển cao đặc biệt tại các nước
Bắc Âu.
+ Bộc lộ những mặt trái của xã hội TB không thể giải
GV: quyết (phân hoá giàu nghèo, thất nghiệp, chủ nghĩa bài
- cuộc khủng hoảng Dầu mỏ tác động ngoại, các tổ chức phát xít mới, Maphia...).
mạnh đến các nước Tây Âu.
- Sức mạnh của các nước trong Liên * Đối ngoại:
minh Châu Âu. + Giảm bớt căng thẳng với Đông Âu và Liên Xô (Hiệp
định về mối quan hệ giữa hai nước Đức-1972).
+ 1975, Hiệp định Henxinhki về an ninh và hợp tác Châu
Âu.
+ 1989 bức tường Béclin sụp đổ, 1990 nước Đức tái thống
nhất.
IV. TÂY ÂU TỪ 1991 ĐẾN 2000
1.Tình hình kinh tế: tiếp tục phát triển và đạt nhiều thành
tựu to lớn
+ Vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của
TG.
+ Giữa thập niên 90, 15 nước trong EU với dân số 375
triệu có thu nhập GDP 7000 tỉ Đô la, 1/3 tổng sản phẩm
công nghiệp TG
2.Tình hình chính trị-xã hội.
- Đối nội: Ổn định về chính trị song vẫn bộc lộ mặt trái của
nó (phân hoá giàu nghèo, mâu thuẫn xã hội, chủ nghĩa dân
GV: Nêu một số ví dụ về quan điểm tộc cực đoan, chủ nghĩa phát xít mới)
của Pháp và CHLB Đức trong nhiều - Đối ngoại: Có sự điều chỉnh, trong nhiều vấn đề quốc tế
vấn đề quốc tế.
Pháp và CHLB Đức là đối trọng với Mĩ
V. LIÊN MINH CHÂU ÂU - EU
1. Quá trình hình thành: (6 nước: Pháp, Đức, Bỉ, Italia,
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Hà Lan, Lúcxămbua)
-18-4-1951: thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu”.
-Nhóm 1,2: Quá trình thành lập,mục
đích,tổ chức,hoạt động của Liên minh - 25-3-1957: kí Hiệp ước Rôma thành lập “Cộng đồng
Châu Âu/ năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế
châu Âu”- EEC.
-Nhóm 3,4: Vai trò và những khó khăn - 1-7-1967: hợp nhất các tổ chức thành “Cộng đồng châu
Giáo án Lịch sử 12 20
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
hiện nay của EU? Âu”- EC.
- 7-12-1991: kí hiệp ước Maxtrích (Hà lan) chuyển EC
HS: đại diện từng nhóm trình bày, bổ thành Liên minh châu Âu-EU (1-1-1993 có hiệu lực với 15
sung.
GV: thành viên, năm 2009 có 28 thành viên).
- Hiện nay EU coù 28 thaønh 2. Hoạt động:
vieân, laø toå chöùc hôïp taùc * Mục đích: hợp tác, liên minh giữa các thành viên trong
khu vöïc lôùn nhaát, hoaït các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh
ñoäng coù hieäu quaû, trôû chung.
thaønh hình maãu cho caùc
* Tổ chức: 5 cơ quan chính.
toå chöùc lieân keát khu vöïc
hoïc taäp. + Hội đồng châu Âu.
- Naêm 1990, quan heä Vieät + Uỷ ban châu Âu.
Nam vaø EU ñöôïc thieát laäp. + Nghị viện châu Âu.
+ Toà án châu Âu.
+ Các cơ quan chức năng chung.
* Hoạt động nổi bật: huỷ bỏ sự kiểm soát việc đi lại của
công dân trong các nước EU, từ 1-1-2002 đồng tiền chung-
EURO được đưa vào sử dụng.
* Vai trò: là tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành
tinh, hoạt động có hiệu quả, chiếm ¼ GDP của thế giới.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm những giai đoạn lịch sử chính của các nước Tây Âu 1945-2000(qua 4 giai đoạn)
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Lập bảng thống kê các giai đoạn lịch sử Tây Âu 1945-2000.
-Bài sắp tới: Những nhân tố thúc đẩy nền kinh tế Nhât Bản phát triển thần kì từ sau CTTG II?

BAI 8
NHAÄT BAÛN

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kieán thöùc: Quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
2 .Kĩ năng: Phân tích,tổng hợp,so sánh.
3.Thái độ: Khâm phục ý chí,nghị lực của người Nhật,tình hữư nghị Việt-Nhật.
II. THIEÁT BÒ VAØ ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
Giáo án Lịch sử 12 21
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Baûn ñoà Nhaät Baûn hoaëc baûn ñoà chaâu AÙ.
-Tö lieäu veà nöôùc Nhaät “Nhaät Baûn töø naêm 1970”.
III. TIEÁN TRÌNH TOÅ CHÖÙC DAÏY VAØ HOÏC:
1. Kieåm tra baøi cuõ:
2. Baøi môùi: Giaùo vieân söû duïng baûn ñoà xaùc ñònh vò trí Nhaät Baûn…
3.Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm

I. NHẬT BẢN TỪ 1945 ĐẾN 1952.


* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 1. Chính trị: quân đồng minh (SCAP chỉ huy) chiếm
-Nhóm 1: Đặc điểm kinh tế Nhật Bản từ đóng nhưng chính phủ Nhật vẫn tồn tại được hoạt động,
1945-1952? thực hiện:
- Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh.
-Nhóm 2: Những chính sách của Mĩ đối - Toà án Tôkiô xét xử tội phạm chiến tranh: 7 tử hình, 16
với Nhật Bản từ 1945-1952? tù chung thân...
- Hiến pháp mới do SCAP soạn thảo: nhà nước quân chủ
lập hiến, hạn chế vai trò của Thiên hoàng (tượng trưng),
từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đôi thường trực
(chỉ có lực lượng phòng vệ).
2. Kinh tế: thực hiên 3 cải cách lớn
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế (giải tán các tập đoàn,
công ty dòng tộc “Daibátxư”.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Dân chủ hoá lao động (các đạo luật).
3. Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (8-9-1951 kí Hiệp ước hoà
bình Xan Phranxicô, Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật), đặt
Nhật Bản dưới “chiếc ô” bảo vệ hạt nhân của Mĩ.
- Chấm dứt sự chiếm đóng của quân Đồng Minh, nhưng
Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự lớn nhất của Mĩ ở
-Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến nền Đông Á.
kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì từ II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN 1973
1952-1973?, Nguyên nhân quan trọng 1. Kinh tế: Giai đoạn phát triển thần kì, là một trong ba
nhất? vì sao? trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới, vị trí số 2
TG.
a. Nguyên nhân: 6 nguyên nhân
-Nhóm 4: Điểm giống nhau và khác - Con người - nhân tố hàng đầu.
nhau về chính sách đối ngoại của Nhật -Vai trò lãnh đạo của nhà nước.
bản giai đoạn 1 và 2? - Các công ti, tập đoàn có tầm nhìn xa, có tiềm lực và sức
HS: Đại diện từng nhóm trình bày,bổ cạnh tranh cao.
sung. - Áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ...
- Chi phí quốc phòng thấp...(<1% GDP)
Giáo án Lịch sử 12 22
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
GV: Nhận xét, kết luận: - Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài...
- Phân tích một số nhân tố chủ yếu. b. Hạn chế: 3 hạn chế
- Bản lĩnh Nhật Bản. - Ít tài nguyên...
HS: Nhân tố nào có tính chất quyết - Cơ cấu vùng thiếu cân đối...
định? - Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc...
2. Chính trị:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - 1953-1993, Đảng Dân chủ tự do cầm quyền.
-Nhóm 1: Vì sao từ 1973 KT Nhật tăng - Xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung” (Thủ tướng
trưởng xen kẽ với suy thoái? Ikêđa Hayatô), tăng thu nhập gấp đôi trong 10 năm từ
-Nhóm 2: Chính sách đối nội,đối ngoại 1960-1970.
có sự điều chỉnh như thế nào?Nội dung 3. Đối ngoại:
học thuyết Phu cư đa? - Liên minh chặt chẽ với Mĩ (Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật
-Nhóm 3: Tình hình kinh tế,Khoa học-Kĩ được gia hạn vĩnh viễn, ủng hộ Mĩ trong chiến tranh Việt
thuật của Nhật từ 1991-2000? Nam.
-Nhóm 4: Tình hình chính trị,văn hóa? - Từ 1956, bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, tham
HS: Bổ sung. gia Liên hiệp quốc.
III. NHẬT BẢN TỪ 1973 ĐẾN 1991
1. Kinh tế: Tăng trưởng xen kẽ với suy thoái, vươn lên
thành siêu cường tài chính số 1 TG, chủ nợ lớn nhất TG,
dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ.
2. Đối ngoại (nhiều nét mới)
- Học thuyết Phucưđa (1977) và Học thuyết Kaiphu
(1991): tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá và
xã hội với các nước trong ASEAN – “Trở về với châu
Á”.
- 21-9-1973: thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam,
trở thành nước viện trợ ODA lớn nhất ch VN.
IV. Nhật Bản từ 1991-2000.
a. Kinh tế: Suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm
GV: Nhận xét và kết luận. KT-TC thế giới.
- Nêu các con số về sức mạnh hiện nay b. KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao, đạt được
của Nhật Bản: 1/10 GDP của TG, năm nhiều thành tựu to lớn (phóng 49 vệ tinh, người máy...)
2000: GDP là 4746 tỉ USD, BQ đầu c. Chính trị:
người là 37408 USD. - Có phần không ổn định (Sau 38 năm cầm quyền, Đảng
- Khoa học-công nghệ: hàng đầu thế Dân chủ tự do mất quyền lãnh đạo).
giới... - Văn hóa: Giữ được truyền thống văn hóa
- Nhật Bản hiên nay đang đấu tranh để d. Đối ngoại:
cải tổ Liên hiệp quốc và vào vị trí - 4-1996, gia hạn vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
thường trực của Hội đồng bảo an LHQ. ( mang tính chiến lược)
- Học thuyết Miyadaoa (1993), Học thuyết Hasimôtô: coi
trọng quan hệ với tây Âu, mở rộng quan hệ toàn cầu và
chú trọng phát triển quan hệ với các nước ĐNÁ.
Giáo án Lịch sử 12 23
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Nỗ lực vươn lên về chính trị để tương xứng với địa vị
siêu cường kinh tế hàng đầu TG, Đế quốc kinh tế - tài
chính.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm 4 giai đoạn và đặc điểm nổi bật về 4 giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ 1945-2000.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Lập bảng thống kê 4 giai đoạn theo mẫu GV cho.
-Bài sắp tới: Thế nào là chiến tranh lạnh,Nguồn gốc,biểu hiện và hậu quả?

