You are on page 1of 14

Ôn tập môn kiểm tra giữa kỳ Giáo dục quốc phòng và an

ninh khối 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1 Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam
Câu 1. Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần?
A. 5 thành phần. B. 4 thành phần. C. 3 thành phần. D. 2 thành phần.
Câu 2. Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
theo chỉ thị của đồng chí
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Văn Tiến Dũng. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 3. Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ
chức vũ trang trong nước thành
A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 4. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
A. Ngày 18/9. B. Ngày 22/5. C. Ngày 19/8. D. Ngày 22/12.
Câu 5. Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là
A. Cận vệ Đỏ. B. Vệ quốc đoàn. C. Cứu quốc quân. D. Quốc dân quân.
Câu 6. Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia
của
A. 33 chiến sĩ. B. 34 chiến sĩ. C. 31 chiến sĩ. D. 32 chiến sĩ.
Câu 7. Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập
A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân
dân Việt Nam?
A. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
B. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.
C. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.
D. Tinh thần tự lực, tự cường, không quan hệ với các nước khác
Câu 9. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?
A. Ngày 19/8. B. Ngày 22/12. C. Ngày 18/9. D. Ngày 22/5.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân
dân Việt Nam?
1/14
A. Tự lực, tự cường, không cần đoàn kết quốc tế.
B. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
C. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.
D. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì Tổ quốc
Câu 11. Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?
A. Ngày 19/8. B. Ngày 22/12. C. Ngày 22/5. D. Ngày 28/3.
Câu 12. Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua văn kiện nào dưới
đây?
A. “Toàn dân kháng chiến”. B. “Đề cương văn hóa Việt Nam”.
C. “Nghị quyết về đội tự vệ” D. “Cương lĩnh chính trị”.
Câu 13. Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là
A. đánh công kiên. B. đánh hiệp đồng binh chủng.
C. đánh cận chiến. D. đánh du kích.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ
Việt Nam?
A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác
B. Do các địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương
C. Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân.
D. Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Câu 15. Theo quy định trong Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi thực
hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ của công dân nam (trong thời bình) là
A. từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi. B. từ đủ 25 tuổi đến hết 50 tuổi.
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi. D. từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công
an nhân dân từ năm 1961 đến 1965?
A. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc
B. Đẩy mạnh đấu tranh chống lực lượng phản cách mạng và tội phạm khác
C. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
D. Tăng cường xây dựng lực lượng
Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công
an nhân dân từ năm 1951 đến 1968?
A. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
B. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
C. Góp phần làm thất bại ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
D. Góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ
2/14
Câu 18. Nội dung nào sau đây là thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm
1969 đến 1973?
A. Góp phần làm phá sản chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
C. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
D. Đánh thắng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
Câu 19. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Trung thành vô hạn với nhà nước
B. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.
C. Trung thành vô hạn với nông dân lao động.
D. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng.
Câu 20. Đâu là lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân
A. Khó khăn nào cũng vượt qua B. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ
C. Kẻ thù nào cũng đánh thắng D. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành
Câu 21. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định, đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến thắng Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).
D. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).
Câu 22. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến chống
quân thù”?
A. Nguyễn Viết Xuân. B. Lý Tự Trọng.
C. Lê Mã Lương. D. Phạm Tuân.
Câu 23. Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên
tắc nào?
A. Toàn diện, trực tiếp về mọi mặt.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt
D. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định, đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến thắng Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).
D. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).
3/14
------ HẾT ------

