You are on page 1of 39

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo


đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
STep1:Bối cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản Việt Nam: 1930 (7) (ĐÃ THI)

+ Bối cảnh quốc tế:


1. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do sang chủ nghĩa đế
quốc (bên trong tăng cường bóc lột lao động, bên ngoài mở rộng chiến
tranh xâm lược và áp bức các dân tộc thuộc địa.) => tư bản đi xâm lược,
cướp nước khác
2. Cách mạng tháng 10 Nga thành công, chủ nghĩa Mác - Lê từ lý luận
đã trở thành hiện thực. (là ánh sáng soi đường các dân tộc bị áp bức đứng
lên đấu tranh….) => cho những người nhân dân như công nhân và nông dân
đứng lên nắm quyền trong tay

=>

3. Quốc tế cộng sản ra đời năm 1919 (có vai trò quan trọng trong việc
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản ) Tổ
chức quản lý hướng đi của chủ nghĩa xã hội
+ Bối cảnh trong nước
1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy
thống trị, chính sách thống trị của Pháp đã làm cho xã hội VN có nhiều thay
đổi:
- Chính trị: Thực thi chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền đối nội,
đối ngoại của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Đàn áp phong trào và
hành động yêu nước của người Việt, mọi quyền tự do bị cấm. chia rẽ ba
nước đông dương và chia Việt Nam thành ba kì và thực hiện ở mỗi kì một
chế độ cai trị riêng
- Kinh tế: cấu kết địa chủ thực hiện chính sách bóc lột cướp đoạt ruộng
đất, vơ vét tàn nguyên, thu thuế nặng nề vô lý,...
- Văn hóa: Tiến hành chính sách ngu dân, ngăn cản văn hóa tiến bộ trên
thế giới, khuyến khích văn hóa độc hại, xuyên tạc lịch sử, giá trị văn hóa
VN và dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu.
2. Sự phân hóa giai cấp và mâu thuẫn xã hội diễn ra ngày càng gay gắt
- mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là giữa toàn bộ
nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.

3. Các cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh của quần chúng chống
thực dân Pháp xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng đều bị thất bại, xã hội
Việt Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối cách mạng. => theo 2 cách
để chống pháp, phong kiến và tư sản
4. Các tổ chức cộng sản ra đời ở ba miền đều tuyên bố ủng hộ quốc tế
cộng sản, kêu gọi quốc tế cộng sản thùa nhận tổ chức của mình, dần đến sự
phân tán về lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước

STEP2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. (6)

Trước nhu cầu cấp bách của phong trào trong nước đó là hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất của Việt Nam,
Hội nghị hợp nhất này được tổ chức (1930) tại Trung Quốc do chủ
tịch Hồ Chí Minh chủ trì.

Nội dung hội nghị: Hội nghị hoàn toàn nhất trí, tán thành việc hợp
nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng
cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách
lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của
Đảng.

Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (6 nội dung xoay
quanh):

1. Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng: tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. (nhân dân phải
giành lại đất nước => đuổi Pháp, chia đất đai cho nhân dân =>
xây dựng XH chủ nghĩa)
2. Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng: Chống đế
quốc và phong kiến là nhiệm vụ cơ bản, trong đó chống đế quốc,
giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu. (đuổi Pháp và
phong kiến, ưu tiên đuổi Pháp trc)
3. Xác định lực lượng cách mạng:
+ đông lực chính là công nhân và nông dân, trong đó giai cấp
công nhân lãnh đạo. => thằng phải tham gia
+ Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên,.... về
phía cách mạng. => cố gắng lôi kéo về phe
+ Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc
chưa ra mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, làm cho họ
đứng trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì
phải đánh đổ.

=> Địa chủ và tư sản trong nước thì lôi kéo đc thì tốt, k đc
thì ít nhất k cho chúng nó theo phe địch

4. Xác định phương pháp tiến hành cách mạng: con đường bạo lực
cách mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không
được thỏa hiệp. => bạo lực cách mạng
5. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong của
giai cấp vô sản và phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân
chúng.
6. Xác định vấn đề đoàn kết quốc tế: cách mạng VN là bộ phận của
cách mạng thế giới. có liên hệ với giai cấp vô sản thế giới nhất là
giai cấp vô sản Pháp. => CM VN là 1 phần của CM thế giới. * đồng
minh

STEP3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng cộng sản Việt Nam
(5) (đã THI)

- Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước,


đưa cách mạng VN sang 1 bước ngoặt lịch sử vĩ đại: cách
mạng VN trở thành 1 bộ phận khăng khít của CM vô sản thế
giới.
- Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước của Việt Nam,
chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo
cách mạng. => Đảng = Chủ nghĩa Mác - Lê + Phong trào
yêu nước Việt Nam
Đảng VN = CN MÁc + Tư tưởng yêu nước VN

- Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập
đảng đã khẳng định: lần đầu tiên cách mạng Việt Nam có một
bản cương lĩnh chính trị phản ánh đúng quy luật khách quan,
đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt
Nam, phù hợp với xu thế của thời đại, định hướng chiến lược
đúng đắn cho tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

