You are on page 1of 22

Mã hiệu

BỘ CÔNG THƯƠNG Lần ban hành


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Ngày ban hành
Số trang

QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN

Dương Thị Thu Chuyên viên


Người lập Ngày lập 13/06/2017
Hồng phòng CTHSSV
Phó trưởng
Người kiểm Nguyễn Đăng
phòng phụ trách Ngày kiểm tra 11/7/2017
tra Toản
phòng CTHSSV
Người phê Ngày phê
duyệt duyệt
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng trong công tác giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập đẩy
mạnh công tác quản lý sinh viên trong giai đoạn hiện nay.
- Nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện trong học tín chỉ, giúp gia đình và nhà
trường cùng phối hợp quản lý sinh viên trên đầu mối cố vấn học tập.
- Ra được các báo cáo kết quả rèn luyện hàng tháng, làm cơ sở đánh giá kết quả
rèn luyện học kỳ, đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình này áp dụng đối với viên chức của Phòng Công tác HSSV và các đơn
vị liên quan gồm Phòng đào tạo, phòng Kế hoạch tài chính, cố vấn học tập,
Đoàn thanh niên để thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên một cách
chính xác, công bằng, khách quan. Đồng thời xác định rõ trách nhiệm các đơn vị
và cá nhân liên quan.
- Quy trình này không áp dụng đối với các lớp hệ vừa làm vừa học.
3. Các căn cứ pháp lý
[1]. Quy chế học sinh, sinh viên ban hành kèm thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT
ngày 05/4/ 2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
[2]. Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ Giáo Dục và Đào
Tạo về việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên.
[3]. Quy định về công tác quản lý sinh viên theo quy chế đào tạo tín chỉ của Hiệu
trưởng trường Đại học Điện Lực ban hành kèm theo quyết định số 1178/QĐ-
ĐHĐL ngày 26/08/2014.
[4]. Nội quy quản lý học sinh, sinh viên của Hiệu trưởng trường Đại học Điện
Lực ban hành kèm theo quyết định số 594/QĐ-ĐHĐL ngày 15/08/2007
[5]. Quy định về công tác cố vấn học tập tại trường Đại học Điện Lực của Hiệu
trưởng trường Đại học Điện Lực ban hành kèm theo quyết định số 831/QĐ-
ĐHĐL ngày 13/6/2014.
[6]. Căn cứ chức năng nhiệm vụ của phòng CTHSSV ban hành kèm theo quyết
định số 532/QĐ-ĐHĐL-TCCB ngày 08 tháng 7 năm 2008
[7]. Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-ĐHĐL ngày 30 tháng 5 năm 2017 về việc ban
hành danh mục hồ sơ, tài liệu của trường ĐHĐL.
4. Định nghĩa
Tên quy trình: “Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên”
Giải thích từ ngữ:
- CTHSSV: Công tác học sinh sinh viên.
- GVCN: Giáo viên chủ nhiệm.
- CVHT: Cố vấn học tập.
- SV: Sinh viên.
- CBL: Cán bộ lớp
- ĐKMH: Đăng ký môn học- là việc sinh viên đăng ký các học phần tín chỉ trên
mạng, hoàn thành việc nộp học phí các học phần này, có tên trong mục đăng
ký với phòng đào tạo.
- KQRL: Kết quả rèn luyện.
- Xác nhận nộp học phí: Phòng KHTC xác nhận tình trạng nộp học phí của sinh
viên tính đến thời điểm xét kết quả rèn luyện.
5. Nội dung thực hiện quy trình
Các bước thực hiện qui trình
Các bước Chịu trách nhiệm Căn cứ thực hiện Thời gian Ghi chú
STT Kết quả thực hiện
thực hiện Thực hiện Phối hợp thực hiện
1 GVCN/CVHT cập nhật tình GVCN/ CTHSSV - Danh sách lớp (từ - Biểu mẫu thống kê lý Đầu năm học - Mẫu lý lịch của
hình lớp CVHT Cán bộ lớp, P. CTHSSV) lịch sinh viên. SV có địa chỉ,
Sinh viên - Kế hoạch tiếp xúc thông tin liên lạc,
sinh viên điện thoại cá nhân
và phụ huynh. -
Hoàn cảnh gia
đình, sức khỏe,
điều kiện học tập,
tôn giáo, dân tộc,
mã định danh bảo
hiểm
2 Báo cáo KQRL hàng tháng GVCN/ CVHT Cán bộ lớp - Nhiệm vụ của - Biên bản họp lớp Ngày 23-27 hàng
ĐTN CVHT - Biểu mẫu báo cáo tháng
KQRL HSSV hàng
tháng
- Biểu mẫu báo - Danh sách báo cáo Ngày 27-30 hàng
cáo KQRL HSSV công tác GVCN về hội tháng
hàng tháng đồng thi đua khen
- Biên bản họp lớp thưởng nhà trường.
- Chuyên viên
Kiểm tra và tổng hợp báo KHTC
3 CTHSSV kiểm tra tình hình
cáo ĐT
ĐKMH,
- Kiểm tra tình
hình học phí,
- Kết quả phối hợp
trong tháng
Báo cáo KQRL học kỳ, năm
4
học.
4.1 Phát phiếu đánh giá KQRL GVCN/ CVHT Cán bộ lớp, - Nhiệm vụ của -Phiếu đánh giá KQRL
đến từng sinh viên. Sinh viên CVHT của HSSV tự nhận xét
-Phiếu đánh giá -Biên bản họp lớp
KQRL của HSSV -Phiếu đánh giá KQRL
tự nhận xét được GVCN/CVHT
Họp lớp để thông qua mức
Cán bộ lớp - Các báo cáo chấm điểm.
4.2 điểm đánh giá của từng sinh GVCN, CVHT
tháng -Bảng tổng hợp KQRL
viên
theo lớp được trình hội
đồng cấp khoa