CHÖÔNG V
QUAN HỆ QUOÁC TEÁ (1945-2000)
BAØI 9
QUAN HEÄ QUOÁC TEÁ TRONG VAØ SAU THÔØI KÌ CHIEÁN TRANH
LAÏNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Những nội dung chính của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay (2 thời kì: Chiến tranh lạnh và sau chiến tranh lạnh)
2. Kĩ năng: Phân tích, khái quát, tổng hợp, so sánh.
3. Thái độ: Niềm tin vào cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới.
Giáo án Lịch sử 12 24
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Tranh ảnh liên quan đến bài.
-Bảng so sánh quân sự 2 cực
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: Trả bài 1 tiết.
2. Bài mới:
3.Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm.

I. MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU


Tiết 1,mục I và mục II CHIẾN TRANH LẠNH
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 1. Nguồn gốc: Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của 2
-Nhóm 1: Trình bày và phân tích cường quốc Xô-Mĩ
nguồn gốc mâu thuẫn Đông-Tây? - Mĩ sau CTTG 2, thực hiện Chiến lược toàn cầu nhằm bá
-Nhóm 2: Khởi đầu mâu thuẫn Đông- chủ TG, lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô, chống Liên Xô
Tây Xô và Mĩ làm gì? hậu quả ? và phong trào CMTG...
-Nhóm 3: Khái niệm chiến tranh - Liên Xô, duy trì hoà bình, bảo vệ và phát triển CNXH,
lạnh, các cuộc xung đột,chiến tranh ủng hộ phong trào CMTG...
cục bộ ở các khu vực? 2. Khởi đầu chiến tranh lạnh
-Nhóm 4: Em hãy nhận xét các cuộc - “Thông điệp của Tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ
xung đột,chiến tranh cục bộ ở các ngày 12-3-1947”, chính thức phát động cuộc “Chiến tranh
khu vực? lạnh” chống Liên Xô và các nước XHCN.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày,bổ - 6-1947, Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” viện trợ 17 tỉ
sung. USD phục hưng kinhtế Tây Âu, lôi kéo Tây Âu vào Liên
GV: Nhận xét,phân tích,kết luận. minh quân sự chống Liên Xô...
- 4-4-1949 Mĩ và 11 nước Tây Âu thành lập Khối NATO
nhằm bao vây, tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây.
- 1-1949, Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu thành
lập Hội đồng tương trợ kinh tế-SEV.
- 5-1955, Liên Xô cùng 8 nước XHCN Đông Âu thành lập
Tổ chức Hiệp ước Vác sava-Liên minh chính trị, quân sự
GV: nhấn mạnh về cuộc đối đầu Xô- mang tính chất phòng thủ.
Mĩ, tính chất gay gắt và sự nguy hiểm Việc hình thành 2 khối quân sự - chính trị đánh dấu sự
của Chiến tranh lạnh đối với TG. xác lập trật tự hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao
trùm cả TG.
II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC
CHIẾN TRANH CỤC BỘ
1. Khái niệm chiến tranh lạnh: là cuộc đối đầu căng
thẳng hai phe mà thực chất là giữa Mĩ và Liên Xô (trên tất
cả các lĩnh vực: CT, QS, KT, VH, TT...)
2. Các cuộc Chiến tranh cục bộ:
- Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của TD Pháp
(1945-1954).
Giáo án Lịch sử 12 25
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
GV: Không diễn ra cuộc xung đột - Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)
trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và - Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ
Liên Xô. (1954-1975).
Mọi cuộc xung đột về quân sự diễn ra trên thế giới trong
thời kì Chiến tranh lạnh đều liên quan đến cuộc đối đầu
GV: Phân tích sự liên quan của Liên Xô - Mĩ.
Xô và Mĩ trong các cuộc Chiến tranh III. XU THẾ HOÀ HOÃN ĐÔNG - TÂY VÀ CHIẾN
cục bộ. TRANH LẠNH CHẤM DỨT
1. Thời điểm: Đầu thập niên 70
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2. Những biểu hiện:
-Nhóm 1: Thời điểm hòa hoãn, + 9-11-1972: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
những sự kiện chứng tỏ Xô-Mĩ hòa Đông Đức và Tây Đức.
hoãn? + Giữa Liên Xô và Mĩ kí các Hiệp ước về việc hạn chế hệ
-Nhóm 2: Vì sao Xô-Mĩ chấm dứt thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp ước hạn chế
chiến tranh lạnh? vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1, SANT-2).
-Nhóm 3: Những thay đổi của thế + 8-1975, Mĩ cùng Canađa và 33 nước châu Âu kí Định
giới sau chiến tranh lạnh? ước Henxinhki về an ninh và hợp tác châu Âu.
-Nhóm 4: Thời cơ-thách thức VN - Kết quả: 12.1989 trong cuộc gặp cấp cao Xô - Mĩ tại
trước những thay đổi của thế giới? Manta, hai nước tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
HS: - Đại diện từng nhóm trình bày, Từ 1989 đến 1991, chế độ XHCN ở Đông Âu và Liên
bổ sung. Xô sụp đổ, Liên Xô tan rã, trật tự hai cực sụp đổ, thế giới
- Tại sao Xô-Mĩ chấm dứt Chiến phát triển theo các xu thế sau:
tranh lạnh? - Trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành theo xu
hướng “đa cực” với sự vươn lên của các cường quốc Mĩ.,
Tây Âu, Nhật, Nga, TQ...
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập
trung phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của
mình.
- Mĩ có nhiều lợi thế đang tìm cách vươn lên để thiết lập
“trật tự đơn cực” nhưng không dễ thực hiện được.
- Nhiều khu vực không ổn định, nội chiến, xung đột quân
sự đẫm máu và kéo dài: vùng Ban Căng, Trung Đông,
Châu Phi...
- Sự kiện 11 - 9 – 2001: đặt thế giới trước nguy cơ của
chủ nghĩa khủng bố với những hậu quả khó lường. Ngày
nay, các quốc gia, dân tộc vừa có những thời cơ phát
triển thuận lợi, vừa phải đối mặt với nhiều thách thức khó
lường.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm 3 giai đoạn của quan hệ quốc tế từ 1945-2000
-Đối đầu: 1945-1973
Giáo án Lịch sử 12 26
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Hòa hoãn đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh: 1970-1991
-Thế giới sau chiến tranh lạnh: 1991-2000
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo,trả lời các câu hỏi sgk
-Bài sắp tới: Nguồn gốc,đặc điểm,thành tựu,tác dụng của CM KHKT?

Giáo án Lịch sử 12 27
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
CHÖÔNG VI
CAÙCH MAÏNG KHOA HOÏC – COÂNG NGHEÄ VAØ
XU THEÁ TOAØN CAÀU HOAÙ
BAØI 10
CAÙCH MAÏNG KHOA HOÏC – COÂNG NGHEÄ VAØ
XU THEÁ TOAØN CAÀU HOAÙ NÖÛA SAU THEÁ KÆ XX

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Hoïc sinh hiểu ñöôïc nguoàn goác – ñaëc ñieåm vaø nhöõng thaønh töïu
chuû yeáu cuûa caùch maïng khoa hoïc – coâng ngheä sau Chieán tranh theá giôùi
II. Xu theá toaøn caàu hoaù laø heä quaû taát yeáu cuûa caùch maïng khoa hoïc
coâng ngheä.
2. Kĩ năng: Phân tích,so sánh,liên hệ cuộc sống.
3.Thái độ: Trân trọng những thành tựu KH-CN của nhân loại,ý chí vươn lên làm chủ sự nghiệp
CNH,HĐH đất nước.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: Tranh aûnh tö lieäu veà nhöõng thaønh töïu cuûa
caùch maïng khoa hoïc cuûa theá giôùi vaø Vieät Nam.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: Xu theá phaùt trieån cuûa theá giôùi sau 1991. Vì sao coù xu theá
ñoù?
2. Bài mới:
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HOC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc-đặc điểm
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a. Nguoàn goác:
-Nhóm 1: Nguồn gốc dẫn đến sự ra - Ñoøi hoûi cuûa cuoäc soáng vaø saûn xuaát:
đời của CM KHCN. ñaùp uùng nhu caàu ngaøy caøng cao cuûa con
ngöôûi veà vaät chaát, tinh thaàn, naâng cao
chaát löôïng cuoäc soáng...
- Giaûi quyeát söï caïn kieät cuûa caùc nguoàn
taøi nguyeân thieân nhieân, buøng noå daân
soá, söï thay ñoåi khí haäu...
-Nhóm 2: Đặc điểm lớn nhất,vì sao - Sự cạnh tranh quyết liệt của cac cường quốc trong
gọi cuộc CM KHKT lần 2 là CM CN? thời kì “Chiến tranh lạnh” và xu thế “Toàn cầu hoá”
b. Ñaëc ñieåm:
-Moïi phaùt minh kó thuaät ñeàu baét nguoàn
töø nghieân cöùu khoa hoïc...
-Khoa học trở thaønh lực lượng sản xuất trực tiếp.
2.Thành tựu tiêu biểu:
a. Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: bước phát triển nhảy
vọt của các ngành Toán học, Vật lý học, Hoá học, Sinh vật
-Nhóm 3: Những thành tựư tiêu biểu
của CM KHCN? học..., tiêu biểu: Cừu Đôli (3-1997), công bố “Bản đồ gen
người (6-2000), giải mã 98% “Bản đồ gen người” (4-2003).

