Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Những nét khái quát về toàn cảnh thế giới sau CTTG thứ 2 với đặc trưng cơ bản là thế giới chia
làm hai phe - TBCN và XHCN do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng lớn này đã trở
thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: Giải thích khái niệm,nhận định,đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
3. Thái độ: Khách quan khi phân tích về đặc điểm, tình hình thế giới; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng đối với
cách mạng.
II. THIẾT BỊ VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Á,Châu Âu.
-Lược đồ quan hệ Quốc tế trong Chiến tranh lạnh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: vở ghi, SGK.
2. Bài mới: Từ sau TCTGII, một trong những sự kiện…
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THOẢ
THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 1. Hoàn cảnh:
-Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử của - Chiến tranh thế giới II bước vào giai đoạn cuối.
Hội nghị Ianta - Việc cấp bách đặt ra trước phe Đồng minh: nhanh chóng
đánh bại các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau CT,
GV: phân chia thành quả thắng trận...
- Phân tích hệ quả của những thoả 2. Hội nghị:
- Diễn ra: 2-1945 tại Ianta (Liên Xô)
thuận của ba cường quốc tại Hội nghị
- Thành phần: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
Ianta và các thoả thuận khác đã tạo
- Nội dung những thoả thuận:
thành khuôn khổ cho một trật tự thế
+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân
giới mới.
phiệt Nhật. Liên Xô tham chiến chống Nhật ...
- Giải thích tại sao là “trật tự hai cực”.
+ Thành lập Liên Hợp Quốc...
+ Phân chia phạm vi chiếm đóng và ảnh hưởng ở Châu Âu
và Châu Á...
Giáo án Lịch sử 12 1
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Hệ quả: Những thỏa thuận của ba cường quốc trong hội
nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới
(2 cực Ianta)
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUÔC
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (4n) 1.Thành lập:
-Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời của Liên - Từ 25 – 4 đến 26 – 6 - 1945 tại Xan franxixcô (Mĩ) có
Hợp Quốc? đại biểu của 50 nước thuộc phe Đồng minh- thông qua
-Nhóm 2: Mục đích cao cả và nguyên Hiến chương LHQ
tắc hoạt động của LHQ? * Mục đích: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát
-Nhóm 3: vai trò và hoạt động của triển các mối quan hệ hữu nghị.... (cao cả).
các cơ quan chính LHQ? * Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc
-Nhóm 4: Vì sao nói LHQ là diễn đàn - Bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết...
vừa hợp tác vừa đấu tranh? - Toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị...
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, - Không can thiệp vào công việc nội bộ...
các nhóm khác bổ sung. - Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình...
GV: nhận xét, phân tích. - Chung sống hoà bình và sự nhất trs của 5 nước lớn (Liên
Xô, Mĩ , Anh, Pháp, TQ)
2. Bộ máy tổ chức:
- 3 cơ quan chính (Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư
kí) và các cơ quan chuyên môn.
3. Hoạt động của LHQ.
-Vai trò: Diễn đàn quốc tế lớn nhất... vừa hợp tác vừa đấu
tranh giữa các nước:
+ Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, giải quyết các tranh
chấp, xung đột...
+ Thúc đẩy sự hợp tác, quan hệ giữa các nước..
+ Thống nhất hành động để giải quyết các vấn đề chung
của toàn cầu: môi trường, bệnh dịch...
III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân LẬP
-Em hãy trình bày sự đối lập Xô-Mĩ - Hình thành hai phe: TBCN và XHCN đối lập nhau gay
được thể hiện như thé nào? gắt trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, quân sự, kinh tế, hệ
HS: bổ sung. tư tưởng...
GV: Nhận xét và kết luận : Thực chất - Mâu thuẫn giữa Liên Xô với Mĩ-Anh về tương lai của
của sự đối lập này là mâu thuẫn Xô- nước Đức đã dẫn đến việc hình thành hai nước Đức là
Mĩ về mục tiêu và chiến lược... hệ quả CHLB Đức (9-1949), CHDC Đức (10-1949)
đó đã dẫn đến cuộc “chiến tranh - Các liên mimh quân sự, chính trị, kinh tế đối lập nhau ra
lạnh” giữa Mĩ và Liên Xô. đời tạo thành sự đối lập giữa hai hệ thống XHCN và
TBCN:
Giáo án Lịch sử 12 2
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
+ Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman (3-1947)
+ Kế hoạch Mácsan (6-1947).
+ NATO (4-1949)
+ Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV (1-1949).
+ Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5-1955).
4. Sơ kết bài học: Sau CTTG thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập (thay cho trật tự Véc xai- Oasinh
tơn) với đặc trưng quan trọng nhất là thế giới chia thành hai phe, hai cực. Đời sống chính trị thế giới và các quan
hệ quốc tế hầu như bị chi phối bởi đặc trưng lớn đó. Sự nghiệp đấu tranh cách mạng của nhân dân ta trong hơn
nửa thế kỉ qua cũng gắn liền với bối cảnh lịch sử đó của thế giới.
5. Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo về ngày VN gia nhập LHQ.
CHƯƠNG II
Giáo án Lịch sử 12 3
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô, các nước Đông Âu từ
1945; Những nét khái quát về Liên Bang Nga(1991-2000)
2. Kĩ năng: Tư duy về lịch sử (phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử một cách khách quan khoa học).
3. Thái độ: Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu và sai lầm trong công cuộc XD CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Bản đồ thế giới, Liên Xô,Đông Âu (1945-1991).
- Tranh, ảnh, biểu đồ về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Liên Hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì? Hãy nêu những hoạt động của Liên hợp quốc
mà em biết?
2. Bài mới: Mặc dù trong bối cảnh hiện nay của thế giới...
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm I .Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1975)
-Nhóm 1:Em hãy nêu hoàn cảnh 1. Liên Xô
trong nước và quốc tế, thành tựu a. Công cuộc khôi phục kinh tế(1945-1950)
cơ bản trong công cuộc khôi phục -Hoàn cảnh:
kinh tế ở LX (1945-1950)?. + Tổn thất nặng nề nhất trong CTTG II...
-Nhóm 2:Nêu những thành tựu xây +Quốc tế: Các nước Phương Tây (Mĩ) bao vây...
dựng CNXH của LX ( 1950-1975) - Kế hoạch 5 năm 1945-1950: trong 4 năm 3 tháng.
- Thành tựu chính:
-Nhóm 3:Ý nghĩa của những thành + SXCN: tăng 73%.
tựu đạt được. + SXNN: vượt mức trước chiến tranh.
-Nhóm 4:Tình hình chính trị và + KHKT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
chính sách đối ngoại của LX 1945- b. Liên Xô tiếp tục XDCSVC của CNXH (1950-1975).
1970. * Thành tựu:
- Cường quốc công nghiệp tứ II TG.
HS: Đọc SGK trình bày,bổ sung. - Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
GV: Nhận xét và kết luận về vai trò - Nước đầu tiên phóng thành công Vệ tinh (1957) , đưa
của Liên Xô trong bối cảnh trật tự người vào vũ trụ (tàu Phương Đông - Gagarin 1961).
hai cực. - Tính ưu việt của CNXH được phát huy...
- Thực hiên chính sách đối ngoại bảo vệ hoà bình thế giới,
giúp đỡ các nước xây dựng CNXH, ủng hộ phong trào giải
phóng dân tộc...
* Ý nghĩa:
Giáo án Lịch sử 12 4
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Liên Xô đã phát huy vai trò to lớn của mình trong quan
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân. hệ quốc tế, chống CNĐQ, là thành trì của CNXH, là chỗ
-Em hãy nêu rõ sự ra đời các nước dựa tin cậy của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giải
Đông Âu và ý nghĩa của sự ra đời
ấy? phóng...
HS: Đọc SGK trình bày,bổ sung. 2. Các nước Đông Âu.
GV: Nhận xét, phân tích về ý nghĩa a. Sự ra đời các nhà nước ĐCN Đông Âu.
của những thành tựu trong xây - Năm 1944 – 1945, Liên Xô tiến quân vào Đông Âu truy
kích quân Đức, nhân dân nổi dậy giải phóng đất nước,
dựng CNXH.
thành lập các nhà nước Dân chủ nhân dân : Ba Lan (44),
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Nhóm 1:Nhiệm vụ và kết quả của Rumani(44), Hung (45), Tiệp (45), Nam Tư (45),Anbani
CMDCND? (45), Bungari (45), CHDC Đức (10-49).
-Nhóm 2: Hoàn cảnh và thành tựu - 1945 -1949, Tiến hành CCRĐ, quốc hữu hoá, ban hành
công cuộc XD CNXH ở các nước quyền tự do dân chủ, xác lập vai trò lãnh đạo đất nước của
Đông Âu các Đảng Cộng sản...
-Nhóm 3: Quan hệ hợp tác giữa
các nước XHCN về KT,KHKT? b. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
-Nhóm 4: Quan hệ hợp tác giữa - Thực hiện cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí
các nước XHCN về CT-QS? nghiệp lớn ... ban hành quyền tự do dân chủ.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, - Kết quả: Cuối 1949 các nước Đông Âu hoàn thành cách
các nhóm khác bổ sung. mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xác lập vai trò lãnh đạo
GV: nhận xét, phân tích, kết luận. của các Đảng Cộng sản, năm 1960 bắt đầu xây dựng
CNXH.
c. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Hoàn cảnh: nghèo, xuất phát thấp, bị các nước TB bao
-Nhóm 1: Nguyên nhân dẫn đến sự vây cô lập, nhưng được Liên Xô giúp đỡ to lớn.
khủng hoảng của chế độ XHCN ở * Thành tựu:
LX-Đông Âu. - Trỏ thành các nước công - nông nghiệp
- Mức sống tăng nhanh
-Nhóm 2: Những biểu hiện của sự
khủng hoảng. 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu.
a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kĩ thuật: 8 -1 - 1949,
-Nhóm 3: Mục đích và hậu quả của thành lậpp Hội đồng tương trơ kinh tế - SEV nhằm hợp tác
công cuộc cải tổ. phát triển kinh tê, khoa hoc giữa các nước XHCN châu Âu
(Mông cổ, Cuba-1972, VN-78).
b. Quan hệ chính trị - quân sự: 14 - 5 - 1955, thành lập
Tổ chức Hiệp ướcVácsava là liên minh phòng thủ về quân
sự và chính trị giữa Liên Xô và các nước Đông Âu, tạo thế
-Nhóm 4:Diễn biến của sự tan rã cân bằng với Tây Âu.