=> Cương lĩnh nó đề ra 6 điều đó thì đáp ứng được nhu cầu
của nhân dân VN

- Sự ra đời của Đảng với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng
định sự lựa chọn con đường cách mạng của dân tộc Việt Nam
là con đường cách mạng vô sản.

việc Đảng vô sản này thành lập => cách mạng ở VN là theo
con đường cách mạng vô sản

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch
sử phát triển của dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng đầu
quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến
thắng lợi khác. => Sự kiện này rất quan trọng

STEP4: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 (ĐÃ
THI)

1. bối cảnh lịch sử


- Thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp lao vào
vòng chiến, mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ. => và nó thua
- Trong nước:

Pháp thực hiện chính sách thời chiến

+ Về chính trị: thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ


của nhân dân, đặt Đảng CS Đông Dương ra ngoài
vòng pháp luật => Pháp muốn tiêu diệt đảng cộng
sản
+ Về kinh tế: thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy,
bóc lột kinh tế thôi => bóc lột
+ Về quân sự: thực hiện chính sách tổng động viên

=> bắt đi tham gia cttg thứ 2

● 1940 Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng và cấu kết
với Nhật để thống trị và bóc lột, nhân dân Đông Dương
chịu cảnh một cổ hai tròng => 2 thằng cùng bóc lột VN
2. chủ trương của Đảng
- Hội nghị lần thứ 6 (1939 = chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ):
chỉ rõ con đường cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, nhiệm vụ
giải phóng dân tộc đưa lên hàng đầu. đưa nhân dân bước vào thời
kỳ trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

=> Chủ trương đấu tranh chống Phát xít

+ Một phần của phong trào đấu tranh chống Phát Xít
- Hội nghị lần thứ 7 (11 - 1940 = Nhật nó nhảy vào): Đảng chưa dứt
khoát với chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu (vẫn còn trăn trở về việc trông chờ tiến hành đồng thời cách
mạng phản đế và cách mạng thổ địa)
- Hội nghị lần thứ 8 (5 - 1941): bầu đồng chí Nguyễn Trường Chinh
làm tổng Bí Thư, có 6 nội dung quan trọng: (6)
+ Thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu là giữa dân tộc Việt Nam và đế
quốc Pháp - Nhật. => nói về mâu thuẫn
+ Thứ hai, nhiệm vụ duy nhất là giải phóng dân tộc, không còn
nhiệm vụ nào khác.=> chỉ có giải phóng dân tộc
+ Thứ ba, quyết định thành lập mỗi nước Đông Dương một mặt
trận riêng. Ở VN, thành lập Mặt trận Việt Minh
+ Thứ tư, tập hợp mọi lực lượng dân tộc. Các tổ chức quần
chúng trong mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
+ Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành
lập nước VN dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân chủ. =>
Thành lập nước VN, lập chính quyền
+ Thứ sáu, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
của Đảng và nhân dân. Xác định những điều kiện chủ quan,
khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa.

=> (Chuẩn bị vũ khí, đợi thời cơ)

=> Hội nghị lần thứ 8 trung ương đảng đã hoàn thành chủ trương chiến
lược từ Hội nghị 6, khắc phục triệt để những hạn chế luận cương tháng 10
- 1930, khẳng định đường lối đúng đắn trong cương lĩnh đầu tiên và lý
luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.

3, Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.

- Về lý luận: sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược góp phần hoàn
chỉnh đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và khắc phục
được những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
- Về thực tiễn: sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ thể và thúc đẩy phong trào đấu tranh cách
mạng cao.

4, Kết quả:

- sau những chủ trương chỉ đạo phù hợp từ những hội nghị 6,7 rồi rút
ra hoàn chỉnh vào hội nghị 8, cách mạng Việt Nam đã đấu tranh trên
mọi mặt trận từ chính trị đến vũ trang một cách hiệu quả, lựa chọn
thời điểm nổi dậy giành chính quyền chính xác giúp cho cách mạng
tháng 8 thành công, lập nên một nước Việt Nam, đất nước thuộc về
nhân dân Việt Nam.

=> chọn đc thời cơ khởi nghĩa phù hợp giúp cho đất nước về tay
nhân dân (CM tháng 8 nó thành công)

STEP5: Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách


mạng Tháng Tám năm 1945.

Tính chất: 1 tính chất

2 ý nghĩa, 4 kinh nghiệm


Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc điển hình:

1, Thứ nhất về nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ hàng


đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết mâu
thuẫn xã hội chủ yếu lúc bấy giờ là giữa dân tộc VN với
đế quốc xâm lược và tay sai. => Hoàn thành nhiệm vụ
giải phóng dân tộc

2, Thứ hai về lực lượng, lực lượng cách mạng bao


gồm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt
Minh với những tổ chức quần chúng mang tên “cứu
quốc”. => Lực lượng toàn dân

3, thứ ba, thành lập chính quyền nhà nước với hình
thức cộng hòa dân chủ

Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
có tính chất dân chủ:

1, Một là, CM giải phóng dân tộc VN là một bộ


phận của phe chống Phát xít

2, Hai là, CM đã giải quyết một số quyền lợi cho


nông dân
3, Ba là, cuộc CM đã xây dựng chính quyền nhà
nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, xóa bỏ chế độ
quân chủ chuyên chế. Các tầng lớp nhân dân được
hưởng quyền tự do, dân chủ

=> Tuy Cách mạng Tháng Tám có tính chất dân chủ, nhưng
tính chất đó chưa được đầy đủ và sâu sắc. Vì cách mạng
Tháng Tám chưa làm cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện
khẩu hiệu người cày có ruộng, chưa xoá bỏ chế độ phong kiến
chiếm hữu ruộng đất, chưa xoá bỏ những tàn tích phong kiến
và nửa phong kiến để cho công nghiệp có điều kiện phát triển
mạnh... quan hệ giữa địa chủ và nông dân nói chung vẫn như
cũ.

- Ý nghĩa:
+ Đối với dân tộc:

1, CM tháng 8 đã đập tan xiềng xích của chủ nghĩa


đế quốc gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ
quân chủ chuyên chế, lập nên nước VN Dân chủ cộng
hòa, nhà nước của nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á,
giải quyết thành công vấn đề cơ bản của một cuộc cách
mạng xã hội là vấn đề chính quyền.=> dành độc lập dân
tộc
2, Nhân dân từ thân phận nô lệ bước lên địa vị
người chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của
mình. Nước VN từ một nước thuộc địa trở thành một
quốc gia độc lập có chủ quyền, vươn lên đấu tranh cùng
các dân tộc trên thế giới cho mục tiêu cao cả của thời đại
là hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

=> nhân dân làm chủ đất nước

3, Đảng cộng sản đông dương từ chỗ hoạt động bí


mật trở thành đảng cầm quyền. Từ đây, Đảng và nhân
dân VN có chính quyền nhà nước cách mạng làm công
cụ sắc bén phục vụ sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc.

=> Đảng cầm quyền

+ Đối với quốc tế,

1, cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc
địa, đã đột phá một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã
của chủ nghĩa thực dân cũ
2, Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ là
chiến công của dân tộc Việt Nam mà còn là là chiến công
chung của các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự
do, vì thế nó có sức cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.

=> khích lệ nhân dân thuộc địa trên thế giới đứng lên
đấu tranh

3, Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của đường lối giải
phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc
lập tự do của Hồ Chí Minh. Nó chứng tỏ rằng: một cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo hoàn
toàn có khả năng thắng lợi ở một nước thuộc địa trước khi giai
cấp công nhân ở “chính quốc” lên nắm chính quyền.

=> nước thuộc địa tự có thể đấu tranh giành độc lập

4, Cách mạng Tháng Tám đã góp phần làm phong phú


thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về cách
mạng giải phóng dân tộc.

-
-
- Kinh nghiệm:

Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược phải giương cao ngọn cờ
giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ giải phóng dân tộc và CM ruộng đất. Trong CM
thuộc địa, phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng hàng
đầu, còn nhiệm vụ CM ruộng đất cần tạm gác lại.

=> Kinh nghiệm về chiến lược, nhiệm vụ lớn, theo


hướng chính nghĩa, giải quyết vấn đề một cách đúng đắn.

Thứ hai, Về xây dựng lực lượng: cơ sở là khối liên minh


công nông, huy động mọi nguồn lực, mọi tầng lớp ủng hộ
cách mạng. Mặt trận Việt Minh là thành công của Đảng về
huy động lực lượng toàn dân tộc trên trận địa cách mạng.

=> Kinh nghiệm xây dựng lực lượng

Thứ ba, Phương Pháp: bạo lực cách mạng, ra sức xây
dựng lực lượng chính trị và vũ trang. Khởi nghĩa từng phần,
giành chính quyền ở những vùng có điều kiện thuận lợi, chớp
đúng thời cơ.

=> Kinh nghiệm về tác chiến quân sự, chủ trương


khởi nghĩa từng phần
Thứ tư, về xây dựng Đảng: xây dựng đảng tiên phong
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc
Việt Nam, tuyệt đối trung thành với lợi ích của giai cấp và dân
tộc, vận dụng phát triển lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh, đề ra đường lối chính trị đúng đắn, một đảng vững
mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với
quần chúng. Chú trọng vai trò lãnh đạo ở cấp chiến lược của
Trung ương Đảng, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo
của đảng bộ các địa phương.

=> Kinh nghiệm về xây dựng Đảng: xây dựng Đảng


trong sạch vững mạnh, …

Ch­ương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn


thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước
(1945-1975)

Step 6: Đảng lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
1945-1946.