Giáo án Lịch sử 12 28
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
b. Trong lĩnh vực công nghệ: những phát minh sáng chế kì
diệu trong nhiều ngành công nghệ
- Công cụ sản xuất mới: máy tự động, máy tính điện tử...
- Năng lượng mới: nguyên tử, mặt trời...
- Vật liệu mới: siêu cứng, siêu bền...
- Chinh phục Vũ trụ: vệ tinh, tầu vũ trụ...
- Công nghệ sinh học: tế bào, di truyền...
- Tiến bộ kì diệu trong giao thông vận tải và thông tin liên
lạc: các phương tiện giao thông, mạng thông tin toàn cầu...
Ngày nay nhân loại đã bước vào thời kì “Nền văn minh
truyền tin”
c. Tác động:
HS: Những tác động tíc cực và tiêu - Tích cực:
cực của cuộc chách mạng khoa học
và công nghệ? + Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất
lượng cuộc sống...
+ Thay đổi cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực,
buộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo phải thay đổi để đáp
ứng...
+ Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường, trái đất nóng lên do công nghiệp hoá
nhanh.
+ Tai nạn lao động, giao thông tăng nhanh và rất thảm khốc.
+ Chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt...
II. XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA

1. Xu thế toàn cầu hóa.
a. Khái niệm:
-Nhóm 4: Xu thế toàn cầu hóa và
những biểu hiện của nó? Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những
ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất
cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày,bổ b. Biểu hiện:
sung + Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc
GV: Nhận xét,phân tích,kết luận.
tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên
GV: quốc gia.
- Nêu một số ví dụ về các công nghệ + Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành các tập đoàn
mới. lớn.
- Nhấn mạnh: Toàn cầu hoá là xu thế
khách quan, một thực tế không thể + Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài
đảo ngược. Nó có mặt tích cực và cả chính quốc tế và khu vực.
mătt tiêu cực, nhất là đối với các 2. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
nước đang phát triển. - Tích cực: KT phát triển, tăng khả năng cạnh tranh, tiếp thu
Giáo án Lịch sử 12 29
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
vốn và kĩ thuật. tăng tính hiệu quả của nền kinh tế.
- Tiêu cực: Phân hóa giàu nghèo thêm sâu sắc,Các hoạt
- Giải thích về “Nguy cơ tụt hậu” của động kinh tế, đầu tư kém an toàn, nguy cơ mất bản sắc dân
các nước đang phát triển trong xu thế
toàn cầu hoá. tộc và độc lập tự chủ...

4.Sơ kết bài học: Cần nắm nguồn gốc,đặc điểm,thành tựu,tác dụng của cuộc CM KHCN và xu thế toàn
cầu hóa ở thế kỉ XX(cơ hội và thách thức)
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Sưu tầm những thành tựu KHCN ở địa phương em?
-Bài sắp tới: Bài tổng kết.

Giáo án Lịch sử 12 30
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Baøi 10
: TOÅNG KEÁT LÒCH SÖÛ THEÁ GIÔÙI HIỆN ĐẠI
TÖØ NĂM 1945 ÑEÁN NĂM 2000

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kieán thöùc : Củng cố những kieán thöùc ñaõ hoïc veà Lòch söû theá giôùi hiện
đại từ năm 1945 đến năm 2000(2 giai đoạn và nội dung của 2 giai đoạn đó)
2. Kĩ năng: Reøn luyện phương pháp tö duy khi phaân tích, toång hôïp vaø khaùi quaùt
caùc söï kieän, các vấn đề lịch sử quan troïng diễn ra trên theá giôùi
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn đối với cuộc đấu tranh vì những mục tiêu: hoaø bình, ổn định,
ñoäc laäp daân toäc, tieán boä xaõ hoäi vaø hôïp taùc phaùt trieån.
- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế với các dân tộc trên thế giới, nhất là từ sau Chiến tranh
lạnh nước ta ngày càng hội nhập thế giới, tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực.
II. THIEÁT BÒ VÀ TAØI LIEÄU DAÏY HOÏC: Lược ñoà theá giôùi trong Chiến tranh
lạnh
III. TIEÁN TRÌNH TOÅ CHÖÙC DAÏY VAØ HOÏC:
1. Kieåm tra baøi cuõ: Vì sao noùi “Toaøn caàu hoaù” vöøa laø thôøi cô vöøa laø
thaùch thöùc ñoái vôùi caùc nöôùc ñang phaùt trieån?
2. Baøi môùi:
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. giới sau 1945.
-Em hãy nêu Nhöõng noäi dung - Trật trự 2 cực Ianta hình thành đã phân chia thế giới
chuû yeáu cuûa lòch söû
theá giôùi töø 1945-1991? thành hai phe đối lập nhau trên tất cả các lĩnh vực (chính
- Cuoäc Chieán tranh laïnh trị, quân sự, kinh tế, văn hoá, tư tưởng...), trong đó Mĩ và
ñaõ dieãn ra trong thôøi gian Liên Xô đứng đầu mỗi cực, đối đầu và bùng nổ Chiến
naøo? Neâu moät soá cuoäc tranh lạnh.
chieán tranh cuïc boä , noäi - CNXH trở thành hệ thống thế giới, trong nhiều thập niên
chieán dieãn ra trong vaø
là một lực lượng hùng hậu về chính trị-quân sự, kinh tế và
sau “Chieán tranh laïnh”
khoa học - công nghệ.
- Cao trào giải phóng dân tộc ở Á,Phi, Mĩ latinh phát triển
mạnh mẽ đã làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa thực dân, đế quốc. Sau khi giành độc lập, nhiều
nước Á, Phi, Mĩ latinh đã được nhiều thành tựu kinh tế -
xã hội, tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới...
- Hệ thống TBCN có những chuyển biến quan trọng:
+ Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất, tham vọng
GV: - bá chủ thế giới...
- coù theå phaân tích theâm + Sau nhiều lần điều chỉnh, CNTB phát triển lên một giai
veà taùc ñoäng cuûa “Toaøn
Giáo án Lịch sử 12 31
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
caàu hoaù”, cô hoäi vaø đoạn mới - CNTB hiện đại, hình thành các trung tâm KT
thaùch thöùc ñoái vôùi caùc lớn..
nöôùc ñang phaùt trieån. - Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng (vừa hợp
tác, vừa đấu tranh).
- Nhöõng xu theá phaùt
trieån cuûa theá giôùi töø - Cách mạng khoa học-công nghệ diễn ra với quy mô, nội
sau nhöõng naêm 1991.Vì dung và nhịp điệu chưa từng có. Khoa học trở thành lực
sao hình thaønh nhöõng xu lượng sản xuất trực tiếp. Một trong những hệ quả của nó là
theá naøy “Xu thế toàn cầu hoá”
II. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
- Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát
triển kinh tế làm trọng điểm.
- Trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành. Trong hoàn
cảnh mới, quan hệ giữa các nước lớn phát triển theo chiều
hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột (mâu thuẫn và
hài hoà, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế).
- Nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột, chủ
nghĩa ly khai, chủ nghĩa khủng bố - là nguy cơ đối với loài
người.
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, là xu thế khách
quan không thể đảo ngược.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại qua 2 giai đoạn (1945-
1991 và 1991-2000)
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Trả lời các câu hỏi sgk trang 104
-Bài sắp tới: Thái độ chính trị của các giai cấp trong XHVN sau cuộc khai thác thuộc địa lần 2?

PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Giáo án Lịch sử 12 32
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5

CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930.

Bài 12
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Những tác động của tình hình quốc tế và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP đối
với cơ cấu KT,CT,XH ở Việt Nam.
2. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu nước và tinh thần dân tộc
II . THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Lược đồ Việt Nam.
- Tranh, ảnh, tài liệu liên quan đến cuộc khai thác thuộc địa lần hai.
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ,
CHÍNH TRỊ, VĂN HOÁ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU
*Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm CTTG I
- Nhóm 1: Mục đích, nội dung, biện 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD
pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai? Pháp
a. Mục đích: Bù đắp thiệt hại trong chiến tranh và làm giàu
cho CNTB Pháp.
b. Chương trình khai thác: Đầu tư tốc độ nhanh, quy mô
GV: Nêu rõ các vấn đề lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam (1924-1919: 4 tỉ
- Chính sách cướp đoạt ruộng đất của phrăng) nhằm vơ vét được nhiều nhất.
đế quốc và phong kiến, đã bần cùng + Nông Nghiệp: Đồn điền cao su.
hoá giai cấp nông dân. + Công Nghiệp: Khai mỏ, một số ngành công nghiệp nhẹ.
- Việc TB Pháp đầu tư nhanh nhằm vơ + Thương Nghiệp: ngoại thương mở rộng hơn, biến Việt
vét bóc lột nhanh nhất, nhiều nhất. Nam thành thị trường độc chiếm của TB Pháp.
- Tính chất khốc liệt và tàn bạo của + Giao thông: Phát triển để phục vụ chương trình khai thác.
cuộc khai thác lần II. + Thuế: nặng nề, tàn bạo, nguồn thu chính của ngân sách
- Nêu các ví dụ cụ thể về tính chất tàn Đông Dương (từ 1912 đến 1930 tăng gấp 3 lần)
bạo, khốc liệt của chương trình khai 2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của TD Pháp
thác, đặc biệt là chính sách Thuế. a. Chính trị: tăng cường bộ máy cai trị, chuyên chế, hà
khắc, không có dân chủ.
- Sử dụng hệ thống chính quyền nhà Nguyễn làm công cụ
hỗ trợ cho việc đàn áp, bóc lột nhân dân ta.
Giáo án Lịch sử 12 33
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Lừa bịp: Lập Viện dân biểu Bắc Kì, Trung Kì...
b. Văn hoá, giáo dục:
- Hệ thống giáo dục các cấp Pháp - Việt được mở rộng.
GV: - Nêu rõ tính chủ quan và các - Ưu tiên xuất bản sách, báo ca ngợi “công ơn khai hoá”,
nhân tố khách quan tiến bộ, dân chủ “Pháp - Việt đề huề”, văn hoá nô dịch.
cũng được du nhập. - Khách quan: các trào lưu tư tưởng, văn hoá, khoa học-kĩ
- Tại Việt Nam, các yếu tố văn thuật được du nhập.
hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ 2.Những chuyển biến mới về KT và giai cấp XH ở Việt
và văn hoá nô dịch cùng tồn tại, đan Nam
xen và đấu tranh với nhau. a. Kinh tế:
Mang tính chất thuộc địa, nửa phong kiến, lệ thuộc, mất
cân đối, nghèo nàn lạc hậu và bị cột chặt vào nền kinh tế
của nước Pháp.
-Nhóm 2: Thái độ chính trị và khả b. Các giai cấp xã hội: Các giai cấp cũ bị phân hoá, các
năng cách mạng của giai cấp cũ? giai cấp mới xuất hiện
* Các giai cấp cũ:
- Giai cấp phong kiến, địa chủ:
-Nhóm 3: Thái độ chính trị và khả + Tuyệt đại bộ phận đã đầu hàng, làm tay sai và trở thành
năng cách mạng của giai cấp mới? công cụ cho Pháp trong việc thống trị, bóc lột và đàn áp
phong trào yêu nước, là kẻ thù của cách mạng.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày bổ + Một bộ phận tiểu và trung địa chủ vẫn giữ được lòng yêu
sung. nước, tham gia cách mạng.
- Giai cấp nông dân:
GV: Kết luân các vấn đề: + Bị đế quốc, phong kiến thống trị, cướp đoạt ruộng đất,
- Nhiệm vụ cách mạng: dân tộc, dân sưu cao thuế nặng, bị bần cùng hoá triệt để.
chủ. + Căm thù đế quốc và phong kiến tay sai, trở thành lực
- Kẻ thù của cách mạng: Đế quốc lượng to lớn trong cách mạng dân tộc, dân chủ.
Pháp, phong kiến tay sai, tư sản mại * Các giai cấp mới:
bản. - Giai cấp tư sản: phân hoá thành hai bộ phận
- Lực lượng cách mạng: công nhân, + Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, bị chính quyền cai trị
nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp kìm hãm, bị TB Pháp và nước ngoài chèn ép, có lòng yêu
yêu nước. nước, có khuynh hướng dân tộc, dân chủ.
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc, câu kết
với đế quốc.
- Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh (chủ yếu ở thành thị, bao
gồm nhiêu thành phần). Có tinh thần yêu nước, đặc biệt
tầng lớp thanh niên trí thức, nhạy bén với thời cuộc, dễ tiếp
thu các tư tưởng cách mạng mới, hăng hái tham gia cách
HS: Tại sao sau chiến tranh thế giới mạng dân tộc dân chủ.
thứ nhất, giai cấp công nhân trở thành - Giai cấp công nhân:
lực lượng tiên tiến của cách mạng dân + Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột tàn bạo.
tộc dân chủ? + Có quan hệ gắn bó với nông dân, thừa hưởng truyền
Giáo án Lịch sử 12 34
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
thống yêu nước, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin, trở
thành lực lượng tiên tiến lãnh đạo cách mạng dân tộc dân
chủ.

