You are on page 1of 51

Chuyên đề 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHÁT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT

Nội dung 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ VÀ ĐƯỜNG ĐI CỦA DỊCH MẠCH GỖ, DỊCH
MẠCH RÂY TRONG CÂY.
- Hấp thụ nước:
+ Có 2 con đường: * Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
- Vận chuyển nước ở thân:
+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.
Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.
+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau và với thành mạch.
Nội dung 2: THOÁT HƠI NƯỚC
- Thoát hơi nước:
+ Có 2 con đường: * Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.
+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.
* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây không bị đốt nóng khi nhiệt độ quá cao.
* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí....
Nội dung 3: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG. VAI TRÒ CỦA NITƠ VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NI TƠ
Ở THỰC VẬT.
- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:
+ Khoáng đại lượng: vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.
+ Khoáng vi lượng: vai trò hoạt hóa các enzim.
- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:
+ Chủ động: từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao, cần năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.
- Vai trò của nitơ:
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic …) cấu tạo nên
tế bào, cơ thể.
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn… điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong
tế bào, cơ thể.
- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:

Vi khuẩn amôn hoá Vi khuẩn nitrat hoá

Chất hữu cơ NH4+ NO3-

- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:


+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium ).
+ Thực hiện trong điều kiện:
Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.
2H 2H 2H
NN NH=NH NH 2-NH2 NH 3
Nội dung 4: QH, QH Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI
CẢNH ĐÉN QUANG HỢP. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
1. Quang hợp: ptQH :12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
- Vai trò QH : Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất
Biến đổi năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học
Hấp thụ CO 2 và thải O2 điều hòa không khí.
- Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng) và chất
nền (chứa enzim đồng hoá CO 2).
- Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và
chuyển hoá quang năng thành hoá năng.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ
đồ:Carôtenôit  Diệp lục b  Diệp lục a  Diệp lục a trung tâm.
Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và
NADPH.
- Cơ chế QH: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.
+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các thực vật.
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác nhau giữa các nhóm thực vật C 3, C4, CAM.
2. QH ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
- Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:
 Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO 2):
 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:
 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
- Thực vật C4: sống ở nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có
cường độ quang hợp cao có năng suất cao hơn.
- Thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, để tránh mất nước khí khổng đóng vào ban ngày và nhận CO 2 vào ban đêm
khi khí khổng mở có năng suất thấp.
3. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đén quang hợp
+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi,
nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi,
cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
Thành phần quang phổ: mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35
o
C rồi sau đó giảm mạnh.
+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước  ảnh hưởng đến độ
mở khí khổng
+ Dinh dưỡng khoáng: ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp
4. Quang hợp và năng suất cây trồng.
- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3
nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO 2 và H2O thông qua quá trình quang hợp) còn lại là các nguyên tố khoáng 
Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng của cây; năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).
Nội dung 5: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
- Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt
Hình thành các sản phẩm trung gian
- Bào quan hô hấp: ti thể.
- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển
điện tử C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO 2 + 12H 2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt
+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng:
Rượu etilic, axit lactic).
C6H12O6  2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt
C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
- xảy ra ở thực vật C 3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều)
- ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.
- Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
+ Ảnh hưởng các yều tố môi trường đến hô hấp
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng , nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì
cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2.
- Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2.

Chuyên Đề 2. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT


Nội dung1 : TIÊU HÓA
- Trao đổi chất: cơ thể với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ môi trường ngoài (các
chất hữu cơ phức tạp phải trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho quá trình
chuyển hoá nội bào.
- Quá trình chuyển hoá nội bào: tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể, tổng
hợp các chất cần thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể…
Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết, hô hấp…
- Tiêu hoá ở các nhóm động vật:
+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức ăn được thực bào
và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm.
+ Động vật có túi tiêu hoá : Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá
trên thành túi) và tiêu hoá nội bào.
+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá : Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa,
nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa
học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau:
+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ
học và hóa học.
+ Động vật ăn thực vật : Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh
tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.
Động vật có dạ dày đơn
- Biến đổi cơ học: Nhai kĩ hơn động vật nhai lại nhờ răng.