Liên bang Xô Viết và chế độ XHCN II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG TỪ GIỮA
ở Đông Âu.
GV: nhận xét, phân tích nguyên NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
của chế độ XHCH.. a. Nguyên nhân: k. hoảng kéo dài từ cuối thập niên 70.
+ Kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái, mức sống
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm giảm, chậm đề ra biện pháp sửa đổi phù hợp.
Giáo án Lịch sử 12 5
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Nhóm 1,2: Nguyên nhân sâu xa + Chính trị diễn biến phức tạp, nội bộ Đảng CS và chính
dẫn đến sự tan rã. quyền chia rẽ, xu hướng ly khai lan rộng.
-Nhóm 3,4: Nguyên nhân trực tiếp. + Sự chống phá của các thế lực thù địch CNXH trong và
GV: nêu thêm về cuộc khủng ngoài nước - “Chiến lược diễn biến hoà bình”.
hoảng toàn diện và sự chống phá b. Cuộc khủng hoảng:
của các thế lực chống CNXH trong - 3 - 1985, Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo, tiến hành
và ngoài nước. công cuộc cải tổ:
+ Tập trung vào cuộc “Cải cách kinh tế”và cải cách hệ
thống chính trị, đổi mới tư tưởng...
+ Biện pháp cải tổ phạm nhiều sai lầm đã đẩy đất nước
vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
- 19 - 8 - 1991 đảo chính lật đổ Goócbachốp nổ ra nhưng
thất bại, đã dẫn đến:
+ Goócbachốp từ chức Tổng bí thư, giải tán TƯ đảng,
đình chỉ hoạt động của Đẳng Cộng sản Liên Xô.
+ Chính phủ Liên bang tê liệt, 11 nước cộng hoà tách khỏi
Liên Xô thành lập SNG --->.Liên Xô tan rã.
+ 25 - 10 - 1991, Goócbachốp từ chức Tổng thống chấm
dứt 74 năm Liên bang Xô Viết.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu.
- Từ cuối thập niên 70, kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ.
- Mức sống giảm nhanh, lòng tin của nhân dân vào chế độ
XHCH và Đảng CS, giảm sút.
- Những sai lầm trong đường lối cải cách, Liên Xô cắt
viện trợ ---> kinh tế khủng hoảng.
- Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước tuyên
truyền kích động.
- Các đảng cầm quyền buộc phải chấp nhận chế độ đa
nguyên-đa đảng- tổng tuyển cử ---> mất vai trò lãnh đạo,
các nước Đông Âu từ bỏ CNXH, nước Đức tái thống nhất
(30 – 10 – 1990)
- Biểu hiện:
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu.
- Nguyên nhân sâu xa: mô hình CNXH đã xây dựng có
HS: nhiều khuyết tật và sai lầm (chủ quan, duy ý chí, thiếu
-Em hãy nêu những nét chính của công bằng và dân chủ) làm xói mòn chế độ.
Liên bang Nga từ 1991-2000 và - Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - công nghệ.
những thách thức đặt ra cho nước
này? - Nguyên nhân trực tiếp: sai lầm trong cải tổ và sự chống
HS: Đọc SGK trình bày,các học phá các thế lực thù địch.
sinh khác bổ sung III. LIÊN BANG NGA (1991-2000)
- Kinh tế: xây dựng nền kinh tế thị trường nhưng tốc độ
Giáo án Lịch sử 12 6
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
tăng trưởng chậm.
GV: Nhận xét: từ năm 2000, nước - Chính trị: Cộng hòa đại nghị.
Nga dần đi vào ổn định, đang lấy - Đối ngoại: “định hướng ĐTD-định hướng Âu, Á”
lại vị thế của một cường quốc thế
giới ( thời Putin). - Thách thức: Sự tranh chấp quyền lực, xu hướng li khai,
sắc tộc, khủng bố…
- Từ năm 2000 đến nay: dần đi vào ổn định, từng bước lấy
lại vị thế của một cường quốc thế giới.
4. Sơ kết bài học: Cần nắm những nét cơ bản về tình hình xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
(1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000).
5. Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo, liệt kê những sự kiện chính về thành tựu,sai lầm của công cuộc XD
CNXH ở LX và các nước Đông Âu (1945-1991).
-Bài sắp tới: Ý nghĩa của việc thành lập nhà nước CHĐCN Trung hoa những thành tựu XD CNXH ở TQ
1949-1959. Đường lối cải cách-mở cửa.
CHƯƠNG III
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945-2000)
Giáo án Lịch sử 12 7
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
BÀI 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Những nét chính về cách mạng Trung Quốc (1949-1978) và tình hình trên bán đảo Triều Tiên.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử,phương pháp sử dụng, khai thác tranh,
ảnh lịch sử để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào quá trình xây dựng CNXH
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Lược đồ cuộc nội chiến Trung Quốc 1946-1949.
- Những tài liệu tham khảo có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
2. Bài mới:
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
I. NET CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Trước Chiến tranh TG II đều là thuộc địa (trừ Nhật).
- Sau Chiến tranh có nhiều thay đổi:
+ Sự ra đời của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
+ Sự ra đời hai nước Triều Tiên (Đại Hàn Dân quốc-
-Nhóm 1: Vì sao nước CHNDTH thành 8.1948 và CHDCND Triều Tiên - 9 - .48).
lập ngày 1.10.1949,ý nghĩa của việc + Chiến tranh Triều Tiên 1950 - 1953 và Hiệp định
thành lập. Bàn Môn Điếm.
- Nhiều nước rất thành công trong phát triển kinh tế :
Nhật Bản, Hàn quốc, Đài Loan, Hồng Kông và ngày
-Nhóm 2: nhiệm vụ trọng tâm và thành nay là Trung Quốc.
tựu 10 năm đầu XD chế độ mới. II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949-1959)
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc với thắng
lợi của lực lượng cách mạng do Đảng CSTQ lãnh đạo.
- 1- 10 - 1949, nước CHND Trung Hoa thành lập đã
-Nhóm 3: Những sự kiện nào nói lên sự chấm dứt hơn 100 năm bị nô dịch và chế độ phong
không ổn định của TQ thời kì này. kiến, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc...
b.Thành tựu 10 năm đầu XD chế độ mới (1949-
1959).
- Nhiệm vụ hàng đầu: thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu,
phát triển kinh tế- xã hội, văn hóa và giáo dục (Kế
-Nhóm 4: Nội dung đường lối cải họch 5 năm 1953-1957).
Giáo án Lịch sử 12 8
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
cách,mở cửa và những thành tựu đạt - Thành tựu : làm thay đổi bộ mặt đất nước, đời sống
được nhân dân được cải thiện. Chính sách đối ngoại tích
cực, nâng cao địa vị đất nước.
2. Trung Quốc trong những năm không ổn định
(1959-1978)
a. Đối nội :
- Thực hiện: “Ba ngọn cờ hồng”, “Công xã nhân dân”
“Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966-1976),chống
“Bè lũ bốn tên” (1976-1978).
- Hâu quả: sản xuất ngừng trệ, đất nước không ổn
định, cuộc tranh giành quyền lực khốc liệt - huynh đệ
tương tàn.
b. Đối ngoại: ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc,
gây xung đột biên giới các nước, từ 1972 từng bước
bình thường hoá quan hệ với Mĩ vã các nước.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978).
- Khởi xướng: 1978 - Đặng Tiểu Bình.
GV: Nhận xét, kết luận. - Đường lối: XD CNXH mang đặc sắc Trung Quốc
- Nếu có thời gian, giáo viên có thể nói (quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh)
thêm về “4 hiện đại hoá” và đường lối - Thành tựu:
cải cách mở cửa... + Năm 2000, GDP vượt 1000 tỉ USD.
+ Khoa học - công nghệ: thành tựu nổi bật (bom
nguyên tử-1964, đưa người vào vũ trụ- Dương lợi Vĩ
năm 2003)...
+ Hiện nay TQ là nền kinh tế thứ 3 thế giới, vai trò và
vị trí của TQ trong nền kinh tế TG ngày càng cao...
- Đối ngoại: địa vị nâng cao, thu hồi Hồng Kông-1997
và Ma Cao-1999).
4.Sơ kết bài học: Cần nắm những nội dung chính của từng giai đoạn cách mạng TQ .
5.Dặn dò:
- Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo,làm bài tập .
- Bài sắp tới: Tìm hiểu về tình đoàn kết giữa hai dân tộc Lào - Việt trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc
lập dân tộc.
BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Giáo án Lịch sử 12 9
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh
GV: Giới thiệu trên bản đồ sơ lược các
thế giới thứ hai.
nước ĐNÁ
a. Nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Sớm nhất: Inđônêxia, Lào, Việt Nam.
-Nhóm 1: Về cuộc đấu tranh giành và bảo - Ngay sau khi CTTG II chấm dứt, thực dân Âu Mĩ đã
vệ độc lậpcủa các nước ĐNÁ.
quay trở lại xâm lược. Nhân dân các nước Đông Nam Á
đứng lên kháng chiến....
- Hiện nay tất cả các nước đều giành được độc lập.
-Nhóm 2: Tóm tắt các giai đoạn lịch sử b. Lào:
Lào từ 1945 đến 1975. * Các giai đoạn chính:
- GV: nêu một số đặc điểm của CM Lào, - 1945-1954: kháng chiến chống Pháp:
tình đoàn kết của nhân dân hai nước Viêt- + 12-10-1954 tuyên bố độc lập, thực dân Pháp quay trở
Lào trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ lại xâm lược (3-46), nhân dân Lào kháng chiến dưới sự
độc lập. lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương..
+ Được sự giúp đỡ của Việt Nam, cuộc kháng chiến
phát triển mạnh mẽ. Sau chiến Thắng Điện Biên Phủ,
Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và địa
vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến ở Lào.