-Biên bản họp lớp - Biên bản họp xét


-Phiếu đánh giá KQRL hội đồng cấp
- Hội đồng KQRL được khoa
khoa GVCN/CVHT - Bảng tổng hợp KQRL
Hội đồng cấp khoa họp (Trưởng khoa, chấm điểm. theo lớp được hội đồng
4.3
thống nhất kết quả rèn luyện GVCN/CVHT, -Bảng tổng hợp cấp khoa thông qua gửi
Bí thư liên chi KQRL theo lớp phòng CTHSSV để
đoàn) được trình hội tổng hợp
đồng cấp khoa

- Hội đồng cấp - Bảng tổng hợp - Biên bản họp xét
Trường (BGH, KQRL theo lớp KQRL cấp trường
Họp hội đồng cấp trường CTHSSV, BT được hội đồng cấp
4.4
họp xét KQRL sinh viên ĐTN, ĐT, khoa thông qua
KHTC)

- Biên bản họp xét - Quyết định công nhận 3 ngày .


Ra quyết định công nhận
KQRL cấp trường KQRL của sinh viên
4.5 kết quả KQRL của sinh CTHSSV Sinh viên
theo học kỳ
viên.
- Quyết định công Nhập quyết định của 1 ngày sau khi có
Nhập quyết định vào phần
4.6 CTHSSV nhận KQRL. sinh viên vào phần quyết định
mềm Edusoft
mềm
Diễn giải quy trình
Bước 1: Cập nhật tình hình lớp học.
- Đầu năm học GVCN/CVHT cập nhật danh sách sinh viên, lấy danh sách tại
phòng CTHSSV.
- GVCN/ CVHT họp lớp phân công nhiệm vụ của các CBL, Cán bộ Đoàn
- Lập kế hoạch hoạt động của lớp trong học kỳ
- Kiểm tra đối chiếu số lượng sinh viên trong lớp với danh sách phòng CTHSSV
cung cấp.
- Phổ biến quy chế đào tạo và rèn luyện, chương trình đào tạo.
- Yêu cầu sinh viên cung cấp thông tin liên lạc đầy đủ và chính xác (sđt sinh viên,
sđt phụ huynh, địa chỉ hộ khẩu, họ tên bố mẹ…).
- Tìm hiểu hoàn cảnh gia đình, điều kiện học tập, sức khỏe của sinh viên.
- Đề xuất những trường hợp đặc biệt như chế độ chính sách, tàn tật, đặc biệt khó
khăn.
Bước 2: Báo cáo KQRL hàng tháng của GVCN, CVHT.
- Hàng tháng GVCN, CVHT nhắc nhở CBL niên chế thường xuyên trao đổi, liên
lạc với CBL tín chỉ để nắm bắt tình hình học tập, rèn luyện của các bạn sinh viên
trong lớp mình phụ trách. Nắm bắt sỹ số đi học của các bạn sinh viên trong lớp
mình phụ trách.
- Mỗi tháng GVCN, CVHT tổ chức sinh hoạt lớp để thông báo tình hình của nhà
trường, nghe báo cáo CBL để đánh giá tình hình học tập, rèn luyện của sinh viên
do mình phụ trách, tiếp thu ý kiến phản hồi. Sau đó thống kê kết quả vào biểu
mẫu báo cáo tháng và gửi bản mềm về phòng CTHSSV vào ngày 23-27 hàng
tháng- có biên bản họp lớp.
- GVCN, CVHT kiểm tra giám sát SV bằng nhiều hình thức. Thường xuyên thông
tin 2 chiều với gia đình SV về kết quả học tập và rèn luyện, tình hình tư tưởng
của SV để phối hợp giáo dục rèn luyện đặc biệt khi có điều bất thường xẩy ra
(như không ĐKMH, không đóng học phí, bị kỷ luật, tai nạn…)
Bước 3: Kiểm tra và tổng hợp báo cáo
- Chuyên viên phòng CTHSSV nhận báo cáo và phối hợp với ĐT và KHTC kiểm
tra thông tin về DKMH và học phí, cũng như những vấn đề phối hợp liên quan.
- Gửi bảng tổng hợp kết quả báo cáo hàng tháng của CVHT/GVCN về hội đồng
thi đua khen thưởng nhà trường
Bước 4: Báo cáo KQRL theo kỳ của GVCN, CVHT.
Cuối mỗi học kỳ GVCN, CVHT lập bảng kết quả nhận xét KQRL theo học kỳ:
- GVCN, CVHT phát cho từng thành viên trong lớp phiếu đánh giá KQRL để SV
tự nhận xét và chấm điểm theo mức điểm chi tiết do cơ sở giáo dục đại học quy
định.
- Tổ chức họp lớp có GVCN/ CVHT tham gia tiến hành xem xét và thông qua
mức điểm tự đánh giá của từng người học trên cơ sở các minh chứng xác nhận
kết quả và phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể của đơn vị lớp và có
biên bản kèm theo. GVCN/CVHT xác nhận kết qủa họp lớp và chuyển kết quả
lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp khoa (Sau đây gọi tắt
là hội đồng cấp khoa)
- Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của GVCN/CVHT của từng
đơn vị lớp học, hội đồng đánh giá cấp khoa họp xét, thống nhất, báo cáo trưởng
khoa thông qua và gửi kết quả cho phòng CTHSSV.
- Căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trưởng khoa, hội
đồng cấp trường họp xét, thống nhất trình Hiệu trưởng xem xét và ra quyết định
công nhận kết quả.
- Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của người học phải được công bố công
khai và thông báo cho người học biết trước 20 ngày trước khi ban hành quyết
định chính thức
6. Hồ sơ lưu
STT Tên Hồ sơ lưu Người lưu Nơi lưu Thời gian lưu Hình thức hủy

1 Danh sách lớp Chuyên viên phụ Vĩnh viễn


trách Phòng Công
tác HSSV

2 Biểu mẫu thống kê lý lịch SV Chuyên viên phụ Kho của phòng Vĩnh viễn
trách Phòng Công Công tác HSSV
tác HSSV Văn bản

3 Biểu mẫu báo cáo kết quả học tập, rèn luyện Hết khóa học Đưa ra khỏi danh
hàng tháng sách sau khi tốt
nghiệp hoặc rời
khỏi trường