GV: Kể về Phan Bội Châu và Phan II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT
Châu Trinh. NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
1. Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu
GV: Nêu ý nghĩa của các hoạt động, Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài
đặc biệt tấm gương hy sinh của Phạm * Phan Bội Châu:
Hồng Thái đã có tác dụng lôi cuốn - Tại Quảng Châu: dịch “Điều tra chân tướng Nga la tư”,
một thế hệ thanh niên hăng hái tham viết truyện “Phạm Hồng Thái” để cổ vũ lòng yêu nước.
gia cứu nước. - 1925, bị bắt, bị kết án và an trí tại Huế.
* Phan Châu Trinh:
- 1922, tại Pháp viết “Thất điều thư”, lên án chế độ phong
kiến, hô hào “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
- 6-1925, về nước tiếp tục hô hào cải cách, đề cao dân
quyền.
* Việt kiều tại Pháp: chuyển tài liệu, sách báo tiến bộ về
nước, năm 1925 thành lập “Hội những người lao động trí
óc Đông Dương”.
* Tại Quảng Châu: thành lập “Tâm tâm xã”, cử Phạm
Hồng Thái mưu sát Méclanh - “Như chim én nhỏ báo hiệu
mùa xuân”.
GV: Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân
1925 đã diễn ra sôi nổi, nhiều hình * Tư sản:
thức phong phú, các giai cấp đều đưa - Phong trào tẩy chay tư sản Hoa kiều, “Bài trừ ngoại
ra mục tiêu của mình. Cuộc đấu tranh hoá”, “Chấn hưng nội hoá”.
tuy chưa quyết liệt song mang ý nghĩa - Thành lập Đảng Lập hiến, đòi tự do dân chủ...
thức tỉnh, cổ vũ tinh thần dân tộc dân * Tiểu tư sản trí thức: sôi nổi, nhiều hình thức thể hiện
chủ. lòng yêu nước
- Đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ...
- Thành lập các tổ chức chính trị yêu nước:
Việt Nam nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng Thanh niên.
- Xuất bản báo tiếng Pháp và tiếng Việt: Tiếng chuông rè,
người nhà quê, tiếng dân...
- Đòi thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu
Trinh.
GV: Nêu bật ý nghĩa cuộc bãi công * Công nhân: còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu vì mục tiêu kinh tế
của công nhân xưởng Ba Son đã đánh (đòi tăng lương, giảm giờ làm)
dấu sự trưởng thành về ý thức giai - 1920: tại Sài Gòn-Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật.
cấp. Giai cấp công nhân đang từng - Tiêu biểu: 8-1925, cuộc bãi công của công nhân xưởng
bước trở thành giai cấp tiền phong, Ba Son đòi tăng lương 20%, ủng hộ cuộc đấu tranh của
Giáo án Lịch sử 12 35
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cuộc công nhân Thượng Hải TQ... Đã đánh dấu bước trưởng
đấu tranh giải phóng dân tộc. thành về ý thức chính trị của giai cấp công nhân Việt Nam.

HS: Trình bày về cuộc Hành trình tìm 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
đường cứu nước của Bác Hồ từ năm - 1917: Trở lại Pháp, tham gia Đảng Xã hội.
1911 đến năm 1917. - 18-6-1919: Lấy tên là Nguyễn Ái Quốc, gửi đến Hội nghị
Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền tự
GV: Nêu bật ý nghĩa các sự kiện trong quyết cho dân tộc Việt Nam.
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ - Giữa năm 1920: Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận
1917 đến 1924 và kết luận: Từ chủ cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin -
nghĩa yêu nước chân chính, Nguyễn Khẳng định con đường giải phóng dân tộc là con đường
Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác-Lênin cách mạng vô sản.
và con đường cách mạng vô sản, tìm - 25 -12 -1920: Tham gia Đại hội Tua, trở thành một trong
ra con đường cách mạng đúng đắn những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành
cho cuộc đấu tranh giải phóng của người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
dân tộc. Nguyễn Ái Quốc trở thành - 1921: Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, Báo Người cùng
lãnh tụ của nhân dân Việt Nam trong khổ, tham gia viết bài cho Báo Nhân đạo, Báo Đời sống
cuộc đấu tranh giải phóng. Các hoạt công nhân, viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
động đó là bước chuẩn bị về chính trị - 6 -1923: Đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, 1924
và tư tưởng cho cách mạng và sự ra tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. - 11-11-1924: Đến Quảng Châu TQ để trực tiếp tuyên
truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải
phóng dân tộc cho cách mạng Việt Nạm.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm Những tác động của tình hình quốc tế và cuộc khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp đã làm cho cơ cấu kinh tế, xã hội VN có những chuyển biến t trong những năm 1919-1925,
đặc biệt là sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian sau CTTG I.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học:
- Làm bài tập SGK.

BÀI 13

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM


Giáo án Lịch sử 12 36
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Hiểu được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ 1925-1930 ( Đặc biệt là sự ra
đời của ĐCS Việt Nam).
2. Kỹ năng: Phân tích khi đánh giá về tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị, đặc biệt là
Đảng Cộng sản do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào con đường giải phóng dân tộc mà Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lựa
chọn là khoa học, phù hợp với xu thế của thời đại và yêu cầu phát triển của dân tộc.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Lược đồ về khởi nghĩa Yên Bái.
-Tư liệu về các tổ chức cách mạng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924
2. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm

Giáo án Lịch sử 12 37
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm CÁCH MẠNG
1. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
-Nhóm 1: Tìm hiểu Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên? a. Sự thành lập
- Sáng lập: Nguyễn Ái Quốc.
- 2-1925: Lập Cộng sản đoàn
- 6-1925: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành
-Nhóm 2: Tìm hiểu Tân Việt Cách lập.
mạng Đảng?
- Mục đích: Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu
tranh để đánh đổ đế quốc CN Pháp và tay sai để tự cứu lấy
-Nhóm 3: Tìm hiểu Việt Nam quốc mình
dân Đảng? b. Hoạt động:
- Tuyên truyền, huấn luyện và đào tạo cán bộ cách mạng và
-Nhóm 4: Những nét chính của trở về nước hoạt động.
khởi nghĩa Yên Bái? - Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện, các bài giảng
được tập hợp thành tác phẩm “Đường Cách mệnh”. Xuất
bản báo “Thanh niên”. nhằm trang bị lí luận cách mạng cho
HS: Đại diện từng nhóm trình bày hội viên.
bổ sung. - Tổ chức phong trào “Vô sản hoá”năm 1928.
GV: Hội Việt Nam cách mạng - Tác dụng: CN Mác-Lênin truyền bá rộng rãi, phong trào
thanh niên là tổ chức tiền thân của đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
Đảng Cộng sản Việt Nam 2. Tân Việt cách mạng Đảng.
- Tổ chức tiền thân: Hội Phục Việt-1925, Hội Hưng Nam
- Thành lập: 14.7.1928 tại Huế
GV: - Chủ trương: Lật đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng,
Khi Tân Việt ra đời, ảnh hưởng bác ái.
của tư tưởng cách mạng của - Thành phần: Trí thức,thanh niên tiểu tư sản.
Nguyễn Ái Quốc và Hội Viêt Nam - Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Trung Kì.
Cách mạng Thanh niên là rất to - Sự phân hóa: do chịu ảnh hưởng tư tưởng cách mạng của
lớn ở trong nước.
Nguyễn Ái Quốc, một bộ phận gia nhập hội VNCMTN,
còn lại sau này là cơ sở của ĐDCSLĐ.
3. Việt Nam Quốc dân Đảng và khởi nghĩa Yên Bái.
a. Việt Nam quốc dân Đảng.
- Thành lập: 25.12.1927, trên cơ sở của Nam đồng thư xã,
Việt Nam Quốc dân đảng thành lập. Lãnh tụ: Nguyễn Thái
Học...
- Mục đích: Giành độc lập nhưng không rõ ràng - Trước
làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
- Chương trình hành động: “Tự do-Bình đẳng-Bác ái” và
cách mạng bạo lực.
- Lực lượng CM: nòng cốt là binh lính người Việt trong
quân đội Pháp.
Giáo án Lịch sử 12 38
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc kì.
GV: Nêu rõ b. Khởi nghĩa Yên Bái
- Việt Nam Quốc dân đảng là một * Hoàn cảnh:
tổ chức chính trị, yêu nước của
những người thuộc giai cấp tư sản + 2-1930, thực dân Pháp tiến hành cuộc khủng bố dã man
và tầng lớp trên. sau việc QDĐ ám sát Badanh.
- Non kém về chính trị, yếu về tổ + Bị động trước tình thế đã quyết định dốc toàn bộ lực
chức, dễ bộc lộ lực lượng. lượng còn lại để thực hiện cuộc bạo động đánh Pháp -
GV: “không thành công cũng thành nhân”
- Nguyên nhân thất bại.
- Sự chấm dứt đường lối cứu nước * Diễn biến chính:
tư sản. + Đêm 9-2-1930, diễn ra ở Yên Bái, Phú thọ, Sơn Tây, Hải
Dương, Hà Nội...
GV + Thực dân Pháp tập trung đàn áp, cuộc khởi nghĩa nhanh
- Kể về cuộc khởi nghĩa tại Yên chóng thất bại.
Bái
- Kể về sự bất khuất của Nguyễn + Nguyễn Thái Học cùng 12 lãnh tụ Quốc dân Đảng bị xử
Thái Học và các đồng chí của ông chém.
khi bước lên máy chém của Pháp. * Ý nghĩa:
+ Cổ vũ lòng yêu nước, nối tiếp truyền thống của dân tộc.
+ Lòng yêu nước của giai cấp TS dân tộc.

*Hoạt động 1: làm việc cá nhân. II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1.Sự xuất hiện các tổ chức cách mạng năm 1929.
- Hoàn cảnh lich sử của việc ra * Hoàn cảnh:
đời các tổ chức cộng sản năm - Năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ lan rộng trong cả
1929 ở nước ta?
-Ý nghĩa? nước, trong đó phong trào công nhân đi tiên phong trong
phong trào cách mạng, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo của một
chính Đảng Vô sản.
- 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Kì bộ Bắ kì thành
lập Chi bộ Cộng sản (7 người-5D Hàm Long) và vân động
thành lập Đảng.
GV: Nhận xét, kết luận. - 5 – 1929, Đại hội I của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên (tại Hương Cảng) không tán thành thành lập Đảng,
nhóm Cộng sản Bắc kì bỏ Đại hội về nước...
* Các tổ chức cộng sản thành lập:
- 17-6-1929: Các tổ chức cơ sở cộng sản Bắc kì họp Đại
hội thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, thông qua
tuyên ngôn, điều lệ, ra báo Búa liềm, cử Ban Chấp hành
TƯ.
- 8-1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến của Tổng bộ và Kì
bộ Nam Kỳ quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng,
ra báo Búa liềm. Tháng 11-1929 thông qua Cương lĩnh
chính trị , bầu BCH Trung ương.
- 9-1920, Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng
Giáo án Lịch sử 12 39
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
sản Liên đoàn
GV: Nêu rõ vai trò của lãnh tụ * Ý nghĩa:
Nguyễn Ái Quốc trong việc thành - Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân
lập Đảng và kết luận về vai trò
sáng lập. tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
- Sự trưởng thành giai cấp vô sản, điều kiện chín muồi cho
GV: Giải thích khái niệm “Tư sản việc thành lập Đảng.
dân quyền cách mạng”, “Thổ địa 2. Hội nghị thành lập Đảng CS Việt Nam
cách mạng”. a. Hoàn cảnh:
HS: - Các tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh
- Vì sao nói việc thành lập Đảng là hưởng với nhau làm cho phong trào cách mạng có nguy cơ
bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử chia rẽ lớn.
cách mạng Việt Nam? - Nguyễn Ái Quốc đến Cửu Long, triệu tập đại biểu của
Đông Dương CS đảng và An Nam CS đảng để bàn việc
hợp nhất.
b. Hội nghị hợp nhất (từ 6-1 đến 8-2-1930):
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng
duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
- 24-2-1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập
Đảng Cộng sản VN.
- Nội dung cương lĩnh:
+ Đường lối chiến lược: “Tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ đế quốc Pháp, phong
kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập tự
do...ruộng đất cho dân cày.
+ Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản,
trí thức và những người yêu nước.
+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Đoàn kết với cách mạng thế giới.
c. Ý nghĩa:
- Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển
của dân tộc.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm những bước phát triển mới của PTDTDC ở nước ta từ 1925-1930 (có sự ra
đời,lãnh đạo các tổ chức, đặc biệt ĐCS VN).
5.Dặn dò:
- Bài vừa học: Học bài cũ, làm bài tập SGK, đọc tư liệu tham khảo sau bài.
- Bài sắp tới: Vì sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của PTCM 1930-1931.
Giáo án Lịch sử 12 40
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5

CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945

BÀI 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 -1935

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân, diễn biến,kết quả, ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1935.
2. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử quan trọng.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh do đảng lãnh đạo.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Lược đồ, phong trào cách mạng 1930-1931; Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Tranh ảnh liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm

*Hoạt động 1: Thảo luận


I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM KHỦNG
nhóm HOẢNG KINH TẾ TG 1929 - 1933 1. Tình hình kinh
tế: Suy thoái, bắt đầu từ nông nghiệp, sau đó lan sang các
ngành kinh tế.
-Nhóm 1: Tình hình kinh tế-xã 2. Tình hình xã hội :
hội Việt Nam trong những năm - Đời sống của các tầng lớp lao động càng bị bần cùng
1929-1933?Hậu quả? hoá (thất nghiệp, sưu cao thuế nặng...).
- Cuộc khủng bố tàn bạo của TD Pháp sau khởi nghĩa
Yên Bái.
- Các mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc:
+ Dân tộc VN >< TD Pháp.
+ Nông dân >< Địa chủ phong kiến
--> Sự vùng dậy của nhân dân VN.
II. PHONG TRÀO CM 1930 - 1931 VỚI ĐỈNH CAO
LÀ XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 1. Phong trào cách mạng
- Nhóm 2: Những diễn biến 1930-1931.
chính của phong trào cách mạng a. Nguyên nhân:
1930-1931? và nhận xét. - Từ đầu năm 1930, phong trào đấu tranh lan rộng trong
cả nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam vừa thành lập đã kịp thời tổ
chức và lãnh đạo phong trào công nông đấu tranh chống
đế quốc, phong kiến giành quyền sống.
GV: Dẫn giải phong trào cách

