Professional Documents
Culture Documents
lý-thuyết-ô-tô quốc
lý-thuyết-ô-tô quốc
Hồ Nhật Quang
Lê Văn Quốc
Lớp: 20C4CLC2
Mục lục
Mục lục.................................................................................................................................
2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.....................................7
2.3.1.Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô..................
2.3.2.Phương trình cân bằng công suất và đồ thị cân bằng công suất của ôtô............
2.3.4.Xác định khả năng tăng tốc của ôtô – xây dựng đồ thị gia tốc...........................
2.3.5.Xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc..............................
2.3.5.2.Cách tính thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ôtô....................
2.3.5.3. Lập bảng tính giá trị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ôtô
..................................................................................................................................
2.3.5.4. Vẽ đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc................................
KẾT LUẬN........................................................................................................................
Lời Nói Đầu
Lý thuyết ôtô là một trong những môn cơ sở then chốt của chuyên ngành cơ
khí ôtô có liên quan đến các tính chất khai thác để đảm bảo tính an toàn, ổn định và
hiệu quả trong quá trình sử dụng. Các tính chất bao gồm: động lực học kéo, tính kinh
tế nhiên liệu, động lực học phanh, tính ổn định , cơ động, êm dịu…
Bài Tập lớn môn học Lý thuyết ôtô là một phần của môn học, với việc vận dụng
những kiến thức đã học về các chỉ tiêu đánh giá khả năng kéo của ôtô để vận dụng
để tính toán sức kéo và động lực học kéo, xác định các thong số cơ bản của động cơ
hay hệ thống truyền lực của một loại ôtô cụ thể. Qua đó, biết được một số thống số
kỹ thuật, trạng thái, tính năng cũng như khả năng làm việc vủa ôtô khi kéo, từ đó
hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài tập và góp phần vào việc củng cố nâng cao kiến
thức phục vụ cho các môn học tiếp theo và bổ sung thêm vào vốn kiến thức phục vụ
cho công việc sau này.
Nội dung bài tập lớn gồm 2 chương :
- CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ÔTÔ
- CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN SỨC KÉO Ô TÔ
Nội dung bài tập lớn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy TRẦN VĂN NHƯ.
Bộ môn cơ khí ôtô – Đại học Giao Thông Vận Tải.
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ÔTÔ
1.1.Xác định các kích thước cơ bản của xe
- Bảng vẽ kỹ thuật của xe MISUBISHI FUSO CANTER /FA140
( )
2
V max
f =f 0∗ 1+
1500
( )
2
2 2 ,22
f =0,015∗ 1+ =0 , 02
1500
{
H
(¿ % )
8.2 5:t ỷ l ệ
có kí hiệu: 8.25R16=> B
16 : Đườ ng k í n h trong c ủ al ố p (inc h)
H
⇒ =8.25 % ⇒ H =265∗8.25 %=21 ,9 ( mm )
B
Bán kính thiết kế của bánh xe:
16
r0 = 21,9+ . 25,4 = 225,1 (mm) = 0,255 (m)
2
Bán kính động học và bán kính động lực học của bánh xe:
rb = rk = λ.r0
với λ: Hệ số kể đến biến dạng lốp (λ=0,93÷0,95)
Chọn lốp có áp suất cao λ = 0,94
→ rb = rk = 0,94¿0,255 = 0,24 (m).
Diện tích cản chính diện:
- Vậy trọng lượng toàn bộ của xe: G = 23580 (kG)= 231239,94 (N)
- Phân bố trọng lượng: xe con tải trọng tác dụng lên cầu trước (G 1) chiếm từ 55% ÷
65%.
- Chọn G1 = 60%G
G1 = 60% . 23580= 14148 (kG)= 138743,96 (N)
G2 = (1 – 60%).23580= 9432 (kG)= 92495,97 (N)
2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của
các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ theo số vòng quay của
trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:
+ Đường công suất: Ne = f(ne)
+ Đường mômen xoắn : Me = f(ne)
+ Đường suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ : ge = f(ne)
[ ( ) ( ) ( )]
2 3
ne n n
- Ne = (Ne)max . a . +b . e −c . e (CT 1-3 GT ) (1)
nN nN nN
ne
- Đặt λ = . với động cơ xăng không hạn chế tốc độ có (λ = 1,1 ÷ 1,2).
nN
N ev
N ev
( ) ( ) ( )
2 3
→ (Ne)max = n n n = (2)
a . e +b . e −c . e 2
a . λ+b . λ −c . λ
3
nN nN nN
+ Động cơ xăng : a = b = c =1 ( a, b, c là các hệ số thực nghiệm)
+ vmax = 170 (km/h )
1000
vmax = 170. = 47,22 (m/s )
3600
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự
phụ thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:
+ Đường công suất: Ne = f(ne)
+ Đường mômen xoắn : Me = f(ne)
+ Đường suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ : ge = f(ne)
[ ( ) ( ) ( )]
2 3
ne n n
- Ne = (Ne)max . a . +b . e −c . e (CT 1-3 GT ) (1)
nN nN nN
ne
- Đặt λ = . với động cơ diesel không hạn chế tốc độ có (λ = 1,3 ÷ 1,4).
nN
( ) ( )
2 2
V max
f =f 0∗ 1+ = f =0,015∗ 1+ 22 , 22 = 0,02
1500 1500
ne
- Cho λ = với λ = 0,1; 0,2; 0,3; ….; 1,1
nN