You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP

CÔNG TY CPPT NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS

Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Hùng Cường

Sinh viên: Đào Quang Minh

Mã sinh viên: 2019602760

Lớp: KTPM02 Khoá: 14


Hà Nội - Năm 2023

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tính
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và Công ty Cổ phần phát triển nguồn mở và
dịch vụ FDS.

Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám
hiệu khoa CNTT Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Giám đốc và nhân viên
Công ty Cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS đã theo dõi và hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt quá trình học tập và thực
tập của mình.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Cổ phần phát triển nguồn mở
và dịch vụ FDS đã tạo điều kiện để em được tìm hiểu và thực tập tại Công ty.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ts Trần Hùng Cường – Giảng viên
khoa CNTT Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, truyền
đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình học tập cũng như trong thời gian
thực tập.

Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Đào Thị Hiền đã hỗ trợ em, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty.

Mặc dù nỗ lực cố gắng nhưng các kiến thức và nội dung của riêng cuốn báo
cáo này hẳn không tránh khỏi có những thiếu sót. Rất mong nhận được đánh giá,
phản hồi của thầy cô cũng như công ty để em có thể hoàn thiện được hơn bản báo
cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ


VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa

1 FDS FOSS Development and Services Joint


Stock Company

2 R&D Research and Development

3 PVI PetroVietnam Insurance

4 CPPT Cổ phần phát triển

5 API Application Programing Interface


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................3
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT....4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP.....................................6
1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................6
1.2. Sản phẩm và dịch vụ................................................................................11
1.3. Công nghệ và chất lượng..........................................................................13
1.4. Văn hoá doanh nghiệp..............................................................................13
CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ.................................14
2.1. Nhiệm vụ được giao.................................................................................14
2.2. Giải pháp thực hiện..................................................................................14
2.3. Kế hoạch thực hiện...................................................................................15
2.4. Kết quả thực hiện.....................................................................................17
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP.................................18
3.1. Nội dung và kết quả đạt được...................................................................18
3.2. Ưu điểm....................................................................................................18
3.3. Nhược điểm..............................................................................................18
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................19
NHẬT KÝ THỰC TẬP.....................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................23
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

1.1. Giới thiệu chung

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
FDS là một trong các nhà cung cấp dịch vụ CNTT Tại Việt Nam Tiên phong trong
việc phát triển dịch vụ phần mềm nguồn mở theo đúng chuẩn mực quốc tế trong
lĩnh vực Chính phủ điện tử và giải pháp chuyển đổi số toàn diện cho doanh nghiệp.
- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Phát triển Nguồn mở và Dịch vụ FDS
- Tên giao dịch: FOSS Development and Services Joint Stock Company
- Tên viết tắt: FDS
- Đại diện: Ông Trần Kiêm Dũng – Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở chính:Số 17, ngách 89, ngõ 250, đường Kim Giang, phường
Đại Kim, quận Hoàng Mai, Tp Hà Nội
- Văn phòng giao dịch: Tòa nhà Báo Nông thôn Ngày nay
- Địa chỉ: Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà
Nội, Việt Nam.
- Website: www.fds.vn Điện thoại: 024 6262 7617
- Email: contact@fds.vn
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 (Bằng chữ: Bảy tỷ đồng chẵn./.)
- Mã Số thuế: 0107349611
- Ngày tháng thành lập: 09/03/2016
- Tổng đài hỗ trợ khách hàng: 1900 0311
- Ngành nghề kinh doanh:

Mã Ngành

3312 Sửa chữa máy móc, thiết bị

3313 Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học


3314 Sửa chữa thiết bị điện

3320 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

4610 Đại lý, môi giới, đấu giá

4651 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4652 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4741 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm

4742 Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

5820 Xuất bản phần mềm

6201 Lập trình máy vi tính

6202 Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên
6209
quan đến máy vi tính

6311 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

6312 Cổng thông tin

7310 Quảng Cáo

7320 Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận

8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

9511 Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi

9512 Sửa chữa thiết bị liên lạc


Quá trình hình thành và phát triển
● Các thành tựu, kết quả chủ yếu đạt được đến nay: FDS được thành lập ngày
22/02/2016 và được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vào 3/2016 với các Cổ đông sáng lập là
tổng giám đốc một số công ty CNTT-TT và các chuyên gia CNTT có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực Chính phủ điện tử.

Bước sang năm 2022 (năm thứ 7), FDS hiện có gần 100 nhân viên và hầu hết tốt nghiệp chuyên
ngành CNTT ở các Trường Đại học uy tín tại Việt Nam như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học
Quốc gia Hà Nội, Đại học FPT và các Đại học khác.

FDS có đội ngũ nhân viên chủ chốt đã có nhiều năm kinh nghiệm và đảm nhiệm những vị trí then
chốt (kiến trúc sư trưởng, quản lý dự án, trưởng nhóm phân tích thiết kế, trưởng nhóm lập trình)
của nhiều dự án Chính phủ điện tử quan trọng tại Việt Nam.

a) FDS là thành viên tích cực trong cộng đồng CNTT-TT


- Câu lạc bộ Phần mềm Tự do nguồn mở VFOSSA
- Hội Tin học Việt Nam (VAIP)
- Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA)
- Cộng đồng IoT mở Việt Nam (IOCV)
- Chủ động, tích cực trong các hoạt động phát triển Chính phủ điện tử và Khoa học công
nghệ.
b) FDS phát triển các phần mềm trong lĩnh vực chính phủ số và đô thị thông minh theo
yêu cầu của chủ đầu tư

Flex Digital là một nền tảng công nghệ được Công ty CP Phát triển Nguồn mở và Dịch vụ FDS
xây dựng dựa trên chuẩn mở và công nghệ mở, cung cấp một giải pháp tổng thể để phát triển
chính phủ số trên cơ sở các thành phần chính gồm:

- OpenCPS: Nền dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) dùng để triển khai cổng DVCTT và hệ thống
thông tin một cửa điện tử của bộ ngành/tỉnh thành.