Giáo án Lịch sử 12 41
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
mạng dần phát triển lên đỉnh cao. b. Diễn biến chính:
- Từ tháng 2 đến tháng 4: nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của
GV: Tường thuật diễn biến sự công nông.
kiện 12-9-1930. Nhấn mạnh - Tháng 5 phong trào lan rộng trên quy mô cả nước kỉ
phong trào cách mạng đã phát niệm ngày 1-5 là bước ngoặt của phong trào.
triển lên đỉnh cao, trên cơ sở đó - Tháng 6,7,8 phong trào lan rộng , lôi cuốn các tầng lớp
đã xuất hiện chính quyền Xô viết nhân dân.
- kết quả của cuộc đấu tranh - Tháng 9, tính chất quyết liệt của cuộc đấu tranh của
Công - nông diễn ra ở Nghệ An và Hà Tĩnh:
-Nhóm 3: Vì sao nói: Xô Viết + Tiêu biểu là sự kiện 12-9-1930 ở huyện Hưng Nguyên-
Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của Nghệ An.
phong trào 1930-1931? Nhận xét + Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt,
về chính quyền Xô Viết Nghệ tan rã ở nhiều thôn xã.
Tĩnh? --> Các cấp uỷ Đảng ở thôn , xã đã lãnh đạo nhân dân
đứng lên tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền, gọi
là “Xô viết”.
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh.
a. Hoạt động:
- Chính trị: các hoạt động đoàn thể của quần chúng, đội
tự vệ, toà án nhân dân – xây dựng bộ máy chính quyền
của nhân dân dưới sự lãnh đạo của các cấp bộ Đảng ở địa
GV: Nõi rõ thêm về cuộc “khủng phương.
bố trắng” của TDP, hàng vạn các - Kinh tế: chia ruộng, bãi bỏ các thứ thuế của đế quốc và
chiến sĩ cộng sản và nhân dân phong kiến, xoá nợ, lập các tổ chức sản xuất...
yêu nước bị bắn giết, tù đày... - Văn hoá - xã hội: dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục,
tệ nạn. xây dựng tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong
nhân dân...
- Tính chất: Tuy chỉ tồn tại được 4-5 tháng, song là hình
thái nhà nước sơ khai của dân, do dân và vì dân.
- Kết quả: Bị Pháp khủng bố dã man, từ giữa năm 1931
phong trào cách mạng trong cả nước dần lắng xuống.
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TƯ Đảng cộng sản Việt
Nam (10-1930)
a. Các quyết định:
GV: Nêu hoàn cảnh của hội nghị, - Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
tại sao đổi tên Đảng, cho học - Bầu BCHTƯ chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
sinh tóm tắt nội dung Cương lĩnh - Thông qua Luận cương chính trị.
chính trị và mặt hạn chế của b. Nội dung Luận cương:
cương lĩnh. - Tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ
qua thời kì phát triển TBCN tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội.
Giáo án Lịch sử 12 42
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Hai nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ phong kiến và đế
quốc.
- Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông
dân.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiền
phong là Đảng Cộng sản.
- Đoàn kết với cách mạng thế giới.
c. Hạn chế:
GV: Những hạn chế của cương - Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông
lĩnh chính trị được Đảng từng Dương.
bước khắc phục trong quá trình - Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
lãnh đạo cách mạng. - Không đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư
sản và các tầng lớp khác.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong
trào cách mạng 1930 - 1931
a. Ý nghĩa lịch sử:
- Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn,
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với cách mạng.
- Hình thành khối liên minh công - nông vững chắc.
- Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng là bộ phận độc lập,
-Nhóm 4: Ý nghĩa lịch sử và bài trực thuộc QTCS.
học kinh nghiệm của phong trào b. Bài học:
cách mạng 1930-1931? - Về công tác tư tưởng, về xây dựng liên minh công -
nông và mặt trận dân tộc thống nhât, về tổ chức và lãnh
đạo quần chúng đấu tranh...
HS: Đại diện từng nhóm trình ---> Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân
bày bổ sung. chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
GV: Nhận xét, kết luận.
III. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG
NĂM 1932 - 1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng.
a. Hoàn cảnh:
- Cuộc “khủng bố trắng” của TD pháp làm cho lực lượng
- Nhóm 3: những nét chính cuộc cách mạng bị tổn thất nặng nề.
đấu tranh phục hồi phong trào - Chính sách lừa bịp, chia rẽ của TD pháp về chính trị,
cách mạng? kinh tế, văn hoá...
b. Cuộc đấu tranh:
- Trong nhà tù: các Đảng viên cộng sản và quần chúng
yêu nước đã kiên trì đấu tranh bảo vệ lập trường, quan
điểm cách mạng của Đảng..
- Đảng tổng kết bài học kinh nghiệm chỉ đạo phong trào,
GV: Nêu thêm về cuộc đấu tranh tổ chức vượt ngục, gây dựng lại các cơ sở cách mạng...
Giáo án Lịch sử 12 43
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
khôi phục lực lượng các mạng, - 1932, được sự giúp đỡ của QTCS, Lê Hồng Phong ... tổ
các tấm gương hy sinh của các chức Ban lãnh đạo TƯ của Đảng.
chiến sĩ cộng sản (Trần Phú...) - Cuối 1934, các tổ chức của Đảng được khôi phục, củng
cố, lãnh đạo quần chúng đấu tranh: Ban lãnh đạo hải
ngoại, Xứ uỷ Bắc kì, Trung kì, Nam kì... được thành lập
- Kết quả: Đầu 1935 các tổ chức Đảng, phong trào cách
mạng phục hồi.
2. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông
Dương (3-1935)
- Nhóm 4: Những nét chính của - 27 đến 31-3-1935 tại Ma cao TQ, 13 đại biểu thay mặt
đại hội đại biểu lần thứ nhất hơn 500 đảng viên...
3.1935? - Nghị quyết:
HS: Đại diện từng nhóm trình + Xác định ba nhiệm vụ chủ yếu: củng cố và phát triển
bày bổ sung. Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh
GV: Nhận xét, phân tích, kết đế quốc.
luận. + Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng
GV: Sự khôi phục của Đảng và + Bầu BCHTƯ do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư...
lực lượng cách mạng đã chuẩn bị - Ý nghĩa: Mốc lịch sử đánh dấu sự khôi phục của Đảng
cho một phong trào cách mạng và phong trào cách mạng.
mới.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm những nét chính của phong trào cách mạng 1930 - 1931 (Nguyên nhân, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa).
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Học bài cũ, đọc tư liệu tham khảo sau bài.
-Bài sắp tới: So sánh trào 1930-1931 với 1936-1939? (Bối cảnh lịch sử, chủ trương sách lược, hình thức
đấu tranh).

BÀI 15

Giáo án Lịch sử 12 44
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Năm được tình hình CT,KT,XH của đất nước ta cuối những năm 30;sự chuyển hướng đấu
tranh của Đảng và các phong trào đấu tranh (kết quả, ý nghĩa,bài học kinh nghiệm).
2. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,lòng nhiệt tình cách mạng của nhân dân.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: Kênh hình 34 SGK; các tác phẩm lịch sử, văn học giai đoạn
1936- 1939
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh
cao là Xô Viết Nghệ -Tĩnh.
2. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản

I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC


*Hoạt động 1: Làm việc cá 1. Tình hình thế giới: Có nhiều sự kiện tác động đến
nhân.
cách mạng Việt Nam
- Tình hình chính trị thế giới có - Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật
những sự kiện gì tác động đến Bản ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới ---> nguy cơ
cách mạng Việt Nam? phát xít và chiến tranh.
- 7-1935, Đại hội VII QTCS xác định kẻ thù là chủ nghĩa
GV: Mục tiêu của cách mạng thế
giới là tành lập Mặt trận nhân dân phát xít và nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là
rộng rãi do các Đảng Cộng sản ở chống chủ nghĩa phát xít, mục tiêu đấu tranh là giành dân
mỗi nước làm nòng cốt để chống chủ, bảo vệ hoà bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng
chủ nghĩa phát xít, bảo vệ nền rãi.
dân chủ ; chống chiến tranh, bảo - 6-1936, Chính phủ Mặt trân nhân dân lên cầm quyền ở
vệ hoà bình thế giới.
Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa (tự
do, dân chủ...).
2. Tình hình trong nước:
- Pháp cử Toàn quyền Đông Dương mới, cử phái viên
sang điều tra tình hình, sửa đổi luật bầu cử, nới rộng
quyền tự do báo chí, ân xá một số tù chính trị.
- Kinh tế: Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa để bù đắp
cho chính quốc.
- Xã hội: đời sống của các tầng lớp nhân dân khó khăn,
- Tình hình trong nước như thế đói khổ...
nào?

HS: Trình bày, các học sinh khác II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
bổ sung. 1. Hội nghị BCH TƯ ĐCS Đông Dương tháng 7.1936.
GV: Nhận xét, phân tích và kết * Hội nghị: 7.1936 tại Thượng Hải do Tổng bí thư Lê
luận.
Giáo án Lịch sử 12 45
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Hồng Phong chủ trì.
* Nội dung:
- Nhiệm vụ chiến lược: CMTSDQ.
GV: Tổng bí thư Lê Hồng Phong - Nhiệm vụ trước mắt: Chống chế độ phản động thuộc địa,
là Uỷ viên BCH Quốc tế Cộng chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân
sản, tham dự Đại hội VII – chủ, cơm áo và hoà bình.
QTCS, chủ trì Hội nghị TƯ. - Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai
và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
Dương (3-1938 đổi thành Mặt trân dân chủ Đông Dương)
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kêu gọi các đảng phái chính trị, các tổ chức quần chúng
- Nhóm 1: nêu nội dung chính và nhân dân đấu tranh cho dân chủ.
những nội dung chính của Hội 2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.
nghị 7-1936?
a. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
- Phong trào Đông Dương Đại hội: Thành lập các “Uỷ
ban hành động” để vận động nhân dân đòi tự do dân chủ
với các bản “dân nguyện”. Thực dân Pháp đàn áp, giải
tán các Uỷ ban hành động, cấm hội họp nhưng cũng buộc
phải thực hiện một số quyền tự do dân chủ và thả tù chính
trị...
- Phong trào “đón rước” G. Gôđa: cuộc biểu dương lực
lượng với các cuộc mít tinh, biểu tình đưa yêu sách đòi
các quyền dân chủ, dân sinh.
- Các cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp của quần chúng
diễn ra sôi nổi từ năm 1936 đến 1939 với các khẩu hiệu
“Tự do-Cơm áo-Hoà bình” . Tiêu biểu là cuộc đấu tranh
ngày 1-5-1938 tại Hà Nội và nhiều nơi khác đã lôi cuốn
hàng vạn quần chúng tham gia.
- Nhóm 2: Kết quả, ý nghĩa b. Đấu tranh nghị trường:
phong trào đấu tranh đòi tự Vận động đưa nguời của Đảng và mặt trận dân chủ tham
do,dân sinh dân chủ? gia tranh cử vào Viện dân biểu, Hội đồng quản hạt... để
trực tiếp đấu tranh bảo vệ quyền lợi của nhân dân và vạch
trần chính sách phản động của chính quyền thuộc địa.

c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:


Đảng xuất bản nhiều tờ báo công khai (Tiền phong, Lao
động, Tin tức), sách chính trị - lí luận... để tuyên truyền,
phổ biến đường lối của Đảng, của Mặt trận và giác ngộ,
- Nhóm 3: Thế nào là đấu tranh hướng dẫn, tổ chức quần chúng đấu tranh.
Nghị trường? Mục tiêu, biện 3. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm.
pháp đấu tranh? a. Ý nghĩa:
Giáo án Lịch sử 12 46
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Là phong trào đấu tranh quần rộng lớn của quần chúng
dưới sự lãnh đạo của Đảng, buộc chính quyền thực dân
phải thực hiện một số quyền tự do, dân chủ, dân sinh.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, hăng hái tham
gia, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách
- Nhóm 4: Mục đích đấu tranh mạng.
trên lĩnh - Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng
vực báo chí? trưởng thành ; uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng
rộng lớn trong nhân dân.
HS: Đại diện từng nhóm trình
b. Bài học kinh nghiệm:
bày bổ sung.
Đảng được tôi luyện, trưởng thành, tích luỹ được nhiều
GV: Nhận xét, kết luận.
kinh nghiệm trong việc tổ chức và lãnh đạo cách mạng.
---> là cuộc tập dượt lần hai chuẩn bị cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám 1945.

*Hoạt động 3: Làm việc cá


nhân.
- Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và
bài học kinh nghiệm phong trào
dân chủ 1936-1939?
HS: Trình bày, các học sinh khác
bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.

4.Sơ kết bài học: Cần nắm đặc điểm tình hình thế giới và trong nước,chủ trương của Đảng và các phong
trào đấu tranh tiêu biểu từ 1936-1939.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Học bài cũ, làm bài tập.
-Bài sắp tới: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa đầu tiên ở thời kì 1939-1945?

