You are on page 1of 18

1

Tài liệu môn Toán 9 – HK1

CHƯƠNG 3. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN


BÀI 2: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai Ví dụ: Cho hai phương trình x + 2 y = 3 và 2 x − y = 1 ,


ẩn x + 2y = 3
khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Cho hai phương trình ax + by = c và 2x − y = 1

ax + by = c khi đó ta có hệ phương trình bậc Ví dụ: Thay x = 1; y = 1 vào


nhất hai ẩn +) phương trình x + 2 y = 3 , ta có 1 + 2.1 = 3 .

 ax + by = c
ax + by = c
(1)
+) phương trình 2 x − y = 1 , ta có 2.1 − 1 = 1 .

Vậy cặp số (1;1) là nghiệm của hệ phương trình


II. Nghiệm của hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn x + 2y = 3
2x − y = 1
.
- Nếu hai phương trình ax + by = c và
Ví dụ 1: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
ax + by = c có nghiệm chung ( x0 ; y0 ) thì
x + y = 3 được biểu diễn bởi đường thẳng y = − x + 3 .
( x0 ; y0 ) được gọi là nghiệm của hệ (1). Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 2 x + y = 4
- Nếu hai phương trình ax + by = c và được biểu diễn bởi đường thẳng y = −2 x + 4 .
ax + by = c không có nghiệm chung thì ta
nói hệ (1) vô nghiệm.
- Giải hệ phương trình là tìm tất cả các
nghiệm (tập nghiệm) của hệ đó.
III. Minh họa tập nghiệm của hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn
Mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c
được biểu diễn bằng một điểm trên mặt phẳng
tọa độ Oxy thuộc đường thẳng ax + by = c .

Vậy trên một mặt phẳng tọa độ nếu gọi ( d ) là

đường thẳng ax + by = c và ( d ) là đường Hai đường thẳng y = − x + 3 và y = −2 x + 4 có giao điểm

thẳng ax + by = c , thì tập nghiệm của hệ


là A (1; 2 ) . Vậy nghiệm của hệ phương trình 
x+ y =3


2x + y = 4
ax + by = c
phương trình là tập hợp các
ax + by = c là ( x; y ) = (1; 2 ) .

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


2
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

điểm chung của ( d ) và ( d  ) .

Chú ý: Đối với hệ phương trình


Ví dụ 2: Hệ phương trình 
2x + y = 3
2x + y = 2
vô nghiệm

vì đường thẳng y = −2 x + 3 song song với đường thẳng


 ax + by = c
ax + by = c
ta có
y = −2 x + 2 .

- Nếu ( d ) cắt ( d  ) thì hệ (1) có nghiệm duy

nhất.
- Nếu (d ) trùng ( d ) thì hệ (1) có vô số

nghiệm.
- Nếu (d ) song song ( d ) thì hệ (1) vô

nghiệm.
Vậy chúng ta có thể đoán được số nghiệm của

hệ phương trình  ax + by = c
ax + by = c
dựa vào xét vị

trí tương đối của hai đường thẳng

( d ) .
(d ) và
Ví dụ: x + 2y = 3
2x − y = 1
 
x + 2y = 3
x+ y =2
vì chúng đều có tập

nghiệm là S = (1;1) .
IV. Hệ phương trình tương đương
Hai hệ phương trình là tương đương khi
chúng có cùng tập nghiệm.
Dùng kí hiệu  để chỉ sự tương đương của
hai hệ phương trình.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


3
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

B. BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mà không giải hệ phương trình
Bài toán 1: Xác định số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mà không giải hệ phương
trình
Phương pháp giải
Xác định số nghiệm của hệ phương trình Ví dụ: Xác định số nghiệm của hệ phương trình

 ax + by = c
ax + by = c
mà không giải hệ phương trình. 2 x + y = −5
3x − y = 2
mà không giải hệ phương trình.

Bước 1. Xác định các phương trình đường thẳng Hướng dẫn giải
biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
ax + by = c và ax + by = c . của phương trình 2 x + y = −5 là y = −2 x − 5 .
Bước 2. Xét sự tương giao của hai đường thẳng Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
( d ) : ax + by = c và ( d  ) : ax + by = c . của phương trình 3x − y = 2 là y = 3x − 2 .