- Biến đổi sinh học: ở ruột tịt (mang tràng) nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học: + Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch vị.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
Động vật nhai lại
- Biến đổi cơ học: Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ lại lúc nghỉ ngơi nhờ răng.
Biến đổi hoá học và sinh học: Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế)
- Biến đổi sinh học: ở dạ cỏ nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học: + Ở dạ dày: dạ múi khế dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch vị.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột
Chim ăn hạt và gia cầm
- Biến đổi cơ học: Thức ăn được nuốt ngay (không có răng)  diều tiết dịch nhày làm trơn và mềm thức ăn.
Nghiền nát ở dạ dày cơ.
- Biến đổi hoá học và sinh học:- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).
- Không có biến đổi sinh học.
- Biến đổi hoá học: + Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch vị tiết ra từ dạ
dày tuyến.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
Nội dung 2: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
- Hô hấp ngoài: Trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế khuếch tán, cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải
CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.
Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:
+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào, đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.
Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.
+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (côn trùng…): Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với
tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí.
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.
+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tôm…): Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng
và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu
qua mang vào nước.
Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước cháy bên ngoài mao
mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch, tăng hiệu quả trao đổi khí.
+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…):
Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.
Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc
lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).
Nội dung 3: TUẦN HOÀN
- Động vật không có hệ tuần hoàn: ĐV đơn bào và động vật đa bào bậc thấp, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ
thể.
- ĐV đã có hệ tuần hoàn: Giun đất, ĐV đa bào bậc cao, dịch tuần hoàn (máu, dịch mô) được vận chuyển đi khắp cơ
thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ
quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
+ Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ
chậm.
+ Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.
Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: - Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn)
- Tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn).
Uu điểm tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở
về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.
Nội dung 4. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM- HỆ MẠCH
+ Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ
thất, bó His và mạng Puôckin).
+ Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất  pha giãn chung.
- Hoạt động của hệ mạch:
+ Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương).
+ Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết
áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Nội dung 5 . CÂN BẰNG NỘI MÔI
- Khái niệm cân bằng nội môi: là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết
áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của động vật.
- Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ
phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.
Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội
tiết...
- Cân bằng áp suất thẩm thấu:
- Vai trò của thận:
+ Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH,
tăng uống nước  giảm tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu,
tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu.
+ Điều hoà muối khoáng: Khi Na + trong máu giảm  tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái hấp thụ
Na + từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa Na +  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát  uống nước nhiều 
muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.
- Vai trò của gan:
+ Điều hoà glucô huyết: Glucô tăng  hoocmôn insulin  glicôgen; nếu glucô giảm  hoocmôn glucagôn 
glucô.
Chuyên đề 3. CẢM ỨNG
Nội dung 1: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
1. Cảm ứng: Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.
- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Hướng động: là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự
sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng
động âm).
4 kiểu hướng động:
+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực
Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.
+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.
- Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích ứng với những
biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
2. Ứng động: là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến các bộ
phận của cây.
+ Ứng động sinh trưởng: Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự
khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).
Tùy thuộc tác nhân kích thích,có các kiểu : Quang ứng động, nhiệt ứng động.
Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.
+ Ứng động không sinh trưởng: Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên
hóa.
Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động
(vận động bắt mồi).
- Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Nội dung 2: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
- Khái niệm cảm ứng ở ĐV: là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên
ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
- Phân biệt đặc điểm cảm ứng:
Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
- Tiến hoá của các hình thức cảm ứng:
+ Cảm ứng ở động vật đơn bào:
+ Cảm ứng ở động vật đa bào:
* Đã có hệ thần kinh.
* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
Hệ thần kinh Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh Đặc điểm cảm ứng
Hệ thần kinh Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể,
dạng lưới thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.
kinh
Hệ thần kinh Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết
dạng chuỗi các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
hạch dài của cơ thể.
Hệ thần kinh Hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn
dạng ống thần kinh tập hợp lại ống thần kinh nằm năng lượng hơn.
dọc theo vùng lưng của cơ thể. Não bộ Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ
phát triển. phức tạp.
Nội dung 3. ĐIỆN THẾ- SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH- TRUYỀN TIN QUA XINAP
- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.
