Professional Documents
Culture Documents
ẩn x + 2y = 3
khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Cho hai phương trình ax + by = c và 2x − y = 1
ax + by = c
ax + by = c
(1)
+) phương trình 2 x − y = 1 , ta có 2.1 − 1 = 1 .
2x + y = 4
ax + by = c
phương trình là tập hợp các
ax + by = c là ( x; y ) = (1; 2 ) .
nhất.
- Nếu (d ) trùng ( d ) thì hệ (1) có vô số
nghiệm.
- Nếu (d ) song song ( d ) thì hệ (1) vô
nghiệm.
Vậy chúng ta có thể đoán được số nghiệm của
hệ phương trình ax + by = c
ax + by = c
dựa vào xét vị
( d ) .
(d ) và
Ví dụ: x + 2y = 3
2x − y = 1
x + 2y = 3
x+ y =2
vì chúng đều có tập
nghiệm là S = (1;1) .
IV. Hệ phương trình tương đương
Hai hệ phương trình là tương đương khi
chúng có cùng tập nghiệm.
Dùng kí hiệu để chỉ sự tương đương của
hai hệ phương trình.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
B. BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mà không giải hệ phương trình
Bài toán 1: Xác định số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mà không giải hệ phương
trình
Phương pháp giải
Xác định số nghiệm của hệ phương trình Ví dụ: Xác định số nghiệm của hệ phương trình
ax + by = c
ax + by = c
mà không giải hệ phương trình. 2 x + y = −5
3x − y = 2
mà không giải hệ phương trình.
Bước 1. Xác định các phương trình đường thẳng Hướng dẫn giải
biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
ax + by = c và ax + by = c . của phương trình 2 x + y = −5 là y = −2 x − 5 .
Bước 2. Xét sự tương giao của hai đường thẳng Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
( d ) : ax + by = c và ( d ) : ax + by = c . của phương trình 3x − y = 2 là y = 3x − 2 .
Bước 3. Kết luận. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
nhất. 2 x + y = −5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
- Nếu d trùng d thì hệ phương trình có vô số 3x − y = 2
nghiệm duy nhất. nhất.
Ví dụ mẫu
Bào toán 2: Tìm m để hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có số nghiệm thỏa mãn
Phương pháp giải
Xác định điều kiện của tham số m để hệ phương Ví dụ: Tìm m để hệ phương trình
trình ax + by = c
ax + by = c
có số nghiệm thỏa mãn yêu cầu
mx + y = 5
2m − 3 x + y = 7 có nghiệm duy nhất.
( )
đề bài. Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định các phương trình đường thẳng Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình của phương trình mx + y = 5 là y = −mx + 5 .
ax + by = c và ax + by = c . Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
Bước 2. Dựa vào yêu cầu về số nghiệm. của phương trình ( 2m − 3) x + y = 7
- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi hai
là y = − ( 2m − 3) x + 7 .
- Hệ phương trình vô nghiệm khi hai đường thẳng duy nhất thì hai đường thẳng y = −mx + 5 và
( d ) : ax + by = c và ( d ) : ax + by = c song song. y = − ( 2m − 3) x + 7 cắt nhau.
- Hệ phương trình có vô số khi hai đường thẳng Để đường thẳng y = −mx + 5 cắt đường thẳng
( d ) : ax + by = c và ( d ) : ax + by = c trùng nhau. y = − ( 2m − 3) x + 7 thì −m −2m + 3 .
Ví dụ mẫu
Để hệ phương trình
2x + y = 5
mx + y = 3
vô nghiệm thì hai đường thẳng y = −2 x + 5 và y = −mx + 3 song song
với nhau.
−2 x + y = m 2
Ví dụ 2. Tìm m để hệ phương trình có vô số nghiệm.
2mx + y = 1
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình −2x + y = m2 là y = 2 x + m2 .
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2mx + y = 1 là y = −2mx + 1 .