- 1954-1975: kháng chiến chống Mĩ
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân và sự giúp đỡ
của Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ giành đựoc
nhiều thắng lợi trên cả ba mặt trận quân sự-chính trị-
ngoại giao, lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh
xâm lược thực dân mới của Mĩ, giải phóng 4/5 lãnh thổ,
buộc các bên liên quan kí Hiệp định Viêng Chăn (2-73).
Giáo án Lịch sử 12 10
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
+ Năm 1975, cùng với thắng lợi của Việt Nam, nhân
dân Lao nổi dậy giành chính quyền, Nước Cộng hoà
Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (2-12-1975).
c. Campuchia.
-Nhóm 3: Tóm tắt các giai đoạn lịch sử - 1945-1954: kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Campuchia từ 1945-nay?nội dung từng dưới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dương và cuộc
giai đoạn?
vận động đòi độc lập của Xihanúc.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày,bổ - 1954 -1970: thời kì độc lập dưới thời Quốc vương
sung. Xihanúc, Độc lập, trung lập. Cuộc đảo chính của
GV: Nhận xét. Lonnon (Mĩ) và cuộc xâm lược của quân Mĩ và quân đội
Sài Gòn thực hiện chiến lược “Đông Dương hoá chiến
tranh” của Tổng thống Nícxơn.
- 1970 -1975: kháng chiến chống Mĩ do Khơme Đỏ lãnh
đạo có sự trợ giúp của Việt Nam.
- 1975-1994: Chế độ diệt chủng Khơ me Đỏ.
+ Đối nội: tàn sát, giết hại gần 2 triệu người.
+ Đối ngoại: tiến hàmh chiến tranh xâm lược Việt Nam
GV: trình bày thêm về chế độ diệt chủng + 12-1978, được sự giúp đỡ của Việt Nam, nhân dân đã
của Khơ me Đỏ, về sự giúp đỡ của Việt nổi dậy lật đổ Khơme Đỏ.
Nam trong việc tiêu diệt tàn quân Khơme + Cuộc nội chiến kéo dài từ 1979 đến 1989.
Đỏ và cuộc hồi sinh của Campuchia. + 23-10-1991: được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế,
Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết tại Pari -
thời kì hoà giải dân tộc.
+ 9-1993, sau cuộc tổng tuyển cử, Quốc hội được thành
lập, thông qua hiến pháp, thành lập Vương quốc
Campuchia - quá trình “Hồi sinh”
2. Quá trình xây dựng và phát triển.
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
(Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Philíppin, Malai xia)
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Thời kì đầu: công nghiệp hoá “Hướng nội”.
- Những năm 60-70: đẩy mạnh công nghiệp hoá
-Nhóm 1: Thời gian,nội dung,thành
tựu,hạn chế chiến lược kinh tế hướng nội? “Hướng ngoại”, đạt được nhiều thành tựu quan trọng
(tăng trưởng nhanh, Xigapo trở thành “con rồng” nổi
-Nhóm 2:Thời gian, nội dung, thành tựu,
hạn chế chiến lược kinh tế hướng ngoại? trội nhất trong 4 “con rồng” kinh tế châu Á
b. Nhóm các nước Đông Dương.
- Lào: từ 1986 thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế
GV: giải thích về các nước công nghiệp khởi sắc, GDP năm 2000 tăng 5,7%, công nghiệp tăng
mới.
9,2%, nông nghiệp tăng 4,5%.
- Campuchia: đất nước từng bước hồi sinh.
4. Sơ kết bài học: Cần nắm đặc điểm tình hình Ấn Độ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
5 Dặn về nhà: trả lời các câu hỏi trong SGK
BÀI 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Giáo án Lịch sử 12 13
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần nắm
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
-Nhóm 1: Những nhân tố thúc đẩy
-Sớm nhất: Bắc Phi sau đó lan rộng khắp châu lục.
PTĐT ở Châu Phi?
-Tiêu biểu:
+ Năm 1960: “Năm Châu Phi”.
-Nhóm 2: Thành tựu và khó khăn của + Năm 1975, với việc Ănggôla, Môdămbích giành độc lập,
công cuộc xây dựng đất nước ở Châu
chủ nghĩa thực dân cũ đã sụp đổ hoàn toàn.
Phi?
+ Cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai Ở Nam Phi (11-
1993, chế độ phân biệt chủng tộc chấm dứt).
-Nhóm 3: Điểm khác biệt về PTĐT 2.Tình hình phát triển kinh tế-xã hội
của nhân dân Mĩ latinh với Châu Phi, - Thành tựu bước đầu, chưa đủ thay đổi bộ mặt Châu Phi.
Châu Á?
- Nhìn chung vẫn trong tình trạng lạc hậu với nghiều thách
GV: Nêu về cuộc nội chiến ở Ruanđa thức: Xung đột sắc tộc và tôn giáo ; nội chiến kéo dài ;
giưa hai bộ tộc Hutu và Tuxi trong 8
bệnh dịch ; mù chữ ; đói nghèo ; nợ và phụ thuộc nước
tháng chết 800.000 người...
ngoài...
4. Sơ kết bài học: Cần nắm quá trình đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của các nước
Châu Phi Và khu vực Mĩlatinh.
5. Dặn dò:
-Bài vừa học: Trả lời các câu hỏi sgk, trình bày những nét chính của cách mạnh Cuba?
-Bài sắp tới: Vì sao 2 thập niên đầu sau CTTG II Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới?
CHÖÔNG IV
MYÕ, TAÂY AÂU, NHAÄT BAÛN (1945-2000)
Giáo án Lịch sử 12 15
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Baøi 6
NÖÔÙC MYÕ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973
HS: - Những lợi thế của Mĩ sau 1. Sự phát triển kinh tế: nhanh chóng
CTTG thứ hai? * Thành tựu: số 1TG, trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế
GV: - Nêu các số liệu về sức mạnh giới.
của nền kinh tế Mĩ. * Nguyên nhân:
- Nêu rõ Mĩ là nước đi đầu + Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân lực dồi dào, kĩ thuật
trong cuộc cách mạng khoa học- cao, năng động, sáng tạo.
công nghệ. + Lợi dụng chiến tranh, bán vũ khí.
+ Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại...
+ Sức mạnh của các tập đoàn tư bản, sức cạnh tranh cao ở trong
và ngoài nước.
+ Vai trò lãnh đạo của nhà nước.
2. Thành tựu KH-KT.
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM KHKT hiện đại.
- Thành tựu: trung tâm khoa học- công nghệ
- Tác dụng: Kinh tế phát triển, ảnh hưởng thế giới. Là chủ nợ
của TG.
3.Tình hình chính trị-xã hội.
(5 đời tổng thống: H.Truman, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn,
Nichxơn)
GV: - Nêu một số chính sách đối - Đối nội: Bảo vệ chế độ TBCN, có nhiều mâu thuẫn không thể
nội của các tổng thống Mĩ: giải quyết (chênh lệch giàu nghèo, 25 triệu người sống dưới
mức nghèo khổ, tệ phân biệt chủng tộc, Luật Táp-Háclây...
+ Truman: - Đối ngoại: Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm bá chủ thế
“Chương trình cải cách công bằng” giới với 3 mục tiêu:
+ Aixenhao: + Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ CNXH...
“Chính sách phát triển giao thông + Đàn áp phong trào GPDT, phong trào HB, DC...
+ Khống chế, chi phối các nước TB Đồng minh...
Giáo án Lịch sử 12 16
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Liên bang & cải cách giáo dục” II. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
+ Kennơđi: 1. Tình hình KH - KHKT
“Bổ sung Hiến pháp theo hướng a. Kinh tế : khủng hoảng, suy thoái đến 1982
tiến bộ” ( khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973)
+ Giônxơn: - Năng suất lao động từ 1974 đến 1981 còn 0,4%/năm,
“Cuộc chiến chống đói nghèo” - dự trữ vàng giảm còn 11 tỉ đô la
+ Nícxơn: - 1983, kinh tế phục hồi, song tốc độ phát triển chậm.
“Chính sách về lương và giá cả” - Các đối thủ vươn lên cạnh tranh quyết liệt, vị trí số 1 của Mĩ
- Nhấn mạnh: Mỗi tổng thống Mĩ bị lung lay.
có học thuyết khác nhau, song mục b. Khoa học - công nghệ: Số 1 TG.
tiêu và chiến lược trong chính sách 2.Tình hình chính trị-xã hội.
đối nội và đối ngoại không thay - Đối nội: vụ bê bối Oatơgết, Nichxơn phải từ chức.
đổi. - Đối ngoại:
+ Thất bại trong chiến tranh Việt Nam, buộc phải rút quân về
nước.
+ Học thuyết Rigân: tăng cường chạy đua vũ trang, dẫn đến
căng thảng Xô-Mĩ sau một thời gian hoà dịu.
+ Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ Manta, Mĩ và Liên Xô đã
chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”.
III. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
GV: nói thêm về học thuyết Rigân 1.Tình hình KT,KHKT,VH
với chương trình SDI-“chiến tranh a. Kinh tế:
giữa các vì sao” Phục hồi và phát triển, vẫn giữ vị trí đứng đầu.
GV: Cuộc gặp gỡ Manta đã chấm b. KH-KT:
dứt cuộc đối đầu Xô-Mĩ, “Chiến Phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 bản quyền phát minh của thế
tranh lạnh” chấm dứt, hai siêu giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD, 25% tổng sản phẩm TG,
cường hợp tác để giải quyết các vấn chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế-tài chính TG...
đề quốc tế có lợi cho mình. c. Văn hoá: rực rỡ (điện ảnh,văn học,âm nhạc…)
2. Tình hình chính trị - đối ngoại
- Đối nội: Học thuyết B. Clintơn “Ứng dụng 3 giá trị”.
- Đối ngoại: Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” của B.
Clintơn:
+ Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến
đấu.
+ Tăng cường, khôi phục tính năng động và sức mạnh của nền
kinh tế.
+ Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào các
nước.
HS: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ có - Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ đang tận dụng ưu thế và sức mạnh
lợi thế gì?, tham vọng của Mĩ sau để thiết lập “trật tự đơn cực” để lãnh đạo thế giới.
khi “trật tự hai cực” sụp đổ? - Vụ khủng bố 11-9-2001, buộc Mĩ phải thay đổi chính sách đối
GV: nguyên nhân dẫn đến sự kiện ngoại trong thế kỉ XXI.