* Điện thế nghỉ: là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích),
phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.
* Điện hoạt động: Là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích.
Nguyên nhân là do: sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực (khi Na + từ
ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na + tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K + từ trong tế bào ra ngoài).
Làn truyền xung thần kinh
- Trên sợi thần kinh không có bao miêlin , xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.
- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie
tiếp theo  tốc độ truyền xung nhanh hơn trên sợi không có bao miêlin.
- Truyền tin qua xinap: Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay đổi
tính them đối với Ca 2+  Ca2+ tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp  vỡ các bóng chứa chất trung gian hoá học
vào khe xi náp đến màng sau xináp  làm thay đổi tính thấm màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi
tiếp.
Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.
Nội dung 4: TẬP TÍNH ĐV
- Khái niệm tập tính: là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể) nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát triển.
+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho
loài.
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm.
- Cơ sở của tập tính là phản xạ: Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, tập tính học được là những phản
xạ có điều kiện.
- Một số dạng tập tính phổ biến: Tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư, tập tính
xã hội.
- Một số hình thức học tập: quen nhờn, in vết, điều kiện hóa đáp ứng, điều kiện hóa hành động, học ngầm và học
khôn.
- Ứng dụng của tập tính vào thực tiễn: Lợi dụng tập tính của động vật để diệt trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp; làm
thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn
nuôi…) bằng con đường hình thành phản xạ có điều kiện.

Chuyên đề 4: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỀN


Nội dung 1: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỀN Ở THỰC VẬT
1. Khái niệm
- Sinh trưởng: là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ
quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.
- Phát triển: là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm
cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.
- Sinh trưởng sơ cấp: Sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm.
- Sinh trưởng thứ cấp:
Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.
Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây hai lá mầm, cây 1 lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.
- Yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
Yếu tố bên trong (đặc điểm di truyền của loài, các hoocmon sinh trưởng)
Yếu tố bên ngoài (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng khoáng).
Hoocmon thực vật
Nhóm kích thích sinh trưởng (Auxin AIA, Giberelin GA, Xitokinin )
Nhóm ức chế sinh trưởng (Axit abxixic AAB, etilen. Chất diệt cỏ ).
Loại hoocmon Nơi tổng hợp Tác dụng sinh lí
Auxin Các mô phân sinh chồi ngọn - Làm tăng kéo dài tế bào  Kích thích thân, rễ kéo dài- Tăng
và các lá non; phôi trong hạt. ưu thế ngọn, ức chế chồi bên.
- Gây hiện tượng hướng động
- Phát triển quả, tạo quả không hạt.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.
Giberelin Các cơ quan đang sinh - Kích thích phân chia và phân hoá tế bào  thân mọc dài ra,
trưởng như lá non, quả non, lóng vươn dài.
hạt đang nảy mầm, phôi đang - Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
sinh trưởng. - Kích thích ra hoa, tạo quả không hạt.
- Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokinin Các tế bào đang phân chia - Kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ
trong rễ, lá non, quả non. - Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi bên.
- Kìm hãm già hóa
- Kích thích nảy mầm, nở hoa.
Axit abxixic Chủ yếu ở lá, tích luỹ trong - Ức chế sinh trưởng mạnh.
các cơ quan già, cơ quan - Gây rụng lá, quả.
đang ngủ, nghỉ hoặc sắp - Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khô hạn.
rụng. - Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
Etylen Các mô của quả chín, lá già. - Thúc đẩy quá trình chín của quả
- Ức chế quá trình sinh trưởng của cây non, mầm thân củ.
- Gây rụng lá, quả.
Chất diệt cỏ Tổng hợp nhân tạo. Phá vỡ trạng thái cân bằng của các hoocmon  ức chế sinh
trưởng của cỏ  diệt cỏ nhưng không ảnh hưởng đến cây trồng.
- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của
cây. Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
Theo quang chu kì, 3 loại cây: Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ)
cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ)
cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn).
- Phitocrôm là sắc tố sắc tố enzim tồn tại ở hai dạng P 660 (Pđ) hấp thụ ánh sáng đỏ (bước sang 660 nm) và P 730 (Pđx) hấp
thụ ánh sáng đỏ xa (730 nm), nó tác động đến sự nảy mầm, ra hoa và nhiều quá trình sinh lí khác.