- FlexMobile: Nền tảng phát triển các ứng dụng di động cung cấp giao diện tích hợp trên thiết bị
di động dành cho cán bộ để tra cứu thông tin, nhận thông báo và tương tác với các ứng dụng phục
vụ quản lý điều hành nội bộ.
- FlexView: Nền tảng phát triển các loại hình ứng dụng trên web trong đó có ứng dụng nghiệp vụ
chuyên ngành, ứng dụng hành chính nội bộ, cổng thông tin/dữ liệu, trung tâm quản lý điều hành
thông minh.

- FlexData: Nền tảng quản lý tích hợp và chia sẻ dữ liệu số dùng để quản lý dữ liệu tham chiếu,
dữ liệu chủ được dùng chung trong cơ quan; phát triển các cơ sở dữ liệu quản lý thông tin nghiệp
vụ chuyên ngành; cổng chia sẻ dữ liệu mở của bộ ngành/tỉnh thành.

- FlexMap: Nền tảng dịch vụ dữ liệu bản đồ số dùng để quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian;
cung cấp dữ liệu bản đồ nền trên web (WebGIS).

- FlexStat: Nền tảng quản lý thông tin báo cáo, thống kê cung cấp công cụ hỗ trợ quản lý điều tra,
thu thập thông tin, xử lý báo cáo và tổng hợp số liệu thống kê theo các chế độ báo cáo định kì
hoặc đột xuất.

- FlexConnect: Nền tảng dịch vụ tích hợp ứng dụng bảo đảm các chức năng của LGSP; cung cấp
các mô-đun kết nối để sẵn sàng tích hợp giữa các hệ thống ứng dụng.

- FlexNet: Nền tảng dịch vụ cộng tác và chỉ đạo điều hành cung cấp các dịch vụ chia sẻ dùng
chung để liên kết người dùng trong các hoạt động cộng tác và chỉ đạo điều hành trên mạng xã hội
nội bộ của cơ quan.

- FlexInsight: Nền tảng dịch vụ phân tích dữ liệu thông minh dùng để quản lý kho dữ liệu tổng
hợp; phân tích dữ liệu và tạo lập nhanh các báo cáo trực quan theo nhu cầu của người sử dụng.

a) Sản phẩm, dịch vụ đạt nhiều thành tích tốt


Công ty Cổ phần Phát triển nguồn mở và Dịch vụ FDS cung cấp các sản phẩm, giải pháp chính
trên các công nghệ Web, Mobile và IOT:

1. Cổng thông tin điện tử.

2. Cổng Dữ liệu và Cổng Dữ liệu mở.

3. Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử (Web, Mobile).

4. Kho dữ liệu kết quả thủ tục hành chính.

5. Dịch vụ công Cấp bản sao điện tử.

6. Phần mềm Báo cáo Thống kê.

7. Hệ thống Quản lý văn bản (Mobile).

8. Phần mềm Quản lý lịch công tác (Mobile)

9. Nền tảng tích hợp và chia sẻ dùng chung LGPS.

10. Hệ thống Xác thực người dùng tập trung.

11. Phần mềm tích hợp, chuẩn hoá và công bố dữ liệu.

12. Hệ thống tích hợp và giám sát tích hợp.

13. Phần mềm Quản lý chứng thư số và lịch sử ký số.

14. Phần mềm Ký số di động (Web, Mobile).

15. Tích hợp máy ký số HSM.

16. CSDL Nền tảng dùng chung, CSDL Chuyên ngành, CSDL Mở (opendata).

17. Phần mềm Quản lý dữ liệu chủ (MDM)

18. Phần mềm quản lý Khoa học công nghệ và CSDL Khoa học công nghệ

19. Phần mềm quản lý và CSDL Môi trường


20. Phần mềm quản lý và CSDL Giao thông vận tải

21. Phần mềm Giao nhận tư liệu, sản phẩm KHCN.

22. Phần mềm Quản lý Gia đình, Phần mềm Quản lý Phong trào toàn dân đoàn kết, Phần mềm
Quản lý Hương ước quy ước, Phần mềm Quản lý Nếp sống văn minh.

23. Phần mềm Đăng ký kinh doanh hộ cá thể và hợp tác xã.

24. Phần mềm Quản lý thanh tra.

25. Phần mềm Xử lý vi phạm hành chính.

26. Phần mềm Tích hợp, nhận dạng, phân loại văn bản tự động sử dụng Trí tuệ nhân tạo.

27. Phần mềm Nghiệp vụ theo yêu cầu.

Công ty Cổ phần Phát triển nguồn mở và Dịch vụ FDS cung cấp các dịch vụ CNTT:

1. Tư vấn xây dựng Kiến trúc tổng thể.

2. Tư vấn lập dự án và thiết kế thi công dự án.

3. Tư vấn Tích hợp và chuẩn hoá dữ liệu.

4. Tư vấn Giải pháp xây dựng và công bố dữ liệu mở.

5. Lập trình phần mềm theo yêu cầu.

6. Kiểm thử phần mềm (theo yêu cầu hoặc theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT)

7. Tổng đài hỗ trợ khách hàng 24/7.


Hình 1.1 . Sơ đồ Lắp đặt sản phẩm Camera.