Bài 2 Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh


Việt Nam
Câu 1. Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu
điều?
A. 12 chương 37 điều. B. 9 chương 23 điều.
C. 8 chương 37 điều. D. 8 chương 47 điều.
Câu 2. Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là
A. bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.
B. giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.
C. giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.
D. bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối
với đối tượng nào dưới đây?
A. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.
B. Học sinh cấp trung học phổ thông.
C. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở.
D. Học sinh ở các trường trung cấp nghề
Câu 4. Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một
số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm
A. 7 chương 51 điều. B. 11 chương 33 điều.
C. 8 chương 24 điều. D. 3 chương 51 điều.
Câu 5. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp. B. 5 Cấp. C. 4 cấp. D. 2 cấp.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí và chức năng của lực lượng
sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.
B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.
D. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.
Câu 7. Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có
A. 7 chương, 51 điều. B. 8 chương, 24 điều.
C. 7 chương, 46 điều. D. 3 chương, 51 điều.
Câu 8. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
4/14
A. 5 Cấp B. 4 cấp C. 3 cấp D. 1 cấp
Câu 9. Chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là
A. thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
C. tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Đảng và Nhà nước
D. bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chức năng của Công an nhân dân
Việt Nam?
A. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.
B. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Đấu tranh phòng chống tội phạm vè vi phạm pháp luật về an ninh quốc giA.
D. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là?
A. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.
B. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.
C. Là người dân sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.
D. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.
Câu 12. Bộ luật nào dưới đây quy định: những nguyên tắc, chính sách, hoạt động cơ
bản về quốc phòng; tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấm về quốc phòng, thiết
quân luật; giới nghiêm?
A. Luật Dân quân tự vệ (2019).
B. Luật An ninh quốc gia (2014).
C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).
D. Luật Quốc phòng (2018).
Câu 13. Bộ luật nào dưới đây quy định về: chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc,
nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Luật Dân quân tự vệ (2019).
B. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).
C. Luật An ninh quốc gia (2014).
D. Luật Quốc phòng (2018).
Câu 14. Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho
học sinh
A. có tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc
B. hiểu về quan điểm của Đảng về quốc phòng và an ninh.
5/14
C. có kiến thức về nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.
D. hiểu biết ban đầu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 15. Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là
A. quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia đảm bảo an toàn xã hội.
B. bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. đấu tranh phòng chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.
D. tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước
Câu 16. Quyền và trách nhiệm của công dân được quy định như thế nào trong Điều 7
của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Học tập, nghiên cứu để hiểu được vị trí, chức năng của sĩ quan công an.
B. Tuyên truyền đường lối, quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước
C. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
D. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ độ tuổi quy định.
Câu 17. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và
an ninh?
A. Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
C. Tuyên truyền đúng chính sách, pháp luật của nhà nước
D. Tuyên truyền đúng đường lối, quan điểm của Đảng.
Câu 18. Lực lượng nào dưới đây là nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh
quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm
pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?
A. Dân quân tự vệ. B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân. D. Cán bộ, đảng viên.
------ HẾT ------

Bài 3 Ma túy, tác hại của ma túy


Câu 1. Loại nào dưới đây không thuộc nhóm chất ma túy?
A. Heroine và ma túy đá. B. Cần sa thảo mộc
C. Thảo quả khô. D. Nhựa cây thuốc phiện.
Câu 2. Chất hướng thần là chất
A. tiêu viêm, giảm đau, hạ sốt, giảm tình trạng sưng tấy và không gây nghiện.
B. kích thích hoặc ức chế thần kinh, nảy sinh ảo giác nhưng không gây nghiện.
C. an thần, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, sử dụng nhiều có thể gây nghiện.
D. kích thích hoặc ức chế thần kinh, gây ảo giác; sử dụng nhiều có thể gây nghiện.
6/14
Câu 3. “Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người
sử dụng” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Chất an thần. B. Chất giảm đau. C. Chất gây nghiện. D. Chất hướng thần.
Câu 4. Loại cây có chứa chất ma túy được gọi là Cây hoa anh túc còn có tên gọi khác là
A. Cây cần sa. B. Cây Lá Khát. C. Cây thuốc phiện. D. Cây Cát đằng.
Câu 5. Dựa vào nguồn gốc, chất ma túy được phân chia thành mấy loại?
A. 3 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 2 loại.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm tội phạm về ma túy?
A. Tuyên truyền về phòng, chống ma tuý cho học sinh.
B. Vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý.
C. Sản xuất, sử dụng và tàng trữ trái phép chất ma tuý.
D. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác hại của ma túy đến bản thân
người nghiện ma túy?
A. Hủy hoại đạo đức, nhân cách; làm tiêu tốn tài sản.
B. Bị ức chế thần kinh nhưng không lệ thuộc vào thuốc
C. Bị tổn hại về sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm thần.
D. Không tỉnh táo, không làm chủ được hành vi của mình.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác hại của ma túy đến gia đình
người nghiện ma túy?
A. Thường có xung đột, cãi vã; ảnh hưởng đến giống nòi.
B. Gia đình có người nghiện là gia đình sành điệu.
C. Người thân luôn trong trạng thái lo âu, mặc cảm.
D. Làm tiêu tốn tài sản gia đình
Câu 9. Ma túy gây tác hại như thế nào đối với trật tự an toàn xã hội?
A. Suy giảm chất lượng nguồn nhân lực lao động.
B. Suy giảm các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm.
C. Tăng chi phí cho công tác phòng chống ma túy.
D. Làm gia tăng số người nhiễm HIV/AIDS.
Câu 10. Người nghiện ma túy thường
A. bị rối loạn về tâm lí, thể chất và nhân cách.
B. dễ dàng làm chủ được hành vi của mình.
C. chăm lo vệ sinh cá nhân do ưa thích sạch sẽ.
D. dễ dàng từ bỏ ma túy và không bị tái nghiện.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng khi bàn về con đường dẫn đến nghiện ma