Bước 3. Kết luận. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

- Nếu d song song d  thì hệ phương trình vô y = −2 x − 5 và y = 3x − 2

nghiệm. Vì −2  3 nên đường thẳng y = −2 x − 5 cắt đường


- Nếu d cắt d  thì hệ phương trình có nghiệm duy thẳng y = 3x − 2 tại một điểm duy nhất.


nhất. 2 x + y = −5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy
- Nếu d trùng d  thì hệ phương trình có vô số 3x − y = 2
nghiệm duy nhất. nhất.

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


4
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1. Xác định số nghiệm của hệ phương trình x + 3y = 5


2x + 6 y = 7
mà không giải hệ phương trình.

Hướng dẫn giải


1 5
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình x + 3 y = 5 là y = − x + .
3 3
1 7
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x + 6 y = 7 là y = − x + .
3 6
1 5 1 7
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng y = − x + và y = − x + .
3 3 3 6
 1 1
− 3 = − 3 1 5 1 7
Vì  nên đường thẳng y = − x + song song với đường thẳng y = − x + .
5 7 3 3 3 6
 
3 6

Vậy hệ phương trình x + 3y = 5


2x + 6 y = 7
vô nghiệm.

Ví dụ 2. Xác định số nghiệm của hệ phương trình 2x − y = 5


4 x − 2 y = 10
mà không giải hệ phương trình.

Hướng dẫn giải


Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x − y = 5 là y = 2 x − 5 .
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 4 x − 2 y = 10 là y = 2 x − 5 .
Hai đường thẳng y = 2 x − 5 và y = 2 x − 5 trùng nhau.

Vậy hệ phương trình 2x − y = 5


4 x − 2 y = 10
có vô số nghiệm.

Bào toán 2: Tìm m để hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có số nghiệm thỏa mãn
Phương pháp giải
Xác định điều kiện của tham số m để hệ phương Ví dụ: Tìm m để hệ phương trình

trình  ax + by = c
ax + by = c
có số nghiệm thỏa mãn yêu cầu
mx + y = 5
 2m − 3 x + y = 7 có nghiệm duy nhất.
( )
đề bài. Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định các phương trình đường thẳng Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình của phương trình mx + y = 5 là y = −mx + 5 .
ax + by = c và ax + by = c . Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
Bước 2. Dựa vào yêu cầu về số nghiệm. của phương trình ( 2m − 3) x + y = 7
- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi hai
là y = − ( 2m − 3) x + 7 .

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


5
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

đường thẳng ( d ) : ax + by = c và ( d  ) : ax + by = c mx + y = 5


Để hệ phương trình  có nghiệm
cắt nhau. ( 2m − 3) x + y = 7

- Hệ phương trình vô nghiệm khi hai đường thẳng duy nhất thì hai đường thẳng y = −mx + 5 và
( d ) : ax + by = c và ( d  ) : ax + by = c song song. y = − ( 2m − 3) x + 7 cắt nhau.

- Hệ phương trình có vô số khi hai đường thẳng Để đường thẳng y = −mx + 5 cắt đường thẳng
( d ) : ax + by = c và ( d  ) : ax + by = c trùng nhau. y = − ( 2m − 3) x + 7 thì −m  −2m + 3 .

Bước 3. Thiết lập phương trình chứa tham số m +) −m  −2m + 3  m  3


dựa vào quan hệ của các đường thẳng. mx + y = 5
Vậy để hệ phương trình  có
Bước 4. Giải và kết luận. ( 2m − 3) x + y = 7
nghiệm duy nhất thì m  3 .

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


6
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1. Tìm m để hệ phương trình 


2x + y = 5
mx + y = 3
vô nghiệm.

Hướng dẫn giải


Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x + y = 5 là y = −2 x + 5 .
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình mx + y = 3 là y = −mx + 3 .

Để hệ phương trình 
2x + y = 5
mx + y = 3
vô nghiệm thì hai đường thẳng y = −2 x + 5 và y = −mx + 3 song song

với nhau.

Để đường thẳng y = −2 x + 5 song song với đường thẳng y = −mx + 3 thì 


−2 = − m
53
 m = 2.