1. Hoàn cảnh lịch sử:


- Thuận lợi:
+ Khối CNXH trên thế giới hình thành với đại ca là Liên Xô
+ Việt Nam trở thành quốc gia có chủ quyền, nhân dân ta được
quyền tự do, Đảng ta lãnh đạo cách mạng

Tình hình cụ thể:

Về chính trị: Chính quyền non trẻ, ít kinh nghiệm

Về kinh tế: Khó khăn sau chế độ tồi tàn cũ

Về văn hóa - xã hội: Dân số phần lớn mù chữ, hủ tục, tệ nạn xã hội chưa
đc khắc phục

Về ngoại giao: Chưa nước nào công nhận địa vị pháp lý

Về quân sự: Lực lượng mỏng, chưa có nhiều kinh nghiệm…

Đặc biệt quan trọng trong giai đoạn này phải nhắc đến đó là vấn đề giặc
ngoại xâm:

+ Quân Anh vào giải giáp quân đội Nhật theo thỏa thuận của phe
đồng minh
+ Pháp được Anh sử dụng quân Nhật giúp sức đánh chiếm Sài Gòn,
mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược VN lần 2 của Thực dân Pháp
+ Quân Tưởng Giới Thạch mang danh nghĩa quân đồng minh vào
giải giáp quân Nhật, kéo theo lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt
Cách chống phá cách mạng.

đánh giá: Chưa bao giờ trên đất nước ta có nhiều kẻ thù và quân đội nước
ngoài đông lên tới khoảng 30 vạn quân, nền độc lập của tổ quốc bị đe dọa
nghiêm trọng, vận mệnh cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc.

2. Chủ trương của Đảng


- Tháng 9 năm 1945, chính phủ lâm thời xác định nhiệm vụ lớn trước mắt đó là
diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm
- Tháng 11 năm 1945 ra chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”:

+ Xác định kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập
trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng. => giảm bớt kẻ thù tập trung vào Pháp

+ Mục tiêu cách mạng của Đông Dương lúc này vẫn là giải phóng dân tộc và
đề ra khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” => Bảo vệ dân tộc.

+ Xác định các biện pháp cụ thể cần thực hiện cấp bách trước mắt: xúc tiến
bầu cử Quốc hội; thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp, động viên
lực lượng toàn dân kháng chiến và chuẩn bị kháng chiến lâu dài; kiên định
nguyên tắc độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế với phương châm cơ
bản là “Thêm bạn, bớt thù”, “Hoa -Việt thân thiện”, “Nhân nhượng có nguyên
tắc”... Đối với Pháp “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.

3, Kết quả, ý nghĩa

- Bảo vệ chính quyền thành công trước nanh vuốt của rất nhiều kẻ thù.
- Xây dựng củng cố chính quyền: đẩy lùi nạn đói, nạn dốt, giảm bớt
được kẻ thù để tập trung vào một kẻ thù chính đó là thực dân Pháp,
xây dựng được lực lượng để phục vụ cho nhiệm vụ kháng chiến lâu
dài
- Kinh nghiệm rút ra ở giai đoạn này là xác định rõ đâu là mục tiêu của
cách mạng rồi mới đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn. VD:
Kinh nghiệm vừa kháng chiến vừa kiến quốc, ngoại giao hòa hoãn
mềm mại để giảm thiểu được tình hình khó khăn lúc bấy giờ.
STEP 7: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ đến thắng lợi từ năm
1951-1954.

1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần hai


- Chính cương của đảng lao động VN được thể hiện qua các nội
dung sau:

+ Tính chất xã hội Việt Nam:

· Dân chủ nhân dân

· Một phần thuộc địa

· Nửa phong kiến

+Động lực của cách mạng Việt Nam:

· Công nhân,

· Nông dân,

· Tiểu tư sản,

· Tư sản dân tộc

+Nhiệm vụ cách mạng:

· Đánh đuổi bọn đế quốc xâm


lược
· Giành độc lập và thống nhất
thật sự

· Xóa bỏ các tàn tích phong kiến,


nửa phong kiến

· Phát triển chế độ DCND, tạo cơ


sở cho CNXH

+ Đặc điểm CMVN:

· là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ


nhân dân

· con đường đi lên chủ nghĩa xã hội VN

· là 1 quá trình lâu dài.

+Quan hệ quốc tế

CMVN phải đứng về phe hoà bình dân chủ TG

2, Giai đoạn này đẩy mạnh phát triển kháng chiến mọi mặt:

- Quân sự: giành thế chủ động, mở các chiến dịch tiến công quân
sự quy mô lớn.
- Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội: Hội nghị trung ương lần 3 đưa
ra phương hướng quyết sách lớn về công tác chỉnh đốn đảng,
chỉnh đốn quân, vận động gia tăng sản xuất, chấn chỉnh lại chế
độ thuế, tài chính. đẩy mạnh cải cách dân chủ,... tiến tới cải
cách ruộng đất
+ 1953 kỳ họp 3 quốc hội khóa 1 thông qua luật cải cách
ruộng đất => kết quả có thành quả tốt song cũng mắc
những sai lầm
3, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, cuộc kháng chiến kết
thúc thắng lợi => đấu tranh với Pháp

a, Đấu tranh quân sự:

+ Âm mưu của Pháp: Xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ (với
sự viện trợ của Mỹ về kinh tế)
+ Chủ trương Đảng ta:
- chiến lược quân sự: ta trong thế tấn công chủ động,
mở các cuộc tiến công như Đông Xuân 1953 - 1954,
mở chiến dịch Điện Biên Phủ và giao đại tướng Võ
Nguyên Giáp làm tổng chỉ huy (tiền tuyến)
- Thúc đẩy hậu phương với các chính sách giảm tô
thuế, cổ vũ sản xuất chi viện tiền tuyến được nhiều
hơn (hậu phương)
+ Diễn Biến: Đánh chắc tiến chắc, đánh chắc thắng, tiến công sau
56 ngày đêm và 3 đợt tiến công lớn
+ Kết quả: Việt Nam thắng lợi vẻ vang =))

b, Đấu tranh ngoại giao:

Hiệp định giơ ne vơ: là hội nghị bàn về chấm dứt chiến tranh và lập
lại hòa bình ở Đông Dương

- Pháp thua ở ĐBP nên phải ngồi vào đàm phán


- VN tham gia với tư thế là dân tộc chiến thắng
- có 8 nước tham gia: Anh, Pháp, Mỹ, Trung Quốc, Liên
Xô, Campuchia, Lào, Việt Nam

kết quả: Pháp và các nước tham gia cam kết tôn trọng quyền tự do của
Đông Dương và Việt Nam là quốc gia độc lập. vĩ tuyến 17 là biên
giới tạm thời để Pháp rút quân về nước sau đó VN mở ra cuộc tổng
tuyển cử bầu ra chính quyền thống nhất.

- Mỹ nhảy vào thay chân Pháp ở Đông Dương

=> Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao chúng ta đã có 1 chiến
thắng vẻ vang

STEP8: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong


lãnh đão kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và
can thiệp Mỹ

1, Ý nghĩa

● Đối với Việt Nam:

- Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp

- Kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương
- Giải phóng hoàn toàn miền Bắc. Tăng thêm niềm tự hào dân tộc

● Đối với Thế giới:

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

- Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới

- Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho khối CNXH và CM
thế giới

2, Bài học kinh nghiệm 5 bài học

Một là: Đảng đã đề ra Đường lối đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh đất
nước thời điểm lúc bấy giờ, góp phần thắng lợi cho cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược, trong đó nổi bật là chủ trưởng:
“Kháng chiến và kiến quốc”

Hai là: kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và
chống phong kiến.

Ba là: Vừa kháng chiến vừa xây dựng

Bốn là: Xây dựng lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực,
bộ đội địa phương, dân quân du kích.

Năm là: Xây dựng đảng vững mạnh thì mới có những chỉ thị đúng
đắn, cần chống tiêu cực xói mòn trong tổ chức Đảng,...
STEP9: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống đế
quốc Mỹ đến thắng lợi từ 1965 - 1975

1, Bối cảnh lịch sử:

● Hành động của Mỹ:


- Đầu 1965, sau thất bại của chiến lược chiến tranh đặc biệt mỹ
đưa quân ồ ạt vào miền Nam chuẩn bị cho chiến tranh cục bộ
với quy mô lớn
- Dùng không quân, hải quân tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại
Miền Bắc
● Hành động của ta, Chúng ta quyết định kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước trên phạm vi toàn quốc

=> Với những hành động như thế chúng ta cũng xem xét tình hình có
những thuận lợi và khó khăn gì cho chúng ta:

+ Thuận Lợi:
- Miền Bắc (là hậu phương), mục tiêu 5 năm lần thứ nhất thành
công giúp nền kinh tế có những bước tiến, nhờ đó mà có thể chi
viện nhiều hơn cho Miền Nam
- Miền Nam (là tiền tuyến), giai đoạn đầu khi chống lại chiến
lược chiến tranh đặc biệt thì gặp khó khăn nhưng dần dần cũng
tháo gỡ đc rồi đến 1965 chính thức đập tan chiến lược này của
Mỹ. => củng cố tinh thần chiến đấu cho quân và dân ta
+ Khó khăn:
- Hai ông có thể nói là bạn bè của VN trên thế giới đó là
Liên Xô và Trung Quốc lại nảy sinh mâu thuẫn gay gắt =>
điều đó làm cho cách mạng ở Việt Nam không có lợi.
- Mỹ đưa nhiều quân vào VN điều đó làm cho cái sự tương
quan về lực lượng trở nên bất lợi cho ta

2. Đường lối của Đảng giai đoạn này

Hội nghị lần 11 và 12 thì đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu
nước trên phạm vi cả nước:

- Việc đầu tiên trong hội nghị này nói tới đó là phải nhận định
tình hình cuộc chiến: ta nhận thấy là chiến lược chiến tranh cục
bộ của Mỹ là trong thế thua và bị động cho nên chiến lược này
của chúng chắc chắn chứa đựng nhiều mâu thuẫn
- Mục tiêu chiến lược kháng chiến của ta: đánh đuổi Mỹ, giải
phóng miền Nam
- Cách thực hiện của ta (Phương châm chiến lược): Chống chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc, sẵn sàng kháng chiến lâu dài và dựa
vào sức mình là chính, và chúng ta phải tập trung lực lượng của
cả hai miền để mở cuộc tiến công vào giải phóng Miền Nam
+ Miền Bắc: Xây dựng bảo vệ, chống chiến tranh phá
hoại của Mỹ, đồng thời là chỗ dựa, là hậu phương
vững chắc chi viện cho Miền Nam
+ Miền Nam: Giữ vững thế tiến công
- Mối liên hệ của hai miền: Miền Bắc là hậu phương lớn, Miền
Nam là tiền tuyến lớn. Nhiệm vụ của hai miền không tách rời
nhau mà rất mật thiết và gắn bó nhau để thực hiện chung, ước
muốn lớn của dân tộc đó là đánh đuổi Mỹ, đó là thống nhất đất
nước.