7/14
túy?
A. Muốn thể hiện bản thân, khẳng định cái tôi với bạn bè.
B. Ma túy là một loại thuốc dễ dàng mua ở tiệm thuốc
C. Tò mò muốn tìm hiểu cảm giác lạ khi sử dụng chất ma túy.
D. Bị bạn bè lôi kép, xúi giục, kích động sử dụng ma túy.
Câu 12. Để không đi vào con đường nghiện ma túy, học sinh cần chú ý điều gì?
A. Bản thân đã được pháp luật bảo vệ, không cần cảnh giác
B. Buông thả bản thân khi đã mắc nghiện ma túy.
C. Chỉ dùng thử chất ma túy một lần duy nhất để biết.
D. Cảnh giác trước những đồ ăn vặt không rõ nguồn gốc
Câu 13. Khi phát hiện bạn bè hoặc người thân có hành vi sử dụng chất ma túy, em nên
lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
B. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
C. Tuyệt đối che dấu thông tin để bảo vệ người thân, bạn bè.
D. Đề nghị bạn/ người thân cho mình sử dụng thử một lần để biết cảm giác
Câu 14. Loại cây nào dưới đây không được sử dụng để điều chế ma túy?
A. Lá Khát. B. Thuốc phiện. C. Mã đề. D. Cần sa.
Câu 15. Gần đây, X thấy anh trai gieo trồng cây lạ trong vườn và chăm sóc rất cẩn
thận. X tò mò muốn biết anh trồng cây gì nên nhiều lần gặng hỏi nhưng anh không trả
lời, anh chỉ nói rằng những cây đó bán được rất nhiều tiền. Cảm thấy nghi ngờ, X đã
lên internet tìm hiểu và phát hiện những cây mà anh trai đang trồng rất giống cây cần
sa - một loại cây dùng để điều chế ma túy. X khuyên anh không nên trồng loại cây đó và
cần tới cơ quan công an để đầu thú để nhận sự khoan hồng của pháp luật. Theo em,
trong tình huống trên, những nhân vật nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma
túy?
A. Bạn X. B. X và anh trai của X.
C. Anh trai của X. D. Không có nhân vật nào.
Câu 16. Ông A mở cửa hàng bán cà phê nhưng lợi dụng để bán cả ma túy. Thấy C đang
là học sinh THPT, lại ham chơi, hay bỏ học nên ông A đã dụ dỗ C sử dụng chất ma túy.
Sau khi thấy C nghiện, ông A đã ép buộc C phải đi vận chuyển ma túy giúp ôngA. K là
bạn thân của C, thấy C có nhiều biểu hiện lạ, K đã bí mật theo dõi C. Sau khi phát hiện
sự việc, K đã nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan công an. Theo em, trong
trường hợp trên, nhân vật nào không vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Bạn C và bạn K. B. Bạn C C. Bạn K. D. ÔngA.
Câu 17. Luật phòng chống ma túy, bao gồm
A. 7 chương, 21 điều. B. 7 chương, 46 điều.
8/14
C. 8 chương, 55 điều. D. 9 chương, 55 điều.
Câu 18. Loại cây nào dưới đây không chứa chất ma túy?
A. Cây xuyên tâm liên. B. Cây Côca.
C. Cây thuốc phiện. D. Cây cần sa.
Câu 19. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm trong phòng, chống ma túy?
A. Anh P lôi kéo em C tham gia sử dụng trái phép chất ma túy.
B. Bạn T tham gia công tác tuyên truyền về tác hại của ma túy.
