You are on page 1of 10

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024

TỔ LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ 12

A. KIẾN THỨC
- Kiến thức: Từ Bài 1 đến Bài 20.
- Nội dung ôn tập kiểm tra dựa theo Ma trận hướng dẫn của Bộ GD &ĐT
Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949)
- Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) và thỏa thuận của ba cường quốc.
- Sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
- Ý nghĩa những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.
- Hiểu được vai trò, thành phần , nguyên tắc hoạt động của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 -1991). Liên bang Nga (1991 - 2000)
- Những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1945 đến nửa
đầu những năm 70 (XX).
- Những nét chính về các mặt: kinh tế, chính trị, chính sách đối ngoại, vị trí của Liên bang Nga (1991 - 2000) trên
trường quốc tế.
- Hiểu được nguyên nhân đạt được những thành tựu trong quá trình khôi phục kinh tế (1945 - 1950) và xây dựng
chủ nghĩa xã hội của nhân dân Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
Bài 3. Các nước Đông Bắc Á.
- Biết những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa; nội dung đường lối cải cách và thành tựu chính từ
sau năm 1978.
- Hiểu ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai; các giai đoạn
chính của cách mạng Lào (1945 - 1975) và Cam-pu-chia (1945 - 1993);
- Nêu được những thành tựu và khó khăn khi thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội, hướng ngoại của
nhóm các nước sáng lập ASEAN.
- Trình bày sự thành lập, mục tiêu và quá trình phát triển, số lượng các nước thành viên của tổ chức ASEAN,
nghĩa những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Nêu được n hững sự kiện chính về quá trình đấu tranh giành độc lập và thành tựu trong công cuộc xây dựng đất
nước ở Ấn Độ từ sau năm 1945.
- Lập (được) bảng thống kê sự kiện các nước giành độc lập.
- Lập (được) bảng thống kê sự kiện các nước giành độc lập.
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
Bài 5. Các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
- Những sự kiện chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh.
Bài 6. Nước Mĩ.
- Nêu tình kinh tế, khoa học – kĩ thuật và chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1945 - 1973; 1973 - 1991;
1991 – nay
- Hiểu (giải thích) những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.
Bài 7. Tây Âu.
- Nêu các vấn đề chủ yếu về sự phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật và chính sách đối ngoại Tây Âu qua các giai
đoạn 1945 - 1950, 1950 - 1973, 1973 - 1991, 1991 - nay.
- Biết quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
- Hiểu nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Tây Âu.
Bài 8. Nhật Bản.
- Nêu các vấn đề chủ yếu: Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật; Chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các
thời kì 1945 – 1952, 1952 – 1973, 1973 – 1991, 1991 – 2000
- Hiểu nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh.
- Trình bày Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của “chiến tranh lạnh”: Nội dung cơ bản của Học thuyết Tru-
man; Sự hình thành khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- Trình bày những sự kiện biểu hiện xu thế hoà hoãn tiến tới chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
- Trình bày sự kiện Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
- Giải thích được hậu quả của việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp
ước Vácsava.
- Hiểu (giải thích) nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau TK XX.
- Nêu nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng khoa học – công nghệ.
- Nêu bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
- Hiểu được đặc điểm của nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1192.
- Trình bày chính sách tăng cường khai thác Việt Nam của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai về các ngành: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tài chính, thuế...
- Trình bày được các hoạt động tiêu biểu của phong trào yêu nước trong thời kì này: hoạt động của tư sản và tiểu
tư sản, phong trào đấu tranh của công nhân.
- Trình bày hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn1919 – 1925.
- Hiểu những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của thực dân Pháp. Từ đó rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc này là mâu thuẫn giữa dân tộc
Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai.
- Phân tích được khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
- Nhận xét được tác động các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
- Nhận xét được tính chất và đặc điểm của các phong trào yêu nước của tư sản và tiểu tư sản trong thời kì này.
Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930.
- Sự ra đời, chủ trương, hoạt động của các tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt
cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, hội nghị thành lập Đảng.