Giáo án Lịch sử 12 17
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
11-9-2001 đối với nước Mĩ.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm đặc điểm nổi bật 3 giai đoạn lịch sử của nước Mĩ từ 1945-2000.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo,trả lời các câu hỏi sgk
-Bài sắp tới: Vì sao sau CTTG II các nước Tây Âu lệ thuộc Mĩ?
BAØI 7
TAÂY AÂU
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
I. TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN 1950
-Nhóm 1: Vì sao sau chiến tranh các 1. Kinh tế:
nước Tây Âu lệ thuộc Mĩ?
khó khăn do hậu quả chiến tranh, lệ thuộc Mĩ (Kế hoạch
Macsan-17tỉ USD), đến 1950 phục hồi.
2. Chính trị:
-Nhóm 2: Nguyên nhân thúc đẩy nền - Đối nội: Củng cố chính quyền tư sản, ổn định, phục hồi
KT Tây Âu phát triển từ 1950-1973? kinh tế, ổn định về chính tri-xã hội.
- Đối ngoại: Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ, liên minh
chặt chẽ với Mĩ (9-1949, cùng Mĩ lập Khối NATO để bao
-Nhóm 3: Tình hình chính trị các nước vây và tấn công các nước XHCN Đông Âu và Liên Xô.
Tây Âu 1950-1973? II. TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN 1973
1. Sự phát triển kinh tế và KHKT: phục hồi và phát triển
nhanh, đặc biệt sự vươn lên mạnh mẽ của Cộng hoà Liên
-Nhóm 4: Tình hình kinh tế,chính trị bang Đức.
các nước Tây Âu từ 1973-1991? * Thành tựu:
+ Các nước Tây Âu đều có trình độ khoa học-công nghệ
HS: Đại diện từng nhóm trình bày, bổ cao, hiện đại, mức sống cao.
sung.
GV: Nhận xét, kết luận + Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính
lớn của TG.
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Nguyên nhân phát triển:
-Em hãy nêu tình hình kinh tế các + Áp dụng thành tựu của CM khoa học-CN.
nước Tây Âu từ 1991-2000? + Vai trò lãnh đạo của nhà nước.
-Sự khôi phục,phát triển như thế nào/
-Hãy nêu chính sách đối nội,đối ngoai + Viên trợ của Mĩ và giá nguyên liệu rẻ.
các nước Tây Âu 1991-2000? 2. Tình hình chính trị.
HS: trình bày, các học sinh khác bổ * Đối nội: tiếp tục củng cố chính quyền tư sản.
sung * Đối ngoại:
GV: Nhận xét, kết luận. + Liên minh chặt chẽ với Mĩ, cố gắng đa dạng hoá, đa
phương hoá trong quan hệ đối ngoại.
+ Từ bỏ chủ nghĩa thực dân cũ, trao trả độc lập cho các
nước thuộc địa – “quá trình Phi thực dân hoá”.
+ Cộng hoà Pháp: có quan điểm riêng trong quan hệ với Mĩ
Giáo án Lịch sử 12 19
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
(phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, rút khỏi
bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân, phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam).
III. TÂY ÂU TỪ1973 ĐẾN 1991
1.Tình hình kinh tế: suy thoái kéo dài, từ 1983 phục hồi
song tốc độ tăng trưởng chậm.
2.Tình hình chính trị-xã hội.
* Xã hội:
+ Nền dân chủ tư sản phát triển cao đặc biệt tại các nước
Bắc Âu.
+ Bộc lộ những mặt trái của xã hội TB không thể giải
GV: quyết (phân hoá giàu nghèo, thất nghiệp, chủ nghĩa bài
- cuộc khủng hoảng Dầu mỏ tác động ngoại, các tổ chức phát xít mới, Maphia...).
mạnh đến các nước Tây Âu.
- Sức mạnh của các nước trong Liên * Đối ngoại:
minh Châu Âu. + Giảm bớt căng thẳng với Đông Âu và Liên Xô (Hiệp
định về mối quan hệ giữa hai nước Đức-1972).
+ 1975, Hiệp định Henxinhki về an ninh và hợp tác Châu
Âu.
+ 1989 bức tường Béclin sụp đổ, 1990 nước Đức tái thống
nhất.
IV. TÂY ÂU TỪ 1991 ĐẾN 2000
1.Tình hình kinh tế: tiếp tục phát triển và đạt nhiều thành
tựu to lớn
+ Vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của
TG.
+ Giữa thập niên 90, 15 nước trong EU với dân số 375
triệu có thu nhập GDP 7000 tỉ Đô la, 1/3 tổng sản phẩm
công nghiệp TG
2.Tình hình chính trị-xã hội.
- Đối nội: Ổn định về chính trị song vẫn bộc lộ mặt trái của
nó (phân hoá giàu nghèo, mâu thuẫn xã hội, chủ nghĩa dân
GV: Nêu một số ví dụ về quan điểm tộc cực đoan, chủ nghĩa phát xít mới)
của Pháp và CHLB Đức trong nhiều - Đối ngoại: Có sự điều chỉnh, trong nhiều vấn đề quốc tế
vấn đề quốc tế.
Pháp và CHLB Đức là đối trọng với Mĩ
V. LIÊN MINH CHÂU ÂU - EU
1. Quá trình hình thành: (6 nước: Pháp, Đức, Bỉ, Italia,
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Hà Lan, Lúcxămbua)
-18-4-1951: thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu”.
-Nhóm 1,2: Quá trình thành lập,mục
đích,tổ chức,hoạt động của Liên minh - 25-3-1957: kí Hiệp ước Rôma thành lập “Cộng đồng
Châu Âu/ năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế
châu Âu”- EEC.
-Nhóm 3,4: Vai trò và những khó khăn - 1-7-1967: hợp nhất các tổ chức thành “Cộng đồng châu
Giáo án Lịch sử 12 20
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
hiện nay của EU? Âu”- EC.
- 7-12-1991: kí hiệp ước Maxtrích (Hà lan) chuyển EC
HS: đại diện từng nhóm trình bày, bổ thành Liên minh châu Âu-EU (1-1-1993 có hiệu lực với 15
sung.
GV: thành viên, năm 2009 có 28 thành viên).
- Hiện nay EU coù 28 thaønh 2. Hoạt động:
vieân, laø toå chöùc hôïp taùc * Mục đích: hợp tác, liên minh giữa các thành viên trong
khu vöïc lôùn nhaát, hoaït các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh
ñoäng coù hieäu quaû, trôû chung.
thaønh hình maãu cho caùc
* Tổ chức: 5 cơ quan chính.
toå chöùc lieân keát khu vöïc
hoïc taäp. + Hội đồng châu Âu.
- Naêm 1990, quan heä Vieät + Uỷ ban châu Âu.
Nam vaø EU ñöôïc thieát laäp. + Nghị viện châu Âu.
+ Toà án châu Âu.
+ Các cơ quan chức năng chung.
* Hoạt động nổi bật: huỷ bỏ sự kiểm soát việc đi lại của
công dân trong các nước EU, từ 1-1-2002 đồng tiền chung-
EURO được đưa vào sử dụng.
* Vai trò: là tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành
tinh, hoạt động có hiệu quả, chiếm ¼ GDP của thế giới.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm những giai đoạn lịch sử chính của các nước Tây Âu 1945-2000(qua 4 giai đoạn)
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Lập bảng thống kê các giai đoạn lịch sử Tây Âu 1945-2000.
-Bài sắp tới: Những nhân tố thúc đẩy nền kinh tế Nhât Bản phát triển thần kì từ sau CTTG II?
BAI 8
NHAÄT BAÛN
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
CHÖÔNG V
QUAN HỆ QUOÁC TEÁ (1945-2000)
BAØI 9
QUAN HEÄ QUOÁC TEÁ TRONG VAØ SAU THÔØI KÌ CHIEÁN TRANH
LAÏNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Những nội dung chính của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay (2 thời kì: Chiến tranh lạnh và sau chiến tranh lạnh)
2. Kĩ năng: Phân tích, khái quát, tổng hợp, so sánh.
3. Thái độ: Niềm tin vào cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới.
Giáo án Lịch sử 12 24
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Tranh ảnh liên quan đến bài.
-Bảng so sánh quân sự 2 cực
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: Trả bài 1 tiết.
2. Bài mới:
3.Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm 3 giai đoạn của quan hệ quốc tế từ 1945-2000
-Đối đầu: 1945-1973
Giáo án Lịch sử 12 26
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
-Hòa hoãn đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh: 1970-1991
-Thế giới sau chiến tranh lạnh: 1991-2000
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Đọc tư liệu tham khảo,trả lời các câu hỏi sgk
-Bài sắp tới: Nguồn gốc,đặc điểm,thành tựu,tác dụng của CM KHKT?
Giáo án Lịch sử 12 27
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
CHÖÔNG VI
CAÙCH MAÏNG KHOA HOÏC – COÂNG NGHEÄ VAØ
XU THEÁ TOAØN CAÀU HOAÙ
BAØI 10
CAÙCH MAÏNG KHOA HOÏC – COÂNG NGHEÄ VAØ
XU THEÁ TOAØN CAÀU HOAÙ NÖÛA SAU THEÁ KÆ XX
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HOC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc-đặc điểm
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a. Nguoàn goác:
-Nhóm 1: Nguồn gốc dẫn đến sự ra - Ñoøi hoûi cuûa cuoäc soáng vaø saûn xuaát:
đời của CM KHCN. ñaùp uùng nhu caàu ngaøy caøng cao cuûa con
ngöôûi veà vaät chaát, tinh thaàn, naâng cao
chaát löôïng cuoäc soáng...
- Giaûi quyeát söï caïn kieät cuûa caùc nguoàn
taøi nguyeân thieân nhieân, buøng noå daân
soá, söï thay ñoåi khí haäu...
-Nhóm 2: Đặc điểm lớn nhất,vì sao - Sự cạnh tranh quyết liệt của cac cường quốc trong
gọi cuộc CM KHKT lần 2 là CM CN? thời kì “Chiến tranh lạnh” và xu thế “Toàn cầu hoá”
b. Ñaëc ñieåm:
-Moïi phaùt minh kó thuaät ñeàu baét nguoàn
töø nghieân cöùu khoa hoïc...