Camera Được thiết kế cho các nhóm quy mô nhỏ đến lớn, sử dụng với bất kỳ ứng dụng phần
mềm hội nghị truyền hình nào mà bạn đang và sẽ sử dụng. Camera hội nghị mang đến âm thanh
trong trẻo, hình ảnh sắc nét và điều này thật tuyệt vời khi có thể thực hiện được bất kỳ cuộc họp,
sự cộng tác tại bất cứ địa điểm nào.
Hình 1.2 . giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của FDS
1
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần phát triển
Nguồn Mở và Dịch Vụ FDS
Công ty Cổ phần Phát triển nguồn mở và Dịch vụ FDS cung cấp các sản
phẩm, giải pháp chính trên các công nghệ Web, Mobile và IOT. FDS là một
trong các nhà cung cấp dịch vụ

CNTT tại Việt Nam tiên phong trong việc phát triển dịch vụ Phần mềm nguồn
mở theo chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực chính phủ điện tử và giải pháp
chuyển đổi số toàn diện cho doanh nghiệp.

1.1.3. Cơ cấu, tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần phát triển


Nguồn Mở và Dịch Vụ FDS
(a) Sơ đồ khối về bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận

FDS được xây dựng theo mô hình công ty cổ phần chuẩn mực. Điều hành bởi
Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và được giám sát bởi Ban Kiểm soát.

Hình 1.3. Bộ máy quản lý của FDS

FDS được tổ chức với 06 phòng ban:

- Phòng Phần mềm 1

2
- Phòng Phần mềm 2

- Phòng Phần mềm 3

- Phòng Nội bộ

- Phòng Quản lý dự án

- Phòng Hạ Tầng

(b) Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý

- Ban giám đốc:


o Giám đốc:
o Nhiệm vụ:
 Giám đốc là người đứng đầu công ty, là người điều hành, ra
quyết định về toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật của nhà nước về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
 Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch về các lĩnh vực
kinh doanh, kế toán tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ, tổ chức sản xuất.
o Chức năng:
 Phê duyệt các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hoạch định chất
lượng và các tài liệu chất lượng của công ty.
 Ký kết các hợp đồng lao động, các quyết định về nhân sự, chế độ
chính sách đối với nhân viên của toàn công ty.
o Phó giám đốc:
o Chức năng, nhiệm vụ:
 Là người hỗ trợ Giám đốc một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh,
theo sự phân công của Giám đốc trong một số trường hợp có thể

3
ủy quyền chỉ đạo điều hành toàn diện thay cho Giám đốc khi
giám đốc đi vắng và là người chịu trách nhiệm quản lý bộ máy
nhân sự của Công ty.
 Công ty có hai phó giám đốc đảm nhiệm vai trò khác nhau:
- Một phó giám đốc vận hành có trách nhiệm báo cáo tình hình
hoạt động kinh doanh với giám đốc.
- Một phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm tham mưu giúp
việc cho giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra,
giám sát đối với các đơn vị dưới, nghiệm thu chất lượng sản
phẩm.
 Các phó giám đốc có trách nhiệm điều hành công việc và điều
hành doanh nghiệp theo nhiệm vụ đã được giao, đồng thời phó
giám đốc cũng là người tham mưu cho Giám đốc lập các kế
hoạch về mở rộng sản xuất.
- Phòng Nội Bộ (Tài chính kế toán và Hành chính nhân sự)
o Nhiệm vụ
 Tổ chức công tác kế toán và hạch toán kế toán theo đúng luật kế
toán và chế độ chuẩn mực kế toán hiện hành.
 Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo đúng quy định về luật kế toán.
 Thanh toán, ghi chép kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Mở sổ theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán cụ thể
tại các phân xưởng sản xuất.
 Tập hợp chi phí và tính giá thành cho sản phẩm sản xuất.
 Theo dõi tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp để đưa ra tình hình sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
o Chức năng
 Tham mưu cho ban lãnh đạo, lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán trong
công ty.
4
 Cung cấp thông tin và đồng thời là công cụ đắc lực cho việc quản lý
và bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
 Ghi chép đầy đủ và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày.
- Phòng quản lý dự án
o Nhiệm vụ
 Làm đầu mối xây dựng quy hoạch và kế hoạch đầu tư phát triển các
dự án xây dựng cơ bản, trình Chủ tịch Hội đồng trường xem xét,
quyết định.
 Tìm kiếm, khai thác cơ hội để lập dự án và xúc tiến đầu tư các dự án
xây dựng cơ bản.
 Chủ trì và chuẩn bị hồ sơ pháp lý liên quan đến mở rộng đất, dự án
xây dựng cơ bản, kế hoạch vốn đầu tư hàng năm cho các dự án;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch đầu tư của các dự án;
điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư các dự án khi có những nhiệm
vụ đột xuất hoặc khi phát sinh bất hợp lý trong quá trình triển khai
thực hiện trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của trường.
 Lập thiết kế, dự toán và tổ chức thực hiện các hạng mục sửa chữa
trong Trường; quản lý mặt bằng quy hoạch xây dựng tổng thể
trường theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
 Lập báo cáo, theo dõi và thực hiện các thủ tục quyết toán các hạng
mục, dự án hoàn thành trong lĩnh vực xây dựng cơ bản do trường
làm chủ đầu tư; tổ chức kiểm toán theo quy định.
 Theo dõi và báo cáo các thủ tục: Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
theo các đầu việc của từng dự án xây dựng cơ bản từ khi chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư và đến khi kết thúc đầu tư đưa dự án vào sử
dụng
 Xây dựng đề án phát triển ngành nghề.
o Chức năng