- Trình bày nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự xuất hiện ba tổ chức
cộng sản năm 1929: Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. Từ
đó thấy được sự lớn mạnh của xu hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
- Phân tích được nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và Việt Nam Quốc dân đảng.
- Phân tích (được) nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên; ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam: bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Phân tích được tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
- Đánh giá được vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng: vận động thành lập, chủ trì
việc thống nhất các tổ chức cộng sản, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935.
- Trình bày nét chính về ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) nói chung và sự khủng
hoảng của Pháp nói riêng tới tình hình kinh tế Việt Nam và sự tác động của tình hình kinh tế tới đời sống xã hội
Việt Nam: đời sống của mọi tầng lớp nhân dân đều sa sút.
- Trình bày diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô viết
Nghệ - Tĩnh (làm chủ chính quyền, các chính sách tiến bộ về chính trị, kinh tế, văn hoá).
- Trình bày nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
- Trình bày diễn biến chính của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (10 - 1930); những điểm chính của Luận cương (10 - 1930): chiến lược, sách lược, động lực và tổ chức lãnh
đạo cách mạng, hình thức và phương pháp đấu tranh.
- Hiểu được tính đúng đắn của Luận cương và một số điểm hạn chế: về mâu thuẫn chính trong xã hội, động lực
cách mạng.
- Lí giải được vì sao Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và nhận xét được
những điểm mới của chính quyền Xô viết.
- Phân tích được điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn
1919 – 1930.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
- Nhận xét được tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng Việt Nam.
Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 – 1193.
- Nêu chủ trương chống phát xít của Quốc tế Cộng sản, sự ra đời của Mặt trận nhân dân Pháp và các hoạt động
tác động đến Việt Nam.
- Nêu những điểm chính trong chủ trương của Đảng và những phong trào tiêu biểu: Đông Dương đại hội, đòi
tự do, dân sinh, dân chủ. Một số kết quả và kinh nghiệm đấu tranh công khai, hợp pháp.
- Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng so với giai đoạn trước.
- Phân tích được ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930
– 1931.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa cách mạng thế giới và cách mạng Việt Nam.
Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 –1945 và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Trình bày một số điểm nổi bật trong bối cảnh Việt Nam những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
về chính trị, kinh tế - xã hội.
- Trình bày nội dung chuyển hướng đấu tranh được đề ra trong Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng.
- Trình bày những sự kiện chủ yếu của công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: nội
dung chủ yếu của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941; công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi
nghĩa giành chính quyền: xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
- Trình bày những nét chính của giai đoạn khởi nghĩa từng phần: Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945); chỉ thị của
Đảng: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, phong trào phá kho thóc của Nhật, thành lập Uỷ ban
dân tộc giải phóng Việt Nam, thành lập Việt Nam giải phóng quân, lập Khu giải phóng Việt Bắc…
- Trình bày (được) khái quát cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân trong cả nước, trình bày diễn biến chính cuộc
khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn; nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2 - 9 - 1945).
- Hiểu được hầu hết các giai cấp và tầng lớp đều bị ảnh hưởng bởi những chính sách của Pháp – Nhật trong những
năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).
- Hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
tháng 11/1939, tháng 5/1941. Giải thích được nguyên nhân Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Giải thích được nguyên nhân Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Hiểu được vì sao thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được gọi là thời cơ “chín muồi” và “ngàn
năm có một”.
- So sánh được chủ trương đề ra trong Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng với giai
đoạn trước.
- Nhận xét được ý nghĩa của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941
- Phân tích được sự sáng suốt của Đảng trong việc chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Từ nghệ thuật “chớp thời cơ” Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, rút ra được bài học cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