4 Biểu mẫu thống kê tình trạng ĐKMH, học phí Hết khóa học

5 Phiếu đánh giá kết quả học tập rèn luyện Hết khóa học
HSSV

6 Biểu mẫu báo cáo kết quả học tập, rèn luyện Vĩnh viễn
học kỳ

7 Quyết định công nhận KQRL Chuyên viên phụ Kho của phòng Vĩnh viễn
trách Phòng Công Công tác HSSV
tác HSSV Văn bản
7. Phụ lục (trình bầy tên và mã hiệu hệ thống biểu mẫu sử dụng trong quy trình)
ST
Tên hồ sơ/phụ lục Mã hiệu
T
1 Danh sách lớp và thông kê lý lịch (Từ phần mềm máy tính)
2 Biểu mẫu báo cáo kết quả học tập, rèn luyện hàng tháng
3 Biểu mẫu thống kê tình trạng ĐKMH, học phí
4 Phiếu đánh giá kết quả học tập rèn luyện HSSV
5 Biểu mẫu báo cáo kết quả học tập, rèn luyện học kỳ
6 Biên bản họp lớp, đánh giá KQRL của khoa
7 Biên bản họp xét KQRL của trường
8 Quyết định công nhận KQRL
DANH SÁCH SINH VIÊN D12- H1
(Kèm theo quyết định số ……./QĐ-ĐHĐL ngày …..tháng……năm 2016)

Nam/ Nơi sinh Họ tên bố, mẹ Địa chỉ liên hệ/ Điện thoại liên Điện thoại sinh Ghi chú
STT Mã SV Họ và tên Ngày sinh ĐT KV
nữ (tỉnh) Hộ khẩu hệ gia đình viên

1 1781110501 Lê Văn An 31/10/1996 2 Thanh Hoá

2 1781110502 Lê Việt Anh 22/06/1997 2NT Hà Nội

3 1781110503 Lê Hoàng Mai Anh 23/10/1997 Nữ 2NT Hà Nội

4 1781110504 Lê Công Anh 8/5/1998 1 Thanh Hoá


Nguyễn Văn A SN 3, thôn 4 xã 09123456456 09123456457 LT
xxxx huyện xxxxx
5 1781110505 Nguyễn Huy Anh 21/11/1996 1 Vĩnh Phúc tỉnh Vĩnh phúc

6 1781110506 Lữ Khánh Chuyên 10/3/1998 2 Nghệ An

7 1781110507 Phạm Tuấn Dương 3/11/1998 2NT Hà Nội

8 1781110508 Nguyễn Tuấn Dũng 10/4/1998 Tuyên Quan

9 1781110509 Nguyễn Bá Hưng 26/06/1996 2NT Vĩnh Phúc

10 1781110510 Phạm Nhật Hoàng 29/06/1998 2NT Hà Nội

11 1781110511 Nguyễn Duy Khải 25/06/1994 2NT Hà Nội

12 1781110512 Nguyễn Đăng Kiên 16/01/1997 2 Vĩnh Phúc

13 1781110513 Vũ Thị Linh 8/7/1997 Nữ 2 Hà Nội

14 1781110514 Nguyễn Quang Long 25/02/1998 2 Sơn La


Vũ Đình B SN 3, thôn 4 xã 09123456456
xxxx huyện xxxxx Lớp
15 1781110515 Vũ Đình Minh 29/09/1998 2 Hải Dương tỉnh Hải Dương phó

16 1781110516 Nguyễn Duy Nam 20/05/1998 2 Hà Giang


Hà Văn C SN 3, thôn 4 xã 09123456456
xxxx huyện xxxxx Khó
17 1781110521 Hà Văn Việt 22/05/1997 2 Hòa Bình tỉnh Hòa BÌnh khăn
THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP, RÈN LUYỆN - LỚP…..….- THÁNG….NĂM
Từ Ngày ……… - Đến Ngày …………….