5
 Tham mưu, giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng và ban giám đốc trong
công tác xúc tiến và quản lý đầu tư, phát triển cơ sở vật chất trong
lĩnh vực xây dựng;
 Quản lý quy hoạch xây dựng tổng mặt bằng phát triển các cơ sở đào
tạo của trường tuân thủ theo quy định của pháp luật và xây dựng đề
án phát triển ngành nghề.
- Phòng Hạ Tầng
o Nhiệm vụ
 Hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về xây dựng
trong các khâu: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng;
khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng công trình;
Hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về thi tuyển,
tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình.
 Chủ trì tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng
và dự toán xây dựng theo phân cấp, trừ thẩm định tổng mức đầu tư
và tổng dự toán các dự án phát triển nhà ở, phát triển đô thị không
sử dụng vốn đầu tư công; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định,
thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây
dựng theo quy định của pháp luật.
o Chức năng
 Quản lý hạ tầng Công nghệ thông tin
 Triển khai, cài đặt, tối ưu phần mềm trên hạ tầng Công nghệ Thông
tin
 Giám sát hệ thống
- Phòng Phần mềm 1,2,3 (IT)
o Nhiệm vụ:
 Nghiên cứu về công nghệ thông tin, xây dựng định hướng, chiến
lược và kế hoạch phát triển, ứng dụng CNTT vào các hoạt động của

6
doanh nghiệp như sản xuất, kinh doanh, quản trị nội bộ, xây dựng
sản phẩm trên nền tảng công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin
vào các hoạt động marketing, bán hàng và chăm sóc khách hàng,…
 Ngoài ra, bộ phận IT còn có nhiệm vụ tư vấn, tham mưu cho ban
lãnh đạo về những vấn đề liên quan đến hệ thống công nghệ thông
tin của doanh nghiệp theo từng giai đoạn phát triển….
o Chức năng:
 Quản trị hệ thống hạ tầng & phần cứng
 Lắp đặt, cài đặt, sửa chữa, nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin,
thiết bị mạng; phân bổ kết nối mạng
 Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo cơ sở hạ tầng về kỹ thuật
IT cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị
 Thiết lập các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cho hệ thống thiết bị CNTT
 Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp và thay mới hệ thống thiết bị CNTT theo
định kỳ
 Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu, phần mềm & ứng dụng
 Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng thể cho doanh nghiệp
 Thiết lập hệ thống phần mềm và ứng dụng cho các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, quản trị và theo yêu cầu của các phòng ban trong
doanh nghiệp
 Đảm bảo hiệu quả hoạt động của hệ thống, bảo vệ an toàn thông tin
dữ liệu trong mạng nội bộ và duy trì các hoạt động mạng tại doanh
nghiệp
 Phát triển và triển khai phần mềm và bảo hành, bảo trì.

7
1.1.4. Kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần phát triển
Nguồn Mở và Dịch Vụ FDS.

Hình 1. 4. Thành viên có thành tích đóng góp xuất sắc cho các hoạt động của CLB Phần
mềm Tự do Nguồn mở Việt Nam giai đoạn 2017-2021

8
Hình 1. 5. Đại hội III tặng tập thể xuất sắc (2014-2016)

Hình 1. 6. Thành viên đã có nhiều thành tích, đóng góp xuất sắc cho các hoạt động của
Câu lạc bộ VFOSSA và Xây dựng cộng đồng PMTDNM Việt Nam trong năm 2014-2016

- Định hướng phát triển của đơn vị trong thời gian tới:

9
a) Tầm nhìn: FDS là nhà cung cấp dịch vụ chuyển đổi số cho các hệ thống
trọng yếu của tập khách hàng thuộc khối nhà nước có quan hệ đối tác chiến
lược.

b) Sứ mệnh: FDS được thành lập nhằm nâng cao chất lượng quản lý nhà
nước và chuyển đổi số phục vụ xã hội thông qua việc cung cấp các giải pháp
CNTT

c) Giá trị cốt lõi: Bền vững: FDS phát triển bền vững theo đúng tầm nhìn,
chiến lược đã vạch ra theo từng giai đoạn. FDS coi trọng việc phát triển bền
vững hơn lợi nhuận ngắn hạn.

Chất lượng cao: FDS tập trung phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ chất
lượng cao. FDS coi chất lượng là cơ sở quan trọng nhất trong việc thu hút, giữ
chân khách hàng. Sản phẩm chất lượng cao cũng là phương pháp tốt nhất để
tối ưu hoá chi phí sản xuất nhằm nâng cao lợi nhuận.