B. MA TRẬN THAM KHẢO


I. Trắc nghiệm: 28 câu (7 điểm)
C. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Nhận Vận
Đơn vị kiến thức Thông Vận
T thức biết dụng
hiểu dụng
cao
Sự hình thành trật Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới
tự thế giới mới sau sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 -
1 Chiến tranh thế 1949)
1
giới thứ hai (1945-
1949)
Liên Xô và các Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu
nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên bang Nga (1991 -
2 (1945-1991). Liên 2000) 1
1
bang Nga (1991-
2000)
Các nước Á, Phi và Bài 3. Các nước Đông Bắc Á.
Mĩ Latinh (1945 - Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
3 1
2000) Bài 5. Các nước châu Phi và Mĩ Latinh.

Mĩ, Tây Âu, Bài 6. Nước Mĩ


4 Nhật Bản (1945 - Bài 7. Tây Âu 1
2000) Bài 8. Nhật Bản.
Quan hệ quốc tế Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời
5 1
(1945 - 2000) kì Chiến tranh lạnh 1
Cách mạng khoa Bài 10: Cách mạng khoa học - công
6 học – công nghệ và nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế 1
xu thế toàn cầu hóa kỉ XX
Việt Nam từ năm Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở
1919 đến năm 1930 Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 2 1
7 1 1
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở
2 3
Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
Việt Nam từ năm Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-
2 1
1930 đến năm 1945 1935
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939 1 1
8 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1 1
1939 – 1945 và Tổng khởi nghĩa tháng
3 4
Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời
TỔNG 16 Câu 12 Câu 1 Câu 1 Câu
ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 28 câu (7 điểm)
Câu 1: “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). D. Liên hợp quốc (UN).
Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nào trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 3: Trọng tâm của đường lối cải cách ở Trung Quốc từ 1978 là lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 4: Lĩnh vực công nghiệp nào sau đây được Nhật Bản chú trọng phát triển từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp dân dụng.
C. Chế tạo máy. D. Công nghiệp hóa chất.
Câu 5: Tháng 12/1989 tại Malta diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Mĩ và Liên Xô kí kết hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Mĩ và Liên Xô kí kết văn kiện hợp tác về kinh tế.
D. Mĩ và Liên Xô kí kết hợp tác về khoa học kĩ thuật.
Câu 6: Đặc điểm điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều là cơ sở nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh.
Câu 7: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành nào?
A. Ngoại thương. B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp nặng. D. Giao thông vận tải.
Câu 8: Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì?
A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Tán thành Quốc tế Cộng sản.
C. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Đọc tham luận tại Hội nghị Quốc tế Nông dân.
Câu 9: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Báo Thanh niên. B. Báo Búa Liềm.
C. Đường Cách Mệnh. D. Báo Người cùng khổ.
Câu 10: Lực lượng cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. công nhân, nông dân. B. địa chủ yêu nước, phú nông.
C. công nhân, tư sản dân tộc. D. công - nông, tiểu tư sản-trí thức.
Câu 11: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với xã hội Việt Nam là gì?
A. Sản lượng các ngành công nghiệp sụt giảm. B. Người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
C. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ. D. Tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
Câu 12: Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” như thế nào?
A. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí. B. Chia ruộng đất cho dân cày.
C. Xóa nợ cho người nghèo. D. Lập ra các hội giúp đỡ nông dân.
Câu 13: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa thực dân.
C. Chống chủ nghĩa phát xít. D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 14: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936-1939 là kết hợp các hình thức
A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. công khai và bí mât, hợp pháp và bất hợp pháp.
C. hợp pháp, bất hợp pháp và đấu tranh chính trị. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 15: Trong tình hình Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào sau đây?
A. Đánh đuổi Pháp-Nhật.
B. Đánh đuổi phát xít Nhật và tay sai.
C. Hỗ trợ Pháp tiêu diệt phát xít Nhật.
D. Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 16: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) chủ trương thành lập mặt trận nào
sau đây?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Đồng Minh. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 17: Hiệp ước Bali (2/1976) là mốc đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được nội dung