C. Bà S trồng cây cần sa trong vườn xen lẫn các cây ăn quả.
D. Anh K tham gia vận chuyển, tàng trữ trái phép chất ma túy.
Câu 20. Trong việc phòng, chống ma túy, các cá nhân có trách nhiệm như thế nào?
A. Lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy.
B. Cung cấp kịp thời thông tin về tội phạm, tệ nạn ma tuý.
C. Cản trở hoặc chống lại việc xét nghiệm chất ma túy.
D. Cản trở người tham gia phòng, chống chất ma túy.
Câu 21. Sáng nay cô H được bác hàng xóm nhờ chuyển một gói hàng đã niêm phong
cho một tài xế xe tải ở thị trấn. Vì vội đi làm nên cô cũng không hỏi là hàng gì. Mấy
hôm sau cô H thấy báo chí đưa tin công an vừa phát hiện một vụ vận chuyển trái phép
chất ma túy, ảnh chụp tang vật chính là gói hàng mà bác hàng xóm đã nhờ cô chuyển
cho tài xế xe tải. Những aiđã có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy
A. Cô H và tài xế xe tải.
B. Người hàng xóm và tài xế xe tải.
C. Cô H, người hàng xóm và tài xế xe tải.
D. Cô H và người hàng xóm.
Câu 22. Nhà bạn G ở trên núi, rất xa trạm y tế. Bố mẹ G trồng mấy cây thuốc phiện để
làm thuốc uống khi nhà có người nhà đau bụng. Hành vi vi phạm pháp luật trong tình
huống là
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng chất ma túy.
B. Chống lại hoặc cản trở việc xét nghiệm chất ma túy.
C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy.
D. Trồng cây có chứa chất ma túy (cây thuốc phiện).
Câu 23. Quá trình nghiện ma túy thường trải qua những giai đoạn nào?
A. Sử dụng ma túy => lệ thuộc ma túy => lạm dụng ma túy.
B. Sử dụng ma túy => lạm dụng ma túy => lệ thuộc ma túy.
C. Lệ thuộc ma túy => sử dụng ma túy => lạm dụng ma túy.
D. Lạm dụng ma túy => sử dụng ma túy => lệ thuộc ma túy.
Câu 24. Ma túy gây tác hại như thế nào đối với nền kinh tế?
9/14
A. Gây tổn hại về sức khỏe thể chất và tinh thần.
B. Hạnh phúc gia đình bị rạn nứt, dễ tan vỡ.
C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị suy giảm.
D. Xã hội kém an toàn do phát sinh nhiều tệ nạn.
Câu 25. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghiện về ma túy là gì?
A. Hiểu biết về ma túy nhưng coi thường hậu quả của nó
B. Thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy nên bị lôi kéo sử dụng
C. Biết rõ về hậu quả vẫn sử dụng
D. Biết rõ về hậu quả, dùng quá nhiều
Câu 26. Theo sự phân loại dựa trên nguồn gốc sản xuất, chất nào dưới đây là ma túy
tổng hợp?
A. Nhựa cây thuốc phiện. B. Tinh dầu cần sa.
C. Thảo mộc cần san. D. Amphetamine.
Câu 27. Chất Ancoloit từ cây thuốc phiện, côca và cần sa là
A. Chất ma túy có nguồn gốc sinh học
B. Chất ma túy có nguồn gốc thiên nhiên
C. Chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên
D. Chất ma túy có nguồn gốc thực vật