Ứng dụng chu kì quang trong sản xuất nông nghiệp: Dựa vào nhu cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ,
nhập nội, chuyển vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.
- Sinh trưởng là quá trình gia tăng khối lượng, kích thước cơ thể do tăng số lượng, kích thước tế bào động vật.
- Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí từ hợp tử đến giai đoạn trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu phôi.
Nội dung 2: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỀN Ở ĐỘNG VẬT
+ Phát triển không qua biến thái: Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương
tự với con trưởng thành.
Hình thức này gặp ở một số động vật không xương sống và đa số các loài động vật có xương sống.
+ Phát triển qua biến thái: Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí khác nhau giữa
các giai đoạn và khác với con trưởng thành.
Phát triển qua biến thái bao gồm:
* Phát triển qua biến thái hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất
khác với con trưởng thành.
Ví dụ, ở tằm có các giai đoạn: Trứng, tằm (sâu), nhộng (nằm trong kén) và ngài (bướm có cánh).
* Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần
lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
Ví dụ, các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua…), lưỡng cư...
Động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmon: hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron, estrogen
Tên hoocmon Nơi sản xuất Tác dụng sinh lí
Hoocmon sinh Tuyến yên - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin
trưởng (GH) - Kích thích phát triển xương.
Tiroxin Tuyến giáp - Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.
Ơstrogen Buồng trứng Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Testosteron Tinh hoàn Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.
Côn trùng (ĐV ko xương sống ) được điều hòa bởi các hoocmon ecđixơn và juvenin (xem bảng).
Tên Nơi sản xuất Tác dụng sinh lí
hoocmon
Ecđison Tuyến trước ngực + Gây lột xác ở sâu bướm.
+ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Juvenin Thể allata + Gây lột xác ở sâu bướm.
+ ức chế quá trình chuyển hoá sâu thành nhộng và bướm.
Một số bệnh ở người:
Bệnh khổng lồ (thừa GH), bệnh lùn (thiếu GH) ở người; bệnh đần độn do thiếu tizôxin ở trẻ em…
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật:
- Các nhân tố bên trong:
+ Hoocmôn sinh trưởng phát triển: Sự sinh trưởng được điều hoà bởi GH và tizôxin; sự phát triển qua biến thái được
điều hoà bởi hoocmôn eđixơn và juvenin (đối với sâu bọ) và tizôxin (đối với ếch nhái).
- Các nhân tố bên ngoài:
Thức ăn: ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng.
Nhiệt độ: mỗi loài động vật chỉ phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp, nếu quá cao hoặc quá
thấp đều làm chậm sinh trưởng.
Ánh sáng: tia tử ngoại biến tiền tiền D thành vitamin D…, ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó tác động đến sinh
trưởng, phát triển của động vật.
- Điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:
+ Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật nuôi có năng
suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương.
+ Cải thiện môi trường: Cải thiện môi trường sống tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển (thức ăn, vệ sinh
chuồng trại…).
+ Cải thiện dân số và kế hoạch hoá gia đình: Cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện
tập thể thao, sinh hoạt văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công
tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.
Chuyên đề 5: SINH SẢN
- Sinh sản: là quá trình tạo ra những cá thể mới, để đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Nội dung 1: SINH SẢN Ở THỰC VẬT
1. Sinh sản vô tính ở thực vật: Hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống
nhau và giống cây mẹ.
- Các kiểu sinh sản vô tính:
+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành từ tế bào đã được biệt hoá của cơ thể mẹ gọi là bào tử. Bào tử
được hình thành trong túi bào tử của cây trưởng thành (thể bào tử).
+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ như thân
củ, rễ,lá…
- Phương pháp nhân giống vô tính: Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô là ứng dụng sinh sản vô tính để nhân nhanh giống
và đạt hiệu quả cao trong trồng trọt.
2. Sinh sản hữu tính ở thực vật: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh
tạo nên hợp tử.