−2 x + y = m 2
Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì hai đường thẳng y = 2 x + m2 và y = −2mx + 1
2mx + y = 1
trùng nhau.
2 = −2 m
Để đường thẳng y = 2 x + m2 trùng với đường thẳng y = −2mx + 1 thì 2 m = −1 .
m = 1
−2 x + y = m 2
Vậy để hệ phương trình có vô số nghiệm thì m = −1 .
2mx + y = 1
Bài tập tự luyện dạng 1
x + my = 6
Câu 5: (VD) Tìm m để hệ phương trình vô nghiệm.
2 x + ( 3m − 1) y = 3
m 2 x + y = m
Câu 6: (VD) Tìm m để hệ phương trình có vô số nghiệm.
4 x + y = 2
( 2m − 1) x + y = 2
Câu 7: (VD) Tìm điều kiện tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
3mx + 2 y = 3
mx + ( 2m − 1) y = 4
Câu 8: (VD) Tìm điều kiện tham số m để hệ phương trình vô nghiệm.
3x + ( 2m + 1) y = 3
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 1
Câu 1: (TH).
1
Đường thẳng x + 2 y = 4 y = − x + 2 cắt đường thẳng 2 x + y = 3 y = −2 x + 3 tại một điểm duy
2
nhất.
Câu 2: (TH)
Đường thẳng −2 x + y = 7 y = 2 x + 7 song song với đường thẳng −2 x + y = 11 y = 2 x + 11
Câu 3: (TH)
Đường thẳng 3x + y = 2 y = −3x + 2 trùng với đường thẳng −6 x − 2 y = −4 y = −3x + 2
Câu 4: (VD)
Để hệ phương trình
− mx + y = 6
2x + y = 3
có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng −mx + y = 6 y = mx + 6 và
x + my = 6 1 6
Để hệ phương trình vô nghiệm thì hai đường thẳng x + my = 6 y = x +
2 x + ( 3m − 1) y = 3 m m
2 3 1
( m 0) và 2 x + ( 3m − 1) y = 3 y = − x+ m song song với nhau.
3m − 1 3m − 1 3
1 2 1
m = − 3m − 1 m = 5 1
Suy ra m= .
6 3 2 5
m
m 3m − 1 5
1 x + my = 6
Vậy với m = thì hệ phương trình 2 x + 3m − 1 y = 3 vô nghiệm.
5 ( )
Câu 6: (VD)
m 2 x + y = m
Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì hai đường thẳng m2 x + y = m y = −m2 x + m
4 x + y = 2
− m 2 = −4
và 4 x + y = 2 y = −4 x + 2 trùng nhau. Suy ra m=2
m = 2
m 2 x + y = m
Vậy với m = 2 thì hệ phương trình có vô số nghiệm.
4 x + y = 2
Câu 7: (VD)
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ( 2m − 1) x + y = 2 là
y = − ( 2m − 1) x + 2 .
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 3mx + 2 y = 3 là
−3m 3
y= x+ .
2 2
( 2m − 1) x + y = 2
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng y = − ( 2m − 1) x + 2 và
3mx + 2 y = 3
−3m 3
y= x + cắt nhau.
2 2
−3m 3
Hai đường thẳng y = x + và y = − ( 2m − 1) x + 2 cắt nhau khi và chỉ khi
2 2
−3m
− ( 2m − 1) 4m − 2 3m m 2
2
( 2m − 1) x + y = 2
Vậy với m 2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
3mx + 2 y = 3
Câu 8: (VD)
Hệ phương trình ax + by = c
ax + by = c
( a 0'; b 0 và c 0 ) vô nghiệm khi
a b c
= .