-Khoa học trở thaønh lực lượng sản xuất trực tiếp.
2.Thành tựu tiêu biểu:
a. Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: bước phát triển nhảy
vọt của các ngành Toán học, Vật lý học, Hoá học, Sinh vật
-Nhóm 3: Những thành tựư tiêu biểu
của CM KHCN? học..., tiêu biểu: Cừu Đôli (3-1997), công bố “Bản đồ gen
người (6-2000), giải mã 98% “Bản đồ gen người” (4-2003).
Giáo án Lịch sử 12 28
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
b. Trong lĩnh vực công nghệ: những phát minh sáng chế kì
diệu trong nhiều ngành công nghệ
- Công cụ sản xuất mới: máy tự động, máy tính điện tử...
- Năng lượng mới: nguyên tử, mặt trời...
- Vật liệu mới: siêu cứng, siêu bền...
- Chinh phục Vũ trụ: vệ tinh, tầu vũ trụ...
- Công nghệ sinh học: tế bào, di truyền...
- Tiến bộ kì diệu trong giao thông vận tải và thông tin liên
lạc: các phương tiện giao thông, mạng thông tin toàn cầu...
Ngày nay nhân loại đã bước vào thời kì “Nền văn minh
truyền tin”
c. Tác động:
HS: Những tác động tíc cực và tiêu - Tích cực:
cực của cuộc chách mạng khoa học
và công nghệ? + Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất
lượng cuộc sống...
+ Thay đổi cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực,
buộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo phải thay đổi để đáp
ứng...
+ Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường, trái đất nóng lên do công nghiệp hoá
nhanh.
+ Tai nạn lao động, giao thông tăng nhanh và rất thảm khốc.
+ Chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt...
II. XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
NÓ
1. Xu thế toàn cầu hóa.
a. Khái niệm:
-Nhóm 4: Xu thế toàn cầu hóa và
những biểu hiện của nó? Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những
ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất
cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày,bổ b. Biểu hiện:
sung + Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc
GV: Nhận xét,phân tích,kết luận.
tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên
GV: quốc gia.
- Nêu một số ví dụ về các công nghệ + Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành các tập đoàn
mới. lớn.
- Nhấn mạnh: Toàn cầu hoá là xu thế
khách quan, một thực tế không thể + Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài
đảo ngược. Nó có mặt tích cực và cả chính quốc tế và khu vực.
mătt tiêu cực, nhất là đối với các 2. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
nước đang phát triển. - Tích cực: KT phát triển, tăng khả năng cạnh tranh, tiếp thu
Giáo án Lịch sử 12 29
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
vốn và kĩ thuật. tăng tính hiệu quả của nền kinh tế.
- Tiêu cực: Phân hóa giàu nghèo thêm sâu sắc,Các hoạt
- Giải thích về “Nguy cơ tụt hậu” của động kinh tế, đầu tư kém an toàn, nguy cơ mất bản sắc dân
các nước đang phát triển trong xu thế
toàn cầu hoá. tộc và độc lập tự chủ...
4.Sơ kết bài học: Cần nắm nguồn gốc,đặc điểm,thành tựu,tác dụng của cuộc CM KHCN và xu thế toàn
cầu hóa ở thế kỉ XX(cơ hội và thách thức)
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Sưu tầm những thành tựu KHCN ở địa phương em?
-Bài sắp tới: Bài tổng kết.
Giáo án Lịch sử 12 30
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Baøi 10
: TOÅNG KEÁT LÒCH SÖÛ THEÁ GIÔÙI HIỆN ĐẠI
TÖØ NĂM 1945 ÑEÁN NĂM 2000
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần nắm
I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. giới sau 1945.
-Em hãy nêu Nhöõng noäi dung - Trật trự 2 cực Ianta hình thành đã phân chia thế giới
chuû yeáu cuûa lòch söû
theá giôùi töø 1945-1991? thành hai phe đối lập nhau trên tất cả các lĩnh vực (chính
- Cuoäc Chieán tranh laïnh trị, quân sự, kinh tế, văn hoá, tư tưởng...), trong đó Mĩ và
ñaõ dieãn ra trong thôøi gian Liên Xô đứng đầu mỗi cực, đối đầu và bùng nổ Chiến
naøo? Neâu moät soá cuoäc tranh lạnh.
chieán tranh cuïc boä , noäi - CNXH trở thành hệ thống thế giới, trong nhiều thập niên
chieán dieãn ra trong vaø
là một lực lượng hùng hậu về chính trị-quân sự, kinh tế và
sau “Chieán tranh laïnh”
khoa học - công nghệ.
- Cao trào giải phóng dân tộc ở Á,Phi, Mĩ latinh phát triển
mạnh mẽ đã làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa thực dân, đế quốc. Sau khi giành độc lập, nhiều
nước Á, Phi, Mĩ latinh đã được nhiều thành tựu kinh tế -
xã hội, tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới...
- Hệ thống TBCN có những chuyển biến quan trọng:
+ Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất, tham vọng
GV: - bá chủ thế giới...
- coù theå phaân tích theâm + Sau nhiều lần điều chỉnh, CNTB phát triển lên một giai
veà taùc ñoäng cuûa “Toaøn
Giáo án Lịch sử 12 31
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
caàu hoaù”, cô hoäi vaø đoạn mới - CNTB hiện đại, hình thành các trung tâm KT
thaùch thöùc ñoái vôùi caùc lớn..
nöôùc ñang phaùt trieån. - Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng (vừa hợp
tác, vừa đấu tranh).
- Nhöõng xu theá phaùt
trieån cuûa theá giôùi töø - Cách mạng khoa học-công nghệ diễn ra với quy mô, nội
sau nhöõng naêm 1991.Vì dung và nhịp điệu chưa từng có. Khoa học trở thành lực
sao hình thaønh nhöõng xu lượng sản xuất trực tiếp. Một trong những hệ quả của nó là
theá naøy “Xu thế toàn cầu hoá”
II. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
- Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát
triển kinh tế làm trọng điểm.
- Trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành. Trong hoàn
cảnh mới, quan hệ giữa các nước lớn phát triển theo chiều
hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột (mâu thuẫn và
hài hoà, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế).
- Nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột, chủ
nghĩa ly khai, chủ nghĩa khủng bố - là nguy cơ đối với loài
người.
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, là xu thế khách
quan không thể đảo ngược.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại qua 2 giai đoạn (1945-
1991 và 1991-2000)
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Trả lời các câu hỏi sgk trang 104
-Bài sắp tới: Thái độ chính trị của các giai cấp trong XHVN sau cuộc khai thác thuộc địa lần 2?
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Giáo án Lịch sử 12 32
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930.
Bài 12
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
GV: Kể về Phan Bội Châu và Phan II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT
Châu Trinh. NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
1. Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu
GV: Nêu ý nghĩa của các hoạt động, Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài
đặc biệt tấm gương hy sinh của Phạm * Phan Bội Châu:
Hồng Thái đã có tác dụng lôi cuốn - Tại Quảng Châu: dịch “Điều tra chân tướng Nga la tư”,
một thế hệ thanh niên hăng hái tham viết truyện “Phạm Hồng Thái” để cổ vũ lòng yêu nước.
gia cứu nước. - 1925, bị bắt, bị kết án và an trí tại Huế.
* Phan Châu Trinh:
- 1922, tại Pháp viết “Thất điều thư”, lên án chế độ phong
kiến, hô hào “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
- 6-1925, về nước tiếp tục hô hào cải cách, đề cao dân
quyền.
* Việt kiều tại Pháp: chuyển tài liệu, sách báo tiến bộ về
nước, năm 1925 thành lập “Hội những người lao động trí
óc Đông Dương”.
* Tại Quảng Châu: thành lập “Tâm tâm xã”, cử Phạm
Hồng Thái mưu sát Méclanh - “Như chim én nhỏ báo hiệu
mùa xuân”.
GV: Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân
1925 đã diễn ra sôi nổi, nhiều hình * Tư sản:
thức phong phú, các giai cấp đều đưa - Phong trào tẩy chay tư sản Hoa kiều, “Bài trừ ngoại
ra mục tiêu của mình. Cuộc đấu tranh hoá”, “Chấn hưng nội hoá”.
tuy chưa quyết liệt song mang ý nghĩa - Thành lập Đảng Lập hiến, đòi tự do dân chủ...
thức tỉnh, cổ vũ tinh thần dân tộc dân * Tiểu tư sản trí thức: sôi nổi, nhiều hình thức thể hiện
chủ. lòng yêu nước
- Đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ...
- Thành lập các tổ chức chính trị yêu nước:
Việt Nam nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng Thanh niên.
- Xuất bản báo tiếng Pháp và tiếng Việt: Tiếng chuông rè,
người nhà quê, tiếng dân...
- Đòi thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu
Trinh.
GV: Nêu bật ý nghĩa cuộc bãi công * Công nhân: còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu vì mục tiêu kinh tế
của công nhân xưởng Ba Son đã đánh (đòi tăng lương, giảm giờ làm)
dấu sự trưởng thành về ý thức giai - 1920: tại Sài Gòn-Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật.
cấp. Giai cấp công nhân đang từng - Tiêu biểu: 8-1925, cuộc bãi công của công nhân xưởng
bước trở thành giai cấp tiền phong, Ba Son đòi tăng lương 20%, ủng hộ cuộc đấu tranh của
Giáo án Lịch sử 12 35
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cuộc công nhân Thượng Hải TQ... Đã đánh dấu bước trưởng
đấu tranh giải phóng dân tộc. thành về ý thức chính trị của giai cấp công nhân Việt Nam.
HS: Trình bày về cuộc Hành trình tìm 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
đường cứu nước của Bác Hồ từ năm - 1917: Trở lại Pháp, tham gia Đảng Xã hội.
1911 đến năm 1917. - 18-6-1919: Lấy tên là Nguyễn Ái Quốc, gửi đến Hội nghị
Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền tự
GV: Nêu bật ý nghĩa các sự kiện trong quyết cho dân tộc Việt Nam.