Hạnh
STT Mã SV Họ Đệm Tên P KP Học phí ĐKMH Ghi Chú
Kiểm
1 178111050 1 Không nợ có SX
1 Lê Văn An 1
2 178111050 2 Không nợ có T
2 Lê Việt Anh 0
178111050 Nợ
3 có K
3 Lê Hoàng Mai Anh 5.000.000d
4
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

KQ Rèn luyện - Xuất Sắc: - Tốt: - Khá: - TBK : - TB: - Yếu: - Kém:
Học phí - Nợ HP : - Chưa Trừ HP : - Hoàn thành HP :
ĐKMH: Đã ĐKMH: Chưa ĐKMH:
Mã Xác Nhận: 58013
Đề xuất, kiến nghị của GVCN/CVHT:
GVCN/CVHT
( Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn A

Kiểm tra tình hình học phí của phòng KHTC

Kiểm tra tình trạng ĐKMH của Phòng ĐT

Kết quả công việc phối hợp


TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG DANH SÁCH SINH VIÊN NỢ HỌC PHÍ TÍNH ĐẾN NGÀY …/…/…... VÀ KHÔNG ĐKMH
KỲ ...
* Lưu ý: Các khoa, TTHTQT triển khai đến Giáo viên chủ nhiệm (CVHT) lập báo cáo gửi về phòng CTHSSV để trình Hội đồng xem xét xử lý
trước ngày … tháng … năm ………

Nợ HP đến thời TÌNH


STT Khoa Lớp MSV Họ Tên điểm ngày TRẠNG Cố vấn học tập Lý do
…/…/…… ĐKMH
HTD D10H2 1581110229 Nguyễn Phúc Hữu Nghĩa Nộp đủ 161 Nguyễn Phúc Huy
1
HTD D10H2 1581110239 Giáp Tấn Thịnh Còn nợ kỳ 161 Nguyễn Phúc Huy
2

* Lưu ý: Phần "Lý do" đề nghị GVCN (CVHT) điều tra và ghi rõ tình trạng của sinh viên hiện tại:
- Trường hợp 1: Nếu sinh viên đến thời điểm này đã ĐKMH hoặc đóng học phí thì liệt kê, ghi rõ ở phần "Tình trạng" và photo biên lai HP nộp kèm theo
bản báo cáo đến Phòng Công tác HSSV.
- Trường hợp 2: Chưa đóng học phí hoặc không ĐKMH vì lý do gì, liệt kê ghi rõ ở phần tình trạng.
+ Đã bỏ học thì: Bỏ học từ thời điểm nào, Bỏ học đi làm hay học trường khác, gia đình đã biết hay chưa? Ví dụ: Bỏ học đi du học từ tháng
1/2017 hay Bỏ học đi làm từ tháng 2/2017, gia đình đã biết.
+ Vẫn đi học nhưng chưa hoàn thành HP hoặc chưa ĐKMH thì GVCN (CVHT) phải chịu trách nhiệm đôn đốc và cũng ghi rõ thông tin tại
phần "Tình trạng".

Hà Nội, ngày … tháng … năm ………


GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM (CVHT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 20

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN HSSV


Học kỳ: Năm học:

Họ và tên: Lớp: Mã SV

Điểm Điểm
Điểm
Nội dung đánh giá tự do lớp
chuẩn
chấm chấm
I. Đánh giá ý thức học tập (Điểm tối đa: 20 điểm) 20
1. Đi học đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học trên lớp: 5
- Nghỉ học không lý do, bỏ giờ học mỗi lần bị trừ 1 điểm
- Vi phạm nội quy học tập (ngủ gật, làm việc riêng, nói chuyện
riêng…) mỗi lần bị trừ 1 điểm
- Trong giờ học bị GV đuổi ra ngoài, tự ý bỏ ra ngoài khi chưa
được GV đồng ý mỗi lần bị trừ 2 điểm.
* Ghi chú: Số điểm bị trừ tối đa không quá 5 điểm
2. Chuẩn bị bài đầy đủ: 1
- HSSV không chuẩn bị bài, mỗi lần bị trừ 0,5 điểm và số điểm
bị trừ tối đa không quá 1 điểm
3. Kết quả học tập: 7
* Không có học phần nào phải thi lại: 3 điểm
- Nếu có 1 học phần phải thi lại bị trừ 0,5 điểm và số điểm bị
trừ tối đa không quá 3 điểm
* Điểm học kỳ: Điểm trung bình chung tích luỹ
- Điểm TBC tích lũy học kỳ : Từ 1 đến cận 2: 2 điểm
- Điểm TBC tích lũy học kỳ : Từ 2 đến cận 3: 3 điểm
- Điểm TBC tích lũy học kỳ : Từ 3 đến cận 4: 4 điểm
4. Thực hiện nội quy, quy chế thi, kiểm tra: 3
* Nếu vi phạm quy chế thi, kiểm tra thì xử lý như sau:
- Khiển trách mỗi lần bị trừ 1 điểm
- Cảnh cáo mỗi lần bị trừ 2 điểm
- Đình chỉ mỗi lần bị trừ 3 điểm
* Ghi chú: Số điểm bị trừ tối đa không quá 3 điểm
5. Thi học sinh giỏi: 2
- Đạt danh hiệu HSG cấp trường: 1 điểm
- Đạt danh hiệu HSG cấp Bộ, TP: 2 điểm
* Ghi chú: Nếu trong học kỳ đó không tổ chức thi HSG coi như được
cộng 2 điểm ở mục này
6. Điểm thưởng cho có đề tài nghiên cứu khoa học: 2
- Cấp trường công nhận: 1điểm
- Cấp Tổng Công ty, Bộ công nhận: 2 điểm
II. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế 25
(Điểm tối đa: 25 điểm)
1. Thực hiện tốt quy chế nội, ngoại trú 4
- Nếu vi phạm 1 lần bị trừ 1 điểm và điểm trừ tối đa không quá
4 điểm
2. Thực hiện tốt các nội quy, quy chế khác: 7
- Vi phạm lần đầu bị trừ 1 điểm
- Vi phạm lần 2 bị trừ 4 điểm:
- Vi phạm lần 3 trở lên bị trừ hết 7 điểm:
3. Thực hiện tốt nếp sống văn hoá (không nói bậy, nói tục, giữ gěn 4
vệ sinh môi trường, thái độ giao tiếp, ứng xử…)
- Nếu bị nhắc nhở 1 lần bị trừ 1 điểm và điểm trừ tối đa không
quá 4 điểm.
4. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt, hội họp: 4
- Nếu bỏ sinh hoạt, hội họp 1 lần lần bị trừ 2 điểm và điểm trừ
tối đa không quá 4 điểm.
5. Đóng học phí đầy đủ, đúng hạn: 6