nào sau đây?
A. Những nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của các nước ASEAN.
B. Những mục tiêu hoạt động và cơ sở của tổ chức ASEAN.
C. Những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. Vai trò, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.
Câu 18: Đâu không phải nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
B. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 19: Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, xã hội Việt Nam hình thành những
giai cấp mới nào?
A. Công nhân, nông dân. B. Tư sản, vô sản.
C. Địa chủ, nông dân. D. Tiểu tư sản, tư sản.
Câu 20: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở
Việt Nam?
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học.
B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
C. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
D. Nổ ra trong bối cảnh cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 21: Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 đã chứng tỏ sự lớn mạnh của xu
hướng cứu nước nào?
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng dân quyền.
C. Cách mạng vô sản. D. Cải cách dân chủ.
Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trong
năm 1929?
A. Sự chỉ đạo từ Quốc tế Cộng sản. B. Sự du nhập của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Sự thất bại của phong trào Cần Vương. D. Sự chuyển biến của tình hình thế giới.
Câu 23: Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10/1930) so với "Cương lĩnh chính trị"
(2/1930) là gì?
A. Chưa vạch ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
B. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
C. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Chưa đề ra nhiệm vụ chống phong kiến và tư sản.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là tính chất của chính quyền xô viết Nghệ-Tĩnh (1930-1931)?
A. Chính quyền của đảng cách mạng. B. Chính quyền theo mô hình hiện đại.
C. Chính quyền của giai cấp công nhân. D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 25: Ý nào sau đây là nguyên nhân Đảng có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh trong
phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của các tổ chức và đảng phái.
D. Thực dân Pháp đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 26: Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp- Nhật đã dẫn tới hậu quả nặng nề như thế nào đối với dân tộc
ta trong cuối năm 1944-đầu năm 1945?
A. Nền kinh tế lâm vào tình trang kiệt quệ. B. Đời sống nhân dân khổ cực.
C. Gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. D. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
Câu 27: Căn cứ vào đâu mà hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) khẳng định nhiệm
vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc?
A. Tình hình thế giới thay đổi mau lẹ. B. Quá trình chuẩn bị chu đáo của Đảng.
C. Kẻ thù của dân tộc ta là thực dân Pháp D. Tình hình trong nước và tình hình thế giới.
Câu 28: Ý nào sau đây đã khẳng định thời cơ khách quan cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
đã “chín muồi”?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Pháp chưa quay lại Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.
D. Nhân dân đã chuẩn bị sẵn sàng về mọi mặt để khởi nghĩa vũ trang.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 câu - 3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Từ phong trào dân chủ 1936 - 1939, hãy nhận xét được mối quan hệ giữa cách mạng thế
giới và cách mạng Việt Nam.
Câu 2 (2 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu -7 điểm)
Câu 1: Việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc dựa trên một quyết định quan trọng của Hội nghị
A. Têhêran. B. Ianta. C. Pari. D. Giơnevơ.
Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển mối quan hệ với các nước
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây ở Đông Bắc Á được gọi là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Ma Cao. B. Trung Quốc. C. Hàn Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 4: Quốc gia nào sau đây là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Đức. D. Liên Xô.
Câu 5: Năm 1975, định ước nào sau đây xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các quốc
gia?
A. Henxinki. B. Maxtrich. C. Ianta. D. Véc-xai.
Câu 6: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mai quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
nào sau đây?
A. Hòa hoãn Đông - Tây. C. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa. D. Hợp tác và đấu tranh.
Câu 7: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, trong công nghiệp Pháp tập trung
khai thác vào lĩnh vực nào?
A. Đồn điền. B. Khai mỏ. C. Hóa chất. D. Công nghiệp.
Câu 8: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc sáng
lập?
A. Nhân đạo. B. Sự thật.
C. Nhân dân. D. Người cùng khổ.