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ - Giữa năm 1920: Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận
1917 đến 1924 và kết luận: Từ chủ cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin -
nghĩa yêu nước chân chính, Nguyễn Khẳng định con đường giải phóng dân tộc là con đường
Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác-Lênin cách mạng vô sản.
và con đường cách mạng vô sản, tìm - 25 -12 -1920: Tham gia Đại hội Tua, trở thành một trong
ra con đường cách mạng đúng đắn những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành
cho cuộc đấu tranh giải phóng của người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
dân tộc. Nguyễn Ái Quốc trở thành - 1921: Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, Báo Người cùng
lãnh tụ của nhân dân Việt Nam trong khổ, tham gia viết bài cho Báo Nhân đạo, Báo Đời sống
cuộc đấu tranh giải phóng. Các hoạt công nhân, viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
động đó là bước chuẩn bị về chính trị - 6 -1923: Đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, 1924
và tư tưởng cho cách mạng và sự ra tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. - 11-11-1924: Đến Quảng Châu TQ để trực tiếp tuyên
truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải
phóng dân tộc cho cách mạng Việt Nạm.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm Những tác động của tình hình quốc tế và cuộc khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp đã làm cho cơ cấu kinh tế, xã hội VN có những chuyển biến t trong những năm 1919-1925,
đặc biệt là sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian sau CTTG I.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học:
- Làm bài tập SGK.
BÀI 13
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
Giáo án Lịch sử 12 37
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm CÁCH MẠNG
1. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
-Nhóm 1: Tìm hiểu Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên? a. Sự thành lập
- Sáng lập: Nguyễn Ái Quốc.
- 2-1925: Lập Cộng sản đoàn
- 6-1925: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành
-Nhóm 2: Tìm hiểu Tân Việt Cách lập.
mạng Đảng?
- Mục đích: Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu
tranh để đánh đổ đế quốc CN Pháp và tay sai để tự cứu lấy
-Nhóm 3: Tìm hiểu Việt Nam quốc mình
dân Đảng? b. Hoạt động:
- Tuyên truyền, huấn luyện và đào tạo cán bộ cách mạng và
-Nhóm 4: Những nét chính của trở về nước hoạt động.
khởi nghĩa Yên Bái? - Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện, các bài giảng
được tập hợp thành tác phẩm “Đường Cách mệnh”. Xuất
bản báo “Thanh niên”. nhằm trang bị lí luận cách mạng cho
HS: Đại diện từng nhóm trình bày hội viên.
bổ sung. - Tổ chức phong trào “Vô sản hoá”năm 1928.
GV: Hội Việt Nam cách mạng - Tác dụng: CN Mác-Lênin truyền bá rộng rãi, phong trào
thanh niên là tổ chức tiền thân của đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
Đảng Cộng sản Việt Nam 2. Tân Việt cách mạng Đảng.
- Tổ chức tiền thân: Hội Phục Việt-1925, Hội Hưng Nam
- Thành lập: 14.7.1928 tại Huế
GV: - Chủ trương: Lật đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng,
Khi Tân Việt ra đời, ảnh hưởng bác ái.
của tư tưởng cách mạng của - Thành phần: Trí thức,thanh niên tiểu tư sản.
Nguyễn Ái Quốc và Hội Viêt Nam - Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Trung Kì.
Cách mạng Thanh niên là rất to - Sự phân hóa: do chịu ảnh hưởng tư tưởng cách mạng của
lớn ở trong nước.
Nguyễn Ái Quốc, một bộ phận gia nhập hội VNCMTN,
còn lại sau này là cơ sở của ĐDCSLĐ.
3. Việt Nam Quốc dân Đảng và khởi nghĩa Yên Bái.
a. Việt Nam quốc dân Đảng.
- Thành lập: 25.12.1927, trên cơ sở của Nam đồng thư xã,
Việt Nam Quốc dân đảng thành lập. Lãnh tụ: Nguyễn Thái
Học...
- Mục đích: Giành độc lập nhưng không rõ ràng - Trước
làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
- Chương trình hành động: “Tự do-Bình đẳng-Bác ái” và
cách mạng bạo lực.
- Lực lượng CM: nòng cốt là binh lính người Việt trong
quân đội Pháp.
Giáo án Lịch sử 12 38
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc kì.
GV: Nêu rõ b. Khởi nghĩa Yên Bái
- Việt Nam Quốc dân đảng là một * Hoàn cảnh:
tổ chức chính trị, yêu nước của
những người thuộc giai cấp tư sản + 2-1930, thực dân Pháp tiến hành cuộc khủng bố dã man
và tầng lớp trên. sau việc QDĐ ám sát Badanh.
- Non kém về chính trị, yếu về tổ + Bị động trước tình thế đã quyết định dốc toàn bộ lực
chức, dễ bộc lộ lực lượng. lượng còn lại để thực hiện cuộc bạo động đánh Pháp -
GV: “không thành công cũng thành nhân”
- Nguyên nhân thất bại.
- Sự chấm dứt đường lối cứu nước * Diễn biến chính:
tư sản. + Đêm 9-2-1930, diễn ra ở Yên Bái, Phú thọ, Sơn Tây, Hải
Dương, Hà Nội...
GV + Thực dân Pháp tập trung đàn áp, cuộc khởi nghĩa nhanh
- Kể về cuộc khởi nghĩa tại Yên chóng thất bại.
Bái
- Kể về sự bất khuất của Nguyễn + Nguyễn Thái Học cùng 12 lãnh tụ Quốc dân Đảng bị xử
Thái Học và các đồng chí của ông chém.
khi bước lên máy chém của Pháp. * Ý nghĩa:
+ Cổ vũ lòng yêu nước, nối tiếp truyền thống của dân tộc.
+ Lòng yêu nước của giai cấp TS dân tộc.
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân. II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1.Sự xuất hiện các tổ chức cách mạng năm 1929.
- Hoàn cảnh lich sử của việc ra * Hoàn cảnh:
đời các tổ chức cộng sản năm - Năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ lan rộng trong cả
1929 ở nước ta?
-Ý nghĩa? nước, trong đó phong trào công nhân đi tiên phong trong
phong trào cách mạng, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo của một
chính Đảng Vô sản.
- 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Kì bộ Bắ kì thành
lập Chi bộ Cộng sản (7 người-5D Hàm Long) và vân động
thành lập Đảng.
GV: Nhận xét, kết luận. - 5 – 1929, Đại hội I của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên (tại Hương Cảng) không tán thành thành lập Đảng,
nhóm Cộng sản Bắc kì bỏ Đại hội về nước...
* Các tổ chức cộng sản thành lập:
- 17-6-1929: Các tổ chức cơ sở cộng sản Bắc kì họp Đại
hội thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, thông qua
tuyên ngôn, điều lệ, ra báo Búa liềm, cử Ban Chấp hành
TƯ.
- 8-1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến của Tổng bộ và Kì
bộ Nam Kỳ quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng,
ra báo Búa liềm. Tháng 11-1929 thông qua Cương lĩnh
chính trị , bầu BCH Trung ương.
- 9-1920, Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng
Giáo án Lịch sử 12 39
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
sản Liên đoàn
GV: Nêu rõ vai trò của lãnh tụ * Ý nghĩa:
Nguyễn Ái Quốc trong việc thành - Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân
lập Đảng và kết luận về vai trò
sáng lập. tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
- Sự trưởng thành giai cấp vô sản, điều kiện chín muồi cho
GV: Giải thích khái niệm “Tư sản việc thành lập Đảng.
dân quyền cách mạng”, “Thổ địa 2. Hội nghị thành lập Đảng CS Việt Nam
cách mạng”. a. Hoàn cảnh:
HS: - Các tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh
- Vì sao nói việc thành lập Đảng là hưởng với nhau làm cho phong trào cách mạng có nguy cơ
bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử chia rẽ lớn.
cách mạng Việt Nam? - Nguyễn Ái Quốc đến Cửu Long, triệu tập đại biểu của
Đông Dương CS đảng và An Nam CS đảng để bàn việc
hợp nhất.
b. Hội nghị hợp nhất (từ 6-1 đến 8-2-1930):
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng
duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
- 24-2-1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập
Đảng Cộng sản VN.
- Nội dung cương lĩnh:
+ Đường lối chiến lược: “Tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ đế quốc Pháp, phong
kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập tự
do...ruộng đất cho dân cày.
+ Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản,
trí thức và những người yêu nước.
+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Đoàn kết với cách mạng thế giới.
c. Ý nghĩa:
- Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển
của dân tộc.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm những bước phát triển mới của PTDTDC ở nước ta từ 1925-1930 (có sự ra
đời,lãnh đạo các tổ chức, đặc biệt ĐCS VN).
5.Dặn dò:
- Bài vừa học: Học bài cũ, làm bài tập SGK, đọc tư liệu tham khảo sau bài.
- Bài sắp tới: Vì sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của PTCM 1930-1931.
Giáo án Lịch sử 12 40
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
BÀI 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 -1935
Giáo án Lịch sử 12 41
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
mạng dần phát triển lên đỉnh cao. b. Diễn biến chính:
- Từ tháng 2 đến tháng 4: nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của
GV: Tường thuật diễn biến sự công nông.
kiện 12-9-1930. Nhấn mạnh - Tháng 5 phong trào lan rộng trên quy mô cả nước kỉ
phong trào cách mạng đã phát niệm ngày 1-5 là bước ngoặt của phong trào.
triển lên đỉnh cao, trên cơ sở đó - Tháng 6,7,8 phong trào lan rộng , lôi cuốn các tầng lớp
đã xuất hiện chính quyền Xô viết nhân dân.
- kết quả của cuộc đấu tranh - Tháng 9, tính chất quyết liệt của cuộc đấu tranh của
Công - nông diễn ra ở Nghệ An và Hà Tĩnh:
-Nhóm 3: Vì sao nói: Xô Viết + Tiêu biểu là sự kiện 12-9-1930 ở huyện Hưng Nguyên-
Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của Nghệ An.
phong trào 1930-1931? Nhận xét + Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt,
về chính quyền Xô Viết Nghệ tan rã ở nhiều thôn xã.