+ Hình thành hạt phấn: 1 tế bào sinh hạt phấn (2n) giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào đơn bội nguyên
phân 1 lần nữa tạo ra hạt phấn có 2 nhân (nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản).
+ Hình thành túi phôi: 1 tế bào sinh noãn (2n) giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), 3 trong 4 bị thóai hóa, 1 tế bào
nguyên phân 3 lần tạo túi phôi (có noãn cầu và nhân phụ 2n).
+ Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. 2 hình thức: tự thụ phấn hoặc giao phấn (nhờ gió, nước, sâu
bọ…).
+ Thụ tinh kép:
1 tinh tử kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử (phát triển thành phôi).
1 tinh tử kết hợp với nhân phụ tạo nhân tam bội (phát triển thành phôi nhũ).
+ Hình thành hạt, quả: Sau thụ tinh, noãn phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả.
Nội dung 1: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
1. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có
sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
Hình thức Nội dung Nhóm sinh vật
sinh sản
Phân đôi Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển Độngvật nguyên sinh,
thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều
chiều.
Nảy chồi Một phần của cơ thể phát triển hơn các vùng lân cận, tạo thành cơ thể mới. Cơ Ruộtkhoang, bọt biển.
thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.
Phân mảnh Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần phát triển thành một cơ thể Bọt biển.
mới.
Trinh sản Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh phát triển thành cơ thể đơn bội Chânkhớpnhư:Ong,kiến,
(trinh sản) (n). rệp
Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.
- Nuôi mô sống: Mô động vật nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng, nhiệt độ thích hợp  mô
tồn tại và phát triển.
- Nhân bản vô tính: Chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi, cơ thể mới  đem cấy trở lại vào dạ con.
2. Sinh sản hữu tính ở động vật: Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử
cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Quá trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh (kết hợp giữa 2 loại giao
tử), phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới).
- Thụ tinh bao gồm thụ tinh ngoài (xảy ra trong môi trường nước) và thụ tinh trong (xảy ra trong cơ quan sinh sản).
- Hình thức sinh sản:
+ Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngoài
(thụ tinh trong)  Phát triển thành phôi  con non.
+ Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phôi 
con non  đẻ ra ngoài.
Trứng có thể phát triển thành phôi, con non nhờ noãn hoàng (một số loài cá, bò sát) hoặc trứng phát triển thành
phôi, phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai
(thú).
- Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật:
+ Cơ thể: Cơ quan sinh sản chưa phân hoá  phân hoá.
Cơ thể lưỡng tính  cơ thể đơn tính.
+ Hình thức thụ tinh : Tự thụ tinh  thụ tinh chéo.
Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong.
+ Hình thức sinh sản : Đẻ trứng  đẻ con.
Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc,
bảo vệ.
Nội dung 2 : CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN
Các quá trình Tên Nơi sản xuất Vai trò
điều hoà hoocmôn
GnRH Tuyến yên - Kích thích tuyến yên tiết FSH,LH
Điều hoà quá FSH - FSH  KT ống sinh tinh  tinh trùng.
trình sinh tinh LH - LH  tế bào kẽ  tiết H testostêron.
trùng Testosterôn
GnRH Tuyến yên - Kích thích tuyến yên tiết FSH,LH
Điều hoà quá FSH FSH  KT sự phát triển của bao noãn.
trình sinh trứng LH - LH  bao noãn chín  gây rụng trứng  tạo thể vàng 
H prôgestêron.
ơstrôgen
Prôgesterôn
- Điều khiển số con: Làm tăng hoặc giảm số con.
+ Làm tăng số con:
* Sử dụng hoocmon , hoặc tạo điều kiện môi trường thuận lợi… để tăng số lứa (thay đổi chế độ chiếu sáng có thể
làm gà nuôi đẻ 2 trứng/ngày), tăng số con đẻ trong một lứa (sử dụng hoocmon thuỳ trước tuyến yên có thể gây đa thai)

* Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ thể cái hoặc
thụ tinh ngoài cơ thể cái (tách trứng ra ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại cơ thể cái. Biện pháp này
làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh tạo hợp tử, tăng khả năng sinh sản ngoài ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý
muốn (giới tính, các đặc tính quý của con đực…).