Câu 9: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập trên cơ sở tổ chức nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Cộng sản đoàn.
B. Hội Phục Việt. D. Hội Hưng Nam.
Câu 10: An Nam cộng sản đảng chính thức thành lập xuất phát từ tổ chức cách mạng tiền thân nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Cộng sản đoàn.
Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1930 ở nước ta bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp. B. Xuất khẩu. C. Nông nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 12: Địa phương nào là nơi diễn ra quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Yên Bái. B. Quảng Nam. C. Thanh Hóa. D. Nghệ -Tĩnh.
Câu 13: Trong thời kì 1936-1939, về phương pháp đấu tranh Đảng sử dụng hình thức mới nào sau đây?
A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Bất hợp tác, bãi thị. D. Công khai, hợp pháp.
Câu 14: Đến tháng 3/1938 Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 15: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên nào sau đây được Đảng ta xây dựng trong năm 1940?
A. Ba Tơ - Quảng Ngãi. B. Khu giải phóng Việt Bắc.
C. Bắc Sơn-Võ Nhai. D. Căn cứ Cao Bằng.
Câu 16: Bản Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945) đã xác định kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương là ai?
A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.
C. Địa chủ phong kiến. D. Giai cấp tư sản.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN?
A. Nguyên tắc nhất trí giữa năm nước sáng lập ASEAN.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 18: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Nguồn viện trợ từ Nhật Bản. B. Lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Chính sách điều tiết của nhà nước.
Câu 19: Ý nào sau đây phản ánh mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiến tranh Thế giới thứ nhất?
A. giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. B. giai cấp công nhân với chế độ phong kiến.
C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. nhân dân với chính quyền phong kiến.
Câu 20: Sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là do tác động của yếu tố nào sau
đây?
A. Ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác- Lênin.
B. Tác động của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
D. Tác động trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 21: Ý nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại của Khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930)?
A. Thế lực của giai cấp tư sản dân tộc yếu. B. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
C. Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu. D. Đế quốc Pháp còn quá mạnh.
Câu 22: Sự ra đời của Đông Dương cộng sản liên đoàn từ Tân Việt cách mạng đảng phản ánh xu thế nào
của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
B. Phát triển theo xu thế cách mạng dân chủ tư sản.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
Câu 23: Ưu điểm của Luận cương chính trị (10/1930) đã xác định được
A. chiến lược cách mạng Đông Dương. C. mục tiêu đấu tranh dân sinh dân chủ.
B. phương pháp đấu tranh cách mạng. D. nhiệm vụ trước mắt của cách mạng.
Câu 24: Ý nào sau đây phản ánh nguyên nhân phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh (1930) phát triển đỉnh
cao?
A. Bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Đảng viên đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Truyền thống yêu nước, chi bộ Đảng mạnh.
Câu 25: Yếu tố khách quan nào là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trong chủ trương tại Hội nghị BCH
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936?
A. Đông Dương có toàn quyền mới. B. Mặt trận nhân dân Pháp cầm quyền.
C. Quốc tế cộng sản Đại hội lần V. D. Chủ nghĩa phát xít ra đời.
Câu 26: Chính sách vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp và Phát xít Nhật đối với Việt Nam đưa tới hậu quả
như thế nào về mặt xã hội?
A. Nền kinh tế lâm vào tình trang kiệt quệ. B. Giai cấp công nhân bị thất nghiệp.
C. Gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. D. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây là yếu tố tác động đến sự thay đổi trong chủ trương của Đảng được xác
định Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị lần thứ 8 (5-1941)?
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính lật đổ Pháp.
C. Biến động tình hình thế giới và Việt Nam. D. Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây góp phần thúc đẩy Cách mạng tháng Tám nổ ra và giành thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi. B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi. D. Nhân dân Việt Nam yêu nước.

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu - 3 điểm)


Câu 1 (1 điểm): Nhận xét vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm
1919 đến năm 1925.
Câu 2 (2 điểm): Vận dụng kiến thức, hãy phân tích điểm giống và khác nhau của Phong trào cách mạng
1930-1931 và Phong trào dân chủ 1936-1939.

You might also like