Tĩnh? --> Các cấp uỷ Đảng ở thôn , xã đã lãnh đạo nhân dân
đứng lên tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền, gọi
là “Xô viết”.
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh.
a. Hoạt động:
- Chính trị: các hoạt động đoàn thể của quần chúng, đội
tự vệ, toà án nhân dân – xây dựng bộ máy chính quyền
của nhân dân dưới sự lãnh đạo của các cấp bộ Đảng ở địa
GV: Nõi rõ thêm về cuộc “khủng phương.
bố trắng” của TDP, hàng vạn các - Kinh tế: chia ruộng, bãi bỏ các thứ thuế của đế quốc và
chiến sĩ cộng sản và nhân dân phong kiến, xoá nợ, lập các tổ chức sản xuất...
yêu nước bị bắn giết, tù đày... - Văn hoá - xã hội: dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục,
tệ nạn. xây dựng tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong
nhân dân...
- Tính chất: Tuy chỉ tồn tại được 4-5 tháng, song là hình
thái nhà nước sơ khai của dân, do dân và vì dân.
- Kết quả: Bị Pháp khủng bố dã man, từ giữa năm 1931
phong trào cách mạng trong cả nước dần lắng xuống.
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TƯ Đảng cộng sản Việt
Nam (10-1930)
a. Các quyết định:
GV: Nêu hoàn cảnh của hội nghị, - Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
tại sao đổi tên Đảng, cho học - Bầu BCHTƯ chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
sinh tóm tắt nội dung Cương lĩnh - Thông qua Luận cương chính trị.
chính trị và mặt hạn chế của b. Nội dung Luận cương:
cương lĩnh. - Tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ
qua thời kì phát triển TBCN tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội.
Giáo án Lịch sử 12 42
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Hai nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ phong kiến và đế
quốc.
- Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông
dân.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiền
phong là Đảng Cộng sản.
- Đoàn kết với cách mạng thế giới.
c. Hạn chế:
GV: Những hạn chế của cương - Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông
lĩnh chính trị được Đảng từng Dương.
bước khắc phục trong quá trình - Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
lãnh đạo cách mạng. - Không đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư
sản và các tầng lớp khác.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong
trào cách mạng 1930 - 1931
a. Ý nghĩa lịch sử:
- Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn,
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với cách mạng.
- Hình thành khối liên minh công - nông vững chắc.
- Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng là bộ phận độc lập,
-Nhóm 4: Ý nghĩa lịch sử và bài trực thuộc QTCS.
học kinh nghiệm của phong trào b. Bài học:
cách mạng 1930-1931? - Về công tác tư tưởng, về xây dựng liên minh công -
nông và mặt trận dân tộc thống nhât, về tổ chức và lãnh
đạo quần chúng đấu tranh...
HS: Đại diện từng nhóm trình ---> Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân
bày bổ sung. chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
GV: Nhận xét, kết luận.
III. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG
NĂM 1932 - 1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng.
a. Hoàn cảnh:
- Cuộc “khủng bố trắng” của TD pháp làm cho lực lượng
- Nhóm 3: những nét chính cuộc cách mạng bị tổn thất nặng nề.
đấu tranh phục hồi phong trào - Chính sách lừa bịp, chia rẽ của TD pháp về chính trị,
cách mạng? kinh tế, văn hoá...
b. Cuộc đấu tranh:
- Trong nhà tù: các Đảng viên cộng sản và quần chúng
yêu nước đã kiên trì đấu tranh bảo vệ lập trường, quan
điểm cách mạng của Đảng..
- Đảng tổng kết bài học kinh nghiệm chỉ đạo phong trào,
GV: Nêu thêm về cuộc đấu tranh tổ chức vượt ngục, gây dựng lại các cơ sở cách mạng...
Giáo án Lịch sử 12 43
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
khôi phục lực lượng các mạng, - 1932, được sự giúp đỡ của QTCS, Lê Hồng Phong ... tổ
các tấm gương hy sinh của các chức Ban lãnh đạo TƯ của Đảng.
chiến sĩ cộng sản (Trần Phú...) - Cuối 1934, các tổ chức của Đảng được khôi phục, củng
cố, lãnh đạo quần chúng đấu tranh: Ban lãnh đạo hải
ngoại, Xứ uỷ Bắc kì, Trung kì, Nam kì... được thành lập
- Kết quả: Đầu 1935 các tổ chức Đảng, phong trào cách
mạng phục hồi.
2. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông
Dương (3-1935)
- Nhóm 4: Những nét chính của - 27 đến 31-3-1935 tại Ma cao TQ, 13 đại biểu thay mặt
đại hội đại biểu lần thứ nhất hơn 500 đảng viên...
3.1935? - Nghị quyết:
HS: Đại diện từng nhóm trình + Xác định ba nhiệm vụ chủ yếu: củng cố và phát triển
bày bổ sung. Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh
GV: Nhận xét, phân tích, kết đế quốc.
luận. + Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng
GV: Sự khôi phục của Đảng và + Bầu BCHTƯ do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư...
lực lượng cách mạng đã chuẩn bị - Ý nghĩa: Mốc lịch sử đánh dấu sự khôi phục của Đảng
cho một phong trào cách mạng và phong trào cách mạng.
mới.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm những nét chính của phong trào cách mạng 1930 - 1931 (Nguyên nhân, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa).
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Học bài cũ, đọc tư liệu tham khảo sau bài.
-Bài sắp tới: So sánh trào 1930-1931 với 1936-1939? (Bối cảnh lịch sử, chủ trương sách lược, hình thức
đấu tranh).
BÀI 15
Giáo án Lịch sử 12 44
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
HS: Trình bày, các học sinh khác II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
bổ sung. 1. Hội nghị BCH TƯ ĐCS Đông Dương tháng 7.1936.
GV: Nhận xét, phân tích và kết * Hội nghị: 7.1936 tại Thượng Hải do Tổng bí thư Lê
luận.
Giáo án Lịch sử 12 45
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Hồng Phong chủ trì.
* Nội dung:
- Nhiệm vụ chiến lược: CMTSDQ.
GV: Tổng bí thư Lê Hồng Phong - Nhiệm vụ trước mắt: Chống chế độ phản động thuộc địa,
là Uỷ viên BCH Quốc tế Cộng chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân
sản, tham dự Đại hội VII – chủ, cơm áo và hoà bình.
QTCS, chủ trì Hội nghị TƯ. - Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai
và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
Dương (3-1938 đổi thành Mặt trân dân chủ Đông Dương)
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kêu gọi các đảng phái chính trị, các tổ chức quần chúng
- Nhóm 1: nêu nội dung chính và nhân dân đấu tranh cho dân chủ.
những nội dung chính của Hội 2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.
nghị 7-1936?
a. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
- Phong trào Đông Dương Đại hội: Thành lập các “Uỷ
ban hành động” để vận động nhân dân đòi tự do dân chủ
với các bản “dân nguyện”. Thực dân Pháp đàn áp, giải
tán các Uỷ ban hành động, cấm hội họp nhưng cũng buộc
phải thực hiện một số quyền tự do dân chủ và thả tù chính
trị...
- Phong trào “đón rước” G. Gôđa: cuộc biểu dương lực
lượng với các cuộc mít tinh, biểu tình đưa yêu sách đòi
các quyền dân chủ, dân sinh.
- Các cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp của quần chúng
diễn ra sôi nổi từ năm 1936 đến 1939 với các khẩu hiệu
“Tự do-Cơm áo-Hoà bình” . Tiêu biểu là cuộc đấu tranh
ngày 1-5-1938 tại Hà Nội và nhiều nơi khác đã lôi cuốn
hàng vạn quần chúng tham gia.
- Nhóm 2: Kết quả, ý nghĩa b. Đấu tranh nghị trường:
phong trào đấu tranh đòi tự Vận động đưa nguời của Đảng và mặt trận dân chủ tham
do,dân sinh dân chủ? gia tranh cử vào Viện dân biểu, Hội đồng quản hạt... để
trực tiếp đấu tranh bảo vệ quyền lợi của nhân dân và vạch
trần chính sách phản động của chính quyền thuộc địa.
4.Sơ kết bài học: Cần nắm đặc điểm tình hình thế giới và trong nước,chủ trương của Đảng và các phong
trào đấu tranh tiêu biểu từ 1936-1939.
5.Dặn dò:
-Bài vừa học: Học bài cũ, làm bài tập.
-Bài sắp tới: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa đầu tiên ở thời kì 1939-1945?
BÀI 16
Giáo án Lịch sử 12 47
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945)
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM
1939 – 1945
-Những năm 1939-1945 tình hình
CT,KT,XH nước ta có những chuyển 1. Tình hình chính trị:
biến như thế nào? - Thế giới: 1.9.1939 CTTG II bùng nổ.
- Châu Âu: Pháp đầu hàng Đức.
HS: Trình bày, bổ sung. - Đông Dương: Phát xít Nhật đánh chiếm Đông
GV: Nhận xét, kết luận. Dương, thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để
- Chiến tranh thế giới II bùng nổ, thế
giới phân chia thành hai phe đối địch cùng thống trị, đàn áp cách mạng và bóc lột nhân dân.
là phe Phát xít và phe Đồng minh - Bước sang năm 1945, phe phát xít sắp sửa thua trận,
chống Phát xít. Nhật đảo chính lật Pháp độc chiếm Đông Dương (9-3-
- Cuộc đấu tranh chống Nhật – Pháp 1945).
của nhân dân Đông Dương là một bộ 2. Tình hình kinh tế-xã hội.
phận của phe Đồng minh chống phát
xít. a. Kinh tế: Pháp-Nhật cấu kết bóc lột nhân dân ta.
- Chiến thắng của phe Đồng minh - Pháp: kinh tế chỉ huy.
trong chiến tranh sẽ tạo điều kiện - Nhật: Cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng
thuân lợi cho cuộc đấu tranh giành đay…phục vụ chiến tranh..
độc lập của nhân dân Đông Dương. b. Xã hội:
- Đời sống nhân dân một cổ hai tròng (Nhật – Pháp) vô
cùng cực khổ, điêu đứng...
- Nạn đói khủng khiếp cuối 1944 đầu 1945 làm hơn 2
triệu đồng bào miền Bắc chết đói...
---> Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, vận mệnh
của dân tộc, tính mạng của nhân dân đặt ra cấp bách.
Nhân dân ta chỉ có một con đường vùng lên chiến đấu
Giáo án Lịch sử 12 48
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
giành độc lập và tự do.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DT 1939 - 1945
1. Hội nghị BCH TƯ ĐCS ĐD tháng 11.1939.
a. Hội nghị: 6 8 -11 - 1939 tại Hóc Môn, Bà Điểm.
Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
b. Nghị quyết:
+ Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt là đánh đổ
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (4n).
đế quốc và tay sai, giành độc lập cho các dân tộc
-Nhóm 1: Nét chính của Hội nghị Đông Dương.
11.1939? + Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu
hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản
động, chống tô cao lãi nặng. Thay khẩu hiệu chính
quyền Xô Viết bằng lập Chính phủ DCCH.
Cần thêm
+ Mục tiêu và phương pháp đấu tranh: chuyển từ mục
tiêu dân chủ sang mục tiêu giành độc lập. Chuyển
sang đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương.
c. Ý nghĩa:
Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng -
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa
nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu
nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới.
a. Bảng thống kê 3 cuộc đấu tranh.
-Nhóm 2: Những nét chính của cuộc Bắc Sơn Nam Kì Đô lương
khởi nghĩa Bắc Sơn
-Nhóm 3: Những nét chính của cuộc Ng. Nh
khởi nghĩa Nam Kì? D.Biến
-Nhóm 4: Những nét chính của cuộc
binh biến Đô Lương? Y. Ngh
. b. Ý nghĩa:
GV: Nhận xét, kết luận.
- Nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất...
- Các cuộc nổi dậy tuy thất bại nhưng “đó là những
tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là
bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông
Dương”
- Chứng minh sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng là
đúng đắn, kịp thời.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
-Xây dựng lực lượng và gấp rút chuẩn a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
bị khởi nghĩa như thế nào? * Xây dựng lực lượng chính trị:
- Vận động quần chúng tham gia các đoàn thể cứu quốc
của mặt trận Việt Minh, ra bản đề cương văn hóa Việt
Giáo viên: nói rõ thêm Nam…
- Việc xây dựng lực lượng cho cuộc - Lấy Cao Bằng làm thí điểm cuộc vận động xây dựng
khởi nghĩa vũ trang bao gồm xây các Hội cứu quốc.
dựng và phát triển lực lượng chính - Thành lập Uỷ ban Việt minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ
trị , đồng thười xây dựng và phát triển ban Việt minh lâm thời liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng
lực lượng vũ trang và các căn cứ địa
cách mạng. - Phát triển lực lượng cách mạng xuống miền xuôi, vận
- Trong Tổng khởi nghĩa, lực lượng động thành lập Hội văn hoá cứu quốc, thành lập Đảng
chính trị là chủ yếu, lực lượng vũ Dân chủ...
trang làm nòng cốt để hỗ trợ lực lượng * Xây dựng lực lượng vũ trang:
Giáo án Lịch sử 12 50
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
chính trị và bảo đảm thắng lợi cho - Năm 1941, thống nhất các đội du kích thành lập
Tổng khởi nghĩa Trung đội Cứu quốc quân I và năm 1942 thành lập
Trung đội Cứu quốc quân II, phát động chiến tranh du
kích xây dựng các căn cứ cách mạng.
- 11-1940, TƯ Đảng chọn Bắc Sơn, Võ Nhai để xây
dựng căn cứ địa cách mạng và năm 1941 chọn tỉnh Cao
Bằng ...
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
Giáo án Lịch sử 12 51
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH
QUYỀN
* Hoạt động 1: Làm việc cá 1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng
nhân. 8.1945).
- Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử, a. Hoàncảnh:
chủ trương của Đảng, diễn biến * Thế giới:
khởỉ nghĩa từng phần? - Tại châu Âu, phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc.
- Tại châu Á, quân Đồng minh phản công và quân Nhật đang
thua đậm.
* Trong nước:
Quân Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (9-3-
1944) để tăng cường đàn áp cách mạng, lập chính phủ bù
nhìn Trần Trọng Kim và dựng Bảo Đại làm “Quốc trưởng”
để lừa bịp.
b. Chủ trương của Đảng:
Ngày 12 - 3 - 1944, Ban Thường vụ TƯ Đảng họp tại làng
Giáo viên: Đình Bảng (Bắc Ninh) ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và
Nhấn mạnh sự nhạy bén, kịp thời hành động của chúng ta”:
của Đảng để đề ra chủ trương + Phát xít Nhật là kẻ thù chính, thay khẩu hiệu “Đánh đuổi
đúng đắn. Pháp - Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, biểu tình thị
uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng
khởi nghĩa khi có đủ điều kiện.
+ “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm
Giáo viên: giải thích khái niệm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa”.
Khởi nghĩa từng phần và Tổng c. Diễn biến:
khởi nghĩa. - Tại căn cứ địa Cao-Bắc-Lạng: giải phóng hàng loạt xã,
châu , huyện và thành lập chính quyền cách mạng, các Hội
cứu quốc.
- Ở Bắc kì vàTrung Kì: phong trào “Phá kho thóc, giải quyết
nạn đói”, các cuộc khởi nghĩa từng phần ở nhiều địa phương
(Bắc Ninh, Hưng Yên, Ba Tơ - Quảng Ngãi...).
- Ở Nam Kì: phong trào Việt Minh hoạt động mạnh (Mĩ Tho,
Hậu Giang...).
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa.
- 15 đến 20 - 4 - 1945: Hội nghị Quân sự Bắc Kì: thống nhất
Học sinh: và phát triển các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải
- Để chuẩn bị tổng KN, Đảng và phóng quân ... xây dựng các chiến khu, chuẩn bị cho tổng
nhân dân ta đã chuẩn bị những khởi nghĩa khi có thời cơ. Thành lập Uỷ ban Quân sự cách
công việc cuối cùng gì? mạng Bắc Kì...
- 16 - 4 - 1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ
Giáo viên: ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và các cấp. Hồ Chí Minh
Giáo án Lịch sử 12 52
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- Phân tích về thời cơ. về Tân trào - Trung tâm chỉ đạo cách mạng cả nước.
- Câu nói của Bác Hồ: “Dù phải - 4 - 6 - 1945: Khu giải phóng Việt Bắc và Uỷ ban lâm thời
đốt cháy cả dãy Trường Sơn Khu giải phóng được thành lập (Cao-Bắc-Lạng-Hà-Tuyên-
cũng phải giành cho được Độc
lập, Tự do” Thái).
- Kết luận: công cuộc chuẩn bị Công cuộc chuẩn bị tổng khởi nghĩa được gấp rút hoàn
đã hoàn tất, cả dân tộc đã sẵn thành, cả dân tộc đã sẵn sàng.
sàng đón thời cơ để đứng lên
Tổng khởi nghĩa giành chính 3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
quyền.
- Tiên đoán của Bác Hồ về thắng a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được
lợi của Cách mạng Việt Nam từ ban bố.
năm 1941 theo lời kể của Đai * Hoàn cảnh:
tướng Võ Nguyên Giáp trong hồi - Quân Đồng minh đổ bộ lên đất Nhật, Mĩ ném bom nguyên
kí “Từ nhân dân mà ra”. tử...
- 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tổng công
kích ...
- 15 - 8 – 1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng vô điều
Học sinh:
- Vì sao Đảng quyết định tổng kiện...
khởi nghĩa vũ trang giành chính ---> Thời cơ cho tổng khởi nghĩa đã đến, vô cùng thuận lợi
quyền cả nước? - “Ngàn năm có một”
* Chủ trương của Đảng:
Giáo viên: - 13 - 8, TƯ Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban
Phân tích sự kịp thời và chính
xác của lệnh Tổng khởi nghĩa. khởi nghĩa toàn quốc và ban bố “Quân lệnh số 1” chính thức
phát lệnh Tổng khởi nghĩa toàn quốc.
- Từ 14 đến 15 - 8, Hội nghị toàn quốc của Đảng (Tân Trào)
thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa và chính sách đối nội,
đối ngoại sau khi giành chính quyền.
Giáo viên: - Từ 16 đến 17 - 8, Đại hội Quốc dân (Tân Trào):
- Trình bày trên bản đồ diễn biến + Tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa.
của cuộc Tổng khởi nghĩa. + Thông qua 10 chính sách của Việt Minh.
- Nhấn mạnh ý nghĩa việc giành + Cử Uỷ ban Dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ
thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa tịch.
tại Hà Nội, Huế, Sài gòn, sự kiện
Vua Bảo Đại thoái vị. + Chọn Quốc Kì, Quốc ca.
- kể câu chuyện trao ấn kiếm. b. Diễn biến tổng khởi nghĩa:
- Từ giữa tháng 8 - 1945, khí thế khởi nghĩa đã sôi sục trong
cả nước. Khởi nghĩa từng phần giành chính quyền đã nổ ra ở
Học sinh: nhiều xã, huyện thuộc các tỉnh đồng bằng châu thổ sông
- Hoàn cảnh lịch sử của sự ra đời Hồng, Trung bộ, Nam bộ...
của Việt Nam Dân chủ Cộng - Chiều 16 - 8, Giải phóng Quân giải phóng thị xã Thái
hoà? nguyên...mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa toàn quốc.
-Tóm tắt nội dung tuyên ngôn - Hà Nội: ngày 19 - 8.
độc lập. - Huế: 23 - 8.
- Sài Gòn: 25 - 8.
Giáo án Lịch sử 12 53
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
- 28 - 8: Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là địa phương cuối
cùng.
- Chiều 30 - 8, Vua Bảo Đại thoái vị...
Cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa
tháng, ít đổ máu.
4. Sơ kết bài học: Cuộc khởi nghĩa vũ trang mà Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo được chia làm 2 giai
đoạn (những nét chính của 2 giai đoạn này).
5. Dặn dò: đọc tư liệu tham khảo.
Giáo án Lịch sử 12 55
Đỗ Viết Định – PHTP Phan Đình PhùngCreated on 5/27/2010 2:20:00 a5/p5
Giáo án Lịch sử 12 56