* Nuôi cấy phôi: Sử dụng hoocmon thúc đẩy trứng chín và rụng  tách các trứng ra ngoài  cho trứng thụ tinh
với tinh trùng trong ống nghiệm tạo các hợp tử  nuôi cấy trong môi trường thích hợp để phát triển thành phôi (có thể
dùng phương pháp tách hợp tử đang phân chia tạo nhiều phôi) đến giai đoạn nhất định cấy phôi vào tử cung con cái.
+ Làm giảm số con (đối với con người):
-Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để nâng cao
chất lượng cuộc sống của cá nhân, cộng đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như sử dụng bao cao
su, dụng cụ tử cung, đình sản, thuốc tránh thai… Kế hoạch hoá dân số, đảm bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức
khoẻ sinh sản vị thành niên).
- Điều khiển giới tính: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.
Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt, tơ tằm …
cần tăng nhiều con đực.
Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại (X
và Y) sau đó tuỳ theo nhu cầu về đực hay cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.
C¸c biÖn ph¸p tr¸nh thai:
+ Bao cao su
+ Dông cô tö cung
+ Thuèc tr¸nh thai
+ TriÖt s¶n nam vµ n÷
+ TÝnh vßng kinh
+ XuÊt tinh ngoµi ©m ®¹o
BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
BIẾT
Câu 1. Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng. B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. Nước và các chất khí. D. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
Câu 2. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá, thân, rễ. B. lá, thân. C. rễ, thân. D. Rễ.
Câu 3. Rễ cây trên cạn khi ngập lâu trong nước sẽ chết do:
A. bị thừa nước. B. bị thối. C. bị thiếu nước. D. thiếu dinh dưỡng.
Câu 4. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào - không bào. B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
C. Con đường qua không bào – gian bào. D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
Câu 5. Đơn vị hút nước của rễ là:
A. tế bào rễ. B. tế bào biểu bì. C. tế bào nội bì. D. tế bào lông hút.
Câu 6. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu. B. thẩm tách. C. chủ động. D. nhập bào.
HIỂU
Câu 7. Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. tế bào lông hút. B. tế bào nội bì. C. tế bào biểu bì. D. tế bào vỏ.
Câu 8. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất. B. Có khả năng ăn sâu và rộng.
C. Có khả năng hướng nước. D. Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Câu 9. Nước không có vai trò nào sau đây?
A. Làm dung môi hòa tan các chất. B. Đảm bảo hình dạng của tế bào.
C. Đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra. D. Ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.
Câu 10. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật.
Câu 11. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách.
VẬN DỤNG
Câu 12. Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?
Nồng độ ion K+ ở rễ Nồng độ ion K+ ở đất
1 0,2% 0,5%
2 0,3% 0,4%
3 0,4% 0,6%
4 0,5% 0,2%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
BIẾT
Câu 1. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
A. Trọng lực của trái đất. B. Áp suất của lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
Câu 2. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1-3-5 B. 1-2-4 C. 1-2-3 D. 1-3-4
Câu 5. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
A. khuếch tán, do chênh lệch áp suất thẩm thấu. B. thẩm thấu, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
C. thẩm tách, do chênh lệch áp suất thẩm thấu. D. theo chiều trọng lực của trái đất.
Câu 10. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. Saccarôza và axit amin.
Câu 9. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
HIỂU
Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
Câu 4. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). C. lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 6. Áp suất rễ là:
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. B. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
VẬN DỤNG
Câu 7. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. rỉ nhựa. B. ứ giọt. C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. thoát hơi nước.
Câu 8. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.
BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC
BIẾT
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. qua khí khổng, mô giậu B. qua khí khổng, cutin C. qua cutin, biểu bì. D. qua cutin, mô giậu
Câu 3. Số lượng khí khổng có ở 2 mặt của lá là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới. B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau. D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 4. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. hàm lượng nước. D. ion khoáng.
Câu 5. Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào.
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
HIỂU
Câu 6. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng. B. qua lớp cutin. C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu.
