You are on page 1of 2

- 茶道,就是品赏茶的美感之道。亦被视为一种烹茶饮茶的生活艺术,一种以茶为媒的生活

礼仪,一种以茶修身的生活方式。它通过沏茶、赏茶、闻茶、饮茶、增进友谊,美心修德,
学习礼法,领略传统美德,是很有益的一种和美仪式。喝茶能静心、静神,有助于陶冶情
操、去除杂念。茶道精神是茶文化的核心,是茶文化的灵魂
- Trà đạo là cách thưởng thức cái đẹp của trà. Nó cũng được coi là một nghệ thuật nấu và uống trà trong cuộc sống, một nghi thức sống dùng trà làm phương tiện, và một phong cách

sống tu dưỡng bản thân với trà. Đó là một nghi lễ rất bổ ích và đẹp đẽ thông qua việc pha trà, thưởng trà, ngửi trà, uống trà, tăng cường tình bạn, trau dồi đạo đức, học hỏi nghi

thức và đánh giá cao các đức tính truyền thống. Uống trà có thể làm dịu tâm trí và làm dịu tâm trí, giúp vun đắp tình cảm và loại bỏ những suy nghĩ phân tâm. Tinh thần trà đạo là

cốt lõi, là linh hồn của văn hóa trà

- 茶道是通过品茶活动来表现一定的礼节、人品、意境、美学观点和精神思想的一种行为艺
术。它是茶艺与精神的结合,并通过茶艺表现精神。兴于中国唐代,盛于宋、明代,衰于
清代。中国茶道的主要内容讲究五境之美,即茶叶、茶水、火候、茶具、环境,同时配以
情绪等条件,以求“味”和“心”的最高享受
- Chádào shì tōngguò pǐn chá huódòng lái biǎoxiàn yīdìng de lǐjié, rén pǐn, yìjìng, měixué guāndiǎn hé jīngshén sīxiǎng de yī zhǒng xíngwéi yìshù. Tā shì

cháyì yǔ jīngshén de jiéhé, bìng tōngguò cháyì biǎoxiàn jīngshén. Xìng yú zhōngguó táng dài, shèng yú sòng, míngdài, shuāi yú qīng dài. Zhōngguó

chádào de zhǔyào nèiróng jiǎngjiù wǔ jìng zhīměi, jí cháyè, cháshuǐ, huǒhòu, chájù, huánjìng, tóngshí pèi yǐ qíngxù děng tiáojiàn, yǐ qiú “wèi” hé “xīn”

de zuìgāo xiǎngshòu

- Trà đạo là một nghệ thuật ứng xử thể hiện nghi thức, tính cách, quan niệm nghệ thuật, quan điểm thẩm mỹ và tư tưởng tâm linh nhất định thông qua hoạt

động thưởng trà. Đó là sự kết hợp giữa nghệ thuật thưởng trà và tinh thần, và thể hiện tinh thần thông qua nghệ thuật thưởng trà. Thịnh vượng vào thời

nhà Đường của Trung Quốc, hưng thịnh vào thời nhà Tống và nhà Minh, và suy tàn vào thời nhà Thanh. Nội dung chính của trà đạo Trung Quốc chú ý

đến vẻ đẹp của năm môi trường là trà, trà, nhiệt, bộ trà, môi trường, đồng thời, các điều kiện như cảm xúc, để đạt được sự thưởng thức cao nhất " hương

vị" và "trái tim".

-装扮要求

- 化妆清新淡雅——茶艺人员宜着淡妆,忌浓妆艳抹,不要佩戴夸张首饰,不可涂抹香水、香
粉、指甲油等有刺激性气味的化妆品,影响茶的本味。头发应盘起,以免散落的头发掉到脸上影
响操作。

着装得体大方——茶艺人员着装以整洁大方、自然为好。

Huàzhuāng qīngxīn dànyǎ——cháyì rényuán yízhe dànzhuāng, jì nóngzhuāngyànmǒ, bùyào pèidài kuāzhāng shǒushì, bùkě túmǒ xiāngshuǐ, xiāng fěn, zhǐjiǎ yóu

děng yǒu cìjī xìng qìwèi de huàzhuāngpǐn, yǐngxiǎng chá de běn wèi. Tóufǎ yīng pán qǐ, yǐmiǎn sànluò de tóufǎ diào dào liǎn shàng yǐngxiǎng cāozuò. Zhuózhuāng

détǐ dàfāng——cháyì rényuán zhuózhuāng yǐ zhěngjié dàfāng, zìrán wèi hǎo.