- Nếu vi phạm 1 lần bị trừ hết 6 điểm
III. Đánh giá về ý thức tham gia hoạt động rèn luyện chính trị, 20
xã hội, văn hoá, văn nghệ, TDTT, phòng chống tệ nạn xã hội.
(Điểm tối đa: 20 điểm)
1. Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn 6
nghệ, TDTT từ lớp, chi đoàn trở lên:
- Nếu bỏ 1 lần bị trừ 2 điểm và điểm trừ tối đa không quá 6
điểm
2. Được biểu dương khen thưởng do có thành tích tham gia các hoạt 3
động chính trị, xã hội văn hoá, văn nghệ, TDTT…
3. Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội (ma tuý, cờ 7
bạc, rựơu chè bê tha…)
- Không vi phạm, không bao che các tệ nạn XH: 7 điểm
- Nếu vi phạm các tệ nạn xã hội 1 lần bị trừ hêt 7 điểm
- Nếu bao che các tệ nạn xã hội1 lần bị trừ 4 điểm và điểm trừ
tối đa không quá 7 điểm
4. Phấn đấu trưởng thành: 4
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ của người đoàn viên: 2 điểm
- Hoàn thành XS nhiệm vụ của người đoàn viên: 3 điểm
- Được kết nạp vào đảng CSVN: 4 điểm
IV. Đánh giá về phẩm chất công dân, quan hệ cộng đồng. (Điểm 25
tối đa: 25 điểm)
1. Chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối, chính sách của 7
Đảng và Nhà nước
2. Tích cực tham gia và thực hiện tốt phong trào tự quản ở trường và 4
nơi cư trú (có nộp phiếu nhận xét của CA xã Phường nơi cư trú cho
nhà trường).
- Nếu bị địa phương nhận xét không tốt bị trừ 2 điểm
- Không nộp bản nhận xét bị trừ hết 4 điểm
3. Đấu tranh bảo vệ lẽ phải, đóng góp có hiệu quả vào công tác giữ 7
gìn an ninh trật tự của trường
4. Có quan hệ tốt với mọi người trong lớp, trong trường 7
V. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp và đoàn 10
thể: (Điểm tối đa: 10 điểm)
1. Cán bộ lớp, Bí thư chi đoàn, uỷ viên BCH đoàn trường. 4
- Hoàn thành nhiệm vụ: 2 điểm
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 3 điểm
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 4 điểm
2. Cán bộ tổ, BCH chi đoàn 3
- Hoàn thành nhiệm vụ: 1 điểm
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 2 điểm
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 3 điểm
3. Thành tích thi đua của tập thể lớp, chi đoàn (cộng cho các đối 3
tượng ở mục 1 và 2 ở nội dung V này)
- Lớp, chi đoàn đạt danh hiệu tập thể khá: 1 điểm
- Lớp, chi đoàn đạt danh hiệu tập thể tốt: 2 điểm
- Lớp, chi đoàn đạt danh hiệu tập thể XS: 3 điểm