3, Ý nghĩa, kết quả của đường lối:

- Thứ nhất, thể hiện quyết tâm đánh Mỹ


- Thứ hai, thể hiện tư tưởng nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc,
tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trên cả hai miền
- Thực hiện chiến lược chiến tranh toàn dân, sức mình là chủ yếu
- Điều quan trọng là đường lối liên tục được bổ sung linh hoạt qua
các đợt hội nghị, điều đó giúp phù hợp tình hình thực tiễn cách
mạng 2 miền => Vai trò lãnh đạo của Đảng

STEP10: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống Mỹ cứu nước

1, Ý nghĩa

- đây là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
- Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - một kỉ nguyên thống nhất, độc lập
- Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của Mỹ
- Phá vỡ vòng tuyến quan trọng của Chủ nghĩa đế quốc ở khu vực Đông
Nam Á, mở ra sự sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào đấu
tranh vì hòa bình của nhân dân trên thế giới
- Cho thấy sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng

2, Kinh Nghiệm
Một là, Tập hợp lực lượng mạnh mẽ của nhân dân đấu tranh chống kẻ thù với
ngọn cờ chính nghĩa đó là độc lập dân tộc

Hai là, Sử dụng phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, và linh hoạt để phù
hợp với tình hình cách mạng

Ba là, Nêu cao vai trò lãnh đạo của Đảng

Bốn là, Coi trọng công tác xây dựng Đảng, và lực lượng cách mạng ở miền
Nam, tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế

STEP11: Nội dung của các bước đột phá về tư duy tiếp tục
đổi mới kinh tế của Đại hội Đảng V (3/1982).

1982
Hoàn cảnh diễn ra đại hội này:

- Sau chiến tranh Mỹ bao vây cấm vận thực hiện chính sách hậu chiến
tranh
- Trong nước thì đang gặp khủng hoảng kinh tế

Đại Hội 5: thông qua các nhiệm vụ về kinh tế, văn hóa - xã hội và chính
sách đối ngoại, các vấn đề của đảng

3 bước đột phá:


1, bước đột phá thứ nhất:

+ Hội nghị trung ương 6 tập trung giải quyết vấn đề kinh tế lúc bấy giờ (cụ
thể: thu mua nắm nguồn hàng, quản lý chặt trẽ thị trường, thực hiện điều
chỉnh giá cả và tiền lương phù hợp với thực tế)
+ Hội nghị trung ương 7, xác định kế hoạch năm 1985 là sản xuất nông
nghiệp là chủ yếu.

2, bước đột phá thứ hai:

+ Thể hiện ở hội nghị trung ương 8, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa

3, bước đột phá thứ ba:

+ Hội nghị Bộ chính trị khóa V, hội nghị này đưa ra kết luận một số vấn đề
về quan điểm kinh tế cụ thể là về
- cơ cấu sản xuất chúng ta còn chủ quan, nóng vội thực hiện
- Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: còn phạm nhiều khuyết điểm do chưa
nắm vững quy luật
- Về cơ chế quản lý kinh tế: việc bố trí lại kinh tế cần phải đi đôi với
đổi mới cơ chế quản lý.
STEP12: Nội dung đổi mới toàn diện của đại hội VI (1986) và
quá trình thực hiện

1986

ĐẠI HỘI VI NĂM 1986

Về Kinh Tế: Kinh tế là mặt được đổi mới nhiều nhất, Tư tưởng
đổi mới là: thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành
phần kinh tế (những thành phần nào: kinh tế công, kinh tế tư
nhân, kinh tế hỗn hợp). Xóa bỏ chế độ kinh tế tập trung bao cấp.

=> câu chuyện ở đây là xóa thằng KT tập trung bao cấp thay
bằng kinh tế nhiều thành phần.

Câu mở đầu là như thế, vậy cụ thể cái hội nghị VI này đã vạch
ra những điều gì mà cần phải học??? đó là:

+ Đại hội xác định mục tiêu tổng quát là ổn định nền kinh
tế, xây dựng tiền đề cho việc công nghiệp hóa sau này.
+ Đại hội xác định mục tiêu cụ thể trước mắt đó là sản
xuất đủ cho tiêu dùng và có tích lũy, chú trọng 3 chương
trình kinh tế lớn đó là lương thực thực phẩm, hàng tiêu
dùng, hàng xuất khẩu.
+ Đại hội xác định phương hướng lớn để phát triển kinh
tế: bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh cơ cấu đầu tư,
xây dựng củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dựng và
cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế, phát huy động
lực khoa học kỹ thuật, mở rộng nâng cao hiệu quả kinh tế
với nguồn đầu tư nước ngoài.
- Về Xã hội:

Đại hội xác định nhiệm vụ, chính sách phù hợp cho các
mặt đời sống con người. Bốn nhóm chính sách chính là:

+ Kế hoạch hóa dân số, giải quyết vấn đề việc làm của
người lao động
+ Thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm an ninh trật tự
xã hội
+ Đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, sức khỏe của
nhân dân
+ Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Về công tác Đảng:
+ Đổi mới tư duy - tư duy kinh tế là then chốt, đổi
mới phong cách làm việc, đổi mới công tác tư
tưởng,...
+ giữ vững nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng
+ Tăng cường đoàn kết trong Đảng
+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
- Về Đối ngoại :
+ Tăng cường quan hệ đặc biệt với ba nước Đông
Dương anh em, tăng cường hữu nghị và hợp tác
toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN.
+ Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
- Về quốc phòng và an ninh : Cảnh giác với các thế lực thù
địch, tăng cường quốc phòng và an ninh quốc gia, sẵn sàng
chủ động trong mọi tình huống để bảo vệ tổ quốc.

= > rút ra Ý nghĩa của Đại Hội: Là đại hội khởi xướng đổi mới
toàn diện, đánh dấu nước ngoặt phát triển mới trong thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta.

STEP13: Những nội dung cơ bản của C­ương lĩnh xây


dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
của Đại hội VII (6/1991) và Đại hội XI (2011).

(đại hội 7 và đại hội 11 có một món rất thú vị đó là cương


lĩnh chính trị)

1.Nội dung cương lĩnh 1991:(5 bài học, 6 đặc trưng và 7


phương hướng)

- 5 kinh nghiệm(bài học):


Một là, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH

Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân là do


nhân dân là vì nhân dân

Ba là, Tăng cường đoàn kết Đảng, đoàn kết toàn


dân, đoàn kết quốc tế

Bốn là, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại

Năm là, vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố bảo
đảm thắng lợi cho cách mạng Việt Nam.

- 6 Đặc trưng: (Đã thi)


+ xã hội chúng ta đang xây dựng là xã hội do nhân
dân lao động làm chủ
+ nền kinh tế phát triển cao và công hữu về tư liệu
sản xuất là chủ yếu (công hữu tức là tài sản chung,
mà tài sản quan trọng ở đây là công cụ để lao động)
+ Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người được tự do, làm theo năng lực hưởng
theo lao động, có điều kiện phát triển toàn diện.
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết giúp
đỡ lẫn nhau
+ Đoàn kết hữu nghị với quốc tế

- 7 Phương Hướng

1, Xây dựng chủ nghĩa xã hội

2, Phát triển sản xuất, công nghiệp hóa đất nước


theo hướng hiện đại với phát triển một nền nông
nghiệp toàn diện

3, Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần

4, Thiết lập quan hệ sản xuất XHCN từng bước từ


thấp đến cao với sử đa dạng về hình thức sở hữu

5, Tiến hành cách mạng XHCN trên mọi lĩnh vực tư


tưởng, văn hóa với tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ
nghĩa Mác - Lê làm chủ đạo.

6, Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc

7, Thực hiện hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ


quốc
2. Nội Dung Cương Lĩnh 2011

5 kinh nghiệm, 8 đặc trưng, 8 phương hướng (đậu xanh dài quá, vào câu này
NIỆM)

5 Bài học

1, Một là, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH

2,Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân là do nhân dân
là vì nhân dân, Quan liêu tham nhũng xa rời nhân dân sẽ dẫn
đến những tổn thất khôn lường đối với vận mệnh của đất nước
của chế độ xã hội chủ nghĩa và của Đảng (đây không phải bài
học mới nhưng là một nội dung quan trọng rất thiết thực cho
giai đoạn cách mạng diễn ra trong điều kiện hòa bình hiện nay
ở nước ta)
3, Tăng cường đoàn kết Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
quốc tế
4, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
5, Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định đến
chiến thắng của cách mạng ở Việt Nam (chứ không chỉ là
nhân tố đảm bảo như cương lĩnh 1991)

8 Đặc trưng: (Đã thi)


1, Xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội: DÂN GIÀU,
NƯỚC MẠNH, DÂN CHỦ, CÔNG BẰNG, VĂN MINH

2, Là một xã hội do nhân dân làm chủ

3, Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ

4, Có nền Văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

5, con người có được cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện.

6, Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau

7, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân do dân vì dân do Đảng Cộng
sản lãnh đạo

8, Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới, phấn đấu trở
thành một nước công nghiệp hiện đại

8 Phương hướng:

1, Đẩy mạnh Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường

2, Phát triển nền kinh tế thi trường

3, Thúc đẩy phát triển nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại
4, Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh

5, Đối ngoại khéo léo, tự chủ về đường lối, chủ động tích cực hội nhập quốc tế

6, Xây dựng nền dân chủ XHCN, đoàn kết dân tộc và mở rộng mặt trận dân tộc
thống nhất.

7, Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân
vì nhân dân

8, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

STEP14 Những nội dung cơ bản về quan điểm CNH


- HĐH và nghị quyết trung ương 5, khóa VIII
(7/1998) của Đảng (đã thi)

5 Quan điểm về Văn hóa được thông qua :

1,Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục
tiêu vừa là động lực thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế
xã hội

2, Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa


tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

3, Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất đa
dạng màu sắc thừa hưởng từ 54 dân tộc anh em.
4, Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn
đảng toàn dân

5, Văn hóa là một mặt trận, cho nên việc phát triển và
xây dựng văn hóa cần phải kiên trì và thận trọng.