BÀI 16

Giáo án Lịch sử 12 47
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945)
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Nắm đặc điểm tình hình Việt Nam 1939-1945, chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh
của nhân ta.
2. Kỹ năng : Phân tích, đánh giá so sánh các sự kiện lịch sử
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, noi gương thế hệ ông cha đấu tranh
vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương.
- Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng- Toàn tập, tập 6, NXB Chính trị quốc gia, H., 2000.
- Hồ Chí Minh, Tuyển tập, tập 1 (1919-1945), NXB Chính trị quốc gia, H., 2002.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao nói:… như một cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM
1939 – 1945
-Những năm 1939-1945 tình hình
CT,KT,XH nước ta có những chuyển 1. Tình hình chính trị:
biến như thế nào? - Thế giới: 1.9.1939 CTTG II bùng nổ.
- Châu Âu: Pháp đầu hàng Đức.
HS: Trình bày, bổ sung. - Đông Dương: Phát xít Nhật đánh chiếm Đông
GV: Nhận xét, kết luận. Dương, thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để
- Chiến tranh thế giới II bùng nổ, thế
giới phân chia thành hai phe đối địch cùng thống trị, đàn áp cách mạng và bóc lột nhân dân.
là phe Phát xít và phe Đồng minh - Bước sang năm 1945, phe phát xít sắp sửa thua trận,
chống Phát xít. Nhật đảo chính lật Pháp độc chiếm Đông Dương (9-3-
- Cuộc đấu tranh chống Nhật – Pháp 1945).
của nhân dân Đông Dương là một bộ 2. Tình hình kinh tế-xã hội.
phận của phe Đồng minh chống phát
xít. a. Kinh tế: Pháp-Nhật cấu kết bóc lột nhân dân ta.
- Chiến thắng của phe Đồng minh - Pháp: kinh tế chỉ huy.
trong chiến tranh sẽ tạo điều kiện - Nhật: Cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng
thuân lợi cho cuộc đấu tranh giành đay…phục vụ chiến tranh..
độc lập của nhân dân Đông Dương. b. Xã hội:
- Đời sống nhân dân một cổ hai tròng (Nhật – Pháp) vô
cùng cực khổ, điêu đứng...
- Nạn đói khủng khiếp cuối 1944 đầu 1945 làm hơn 2
triệu đồng bào miền Bắc chết đói...
---> Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, vận mệnh
của dân tộc, tính mạng của nhân dân đặt ra cấp bách.
Nhân dân ta chỉ có một con đường vùng lên chiến đấu
Giáo án Lịch sử 12 48
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
giành độc lập và tự do.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DT 1939 - 1945
1. Hội nghị BCH TƯ ĐCS ĐD tháng 11.1939.
a. Hội nghị: 6  8 -11 - 1939 tại Hóc Môn, Bà Điểm.
Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
b. Nghị quyết:
+ Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt là đánh đổ
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (4n).
đế quốc và tay sai, giành độc lập cho các dân tộc
-Nhóm 1: Nét chính của Hội nghị Đông Dương.
11.1939? + Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu
hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản
động, chống tô cao lãi nặng. Thay khẩu hiệu chính
quyền Xô Viết bằng lập Chính phủ DCCH.
Cần thêm
+ Mục tiêu và phương pháp đấu tranh: chuyển từ mục
tiêu dân chủ sang mục tiêu giành độc lập. Chuyển
sang đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương.
c. Ý nghĩa:
Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng -
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa
nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu
nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới.
a. Bảng thống kê 3 cuộc đấu tranh.
-Nhóm 2: Những nét chính của cuộc Bắc Sơn Nam Kì Đô lương
khởi nghĩa Bắc Sơn
-Nhóm 3: Những nét chính của cuộc Ng. Nh
khởi nghĩa Nam Kì? D.Biến
-Nhóm 4: Những nét chính của cuộc
binh biến Đô Lương? Y. Ngh
. b. Ý nghĩa:
GV: Nhận xét, kết luận.
- Nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất...
- Các cuộc nổi dậy tuy thất bại nhưng “đó là những
tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là
bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông
Dương”
- Chứng minh sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng là
đúng đắn, kịp thời.

3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo CM.


Hội nghị lần thứ 8 BCHTW ĐCS Đông Dương.
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Giáo án Lịch sử 12 49
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
a. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước:
- Sự kiện Nguyễn Ái Quốc về nước có Ngày 28 - 1 – 1941: Về nước trực tiếp lãnh đạo cách
ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt mạng, triệu tập Hội nghị TƯ lần thứ Tám...
Nam?
b. Hội nghị TW Tám tại Pắc Bó - Cao Bằng (10 đến
19 - 5 - 1941):
a. Nôi dung:
- Hãy nêu nét chính của Hội nghị TƯ - Khẳng định việc chuyển hướng đấu tranh, đưa nhiệm
8? vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng là hoàn
toàn đúng đắn.
GV: - Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu
- Hội nghị TW Tám đã hoàn chỉnh khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến
chủ trương chuyển hướng đấu tranh tới thực hiện người cày có ruộng.
của Đảng. Đã đề ra các biện pháp cụ - Thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam
thể để tiến tới Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền. Dân chủ Cộng hoà.
- Chính sách Đại đoàn kết toàn dân -Thành lập Mặt Trận Việt Minh (19-5-41), đổi tên các
tham gia Mặt trận Việt Minh của lãnh Hội phản đế thành các Hội cứu quốc.
tụ Nguyễn Ái Quốc là: Không phân - Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi
biệt trẻ già, nam nữ, giàu nghèo, dân nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị cho
tộc, tôn giáo, đảng phái, kể cả ngoại
kiều có tinh thần chống phát xít. cuộc khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng,
toàn dân
b. Ý nghĩa:
- Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của
Đảng nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng
là giải phóng dân tộc.
- Có tác dụng động viên toàn Đảng, toàn dân tích cực
chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám
1945.

*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
-Xây dựng lực lượng và gấp rút chuẩn a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
bị khởi nghĩa như thế nào? * Xây dựng lực lượng chính trị:
- Vận động quần chúng tham gia các đoàn thể cứu quốc
của mặt trận Việt Minh, ra bản đề cương văn hóa Việt
Giáo viên: nói rõ thêm Nam…
- Việc xây dựng lực lượng cho cuộc - Lấy Cao Bằng làm thí điểm cuộc vận động xây dựng
khởi nghĩa vũ trang bao gồm xây các Hội cứu quốc.
dựng và phát triển lực lượng chính - Thành lập Uỷ ban Việt minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ
trị , đồng thười xây dựng và phát triển ban Việt minh lâm thời liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng
lực lượng vũ trang và các căn cứ địa
cách mạng. - Phát triển lực lượng cách mạng xuống miền xuôi, vận
- Trong Tổng khởi nghĩa, lực lượng động thành lập Hội văn hoá cứu quốc, thành lập Đảng
chính trị là chủ yếu, lực lượng vũ Dân chủ...
trang làm nòng cốt để hỗ trợ lực lượng * Xây dựng lực lượng vũ trang:
Giáo án Lịch sử 12 50
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
chính trị và bảo đảm thắng lợi cho - Năm 1941, thống nhất các đội du kích thành lập
Tổng khởi nghĩa Trung đội Cứu quốc quân I và năm 1942 thành lập
Trung đội Cứu quốc quân II, phát động chiến tranh du
kích xây dựng các căn cứ cách mạng.
- 11-1940, TƯ Đảng chọn Bắc Sơn, Võ Nhai để xây
dựng căn cứ địa cách mạng và năm 1941 chọn tỉnh Cao
Bằng ...

b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính


quyền.
Giáo viên: - 2 - 1943, trước sự biến chuyển tích cực của Chiến
- Hội nghị Ban thường vụ TƯ Đảng tranh thế giới, Hội nghị Ban thường vụ TƯ tại Võng La
tại Võng La (2-1943) có ý nghĩa to (Đông Anh - Hà Nội) đã vạch kế hoạch cụ thể việc
lớn trong việc hoàn tất công cuộc
chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa vũ chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
trang giành chính quyền. - Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa khẩn trương tại các
- Trước khi Nhật đầu hàng Đồng căn cứ địa và toàn quốc:
minh, công cuộc chuẩn bị đã xong, + 25 - 2 - 1944, thành lập Trung đội Cứu quốc quân
toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng để III, các đội tự vệ và du kích ở nhiều nơi.
đón nhận thời cơ.
- Việc hoàn tất công cuộc chuẩn bị là + 1943, thành lập 19 Ban Xung phong Nam tiến để phát
điều kiện cơ bản nhất để chớp thời cơ, triển lực lượng cách mạng xuống miền xuôi.
bảo đảm cho sự thành công tuyệt vời + 7 - 5 - 1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn
và ít đổ máu trong Cách mạng tháng khởi nghĩa” và ngày 10 - 8- 1944, TƯ Đảng kêu gọi
Tám. nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
+ Ngày 22 - 12 - 1944, Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành
lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, chiến
thắng Phay Khắt và Nà Ngần...
+ Căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng được mở rộng.