Yêu cầu về trang phục - Trang điểm tươi tắn và trang nhã - nhân viên trà nghệ nên trang điểm nhẹ nhàng, tránh trang điểm đậm, không đeo trang sức quá mức, không

thoa nước hoa, phấn mặt, sơn móng tay và các loại mỹ phẩm có mùi hắc sẽ ảnh hưởng đến hương vị ban đầu của trà. Tóc nên được cuộn lại để tránh tóc xõa xuống

mặt và ảnh hưởng đến hoạt động.

Trang phục phù hợp và trang nhã - trang phục của các nghệ nhân trà phải gọn gàng, trang nhã và tự nhiên .
动作要求

茶艺人员泡茶动作要从容优雅、井井有条。放取物件手要轻,动作要连贯。在进行注水、斟茶、
温杯、烫杯等动作时单手回旋,右手必须按逆时针方向,左手按顺时针方向,表示对客人的欢迎,
反之则变暗示赶客人走的意思。

Dòngzuò yāoqiú cháyì rényuán pào chá dòngzuò yào cóngróng yōuyǎ, jǐngjǐngyǒutiáo. Fàng qǔ wùjiàn shǒu yào qīng, dòngzuò
yào liánguàn. Zài jìnxíng zhùshuǐ, zhēn chá, wēn bēi, tàng bēi děng dòngzuò shí dān shǒu huíxuán, yòushǒu bìxū àn nì shízhēn
fāngxiàng, zuǒshǒu àn shùn shízhēn fāngxiàng, biǎoshì duì kèrén de huānyíng, fǎnzhī zé biàn ànshì gǎn kèrén zǒu de yìsi

Yêu cầu hành động Nghệ nhân pha trà nên pha trà một cách điềm tĩnh, trang nhã và có trật tự. Việc đặt và nhặt đồ vật phải nhẹ nhàng và các

chuyển động phải mạch lạc. Khi thực hiện các động tác như rót nước, rót trà, hâm nóng cốc, ủi cốc phải quay một tay, tay phải quay ngược chiều

kim đồng hồ, tay trái quay theo chiều kim đồng hồ để thể hiện sự chào đón khách, ngược lại có nghĩa là lái xe khách đi vắng.

姿态要求

在茶艺活动中,要走有走相,站有站相,坐有坐相。

Trong hoạt động nghệ thuật thưởng trà, trong hoạt động trà đạo có giai đoạn đi, giai đoạn đứng, giai đoạn ngồi.

走相

如是女性,行走时脚步须成一直线,上身不可摇摆扭动,以保持平衡。同时,双肩放松、下颌微
收,两眼平视。并将双手虎口交叉,右手搭在左手上,提放于胸前,以免行走时摆幅过大。

若是男士,双臂可随两腿的移动,作小幅自由摆动。当来到客人面前时应稍倾身,面对客人,然
后上前完成各种冲泡动作。结束后,面对客人,后退两步倾身转弯离去,以表示对客人的恭敬。

- Rúshì nǚxìng, xíngzǒu shí jiǎobù xū chéngyī zhíxiàn, shàngshēn bùkě yáobǎi niǔ dòng, yǐ bǎochí pínghéng. Tóngshí,
shuāngjiān fàngsōng, xiàgé wēi shōu, liǎng yǎn píngshì. Bìng jiāng shuāngshǒu hǔkǒu jiāochā, yòushǒu dā zài zuǒshǒu
shàng, tí fàng yú xiōng qián, yǐmiǎn xíngzǒu shí bǎi fú guo dà. Ruòshì nánshì, shuāng bì kě suí liǎng tuǐ de yídòng, zuò
xiǎofú zìyóu bǎidòng. Dāng lái dào kèrén miànqián shí yīng shāo qīng shēn, miàn duì kèrén, ránhòu shàng qián
wánchéng gè zhǒng chōng pào dòngzuò. Jiéshù hòu, miàn duì kèrén, hòutuì liǎng bù qīng shēn zhuǎnwān lí qù, yǐ
biǎoshì duì kèrén de gōngjìng

Nếu bạn là phụ nữ, khi đi bộ, bàn chân của bạn phải nằm trên một đường thẳng và phần thân trên của bạn không được đung đưa hoặc vặn người để giữ thăng bằng.

Đồng thời, thả lỏng vai, hơi hếch hàm và giữ cho mắt ngang tầm. Và bắt chéo tay, đặt tay phải lên tay trái và đặt lên ngực, để không đung đưa quá nhiều khi bước đi.

Đối với nam giới, cánh tay có thể vung tự do cùng với chuyển động của chân. Khi đến với khách, bạn nên hơi nghiêng người, đối mặt với khách rồi bước về phía

trước để hoàn thành các thao tác pha chế khác nhau. Sau khi kết thúc, đối mặt với khách, lùi lại hai bước và quay đi để thể hiện sự tôn trọng với khách

You might also like