Điểm tổng cộng

GV CHỦ NHIỆM LỚP TRƯỞNG HSSV


(CỐ VẤN HT)
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
THEO DÕI KẾT QUẢ RÈN LUYỆN – HỌC KỲ…..…NĂM HỌC….. LỚP

Điểm rèn
STT Mã SV Họ Đệm Tên Xếp Loại Ghi Chú
luyện
178111050
1 1 Lê Văn An
178111050
2 2 Lê Việt Anh
178111050
3 3 Lê Hoàng Mai Anh
4
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

KQ Rèn luyện - Xuất Sắc: - Tốt: - Khá: - TBK : - TB: - Yếu: - Kém:

Hà Nội, Ngày... Tháng... Năm 20…


Lớp Trưởng Giáo Viên Chủ Nhiệm, CVHT
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)

Hội đồng cấp khoa


( Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP LỚP


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
Học kỳ: ……... - Năm học 20…... - 20……

Thời gian họp: ……………………………… Địa điểm họp: ……………….……..


Lớp:…………………..………. tổ chức họp lớp đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên

I. Thành phần tham dự:


1. Chủ toạ: - Giáo viên chủ nhiệm/CVHT:…………………………………………
- Lớp trưởng:………………………….………………………………..
- Bí thư chi đoàn:……………………………………………………….
2. Thư ký: - Sinh viên:…………………………..………….………………………
3. Toàn thể sinh viên lớp: Tổng số:…………………....; Vắng:…………………..….
II. Nội dung buổi đánh giá:
1. Số sinh viên nộp phiếu đánh giá rèn luyện:………………………..………….….
Số sinh viên không nộp phiếu đánh giá rèn luyện:…………….…, gồm những sinh
viên có tên sau:
STT Mã số SV Họ tên sinh viên
1
2
3

2. Sinh viên không tham gia buổi họp đánh giá rèn luyện, trừ điểm rèn luyện:

STT Mã số SV Họ tên sinh viên Xếp loại Trừ điểm RL


1
2

3. Kết quả phân loại rèn luyện của toàn thể sinh viên trong lớp:

Điểm rèn luyện


STT Mã số SV Họ tên sinh viên
Tổng điểm Xếp loại
1
2
3

4. Tồng hợp kết quả rèn luyện của lớp:

STT Xếp loại Khung điểm Số lượng Tỉ lệ %

1 Xuất sắc Từ 90 đến 100 điểm

2 Tốt Từ 80 đến dưới 90 điểm

3 Khá Từ 65 đến dưới 80 điểm

5 Trung bình Từ 50 đến dưới 65 điểm

6 Yếu Từ 35 đến dưới 50 điểm

7 Kém Dưới 35 điểm

5. Đề xuất, kiến nghị:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Cuộc họp kết thúc vào lúc…….. ngày ……tháng…..năm…….