Đổi mới và sáng tạo: FDS không ngừng đầu tư, nghiên cứu phát triển (R&D)
cho từng sản phẩm và dịch vụ để liên tục đổi mới và sáng tạo thông qua hai
năng lực cốt lõi là tư vấn xuất sắc và kỹ thuật chuyên sâu, tập trung vào một
số sản phẩm lõi theo từng giai đoạn.

Hài hoà lợi ích: FDS hoạt động hướng tới việc hài hoà và tối ưu hoá lợi ích
giữa các đối tượng: cổ đông, người lao động và khách hàng. FDS coi nguồn
lực về con người là nguồn lực lớn và quan trọng nhất đối với Công ty, do vậy
FDS luôn có chính sách chăm sóc nhân viên cũng như chăm sóc khách hàng
tốt nhất để có thể phát triển hài hoà.

d)Năng lực cốt lõi: Năng lực tư vấn xuất sắc thông qua việc hiểu rõ nghiệp
vụ của khách hàng và đề cao sáng tạo. Kỹ thuật chuyên sâu, tập trung vào một
số sản phẩm lõi.

10
1.2. Sản phẩm và dịch vụ
Một số sản phẩm, dịch vụ đã phát triển của công ty:
- Công nghệ

Hình 1. 7 Một số công nghệ tiêu biểu.

- Nền tảng hội nghị truyền hình và họp trực tuyến CoMeet

Hình 1. 8. Một số nền tảng tiêu biểu.

11
- Nền tảng phát triển chính phủ số FLEX DIGITAL

Hình 1. 9. Nền tảng phát triển chính phủ số FLEX DIGITAL

- Dịch vụ tiêu biểu

Hình 1. 10. Một số dịch vụ tiêu biểu.

12
- Đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

Hình 1. 11. Đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

13
1.3. Công nghệ và chất lượng
FDS tập trung xây dựng và phát triển sản phẩm mang lại giá trị thực sự cho
người dùng, với chúng mình đây là yếu tố kiên quyết và luôn được ưu tiên đặt
lên hàng đầu. Sứ mệnh của công ty là không ngừng “đổi mới”, đổi mới trong
cách tiếp cận bài toán, đưa lời giải đến gần hơn với người dùng, đổi mới trong
cách khách hàng ứng dụng công nghệ để tối ưu hoá quy trình và năng suất
công việc.

Bên cạnh đó, FDS luôn quan tâm đến yếu tố con người, những thành viên
cùng kề vai sát cánh. Luôn luôn tạo môi trường tốt nhất để có thể phát triển và
giải quyết những bài toán khó, động viên và góp ý chân thành nhất để mọi
người có thể phát triển bản thân tốt nhất từ đó đem lại các kết quả tích cực
cho công ty.

Để dễ thấy, các sản phẩm của FDS nổi bật với lợi thế về làm chủ công nghệ
và khả năng tùy biến để đáp ứng được đa dạng các bài toán mang tính đặc thù
cho từng tổ chức. Theo đội ngũ sáng chế, các giải pháp của công ty có lợi thế
cạnh tranh rõ rệt hơn so với mặt bằng các sản phẩm cùng phân khúc trên thị
trường, điển hình như: Được tích hợp những công nghệ hiện đại và tiên tiến
nhất trên toàn cầu, đảm bảo tốc độ xử lý nhanh, độ chính xác cao và độ ổn
định tốt. Song song với đó là khả năng tùy chỉnh, tích hợp nhiều tính năng
theo nghiệp vụ và khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong thực
tế.

1.4. Văn hoá doanh nghiệp

14
Bộ quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của chúng tôi cung cấp các hướng
dẫn cho việc đảm bảo giá trị và chính sách của chúng tôi trong hoạt động,
thúc đẩy văn hóa tuân thủ, xử xự có đạo đức được nhất quán trong toàn tổ
chức. Các nguyên tắc này giúp chúng tôi luôn đi đúng hướng, tạo dựng uy tín
tổ chức và môi trường phát triển chuyên nghiệp, toàn vẹn và gắn bó cho cá
nhân. Đồng thời, các nguyên tắc này tạo ra giá trị cao nhất cho khách hàng
trên con đường chuyển đổi số.

Các nguyên tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp luôn được chúng tôi tin tưởng
và đưa vào nếp sống hàng ngày, bao gồm:
- Mang lại giá trị cao nhất và đồng hành trong quá trình khai phá và nâng
tầm vị thế của khách hàng.
- Bồi đắp môi trường làm việc truyền cảm hứng và phát triển con người
chuyên nghiệp.
- Song hành, hợp tác chia sẻ tài nguyên và cơ hội phát triển với đối tác.
- Nghiêm túc thực hiện trách nhiệm cộng đồng.
- Bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài sản.

Bộ quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp là sự khẳng định của chúng tôi
về khát vọng trở thành một tổ chức chuyên nghiệp, cung cấp giá trị tốt nhất
cho khách hàng cũng như tạo ra môi trường làm việc mơ ước cho các thành
viên cũng như ý thức việc mang lại tác động tích cực tới cộng đồng và nâng
cao vị thế của công ty.
Đây cũng là một tài nguyên giúp mỗi cá nhân trong công ty tham chiếu và
ứng xử tạo ra một tập thể thống nhất trong đó mỗi cá nhân hoàn toàn có thể
đại diện cho tinh thần của cả tổ chức. Chúng tôi tin việc tuân thủ nghiêm bộ
quy tắc này là chìa khóa giúp FDS trở thành lựa chọn đầu tiên và quan trọng
của các khách hàng trên con đường Chuyển đổi số.

CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ

2.1. Nhiệm vụ được giao


15
- Tìm hiểu và thực hành các phần liên quan đến HTML, CSS, Javascript,
ReactJS, NodeJs, …
- Xây dựng giao diện trang chủ trang web bán laptop và 1 số giao diện
liên quan.
- Xây dựng chức năng tìm kiếm sản phẩm cho website.

2.2. Giải pháp thực hiện


- Tìm hiểu qua các tài liệu: công ty cung cấp, tài liệu trên mạng.
- Tập trung, bám sát theo chương trình đào tạo. Chăm chỉ học hỏi các
kiến thức yêu cầu cũng như các kiến thức liên quan.
- Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu được cung cấp sẵn kèm theo tự tìm
các tài liệu liên quan trên mạng.
- Chủ động đặt câu hỏi khi gặp vấn đề không hiểu, hoặc các khó khăn
phát sinh.
- Tìm hiểu kỹ các vấn đề trước khi hỏi đến Mentor/Giảng viên.
- Ghi chép lại các thông tin khi được các anh chị hoặc Mentor chia sẻ
- Tự xử lý những vấn đề đơn giản, cố gắng tìm mọi cách để giải quyết
vấn đề trước khi tìm đến sự giúp đỡ.
- Hoàn thành các bài tập của công ty đưa ra.

2.3. Kế hoạch thực hiện


- Giai đoạn 1: Ôn lại kiến thức Javascript căn bản, Javascript ES6,
HTML, CSS cơ bản: các kiểu dữ liệu, các cấu trúc điều khiển, hướng
đối tượng Javascript, mảng, chuỗi, collection,…
- Giai đoạn 2: Tìm hiểu chung về ReactJS:
o Tìm hiểu Restfull API và framework ReactJS
o Thiết lập môi trường để lập trình ReactJS (Visual Studio Code)
o Tạo dự án ReactJS đầu tiên và chạy thử
o Cấu trúc 1 dự án trong ReactJS

16
o Các Thành Phần Cơ Bản Trong ReactJS (, Redux, Virtual
Dom…)
- Giai đoạn 3: Lên ý tượng và thiết kế giao diện trang web.

2.4. Kết quả thực hiện


- Hoàn thành được các nhiệm vụ được giao.
- Ôn tập lại các ngôn ngữ lập trình cơ bản về HTML, CSS, Javascript,
ReactJS, NodeJs ... Nắm vững hơn các Framework và tự xây dựng ứng
dụng website đơn giản cơ bản.
- Nâng cao kinh nghiệm làm việc cá nhân cũng như khả năng teamwork
được cải thiện, chuyên nghiệp.
- Có kĩ năng đối ứng với những yêu cầu khi có comment yêu cầu update
sản phẩm nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng với sản phẩm.
- Nắm được quy trình làm việc, từ các khâu nhận nhiệm vụ đến khi hoàn
thành yêu cầu dưới sự giám sát của Project Manager.
- Ôn lại 1 số kiến thức để áp dụng vào project như:

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật


- Array / Array 2D
- String
- Stack
o Một Stack (ngăn xếp) là một cấu trúc dữ liệu trừu tượng, hầu như
được sử dụng trong hầu hết mọi ngôn ngữ lập trình. Đặc điểm
của ngăn xếp là LIFO (last in first out) - có nghĩa là vào sau ra
trước
o Stack class cung cấp các method để thao tác với Stack như
peek(), pop(), push(), isEmpty()…
- Queue

17
o Queue được sử dụng để thêm phần tử vào cuối danh sách và loại
bỏ phần tử đầu tiên của danh sách. Nó tuân theo nguyên tắc
FIFO (first in first out)
o Các phương thức trong Queue interface: add(), remove(), peek()

o Queue là một interface do đó không thể tạo đối tượng từ queue
mà phải thông qua các class implements nó như LinkedList,
ArrayDeque, PriorityQueue
- Breadth First Search (Tìm kiếm theo chiều rộng)
o Giải thuật tìm kiếm theo chiều rộng (Breadth First Search – viết
tắt là BFS) duyệt qua một đồ thị theo chiều rộng và sử dụng hàng
đợi (queue) để ghi nhớ đỉnh liền kề để bắt đầu việc tìm kiếm khi
không gặp được đỉnh liền kề trong bất kỳ vòng lặp nào
- Depth First Search (Tìm kiếm theo chiều sâu)
o Giải thuật tìm kiếm theo chiều sâu (Depth First Search – viết tắt
là DFS), còn được gọi là giải thuật tìm kiếm ưu tiên chiều sâu, là
giải thuật duyệt hoặc tìm kiếm trên một cây hoặc một đồ thị và
sử dụng stack (ngăn xếp) để ghi nhớ đỉnh liền kề để bắt đầu việc
tìm kiếm khi không gặp được đỉnh liền kề trong bất kỳ vòng lặp
nào.
o Giải thuật tiếp tục cho tới khi gặp được đỉnh cần tìm hoặc tới một
nút không có con. Khi đó giải thuật quay lui về đỉnh vừa mới tìm
kiếm ở bước trước
- Greedy Algorithm
o Giải thuật tham lam (Greedy Algorithm) là giải thuật tối ưu hóa
tổ hợp. Giải thuật tìm kiếm, lựa chọn giải pháp tối ưu địa phương
ở mỗi bước với hi vọng tìm được giải pháp tối ưu toàn cục