Câu 7. Cây ngô số lượng khí khổng ở 2 mặt lá sẽ là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới. B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau. D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 8. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 9. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
VẬN DỤNG
Câu 10. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin. B. cơ chế đóng mở khí khổng.
C. cơ chế cân bằng nước. D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Câu 11. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin. B. khí khổng. C. cả hai con đường qua khí khổng và cutin. D. biểu bì thân và rễ.
BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
BIẾT
Câu 1. Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 2. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. thành phần của prôtêin, axít nuclêic.
C. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. thành phần của axit nuclêôtic, ATP,…
Câu 3. Vai trò của kali đối với thực vật là: A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào. C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển
rễ.
D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 4. Các nguyên tố vi lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 5. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của
A. axit nuclêic. B. màng của lục lạp. C. diệp lục. D. prôtêin.
Câu 6. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?
A. Nitơ. B. Magiê. C. Clo. D. Sắt.
Câu 7. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
A. cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 8. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là
A. cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 9. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng
A. hợp chất chứa kali B. nguyên tố kali C. K2SO4 hoặc KCl D. K+
HIỂU
Câu 10. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
Câu 11. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng?
A. Photpho B. Magiê. C. Kali. D. Canxi.
Câu 12. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành
A. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở thân. B. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở rễ.
C. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá. D. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở hoa.
BÀI 5 - 6 . DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
BIẾT
Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO2- và NO3-. B. NO2- và NH4+. C. NO3- và NH4+. D. NO2- và N2.
Câu 2. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza. B. nuclêaza. C. caboxilaza. D. nitrôgenaza.
Câu 3. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan cây không hấp thu được. B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được.
C. nitơ độc hại cho cây. D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được.
Câu 4. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
Câu 5. Cố định nitơ khí quyển là quá trình
A. biến N2 trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. biến N2 trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người.
HIỂU
Câu 6. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu7. Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 8. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Qúa trình cố định đạm.
Câu 9. Bón phân hợp lí là
A. phải bón thường xuyên cho cây.
B. sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất.
C. phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D. bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
Câu 10. Quá trình chuyển hóa nitơ khí quyển không nhờ vào vi khuẩn
A. Azotobacter. B. E.coli. C. Rhizobium. D. Anabaena.
VẬN DỤNG
Câu 11. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 12. Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
A. Vi khuẩn amon hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn cố định đạm. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
BÀI 7. THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
VẬN DỤNG
Câu 1. Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín.
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá.
(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (3) → (2) → (1) → (4). D. (3) → (1) → (2) → (4).
Câu 2. Kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm quan sát thoát hơi nước qua lá ta thấy nội dung nào dưới đây là đúng với
thực tế?
A. Giấy tẩm coban clorua mặt dưới chuyển từ màu hồng sang màu xanh da trời.
B. Giấy tẩm coban clorua mặt dưới chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng.
C. Diện tích giấy tẩm coban clorua mặt dưới chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng nhỏ hơn so với mặt trên lá.
D. Diện tích giấy tẩm coban clorua mặt trên chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng lớn hơn so với mặt dưới lá.
BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
BIẾT
Câu 1. Trong phương trình tổng quát của quang hợp (1) và (2) là những chất nào?
6(1) + 12H2O Ánh sáng mặt (2)
trời + 6O2 + 6H2O
Diệp lục
A. (1) CO2, (2) C6H12O6. B. (1) C6H12O6, (2) CO2.
C. (1) O2, (2) C6H12O6. D. (1) O2, (2) CO2.
Câu 2. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm
A. diệp lục a và diệp lục b. B. diệp lục a và carôtenôit.
C. diệp lục b và carotenoit. D. diệp lục và carôtenôit.
Câu 3. Bào quan thực hiện quang hợp là:
A. ti thể. B. lá cây. C. lục lạp. D. ribôxôm.
Câu 4. Sắc tố quang hợp nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và diệp lục b. B. Diệp lục a và carôten.
C. Diệp lục a và xantôphyl. D. Diệp lục và carôtênôit.
Câu 5. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố phụ?
A. Diệp lục a và diệp lục b. B. Diệp lục a và carôten.
C. Carôten và xantôphyl. D. Diệp lục và carôtênôit.
Câu 6. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây?