a b c
−1 −1 −9
x − 2y = 4 y =
Xét m = hệ phương trình có dạng 2 4
2 3x = 3 x = 1
−1 mx + ( 2m − 1) y = 4
Vậy với m = hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
2 3x + ( 2m + 1) y = 3
−1 mx + ( 2m − 1) y = 4 m 2m − 1 4
Xét m để hệ vô nghiệm thì =
2 3x + ( 2m + 1) y = 3 3 2m + 1 3
m 4
Xét m 4 (1)
3 3
m 2m − 1
Xét = m ( 2m + 1) = 3 ( 2m − 1) 2m2 + m = 6m − 3 2m2 − 5m + 3 = 0
3 2m + 1
2m2 − 2m − 3m + 3 = 0
2m ( m − 1) − 3 ( m − 1) = 0
( 2m − 3)( m − 1) = 0
3
Trường hợp 1: 2m − 3 = 0 m = (2)
2
Trường hợp 2: m − 1 = 0 m = 1 (3)
3 mx + ( 2m − 1) y = 4
Từ (1); (2); (3) suy ra với m = ; m = 1 hệ phương trình vô nghiệm.
2 3x + ( 2m + 1) y = 3
Bài toán 1: Xét cặp ( x0 ; y0 ) có phải là nghiệm của hệ phương trình không?
ax + by = c
ax + by = c
không? hệ phương trình
x + 2y = 5
3x + y = 5
hay không?
ax + by = c
ax + by = c
.
Xét hệ phương trình x + 2y = 5
3x + y = 5
.
Bước 2. Kiểm tra giá trị các vế của từng phương Với cặp số ( x; y ) = (1; 2 ) thay vào hệ ta có
trình trong hệ.
Bước 3. Kết luận
1 + 2.2 = 5
3.1 + 2 = 5
5=5
5=5
0
x + 2y = 5
hệ phương trình. trình .
3x + y = 5
- Nếu một trong hai phương trình ax0 + by0 = c ;
Ví dụ mẫu
Tìm m để cặp ( x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ phương Ví dụ: Tìm m để cặp số ( x; y ) = (1;1) là nghiệm
trình
ax + by = c
ax + by = c
. của hệ phương trình x+ y =2
mx + y = 7
.
ax + by = c
ax + by = c
Xét hệ phương trình x+ y =2
mx + y = 7
Bước 2. Thiết lập và giải các phương trình chứa Vì cặp số ( x; y ) = (1;1) là nghiệm của hệ
tham số m.
Bước 3. Kết luận.
x+ y =2
mx + y = 7
nên
1+1 = 2
m.1 + 1 = 7
2=2
m=6
Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn
11
Tài liệu môn Toán 9 – HK1
Ví dụ mẫu
x = −1
Ví dụ 1. Tìm m để cặp số ( x; y ) = ( −1; 2 ) là nghiệm của hệ phương trình .
mx + ( m − 1) y = 5
Hướng dẫn giải
x = −1
Xét hệ phương trình
mx + ( m − 1) y = 5
−1 = −1
Vì cặp số ( x; y ) = ( −1; 2 ) là nghiệm của hệ phương trình nên
m ( −1) + ( m − 1) 2 = 5
−1 = − 1
m−2=5
m=7
−1 = − 1
x = −1
Vậy với m = 7 thì hệ phương trình nhận ( x; y ) = ( −1; 2 ) là nghiệm.
mx + ( m − 1) y = 5
2 x + ( m − 1) y = 5
Ví dụ 2. Tìm m để cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm của hệ phương trình 2
m x − ( 3m − 1) y = 3
Hướng dẫn giải
2 x + ( m − 1) y = 5
Xét hệ phương trình 2
m x − ( 3m − 1) y = 3
2 x + ( m − 1) y = 5
Vì cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm của hệ phương trình 2
m x − ( 3m − 1) y = 3
2.2 + ( m − 1) .1 = 5 m − 1 = 1
nên 2 2
m .2 − ( 3m − 1) .1 = 3 2m − 3m − 2 = 0
+) m − 1 = 1 m = 2 ;
+) 2m2 − 3m − 2 = 0 2m2 − 4m + m − 2 = 0
2m ( m − 2 ) + ( m − 2 ) = 0
( 2m + 1)( m − 2 ) = 0
−1
m=
2
m = 2
Kết hợp ta được m = 2 là giá trị cần tìm.