STEP15: Quan điểm của Đảng về xây dựng nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN thông qua tại ĐH
ĐBTQ lần thứ IX (4 - 2001)

câu 15 câu năm 2001

Bối cảnh lịch sử diễn ra đại hội:

- Cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng
- Khu vực Đông Nam Á, châu Á - Thái Bình Dương trở
thành nơi phát triển kinh tế năng động và mạng mẽ
- Việt Nam sau 15 năm đổi mới (1986 đổi mới - 2001 lúc
bấy giờ) đạt được nhiều thành tựu, tuy nhiên không thể
nào nằm ngoài luồng phát triển năng động của khu vực.

Quan điểm của Đảng về xây dựng nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN

- Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường
- Mô hình nền kinh tế là kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần vận theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước theo định hướng XHCN

Ý Nghĩa: Đại hội IX của Đảng tiếp tục đẩy mạnh công cuộc
đổi mới đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng
sáng tạo của chủ nghĩa Mác - Lê và tư tưởng Hồ Chí Minh và
cụ thể là cương lĩnh chính trị năm 1991.

STEP16: Những nội dung cơ bản của Nghị quyết


Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (13) (2/2021)
của Đảng.

2021
- Đại hội tổng kết quá trình thực hiện trong nhiều năm qua:
+ Nhận xét về nhiệm kì đại hội 12
+ Nhận xét 10 năm thực hiện cương lĩnh 2011 và thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020
+ Nhìn lại 35 năm đổi mới, 30 năm thực hiện cương lĩnh (1991)
- Đại hội xác định 5 quan điểm chỉ đạo trong đó nhấn mạnh:

kiên định và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - lenin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,..

- Đại hội xác định mục tiêu tổng quát:


+ Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
+ xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh
+ Phát huy đoàn kết dân tộc
+ đẩy mạnh phát triển mọi mặt kinh tế, văn hóa, xã hội,...
- Đại hội xác định mục tiêu cụ thể:
+ 2025 là nước đang phát triển có công nghiệp theo hướng hiện đại,
vượt qua mức thu nhập trung bình thấp
+ 2030, là nước đang phát triển có nền công nghiệp hiện đại, thu
nhập trung bình cao
+ 2045, Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
- Đại hội đề ra định hướng các chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021 - 2025: Về kinh tế, về xã hội, về môi trường
- Đại hội xác định định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030
với 12 vấn đề và 6 nhiệm vụ.

- Đại hội xác định ba đột phá chiến lược:


+ Hoàn thành thể chế phát triển, trước tiên là thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao,..
+ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại cả về kinh tế

STEP 17: Một số thành tựu cơ bản và những kinh


nghiệm lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đổi mới.
Thành tựu của sự nghiệp đổi mới

- Kinh tế: tăng trưởng khá, thực lực nền kinh tế tăng lên, kinh tế vĩ mô cơ
bản ổn định, lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng kinh tế được duy trì
hợp lý và được đánh giá là thuộc nhóm nước có mức tăng trưởng khá cao
trên thế giới. Đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào
nhóm đang phát triển có thu nhập trung bình.
- Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã từng bước hình
thành và phát triển
- Cở sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầu tư xây dựng
đáng kể
- Văn hóa - xã hội: Quyền tự do sáng tạo, quảng bá văn hóa, văn học, nghệ
thuật được tôn trọng, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và sinh hoạt tâm
linh của nhân dân được quan tâm, giao lưu hội nhập hợp tác quốc tế về
văn hóa được mở rộng
- Việc giải quyết các vấn đề xã hội đạt được nhiều thành tựu: như chính
sách lao động và việc làm,... giảm nghèo, giảm thệ nạn xã hội, chênh lệch
thành thị và nông thôn giảm.
- Quy mô giáo dục được phát triển và đầu tư, cơ sở vật chất, chất lượng
giảng dạy được nâng cao
- an sinh xã hội được đảm bảo
- Y tế, sức khỏe người dân được quan tâm
- Về quốc phòng an ninh, đối ngoại: hoàn thành phân giới, cắm mốc biên
giới với Trung Quốc…. Cắm mốc phân giới với Cam và Lào đạt nhiều
thành tựu mới… từ định hướng coi đoàn kết hợp tác toàn diện với Liên
Xô chuyển sang đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

Kinh nghiệm

- Một là, chủ động không ngừng sáng tạo trong quá trình đổi mới trên cơ
sở kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
- Hai là, đổi mới phải quán triệt “dân là gốc, vì lợi ích của nhân dân, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc
- Ba là, đổi mới phải toàn diện đồng bộ có bước đi phù hợp, tôn trọng quy
luật khách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn,...
- Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên trên hết, độc lập, tự chủ, tích
cực hội nhập quốc tế
- Năm là, Thường xuyên đổi mới chỉnh đốn nâng cao đội ngũ Đảng, chống
thoái hóa tiêu cực.

You might also like