18
o Việc quyết định sớm và thay đổi hướng đi của giải thuật cùng
với việc không bao giờ xét lại các quyết định cũ sẽ dẫn đến kết
quả là giải thuật này không tối ưu để tìm giải pháp toàn cục
- Divide and Conquer
o Giải thuật chia để trị (Divide and Conquer) là một phương pháp
quan trọng trong việc thiết kế các giải thuật. Ý tưởng của phương
pháp này khá đơn giản và rất dễ hiểu
o Khi cần giải quyết một bài toán, ta sẽ tiến hành chia bài toán đó
thành các bài toán con nhỏ hơn. Tiếp tục chia cho đến khi các bài
toán nhỏ này không thể chia thêm nữa, khi đó ta sẽ giải quyết các
bài toán nhỏ nhất này và cuối cùng kết hợp giải pháp của tất cả
các bài toán nhỏ để tìm ra giải pháp của bài toán ban đầu.
- Dynamic Programming
o Giải thuật Qui hoạch động (Dynamic Programming) giống như
giải thuật chia để trị (Divide and Conquer) trong việc chia nhỏ
bài toán thành các bài toán con nhỏ hơn và sau đó thành các bài
toán con nhỏ hơn nữa có thể
o Tuy nhiên, các bài toán con này không được giải một cách độc
lập. Thay vào đó, kết quả của các bài toán con này được lưu lại
và được sử dụng cho các bài toán con tương tự hoặc các bài toán
con gối nhau (Overlapping Sub-problems)

- Quick Sort, Bubble Sort


o Sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) là một giải thuật sắp xếp đơn giản.
Giải thuật sắp xếp này được tiến hành dựa trên việc so sánh cặp
phần tử liền kề nhau và tráo đổi thứ tự nếu chúng không theo thứ
tự.
19
 Giải thuật này không thích hợp sử dụng với các tập dữ liệu
lớn khi mà độ phức tạp trường hợp xấu nhất và trường hợp
trung bình là Ο(n2) với n là số phần tử.
o Giải thuật sắp xếp nhanh (Quick Sort) là một giải thuật hiệu quả
cao và dựa trên việc chia mảng dữa liệu thành các mảng nhỏ hơn.
Giải thuật sắp xếp nhanh chia mảng thành hai phần bằng cách so
sánh từng phần tử của mảng với một phần tử được chọn gọi là
phần tử chốt (Pivot): một mảng bao gồm các phần tử nhỏ hơn
hoặc bằng phần tử chốt và mảng còn lại bao gồm các phần tử lớn
hơn hoặc bằng phần tử chốt.
 Tiến trình chia này diễn ra tiếp tục cho tới khi độ dài của
các mảng con đều bằng 1. Giải thuật sắp xếp nhanh tỏ ra
khá hiệu quả với các tập dữ liệu lớn khi mà độ phức tạp
trường hợp trung bình và trường hợp xấu nhất là O(nlogn)
với n là số phần tử.

Expressjs
- Expressjs là một framework được xây dựng trên nền tảng của Nodejs.
Nó cung cấp các tính năng mạnh mẽ để phát triển web hoặc mobile.
Expressjs hỗ trợ các method HTTP và midleware tạo ra API vô cùng
mạnh mẽ và dễ sử dụng.
- Một một số chức năng chính của Expressjs như sau:
 Thiết lập các lớp trung gian để trả về các HTTP request.
 Define router cho phép sử dụng với các hành động khác nhau
dựa trên phương thức HTTP và URL.
 Cho phép trả về các trang HTML dựa vào các tham số.

Mongodb
- MongoDB là một database hướng tài liệu (document), một dạng
NoSQL database. Vì thế, MongoDB sẽ tránh cấu trúc table-based của
20
relational database để thích ứng với các tài liệu như JSON có một
schema rất linh hoạt gọi là BSON. MongoDB sử dụng lưu trữ dữ liệu
dưới dạng Document JSON nên mỗi một collection sẽ các các kích cỡ
và các document khác nhau. Các dữ liệu được lưu trữ trong document
kiểu JSON nên truy vấn sẽ rất nhanh.
- MongoDB cung cấp một platform có sẵn, phản xạ nhanh, và dễ mở
rộng cho phép rất nhiều khả năng đột phá, phân tích real-time, và hỗ trợ
toàn cầu.

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP

3.1. Nội dung và kết quả đạt được


Dưới sự hướng dẫn của của người quản lý, xây dựng phần mềm Cung
ứng và phát triển nhân lực sử dụng ngôn ngữ lập trình Java, Spring Boot
Framework và các công nghệ, công cụ liên quan. Việc xây dựng phần mềm
Cung ứng và phát triển nhân lực để thực tập sinh quen với nghiệp vụ chính
của một dự án, nắm bắt được các luồng code một dự án trước khi tham gia
vào công việc thực tế.

