Professional Documents
Culture Documents
GDQP
GDQP
ninh khối 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1 Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam
Câu 1. Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần?
A. 5 thành phần. B. 4 thành phần. C. 3 thành phần. D. 2 thành phần.
Câu 2. Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
theo chỉ thị của đồng chí
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Văn Tiến Dũng. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 3. Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ
chức vũ trang trong nước thành
A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 4. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
A. Ngày 18/9. B. Ngày 22/5. C. Ngày 19/8. D. Ngày 22/12.
Câu 5. Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là
A. Cận vệ Đỏ. B. Vệ quốc đoàn. C. Cứu quốc quân. D. Quốc dân quân.
Câu 6. Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia
của
A. 33 chiến sĩ. B. 34 chiến sĩ. C. 31 chiến sĩ. D. 32 chiến sĩ.
Câu 7. Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập
A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân
dân Việt Nam?
A. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
B. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.
C. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.
D. Tinh thần tự lực, tự cường, không quan hệ với các nước khác
Câu 9. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?
A. Ngày 19/8. B. Ngày 22/12. C. Ngày 18/9. D. Ngày 22/5.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân
dân Việt Nam?
1/14
A. Tự lực, tự cường, không cần đoàn kết quốc tế.
B. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
C. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.
D. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì Tổ quốc
Câu 11. Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?
A. Ngày 19/8. B. Ngày 22/12. C. Ngày 22/5. D. Ngày 28/3.
Câu 12. Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua văn kiện nào dưới
đây?
A. “Toàn dân kháng chiến”. B. “Đề cương văn hóa Việt Nam”.
C. “Nghị quyết về đội tự vệ” D. “Cương lĩnh chính trị”.
Câu 13. Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là
A. đánh công kiên. B. đánh hiệp đồng binh chủng.
C. đánh cận chiến. D. đánh du kích.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ
Việt Nam?
A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác
B. Do các địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương
C. Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân.
D. Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Câu 15. Theo quy định trong Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi thực
hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ của công dân nam (trong thời bình) là
A. từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi. B. từ đủ 25 tuổi đến hết 50 tuổi.
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi. D. từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công
an nhân dân từ năm 1961 đến 1965?
A. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc
B. Đẩy mạnh đấu tranh chống lực lượng phản cách mạng và tội phạm khác
C. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
D. Tăng cường xây dựng lực lượng
Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công
an nhân dân từ năm 1951 đến 1968?
A. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
B. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
C. Góp phần làm thất bại ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
D. Góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ
2/14
Câu 18. Nội dung nào sau đây là thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm
1969 đến 1973?
A. Góp phần làm phá sản chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
C. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
D. Đánh thắng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
Câu 19. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Trung thành vô hạn với nhà nước
B. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.
C. Trung thành vô hạn với nông dân lao động.
D. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng.
Câu 20. Đâu là lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân
A. Khó khăn nào cũng vượt qua B. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ
C. Kẻ thù nào cũng đánh thắng D. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành
Câu 21. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định, đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến thắng Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).
D. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).
Câu 22. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến chống
quân thù”?
A. Nguyễn Viết Xuân. B. Lý Tự Trọng.
C. Lê Mã Lương. D. Phạm Tuân.
Câu 23. Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên
tắc nào?
A. Toàn diện, trực tiếp về mọi mặt.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt
D. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định, đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến thắng Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).
D. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).
3/14
------ HẾT ------
7/14
túy?
A. Muốn thể hiện bản thân, khẳng định cái tôi với bạn bè.
B. Ma túy là một loại thuốc dễ dàng mua ở tiệm thuốc
C. Tò mò muốn tìm hiểu cảm giác lạ khi sử dụng chất ma túy.
D. Bị bạn bè lôi kép, xúi giục, kích động sử dụng ma túy.
Câu 12. Để không đi vào con đường nghiện ma túy, học sinh cần chú ý điều gì?
A. Bản thân đã được pháp luật bảo vệ, không cần cảnh giác
B. Buông thả bản thân khi đã mắc nghiện ma túy.
C. Chỉ dùng thử chất ma túy một lần duy nhất để biết.
D. Cảnh giác trước những đồ ăn vặt không rõ nguồn gốc
Câu 13. Khi phát hiện bạn bè hoặc người thân có hành vi sử dụng chất ma túy, em nên
lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
B. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
C. Tuyệt đối che dấu thông tin để bảo vệ người thân, bạn bè.
D. Đề nghị bạn/ người thân cho mình sử dụng thử một lần để biết cảm giác
Câu 14. Loại cây nào dưới đây không được sử dụng để điều chế ma túy?
A. Lá Khát. B. Thuốc phiện. C. Mã đề. D. Cần sa.
Câu 15. Gần đây, X thấy anh trai gieo trồng cây lạ trong vườn và chăm sóc rất cẩn
thận. X tò mò muốn biết anh trồng cây gì nên nhiều lần gặng hỏi nhưng anh không trả
lời, anh chỉ nói rằng những cây đó bán được rất nhiều tiền. Cảm thấy nghi ngờ, X đã
lên internet tìm hiểu và phát hiện những cây mà anh trai đang trồng rất giống cây cần
sa - một loại cây dùng để điều chế ma túy. X khuyên anh không nên trồng loại cây đó và
cần tới cơ quan công an để đầu thú để nhận sự khoan hồng của pháp luật. Theo em,
trong tình huống trên, những nhân vật nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma
túy?