Vậy để hệ phương trình 


2x + y = 5
mx + y = 3
vô nghiệm thì m = 2 .

−2 x + y = m 2
Ví dụ 2. Tìm m để hệ phương trình  có vô số nghiệm.
2mx + y = 1
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình −2x + y = m2 là y = 2 x + m2 .
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2mx + y = 1 là y = −2mx + 1 .

−2 x + y = m 2
Để hệ phương trình  có vô số nghiệm thì hai đường thẳng y = 2 x + m2 và y = −2mx + 1
2mx + y = 1
trùng nhau.
 2 = −2 m
Để đường thẳng y = 2 x + m2 trùng với đường thẳng y = −2mx + 1 thì  2  m = −1 .
m = 1
−2 x + y = m 2
Vậy để hệ phương trình  có vô số nghiệm thì m = −1 .
2mx + y = 1
Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: (TH) Tìm số nghiệm của hệ phương trình x + 2y = 4


2x + y = 3
mà không giải hệ phương trình.

Câu 2: (TH) Tìm số nghiệm của hệ phương trình −2 x + y = 7


−2 x + y = 11
mà không giải hệ phương trình.

Câu 3: (TH) Tìm số nghiệm của hệ phương trình 3x + y = 2


−6 x − 2 y = − 4
mà không giải hệ phương trình.

Câu 4: (VD) Tìm m để hệ phương trình − mx + y = 6


2x + y = 3
có nghiệm duy nhất.

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


7
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

 x + my = 6
Câu 5: (VD) Tìm m để hệ phương trình  vô nghiệm.
2 x + ( 3m − 1) y = 3

m 2 x + y = m
Câu 6: (VD) Tìm m để hệ phương trình  có vô số nghiệm.
4 x + y = 2

( 2m − 1) x + y = 2
Câu 7: (VD) Tìm điều kiện tham số m để hệ phương trình  có nghiệm duy nhất.
3mx + 2 y = 3

mx + ( 2m − 1) y = 4
Câu 8: (VD) Tìm điều kiện tham số m để hệ phương trình  vô nghiệm.
3x + ( 2m + 1) y = 3
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 1
Câu 1: (TH).
1
Đường thẳng x + 2 y = 4  y = − x + 2 cắt đường thẳng 2 x + y = 3  y = −2 x + 3 tại một điểm duy
2
nhất.

Vậy hệ phương trình  x + 2y = 4


2x + y = 3
có nghiệm duy nhất.

Câu 2: (TH)
Đường thẳng −2 x + y = 7  y = 2 x + 7 song song với đường thẳng −2 x + y = 11  y = 2 x + 11

Vậy hệ phương trình  −2 x + y = 7


−2 x + y = 11
vô nghiệm.

Câu 3: (TH)
Đường thẳng 3x + y = 2  y = −3x + 2 trùng với đường thẳng −6 x − 2 y = −4  y = −3x + 2

Vậy hệ phương trình  3x + y = 2


−6 x − 2 y = − 4
có vô số nghiệm.

Câu 4: (VD)

Để hệ phương trình 
− mx + y = 6
2x + y = 3
có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng −mx + y = 6  y = mx + 6 và

2 x + y = 3  y = −2 x + 3 cắt nhau. Suy ra m  −2 .

Vậy với m  −2 hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.


Câu 5: (VD)

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


8
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

 x + my = 6 1 6
Để hệ phương trình  vô nghiệm thì hai đường thẳng x + my = 6  y = x +
 2 x + ( 3m − 1) y = 3 m m

2 3  1
( m  0) và 2 x + ( 3m − 1) y = 3  y = − x+  m   song song với nhau.
3m − 1 3m − 1  3

1 2  1
 m = − 3m − 1 m = 5 1
Suy ra   m= .
6 3 2 5
  m 
 m 3m − 1  5

1  x + my = 6
Vậy với m = thì hệ phương trình 2 x + 3m − 1 y = 3 vô nghiệm.
5  ( )
Câu 6: (VD)

m 2 x + y = m
Để hệ phương trình  có vô số nghiệm thì hai đường thẳng m2 x + y = m  y = −m2 x + m
 4 x + y = 2

 − m 2 = −4
và 4 x + y = 2  y = −4 x + 2 trùng nhau. Suy ra  m=2
m = 2

m 2 x + y = m
Vậy với m = 2 thì hệ phương trình  có vô số nghiệm.
4 x + y = 2
Câu 7: (VD)

Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ( 2m − 1) x + y = 2 là

y = − ( 2m − 1) x + 2 .

Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 3mx + 2 y = 3 là
−3m 3
y= x+ .
2 2
( 2m − 1) x + y = 2
Để hệ phương trình  có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng y = − ( 2m − 1) x + 2 và
3mx + 2 y = 3
−3m 3
y= x + cắt nhau.
2 2
−3m 3
Hai đường thẳng y = x + và y = − ( 2m − 1) x + 2 cắt nhau khi và chỉ khi
2 2
−3m
− ( 2m − 1)   4m − 2  3m  m  2
2

( 2m − 1) x + y = 2
Vậy với m  2 thì hệ phương trình  có nghiệm duy nhất.
3mx + 2 y = 3

Câu 8: (VD)

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


9
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Hệ phương trình  ax + by = c
ax + by = c
( a  0'; b  0 và c  0 ) vô nghiệm khi
a b c
=  .
a b c

−1  −1  −9
 x − 2y = 4 y =
Xét m = hệ phương trình có dạng 2   4
2 3x = 3  x = 1

−1 mx + ( 2m − 1) y = 4
Vậy với m = hệ phương trình  có nghiệm duy nhất.
2 3x + ( 2m + 1) y = 3

−1 mx + ( 2m − 1) y = 4 m 2m − 1 4
Xét m  để hệ  vô nghiệm thì = 
2 3x + ( 2m + 1) y = 3 3 2m + 1 3

m 4
Xét   m  4 (1)
3 3
m 2m − 1
Xét =  m ( 2m + 1) = 3 ( 2m − 1)  2m2 + m = 6m − 3  2m2 − 5m + 3 = 0
3 2m + 1
 2m2 − 2m − 3m + 3 = 0
 2m ( m − 1) − 3 ( m − 1) = 0

 ( 2m − 3)( m − 1) = 0

3
Trường hợp 1: 2m − 3 = 0  m = (2)
2
Trường hợp 2: m − 1 = 0  m = 1 (3)

3 mx + ( 2m − 1) y = 4
Từ (1); (2); (3) suy ra với m = ; m = 1 hệ phương trình  vô nghiệm.
2 3x + ( 2m + 1) y = 3

Dạng 2: Xét cặp ( x0 ; y0 ) có phải là nghiệm của hệ phương trình không?

Bài toán 1: Xét cặp ( x0 ; y0 ) có phải là nghiệm của hệ phương trình không?

Phương pháp giải


Xét cặp ( x0 ; y0 ) có phải là nghiệm của hệ phương Ví dụ: Cặp số ( x; y ) = (1; 2 ) có phải là nghiệm của

 ax + by = c
ax + by = c
không? hệ phương trình 
x + 2y = 5
3x + y = 5
hay không?

Bước 1. Thay ( x0 ; y0 ) vào hệ phương trình Hướng dẫn giải


ax + by = c
ax + by = c
.
Xét hệ phương trình  x + 2y = 5
3x + y = 5
.

Bước 2. Kiểm tra giá trị các vế của từng phương Với cặp số ( x; y ) = (1; 2 ) thay vào hệ ta có
trình trong hệ.
Bước 3. Kết luận
1 + 2.2 = 5
3.1 + 2 = 5
 
5=5
5=5

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


10
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

ax + by0 = c Vậy cặp số ( x; y ) = (1; 2 ) là nghiệm của hệ phương


- Nếu  0 thì ( x0 ; y0 ) là nghiệm của
 0
a x + b y = c 


0
x + 2y = 5
hệ phương trình. trình .
3x + y = 5
- Nếu một trong hai phương trình ax0 + by0 = c ;

ax0 + by0 = c không thỏa mãn thì ( x0 ; y0 ) không

phải là nghiệm của hệ phương trình.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1. Cặp số ( x; y ) = ( 2; −1) có phải là nghiệm của hệ phương trình  2x + y = 3


−2 x + 3 y = 4
hay không?