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
Giáo án Lịch sử 12 51
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH
QUYỀN
* Hoạt động 1: Làm việc cá 1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng
nhân. 8.1945).
- Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử, a. Hoàncảnh:
chủ trương của Đảng, diễn biến * Thế giới:
khởỉ nghĩa từng phần? - Tại châu Âu, phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc.
- Tại châu Á, quân Đồng minh phản công và quân Nhật đang
thua đậm.
* Trong nước:
Quân Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (9-3-
1944) để tăng cường đàn áp cách mạng, lập chính phủ bù
nhìn Trần Trọng Kim và dựng Bảo Đại làm “Quốc trưởng”
để lừa bịp.
b. Chủ trương của Đảng:
Ngày 12 - 3 - 1944, Ban Thường vụ TƯ Đảng họp tại làng
Giáo viên: Đình Bảng (Bắc Ninh) ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và
Nhấn mạnh sự nhạy bén, kịp thời hành động của chúng ta”:
của Đảng để đề ra chủ trương + Phát xít Nhật là kẻ thù chính, thay khẩu hiệu “Đánh đuổi
đúng đắn. Pháp - Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, biểu tình thị
uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng
khởi nghĩa khi có đủ điều kiện.
+ “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm
Giáo viên: giải thích khái niệm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa”.
Khởi nghĩa từng phần và Tổng c. Diễn biến:
khởi nghĩa. - Tại căn cứ địa Cao-Bắc-Lạng: giải phóng hàng loạt xã,
châu , huyện và thành lập chính quyền cách mạng, các Hội
cứu quốc.
- Ở Bắc kì vàTrung Kì: phong trào “Phá kho thóc, giải quyết
nạn đói”, các cuộc khởi nghĩa từng phần ở nhiều địa phương
(Bắc Ninh, Hưng Yên, Ba Tơ - Quảng Ngãi...).
- Ở Nam Kì: phong trào Việt Minh hoạt động mạnh (Mĩ Tho,
Hậu Giang...).
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa.
- 15 đến 20 - 4 - 1945: Hội nghị Quân sự Bắc Kì: thống nhất
Học sinh: và phát triển các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải
- Để chuẩn bị tổng KN, Đảng và phóng quân ... xây dựng các chiến khu, chuẩn bị cho tổng
nhân dân ta đã chuẩn bị những khởi nghĩa khi có thời cơ. Thành lập Uỷ ban Quân sự cách
công việc cuối cùng gì? mạng Bắc Kì...
- 16 - 4 - 1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ
Giáo viên: ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và các cấp. Hồ Chí Minh
Giáo án Lịch sử 12 52
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Phân tích về thời cơ. về Tân trào - Trung tâm chỉ đạo cách mạng cả nước.
- Câu nói của Bác Hồ: “Dù phải - 4 - 6 - 1945: Khu giải phóng Việt Bắc và Uỷ ban lâm thời
đốt cháy cả dãy Trường Sơn Khu giải phóng được thành lập (Cao-Bắc-Lạng-Hà-Tuyên-
cũng phải giành cho được Độc
lập, Tự do” Thái).
- Kết luận: công cuộc chuẩn bị Công cuộc chuẩn bị tổng khởi nghĩa được gấp rút hoàn
đã hoàn tất, cả dân tộc đã sẵn thành, cả dân tộc đã sẵn sàng.
sàng đón thời cơ để đứng lên
Tổng khởi nghĩa giành chính 3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
quyền.
- Tiên đoán của Bác Hồ về thắng a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được
lợi của Cách mạng Việt Nam từ ban bố.
năm 1941 theo lời kể của Đai * Hoàn cảnh:
tướng Võ Nguyên Giáp trong hồi - Quân Đồng minh đổ bộ lên đất Nhật, Mĩ ném bom nguyên
kí “Từ nhân dân mà ra”. tử...
- 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tổng công
kích ...
- 15 - 8 – 1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng vô điều
Học sinh:
- Vì sao Đảng quyết định tổng kiện...
khởi nghĩa vũ trang giành chính ---> Thời cơ cho tổng khởi nghĩa đã đến, vô cùng thuận lợi
quyền cả nước? - “Ngàn năm có một”
* Chủ trương của Đảng:
Giáo viên: - 13 - 8, TƯ Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban
Phân tích sự kịp thời và chính
xác của lệnh Tổng khởi nghĩa. khởi nghĩa toàn quốc và ban bố “Quân lệnh số 1” chính thức
phát lệnh Tổng khởi nghĩa toàn quốc.
- Từ 14 đến 15 - 8, Hội nghị toàn quốc của Đảng (Tân Trào)
thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa và chính sách đối nội,
đối ngoại sau khi giành chính quyền.
Giáo viên: - Từ 16 đến 17 - 8, Đại hội Quốc dân (Tân Trào):
- Trình bày trên bản đồ diễn biến + Tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa.
của cuộc Tổng khởi nghĩa. + Thông qua 10 chính sách của Việt Minh.
- Nhấn mạnh ý nghĩa việc giành + Cử Uỷ ban Dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ
thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa tịch.
tại Hà Nội, Huế, Sài gòn, sự kiện
Vua Bảo Đại thoái vị. + Chọn Quốc Kì, Quốc ca.
- kể câu chuyện trao ấn kiếm. b. Diễn biến tổng khởi nghĩa:
- Từ giữa tháng 8 - 1945, khí thế khởi nghĩa đã sôi sục trong
cả nước. Khởi nghĩa từng phần giành chính quyền đã nổ ra ở
Học sinh: nhiều xã, huyện thuộc các tỉnh đồng bằng châu thổ sông
- Hoàn cảnh lịch sử của sự ra đời Hồng, Trung bộ, Nam bộ...
của Việt Nam Dân chủ Cộng - Chiều 16 - 8, Giải phóng Quân giải phóng thị xã Thái
hoà? nguyên...mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa toàn quốc.
-Tóm tắt nội dung tuyên ngôn - Hà Nội: ngày 19 - 8.
độc lập. - Huế: 23 - 8.
- Sài Gòn: 25 - 8.
Giáo án Lịch sử 12 53
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- 28 - 8: Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là địa phương cuối
cùng.
- Chiều 30 - 8, Vua Bảo Đại thoái vị...
Cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa
tháng, ít đổ máu.

IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ THÀNH


LẬP (2 - 9 - 1945).
1. Hoàn cảnh.
- Cách mạng Tháng Tám đã thành công, nhân dân đã giành
Giáo viên : được chính quyền trong cả nước.
Kể câu chuyện Bác Hồ viết - 28 - 8 - 1945, Uỷ ban Dân tộc giải phóng được cải tổ thành
Tuyên ngôn độc lập tại số nhà 43 Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Độc lập. Chủ tịch Hồ
phố Hàng Ngang - Hà Nội. Chí Minh soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập...
- 2 - 9 - 1945, lễ tuyên bố độc lập diễn ra tại Quảng trường
Ba Đình - Hà Nội. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Quốc dân
Học sinh: đọc nội dung trong và Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra
sách giáo khoa và trả lời các câu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
hỏi: 2. Nội dung tuyên ngôn độc lập.
- Nguyên nhân thắng lợi của - Khẳng định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa giành
Cách mạng Tháng Tám: chính quyền trong cách mạng tháng Tám 1945.
+ Nguyên nhân chủ quan? - Tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt
+ Nguyên nhân khách quan? Nam Độc lập dưới chính thể Dân chủ Cộng hoà.
- Trong những nguyên nhân chủ - Khẳng định: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
quan, nguyên nhân nào mang tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
tính quyết định thắng lợi của quyền tự do, độc lập”.
Cách mạng Tháng Tám?
- Nguyên nhân khách quan? III. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Giáo viên: nhận xét, kết luận. 1.Nguyên nhân thắng lợi
Học sinh: đọc nội dung trong a. Nguyên nhân chủ quan:
SGK và trả lời các câu hỏi: - Truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc,
- Tại sao nói : Thắng lợi của dưới sự lãnh đạo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhất tề
Cách mạng Tháng Tám là bước
ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc? đứng lên cứư nước, cứư nhà.
- Tai sao nói thắng lợi của Cách - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ tịch, với đường
mạng Tháng Tám đã mở ra kỉ lối cách mạng đúng đắn dựa trên cơ sở lí luận Mác - Lênin
nguyên mới của lịch sử dân tộc? được vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam.
- Quá trình chuẩn bị của toàn Đảng toàn dân từ năm 1939
đến năm 1945 vưới ba phong trào cách mạng, đã đúc rút
được những bài học kinh nghiệm qua những thành công và
thất bại của cách mạng.
- Sự nhất trí, đồng lòng và không sợ gian khổ hy sinh của
Giáo án Lịch sử 12 54
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Giáo viên: toàn Đảng toàn dân trong những quá trình cách mạng. Sự
- Nêu rõ sự lãnh đạo sáng suốt linh hoạt, sáng tạo trong chỉ đạo khởi nghĩa, chớp thời cơ
của Đảng và Hồ Chủ Tịch, vai phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
trò to lớn của nhân dân.
- Câu nói của Bác Hồ: “Dễ vạn b. Nguyên nhân khách quan:
lần không dân cũng chịu, khó Chiến thắng của Liên Xô và phe Đồng minh đã cổ vũ tinh
vạn lần dân liệu cũng xong” thần, củng cố niềm tin, tạo thời cơ vô cùng thuận lợi để nhân
dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.

2. Ý nghĩa lịch sử.


- Là bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, lật đổ chế độ
thống trị của đế quốc, phong kiến, lập nên nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà - nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt
Nam, mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do ; nhân
dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước và vận
mệnh dân tộc ; giải phngs dân tộc gắn lền với giải phóng xã
hội.
- Đảng Cộng sản thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị
những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi sau này của
cách mạng.
Giáo viên: - Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít, chọc thủng
Những bài học kinh nghiệm của khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
Cách mạng Tháng Tám được quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, “có
đúc rút từ trong quá trình lãnh
đạo cách mạng của Đảng Cộng ảnh hưởng trực tiếp và rất to lớn đến hai dân tộc Miên và
sản Việt Nam trong thời gian từ Lào”
năm 1930 đến năm 1945. Bài 3. Bài học kinh nghiệm.
học đó có được là kết quả của - Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng
biết bao hy sinh to lớn của cán tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt
bộ, đảng viên và nhân dân trong
cuộc đấu tranh giành độc lập tự Nam ; nắm bắt kịp thời tình hình thế giới và trong nước để đề
do... Trách nhiệm của các thế hệ ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.
về sau là phải bảo vệ vững chắc - Đảng tổ chức, tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi
độc lập của dân tộc và xây dựng trong Mắt trận Việt Minh, trên cơ sở khối liên minh công -
đất nước phồn vinh vì mục tiêu: nông ; phân hoá và cô lập cao độ kè thù, tiến lên đánh bại
“Dân giàu-Nước mạnh-Xã hội
công bằng-Dân chủ và văn chúng.
minh” - Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh
chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng
phần, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

4. Sơ kết bài học: Cuộc khởi nghĩa vũ trang mà Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo được chia làm 2 giai
đoạn (những nét chính của 2 giai đoạn này).
5. Dặn dò: đọc tư liệu tham khảo.
Giáo án Lịch sử 12 55
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5

Giáo án Lịch sử 12 56

You might also like