A. Bạn X. B. X và anh trai của X.
C. Anh trai của X. D. Không có nhân vật nào.
Câu 16. Ông A mở cửa hàng bán cà phê nhưng lợi dụng để bán cả ma túy. Thấy C đang
là học sinh THPT, lại ham chơi, hay bỏ học nên ông A đã dụ dỗ C sử dụng chất ma túy.
Sau khi thấy C nghiện, ông A đã ép buộc C phải đi vận chuyển ma túy giúp ôngA. K là
bạn thân của C, thấy C có nhiều biểu hiện lạ, K đã bí mật theo dõi C. Sau khi phát hiện
sự việc, K đã nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan công an. Theo em, trong
trường hợp trên, nhân vật nào không vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Bạn C và bạn K. B. Bạn C C. Bạn K. D. ÔngA.
Câu 17. Luật phòng chống ma túy, bao gồm
A. 7 chương, 21 điều. B. 7 chương, 46 điều.
8/14
C. 8 chương, 55 điều. D. 9 chương, 55 điều.
Câu 18. Loại cây nào dưới đây không chứa chất ma túy?
A. Cây xuyên tâm liên. B. Cây Côca.
C. Cây thuốc phiện. D. Cây cần sa.
Câu 19. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm trong phòng, chống ma túy?
A. Anh P lôi kéo em C tham gia sử dụng trái phép chất ma túy.
B. Bạn T tham gia công tác tuyên truyền về tác hại của ma túy.
C. Bà S trồng cây cần sa trong vườn xen lẫn các cây ăn quả.
D. Anh K tham gia vận chuyển, tàng trữ trái phép chất ma túy.
Câu 20. Trong việc phòng, chống ma túy, các cá nhân có trách nhiệm như thế nào?
A. Lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy.
B. Cung cấp kịp thời thông tin về tội phạm, tệ nạn ma tuý.
C. Cản trở hoặc chống lại việc xét nghiệm chất ma túy.
D. Cản trở người tham gia phòng, chống chất ma túy.
Câu 21. Sáng nay cô H được bác hàng xóm nhờ chuyển một gói hàng đã niêm phong
cho một tài xế xe tải ở thị trấn. Vì vội đi làm nên cô cũng không hỏi là hàng gì. Mấy
hôm sau cô H thấy báo chí đưa tin công an vừa phát hiện một vụ vận chuyển trái phép
chất ma túy, ảnh chụp tang vật chính là gói hàng mà bác hàng xóm đã nhờ cô chuyển
cho tài xế xe tải. Những aiđã có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy
A. Cô H và tài xế xe tải.
B. Người hàng xóm và tài xế xe tải.
C. Cô H, người hàng xóm và tài xế xe tải.
D. Cô H và người hàng xóm.
Câu 22. Nhà bạn G ở trên núi, rất xa trạm y tế. Bố mẹ G trồng mấy cây thuốc phiện để
làm thuốc uống khi nhà có người nhà đau bụng. Hành vi vi phạm pháp luật trong tình
huống là
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng chất ma túy.
B. Chống lại hoặc cản trở việc xét nghiệm chất ma túy.
C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy.
D. Trồng cây có chứa chất ma túy (cây thuốc phiện).
Câu 23. Quá trình nghiện ma túy thường trải qua những giai đoạn nào?
A. Sử dụng ma túy => lệ thuộc ma túy => lạm dụng ma túy.
B. Sử dụng ma túy => lạm dụng ma túy => lệ thuộc ma túy.
C. Lệ thuộc ma túy => sử dụng ma túy => lạm dụng ma túy.
D. Lạm dụng ma túy => sử dụng ma túy => lệ thuộc ma túy.
Câu 24. Ma túy gây tác hại như thế nào đối với nền kinh tế?
9/14
A. Gây tổn hại về sức khỏe thể chất và tinh thần.
B. Hạnh phúc gia đình bị rạn nứt, dễ tan vỡ.
C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị suy giảm.
D. Xã hội kém an toàn do phát sinh nhiều tệ nạn.
Câu 25. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghiện về ma túy là gì?
A. Hiểu biết về ma túy nhưng coi thường hậu quả của nó
B. Thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy nên bị lôi kéo sử dụng
C. Biết rõ về hậu quả vẫn sử dụng
D. Biết rõ về hậu quả, dùng quá nhiều
Câu 26. Theo sự phân loại dựa trên nguồn gốc sản xuất, chất nào dưới đây là ma túy
tổng hợp?
A. Nhựa cây thuốc phiện. B. Tinh dầu cần sa.
C. Thảo mộc cần san. D. Amphetamine.
Câu 27. Chất Ancoloit từ cây thuốc phiện, côca và cần sa là
A. Chất ma túy có nguồn gốc sinh học
B. Chất ma túy có nguồn gốc thiên nhiên
C. Chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên
D. Chất ma túy có nguồn gốc thực vật
14/14