Hướng dẫn giải


2.2 + ( −1) = 3
Với cặp số ( x; y ) = ( 2; −1) , thay vào hệ ta có 
 −2.2 + 3. ( −1) = 4

3=3
−7 
= 4
(vô lí)

Vậy cặp số ( x; y ) = ( 2; −1) không phải là nghiệm của hệ phương trình  2x + y = 3


−2 x + 3 y = 4
.

Ví dụ 2. Xét cặp số ( x; y ) = ( 3; −2 ) có phải là nghiệm của hệ phương trình  x=3


x + 2 y = −1
không?

Hướng dẫn giải


3 = 3
Với cặp số ( x; y ) = ( 3; −2 ) , thay vào hệ ta có 
3 + 2. ( −2 ) = −1
 
3=3
−1 = −1

Vậy cặp số ( x; y ) = ( 3; −2 ) là nghiệm của hệ phương trình  x=3


x + 2 y = −1
.

Bài toán 2: Tìm m để cặp ( x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ phương trình

Tìm m để cặp ( x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ phương Ví dụ: Tìm m để cặp số ( x; y ) = (1;1) là nghiệm

trình 
ax + by = c
ax + by = c
. của hệ phương trình x+ y =2
mx + y = 7
.

Bước 1. Thay ( x0 ; y0 ) vào hệ phương trình Hướng dẫn giải

ax + by = c
ax + by = c
Xét hệ phương trình  x+ y =2
mx + y = 7

Bước 2. Thiết lập và giải các phương trình chứa Vì cặp số ( x; y ) = (1;1) là nghiệm của hệ

tham số m.
Bước 3. Kết luận.
x+ y =2
mx + y = 7
nên
1+1 = 2

m.1 + 1 = 7

2=2
m=6 
Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn
11
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Vậy với m = 6 thì hệ phương trình x+ y =2


mx + y = 7

nhận ( x; y ) = (1;1) làm nghiệm.

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


12
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Ví dụ mẫu
 x = −1
Ví dụ 1. Tìm m để cặp số ( x; y ) = ( −1; 2 ) là nghiệm của hệ phương trình  .
mx + ( m − 1) y = 5
Hướng dẫn giải
 x = −1
Xét hệ phương trình 
mx + ( m − 1) y = 5

−1 = −1
Vì cặp số ( x; y ) = ( −1; 2 ) là nghiệm của hệ phương trình nên 
m ( −1) + ( m − 1) 2 = 5

 
−1 = − 1
m−2=5

m=7
−1 = − 1

 x = −1
Vậy với m = 7 thì hệ phương trình  nhận ( x; y ) = ( −1; 2 ) là nghiệm.
mx + ( m − 1) y = 5

2 x + ( m − 1) y = 5
Ví dụ 2. Tìm m để cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm của hệ phương trình  2
m x − ( 3m − 1) y = 3
Hướng dẫn giải
2 x + ( m − 1) y = 5
Xét hệ phương trình  2
m x − ( 3m − 1) y = 3
2 x + ( m − 1) y = 5
Vì cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm của hệ phương trình  2
m x − ( 3m − 1) y = 3
2.2 + ( m − 1) .1 = 5 m − 1 = 1
nên  2  2
m .2 − ( 3m − 1) .1 = 3 2m − 3m − 2 = 0
+) m − 1 = 1  m = 2 ;
+) 2m2 − 3m − 2 = 0  2m2 − 4m + m − 2 = 0
 2m ( m − 2 ) + ( m − 2 ) = 0

 ( 2m + 1)( m − 2 ) = 0

 −1
m=
 2
m = 2

Kết hợp ta được m = 2 là giá trị cần tìm.
2 x + ( m − 1) y = 5
Vậy với m = 2 thì hệ phương trình  2 nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm.
m x − ( 3m − 1) y = 3

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


13
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: (TH) Cặp số ( x; y ) = (1; −2 ) có phải là nghiệm của hệ 


x + 2 y = −3
2x + y = 0
không? Vì sao?