Xác nhận của GVCN/CVHT Thư ký Chủ tọa

Ghi chú:
Những sinh viên nộp phiếu đánh giá KQRL nhưng không có mặt trong buổi họp lớp sẽ bị trừ điểm rèn luyện.
Biên bản này lưu tại Văn phòng Khoa.

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số......./ BB-ĐHĐL Hà Nội, ngày .... tháng..... năm 20…

BIÊN BẢN
Cuộc họp xét kết quả rèn luyện học kỳ … năm 20…-20…

Hôm nay ngày … tháng…. năm 20 …. vào hồi tại phòng họp A của Trường Đại
học Điện lực; Hội đồng họp xét học bổng kết quả rèn luyện học kỳ … năm học 20…-
20… cho HSSV của trường.
Chủ trì của đồng chí: Trương Huy Hoàng, Hiệu trưởng nhà trường;
Thư ký cuộc họp đồng chí: Nguyễn Văn A cán bộ phòng Công tác HSSV.
Thành phần tham gia hội nghị gồm có:
- Đ/c............................................ : Trưởng phòng CT HSSV
- Đ/c ............................................ : Đại diện lãnh đạo khoa
- Đ/c ............................................ : BT Đoàn trường
- Đ/c............................................ : Chuyên viên phòng CTHSSV
NỘI DUNG CUỘC HỌP:
Căn cứ theo thông tư số 16/2015/QD-BGD&DT ngày 12 tháng 08 năm 2015 của
bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn
luyện.
Căn cứ quyết định số 1178/QĐ-ĐHĐL ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Hiệu
trưởng trường Đại học Điện Lực quy định về công tác sinh viên theo quy chế tín chỉ.
Căn cứ quyết định số 831/ĐHĐL-ĐT ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Hiệu trưởng
trường Đại học Điện Lực quy định về công tác cố vấn học tập.
Căn cứ kết quả học tập học kỳ… năm học 20…-20… của sinh viên.
Sau khi thảo luận Hội nghị đã thống nhất kết luận như sau:
Trường Đại học Điện lực công nhận kết quả rèn luyện học kỳ … năm học 20…-
20…. (có danh sách kèm theo).
Cuộc họp kết thúc vào…. cùng ngày.
CHỦ TRÌ THƯ KÝ

TS. Trương Huy Hoàng Nguyễn Văn A


Nơi nhận:
- Ban giám hiệu;
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, CTHSSV.
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.........../QĐ-ĐHĐL Hà Nội, ngày ....... tháng....... năm 20…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Công nhận kết quả rèn luyện học kỳ… năm học 20…-20…

HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Căn cứ Quyết định số: 4010/QĐ-BCT ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Trường Đại học Điện lực;
Căn cứ quy chế học sinh, sinh viên ban hành kèm theo thông tư số 10/2016/TT-
BGDĐT ngày 05/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;
Căn cứ thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ Giáo Dục và
Đào Tạo về việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên;
Căn cứ quyết định 1178/QĐ-ĐHĐL ngày 26 tháng 8 năm 2014 về việc ban
hành quy định về công tác quản lý sinh viên theo quy chế đào tạo tín chỉ ở Trường
Đại học Điện Lực;
Theo đề nghị của ông Trưởng phòng Công tác HSSV,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận kết quả rèn luyện học kỳ … năm học 20…-20… cho sinh
viên các lớp …như sau: (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Kết quả rèn luyện toàn khóa là một trong những tiêu chuẩn để xét, cấp
học bổng; phân loại học sinh, sinh viên.
Điều 3. Các ông bà trưởng phòng Công tác HSSV, Đào tạo, Đoàn thanh niên,
giáo viên chủ nhiệm, các đơn vị có liên quan, các lớp và những sinh viên có tên trong
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CTHSSV.
Trương Huy Hoàng

You might also like