3.2. Ưu điểm
- Qua việc thực hiện tham gia và dự án dự án thực tế em nắm rõ hơn về
các Spring Framework.
- Đồng thời qua dự án em cũng nắm được quy trình làm việc thực tế tại
doanh nghiệp.
- Dự án được tham gia giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm làm việc
nhóm cũng như làm làm việc cá nhân một cách hiệu quả. Hiểu tài liệu
và cách thức hoạt động của dự án.
- Đọc hiểu tài liệu yêu cầu khách hàng và thực hiện code xử lý defect
theo yêu cầu của khách hàng.

21
- Sau khi hoàn thành xử lý các defect được giao, thì sẽ có 1 buổi review
trước các anh chị mentor. Qua đó, giúp em tự tin hơn trong phần thuyết
trình, đồng thời cũng nhận được các lời nhận xét góp ý từ các anh chị
trong công ty.

3.3. Nhược điểm


- Trong quá trình thực tập, do em vẫn còn thiếu kinh nghiệm làm việc
nên mất khá nhiều thời gian để đọc hiểu về tài liệu đặc tả và mất nhiều
thời gian để xử lý defect của dự án.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Hai tháng thực tập ngắn ngủi là thời gian để em đánh giá lại kiến thức mà bản
thân đã tích luỹ được trong quá trình học tập tại trường và quá trình tự học
của bản thân. Qua quá trình thực tập, em cũng học hỏi được nhiều điều mới
mẻ trong khi tham gia vào công việc thực tế. Từ đó em nhận thấy việc cọ sát
và làm việc thực tế là vô cùng quan trọng; sẽ giúp sinh viên xây dựng nền
tảng được học ở trường vững chắc hơn.

Trong quá trình thực tập từ chỗ còn bỡ ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, em đã
gặp phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ của thầy giáo Trần Hùng
Cường và các anh chị trong team ở Công ty Cổ phần phát triển nguồn mở và
dịch vụ FDS em đã học hỏi thêm nhiều điều và đạt được một số thành quả
nhất định. Tuy vậy những kiến thức và kinh nghiệm vẫn còn nhiều thiếu sót.
Dưới đây là một số kiến nghị em xin phép đề ra:

- Nhận đánh giá về điểm mạnh và điểm yếu bản thân cần khắc phục.
- Đưa ra giải pháp trong việc phát triển thêm các tính năng cho dự án.
- Mong muốn có thêm những buổi chia sẻ kinh nghiệm giữa doanh
nghiệp và sinh viên.

22
- Em cũng mong muốn có thể hoàn thiện bản thân hơn về kỹ năng quản
lý, giải quyết vấn đề để xử lý những vấn đề khó hơn nữa cũng như học
hỏi thêm nhiều công nghệ khác.

23
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Họ và tên: Đào Quang Minh Mã sinh viên: 2019602760

Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS

Người hướng dẫn tại doanh nghiệp: Đào Thị Hiền

Từ ngày - Kết quả đạt Ghi


Tuần Nội dung thực tập
đến ngày được chú

1 09/01/2023 - Giới thiệu chung về Nắm được các


- công ty và mô hình thông tin cần

13/01/2023 phát triển cũng như thiết về công ty


cách thức hoạt động và tổng hợp lại

- Review lại kiến thức kiến thức về lập

về lập trình cơ bản: trình cơ bản

HTML, CSS, JS, SQL,


Java Core – OOP,…

- Cách sử dụng SVN


và Postman để kiểm
thử hệ thống

2 30/01/2023 - Học kiến thức về Tổng hợp lại các


- Spring Boot: flow, kiến thức về
03/02/2023 anotation, Rest, Spring Boot và
Service, Autowire, hoàn thành các
Path available,… bài tập liên quan

- Làm các bài tập liên


quan đến luồng màn
hình, flow, CRUD để

24
tạo ra một ứng dụng
web đơn giản.

3 06/02/2023 - Review lại những Hoàn thành các


- kiến thức cần thiết bài tập và nhiệm
10/02/2023 - Làm các bài tập xử lý vụ được giao
luồng dữ liệu phức tạp,
validate dữ liệu, liên
kết database sử dụng
SQL Server

4 13/02/2023 - Đọc hiểu tài liệu đặc Tìm hiểu cơ bản


- tả của dự án outsource về dự án, phân

17/02/2023 và điều tra luồng code. tích thiết kế

- Phân tích yêu cầu được yêu cầu

khách hàng và thực của khách hàng

hiện xử lý defect. và hoàn thành


một số chức
năng

5 20/02/2023 Xây dựng hệ thống Hoàn thành các


- chức năng của

24/02/2023 phần mềm và


nhiệm vụ được
giao

25
6 27/02/2023 Tiếp tục xây dựng hệ Bổ sung các yêu
- thống cầu về

03/03/2023

7 06/03/2023 - Xây dựng thêm chức Xây dựng và


- năng theo tài liệu đặc hoàn thiện các

10/03/2023 tả bên khách hàng chức năng.


cung cấp và hoàn thiện Biết thêm các
dự án. kiến thức về
- Thực hiện review review code và
code và test. kiểm thử

8 13/03/2023 - Xác nhận lại với Nhận báo cáo và


- khách bên hàng. đánh giá của

18/03/2023 - Báo cáo và đánh giá người hướng

trực tiếp người hướng dẫn tại doanh

dẫn về quá trình thực nghiệp.

tập tại công ty

26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các nguồn tài liệu từ các trang web

[1] https://spring.io/guides/tutorials/

[2] https://www.javatpoint.com/java-tutorial

[3] https://www.w3schools.com/sql/

27

You might also like