Câu 2: (TH) Cho các cặp số ( x; y )  ( 2;1) ; (1; 2 ) ; ( 2; −1) ; ( −1; 2 )

Cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình x − 2y = 0


2x + y = 5
?

Câu 3: (TH) Cặp số ( x; y ) = ( 3;1) là nghiệm của hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau?

a) 
x+ y =5
2x − y = 3
. b) 
2x + y = 4
x− y =2
. c) 
x=3
2 x − y = −1
. d) 
2x + y = 7
x− y =2
.

Câu 4: (VD) Tìm giá trị tham số m để hệ phương trình  −x + 2 y = 3


mx + y = 2
nhận ( x; y ) = ( −1;1) là nghiệm.

Câu 5: (VD) Tìm giá trị tham số m để hệ phương trình  x=m


2x + y = 4
nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;3) là nghiệm.

mx + y = 5
Câu 6: (VD) Tìm giá trị tham số m để hệ phương trình  2 nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là
m x − 6my = −4
nghiệm.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 2
Câu 1: (TH)

Xét hệ phương trình x + 2 y = −3


2x + y = 0

1 + 2. ( −2 ) = −3
Thay ( x; y ) = (1; −2 ) vào hệ phương trình ta có 
2.1 + ( −2 ) = 0

−3 = −3
0=0 
Vậy cặp số ( x; y ) = (1; −2 ) là nghiệm của hệ phương trình x + 2 y = −3
2x + y = 0
.

Câu 2: (TH)
Thay các cặp số vào ta thấy chỉ có cặp ( x; y ) = ( 2;1) thỏa mãn nên cặp ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm của hệ

phương trình.
Câu 3: (TH)

Thay cặp số ( x; y ) = ( 3;1) vào các hệ phương trình ta thấy thỏa mãn hệ phương trình 2x + y = 7
x− y =2
nên cặp

( x; y ) = ( 3;1) là nghiệm của hệ 2x + y = 7


x− y =2
và không là nghiệm của các hệ phương trình còn lại.

Câu 4: (VD)
Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn
14
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

− ( −1) + 2.1 = 3
Thay x = −1; y = 1 vào hệ ta có   m = −1
m ( −1) + 1 = 2

Vậy với m = −1 thì hệ phương trình −x + 2 y = 3


mx + y = 2
nhận ( x; y ) = ( −1;1) làm nghiệm.

Câu 5: (VD)

Để hệ phương trình nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;3) làm nghiệm thì  2=m


2.2 + 3 = 4
 
2=m
7=4
(vô lí).

Vậy không tồn tại m để hệ phương trình x=m


2x + y = 4
nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;3) là nghiệm.

Câu 6: (VD)

m.2 + 1 = 5 m = 2
Để hệ phương trình nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm thì  2  2
m .2 − 6m.1 = −4 2m − 6m + 4 = 0

m = 1
Xét phương trình 2m 2 − 6m + 4 = 0  m 2 − 3m + 2 = 0  ( m − 1)( m − 2 ) = 0  
m = 2

mx + y = 5
Vậy với m = 2 hệ phương trình  2 nhận cặp số ( x; y ) = ( 2;1) là nghiệm.
m x − 6my = −4

Dạng 3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp đồ thị
Phương pháp giải

Giải hệ phương trình ax + by = c


ax + by = c
bằng phương Ví dụ: Giải hệ phương trình
2x + y = 3

−2 x + y = − 1
bằng

pháp đồ thị. phương pháp đồ thị.


Bước 1. Biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình Hướng dẫn giải
ax + by = c ; ax + by = c trên cùng một hệ trục tọa
độ.
Xét hệ phương trình  2x + y = 3
−2 x + y = − 1

Bước 2. Xác định giao điểm của hai đường thẳng Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
ax + by = c và ax + by = c . của phương trình 2x + y = 3 có dạng

Bước 3. Kết luận giao điểm của hai đường thẳng ( d ) : y = −2 x + 3 .


ax + by = c và ax + by = c là nghiệm của hệ Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm

phương trình 
ax + by = c
ax + by = c
.
của phương trình −2 x + y = −1 có dạng

( d ) : y = 2 x − 1 . Xét đường thẳng ( d ) : y = −2 x + 3


x 0 1
y 3 1

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


15
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Đường thẳng ( d ) đi qua hai điểm ( 0;3) ; (1;1) .