Bài 4 Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao


thông
Câu 1. Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?
A. Bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.
B. Giảm tốc độ khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính.
C. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
D. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy.
Câu 2. Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông?
A. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật.
B. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được
C. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.
D. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.
Câu 3. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn
giao thông là
A. 16 tuổi B. 19 tuổi C. 14 tuổi D. 18 tuổi
10/14
Câu 4. Biển báo cấm chủ yếu có dạng
A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
Câu 5. Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng
A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
C. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
D. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
Câu 6. Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng
A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
Câu 7. Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng
A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
Câu 8. Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông
báo hiệu, khi có tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải
A. nhanh chóng điều khiển phương tiện tiến đến gần phần đường giao nhau.
B. nhanh chóng điều khiển phương tiện vượt qua phần đoạn đường giao nhau đó.
C. dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.
D. dừng lại ở phần đường của mình và đứng sát mép đường ray gần nhất.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia
giao thông?
A. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn.
B. Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua.
C. Phá hoại công trình đường sắt và các phương tiện giao thông đường sắt.
D. Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn.
Câu 10. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh
A. trên 50 cm3. B. dưới 50 cm3. C. trên 150 cm3. D. dưới 150 cm3.
Câu 11. P năm nay 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11. Nhà cách trường học khá xa, nên P
11/14
thường lén sử dụng chiếc xe Exciter (dung tích 150 cm3) của anh trai làm phương tiện
di chuyển. Biết chuyện, ông K (bố của P) đã khuyên và yêu cầu P chấm dứt hành động
đó; đồng thời, ông K gợi ý sẽ mua cho P một chiếc xe Honda Little Cub (dung tích 49
cm3). Tuy nhiên, vì cho rằng, đi xe Cup “không ngầu”, nên P đã giận dỗi bố và dọa sẽ
bỏ học. Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi vi phạm quy định
về an toàn giao thông đường bộ?
A. Bạn P. B. Không có nhân vật nào.
C. Bạn P và ông K. D. Ông K.
Câu 12. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động
của
A. các tổ chức xã hội. B. công dân.
C. công dân và các tổ chức xã hội. D. cơ quan quản lí nhà nước
Câu 13. Nhân vật nào dưới đây vi phạm quy định về an toàn giao thông?
A. Bạn X (16 tuổi) điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3.
B. Dù đang rất vội nhưng chị K vẫn tuân thủ đúng tín hiệu đèn giao thông.
C. Anh T mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
D. Anh T đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy định khi điều khiển xe mô tô.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ?
A. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
B. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách.
C. Bật đèn tín hiệu khi chuyển hướng, chuyển làn đường.
D. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn đúng với thiết kế của nhà sản xuất.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc chung khi tham gia
giao thông đường bộ ở Việt Nam?
A. Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
B. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
C. Đi đúng làn đường, phần đường quy định.
D. Không bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường.
Câu 16. Tại nơi có hoặc không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều
khiển phương tiện phải
A. quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ.
B. không nhất thiết phải nhường đường cho người đi bộ, người khuyết tật.
C. tăng tốc độ vượt sớm hơn qua đầu xe của người khuyết tật.
D. dừng lại, đợi xe của người khuyết tật đi qua mới được di chuyển.
Câu 17. Theo quy định của Luật giao thông đường bộ: khi vượt xe, xe bị vượt phải
A. lập tức tăng tốc và di chuyển về phía bên trái.
12/14
B. chú ý quan sát, giảm tốc độ và nhường đường.
C. nhanh chóng tăng tốc và di chuyển về phía bên phải.
D. bật đèn tín hiệu và đảm bảo các điều kiện an toàn.
Câu 18. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ
trường hợp nàothì được chở tối đa hai người dưới đây?
A. Chở hai người trên 16 tuổi.
B. Chở hai người dưới 18 tuổi.
C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Chở một người lớn và một trẻ em dưới 16 tuổi.
Câu 19. Khi tham gia giao thông, người đi bộ không được thực hiện hành vi nào dưới
đây?
A. Tuân thủ hiệu lệnh của biển báo hiệu.
B. Đi trên hè phố, lề đường, đi sát mép đường.
C. Qua đường ở những nơi có vạch kẻ đường.
D. Đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy.
Câu 20. Bạn M đang học lớp 10, có em gái đang học lớp mẫu giáo lớn. Mỗi sáng đi học,
M thường dắt em đi một đoạn khá xa tới chỗ có vạch kẻ sơn để qua đường. Sáng nay,
do dậy muộn, anh em M đi tắt đến trường bằng cách trèo qua dải phân cách rồi qua
đường. Vậy ai vi phạm điều 32 Luật giao thông đường bộ,
A. Bạn M. B. Cả hai anh em M.
C. Không có nhân vật nào. D. Em gái M.
Câu 21. Tan học, H và P rủ nhau đi chơi ở đường tàu hỏa, tiện đi tắt về nhà qua lối đi
tự mở cắt ngang đường tàu. Hai bạn thi đi bộ trên đường ray, sau đó chụp ảnh rồi ngồi
chơi chọi cỏ gà. Nghe tiếng còi tàu hỏa, H lấy đá xếp lên đường ray để xem đá bị nghiền
nát khi tàu chạy qua, P nhổ mấy cây hoa tung lên tàu để chào đón hành khách. Bác K
đi làm về, đến khu vực đường tàu hỏa, phát hiện hành động của hai bạn H và P, bác đã
nhắc nhở các bạn không được tái diễn những việc làm đó nữa. Những ai vi phạm quy
định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt?
A. Bác K, bạn H và P. B. Bạn P và bác K.
C. Bạn H và P. D. Bạn H và bác K.
Câu 22. Lên lớp 10, bạn P phải đi đò sang sông để đến trường và về nhà. Mấy ngày đầu,
P đều mặc áo phao do bác lái đò đưa cho và ngồi im ở giữa thuyền. Thấy mặc áo phao
vướng víu, khó chịu nên mấy ngày sau P không mặc nữa. Thấy vậy, bác lái đò đã yêu
cầu P mặc áo phao, nhưng P tỏ thái độ khó chịu, không hợp tác. Do đó, bác lái đò đã từ
chối chở P qua sông. Ai đã vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông đường thủy
nội địa?
A. Bạn P. B. Bác lái đò.
13/14
C. Bác lái đò và bạn P. D. Không có nhân vật nào.
Câu 23. Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi
chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
A. Phương tiện nào bên phải không vướng.
B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước
C. Xe cứu hoả.
D. Phương tiện giao thông đường sắt.
Câu 24. Quy định “Đã uống rượu, bia thì không lái xe” trong Luật Phòng, chống tác
hại của rượu, bia chính thức có hiệu lực từ ngày tháng năm nào?
A. Ngày 18/5/2020 B. Ngày 30/12/2019 C. Ngày 14/06/2019 D. Ngày 01/01/2020
Câu 25. Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện
đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì?
A. Được đi tiếp.
B. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái.
C. Dừng lại trước vạch dừng.
D. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông
------ HẾT ------
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Biết ơn các anh hùng, liệt sĩ đã không tiếc máu xương vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 300 từ) để nói lên tình cảm và
lòng biết ơn của mình với các thế hệ cha anh đi trước.
2. Học sinh phải làm gì để nâng cao nhận thức về công tác quốc phòng và an ninh?
3. Lực lượng công an đã thực hiện công tác phòng, chống ma tuý như thế nào trong nhà
trường và địa phương nơi em ở? Dựa vào kiến thức đã học, trình bày về trách nhiệm của học
sinh trong phòng, chống ma tuý?
4. Chọn một trong các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông mà em thường
thấy ở các bạn học sinh để phân tích về các dấu hiệu vi phạm. Từ đó rút ra bài học cho bản
thân?

14/14

You might also like