2 x + ( m − 1) y = 5
Vậy với m = 2 thì hệ phương trình 2 nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm.
m x − ( 3m − 1) y = 3
Câu 3: (TH) Cặp số ( x; y ) = ( 3;1) là nghiệm của hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau?
a)
x+ y =5
2x − y = 3
. b)
2x + y = 4
x− y =2
. c)
x=3
2 x − y = −1
. d)
2x + y = 7
x− y =2
.
mx + y = 5
Câu 6: (VD) Tìm giá trị tham số m để hệ phương trình 2 nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là
m x − 6my = −4
nghiệm.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 2
Câu 1: (TH)
1 + 2. ( −2 ) = −3
Thay ( x; y ) = (1; −2 ) vào hệ phương trình ta có
2.1 + ( −2 ) = 0
−3 = −3
0=0
Vậy cặp số ( x; y ) = (1; −2 ) là nghiệm của hệ phương trình x + 2 y = −3
2x + y = 0
.
Câu 2: (TH)
Thay các cặp số vào ta thấy chỉ có cặp ( x; y ) = ( 2;1) thỏa mãn nên cặp ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm của hệ
phương trình.
Câu 3: (TH)
Thay cặp số ( x; y ) = ( 3;1) vào các hệ phương trình ta thấy thỏa mãn hệ phương trình 2x + y = 7
x− y =2
nên cặp
Câu 4: (VD)
Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn
14
Tài liệu môn Toán 9 – HK1
− ( −1) + 2.1 = 3
Thay x = −1; y = 1 vào hệ ta có m = −1
m ( −1) + 1 = 2
Câu 5: (VD)
Câu 6: (VD)
m.2 + 1 = 5 m = 2
Để hệ phương trình nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm thì 2 2
m .2 − 6m.1 = −4 2m − 6m + 4 = 0
m = 1
Xét phương trình 2m 2 − 6m + 4 = 0 m 2 − 3m + 2 = 0 ( m − 1)( m − 2 ) = 0
m = 2
mx + y = 5
Vậy với m = 2 hệ phương trình 2 nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm.
m x − 6my = −4
Dạng 3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp đồ thị
Phương pháp giải
Bước 2. Xác định giao điểm của hai đường thẳng Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
ax + by = c và ax + by = c . của phương trình 2x + y = 3 có dạng
phương trình
ax + by = c
ax + by = c
.
của phương trình −2 x + y = −1 có dạng
x 0 1
y −1 1
Đường thẳng ( d ) đi qua hai điểm ( 0; −1) ; (1;1) .
là A (1;1) .
( x; y ) = (1;1) .
Ví dụ mẫu
Ox.
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
phương trình x + y = 3 là ( d ) : y = − x + 3 .
x 0 3
y 3 0
Đường thẳng ( d ) đi qua hai điểm ( 0;3) ; ( 3;0 ) .
Oy.
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x − y = 2 là ( d ) : y = 2 x − 2 .
x 0 1
y −2 0
Đường thẳng ( d ) đi qua hai điểm ( 0; −2 ) ; (1;0 ) .
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x + y = 3 là y = −2 x + 3 .
x 0 1
y 3 1
Đường thẳng y = −2 x + 3 đi qua hai điểm ( 0;3) ; (1;1) .
Câu 2: (VD)
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x + y = 5 là y = −2 x + 5 .
x 0 2
y 5 1
Đường thẳng y = −2 x + 5 đi qua hai điểm ( 0;5 ) ; ( 2;1) .
3
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 3x − 2 y = 4 là y = x−2.
2
x 0 2
y −2 1
3
Đường thẳng y = x − 2 đi qua hai điểm ( 0; −2 ) ; ( 2;1) .
2
3
Đồ thị hai hàm số y = −2 x + 5 và y = x − 2 như hình vẽ:
2
3
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = −2 x + 5 và y = x − 2 là A ( 2;1)
2