Xét đường thẳng ( d  ) : y = 2 x − 1

x 0 1
y −1 1
Đường thẳng ( d  ) đi qua hai điểm ( 0; −1) ; (1;1) .

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ( d ) và ( d  )

là A (1;1) .

Vậy nghiệm của hệ phương trình 


2x + y = 3
−2 x + y = − 1

( x; y ) = (1;1) .

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1. Giải hệ phương trình  y=2


x+ y =3
bằng phương pháp đồ thị.

Hướng dẫn giải


Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình y = 2 đi qua điểm A ( 0; 2 ) và song song với trục

Ox.
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
phương trình x + y = 3 là ( d  ) : y = − x + 3 .

Xét đường thẳng ( d  ) : y = − x + 3

x 0 3
y 3 0
Đường thẳng ( d  ) đi qua hai điểm ( 0;3) ; ( 3;0 ) .

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


16
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Đồ thị hai hàm số y = 2 và y = − x + 3 như hình vẽ.

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 2 và y = − x + 3 là M (1; 2 ) .

Vậy nghiệm của hệ phương trình  y=2


x+ y =3
là ( x; y ) = (1; 2 ) .

Ví dụ 2. Giải hệ phương trình  2x − y = 2


x=2
bằng phương pháp đồ thị.

Hướng dẫn giải


Xét phương trình x = 2 .
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình x = 2 đi qua điểm A ( 2;0 ) và song song với trục

Oy.
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x − y = 2 là ( d  ) : y = 2 x − 2 .

Xét đường thẳng ( d  ) : y = 2 x − 2 .

x 0 1
y −2 0
Đường thẳng ( d  ) đi qua hai điểm ( 0; −2 ) ; (1;0 ) .

Đồ thị hai hàm số x = 2 và y = 2 x − 2 như hình vẽ.

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng x = 2 và y = 2 x − 2 là M ( 2; 2 ) .

Vậy nghiệm của hệ phương trình  2x − y = 2


x=2
là ( x; y ) = ( 2; 2 ) .

Bài tập tự luyện dạng 3

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


17
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

Câu 1: (VD) Xác định nghiệm của hệ phương trình −3 x + y = −2


2x + y = 3
bằng phương pháp đồ thị.

Câu 2: (VD) Xác định nghiệm của hệ phương trình 2x + y = 5


3x − 2 y = 4
bằng phương pháp đồ thị.

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 3


Câu 1: (VD)
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình −3x + y = −2 là y = 3x − 2 .
x 0 1
y −2 1
Đường thẳng y = 3x − 2 đi qua hai điểm ( 0; −2 ) ; (1;1) .

Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x + y = 3 là y = −2 x + 3 .
x 0 1
y 3 1
Đường thẳng y = −2 x + 3 đi qua hai điểm ( 0;3) ; (1;1) .

Đồ thị hai hàm số y = 3x − 2 và y = −2 x + 3 như hình vẽ:

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 3x − 2 và y = −2 x + 3 là A (1;1)

Vậy nghiệm của hệ phương trình  −3 x + y = −2


2x + y = 3
là ( x; y ) = (1;1) .

Câu 2: (VD)
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2 x + y = 5 là y = −2 x + 5 .
x 0 2

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn


18
Tài liệu môn Toán 9 – HK1

y 5 1
Đường thẳng y = −2 x + 5 đi qua hai điểm ( 0;5 ) ; ( 2;1) .

3
Phương trình đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 3x − 2 y = 4 là y = x−2.
2
x 0 2
y −2 1
3
Đường thẳng y = x − 2 đi qua hai điểm ( 0; −2 ) ; ( 2;1) .
2
3
Đồ thị hai hàm số y = −2 x + 5 và y = x − 2 như hình vẽ:
2

3
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = −2 x + 5 và y = x − 2 là A ( 2;1)
2

Vậy nghiệm của hệ phương trình 2x + y = 5


3x − 2 y = 4
là ( x; y ) = ( 2;1) .

Website: marathon.edu.vn Hotline: 028 7300 3033 Email: learnwithus@marathon.edu.vn

You might also like