A. ti thể. B. lá cây. C. lục lạp. D. ribôxôm.
Câu 7. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây
xanh?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a và b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
HIỂU
Câu 8. Trong phương trình tổng quát của quang hợp phân tử CO2 cây lấy từ
A. đất qua tế bào lông hút của rễ. B. không khí qua khí khổng của lá.
C. nước qua tế bào lông hút của rễ. D. chất hữu cơ bởi quá trình tổng hợp của cây.
Câu 9. Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là
A. có khí khổng. B. có hệ gân lá. C. có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn.
Câu 10. Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá
A. có khí khổng. B. có hệ gân lá. C. có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn.
Câu 11. Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng. D. Điều hòa không khí.
Câu 12. Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở
A. chất nền strôma. B. màng tilacôit. C. xoang tilacôit. D. ti thể.
VẬN DỤNG
Câu 13. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng?
A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng.
Câu 14. Trong quá trình quang hợp, nếu cây đã sử dụng hết 24 phân tử nước (H2O) sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ôxi (O2)?
A. 6. B. 12. C. 24. D. 48.

BÀI 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 và CAM


BIẾT
Câu 1. Pha sáng là gì?
A. Là pha cố định CO2. B. Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Là pha chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng. D. Là pha diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Câu 2. Pha sáng diễn ra ở
A. strôma. B. tế bào chất. C. tilacôit. D. nhân.
Câu 3. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là:
A. ribulôzơ-1, 5 điP. B. APG. C. AlPG. D. PEP.
Câu 4. Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa. B. mía, ngô, rau dền. C. cam, bưởi, nhãn. D. xương rồng, mía,
cam.Câu 5. Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa. B. mía, ngô, rau dền. C. cam, bưởi, nhãn. D. xương rồng, mía, cam.
Câu 6. Sản phẩm của pha sáng gồm
A. ADP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH, O2. C. Cacbohiđrat, CO2. D. ATP, NADPH.
Câu 7. Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohiđrat, prôtêin, lipit?
A. Ribulôzơ 1,5 điP. B. APG. C. AlPG. D. C6H12O6.
Câu 8. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở màng trong. C. Ở chất nền strôma. D. Ở tilacôit.
Câu 9. Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa. B. mía, ngô, rau dền. C. cam, bưởi, nhãn. D. xương rồng, mía, cam.
HIỂU
Câu 10. Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp thì khái niệm nào sau đây là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học
trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học
trong NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong
ATP và NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong
ATP, NADPH và C6H12O6.
Câu 11. Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng). B. CO2 (cố định CO2 ở pha tối).
C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng). D. Khử APG ở chu trình Canvin.
Câu 12. Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối?
A. ATP. B. NADPH. C. ATP, NADPH. D. O2.
Câu 13. Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
A. Phân bố khắp mọi nơi trên Trái Đất, phân bố rộng rãi ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. Sống ở vùng sa mạc. C. Sống ở vùng nhiệt đới.
D. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
Câu 14. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxi.
B. Quá trình cố định CO2. C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 15. Qua chu trình Canvin, sản phẩm trực tiếp để tổng hợp thành glucôzơ là
A. CO2. B. H2O. C. APG. D. AlPG.
Câu 16. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Chỉ ở nhóm thực vật CAM. B. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
C. Ở nhóm thực vật C4 và CAM. D. Chỉ ở nhóm thực vật C3.
Câu 17. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Câu 18. Người ta phân biệt các nhóm thực vật C3, C4, CAM chủ yếu dựa vào
A. có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường có mấy cacbon.
C. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá. D. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
VẬN DỤNG
Câu 19. Phân tử ôxi (O2) nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng). B. CO2 (cố định CO2 ở pha tối).
C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng). D. AlPG ở chu trình Canvin.
Câu 20. Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ-1,5 điP).
B. Cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1, 5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG.
C. Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2.
D. Cố định CO2 à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2.
Câu 21. Năng suất quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật được sắp xếp theo thứ tự đúng là
A. CAM → C3 → C4. B. C3 → C4 → CAM.
C. C4 → C3 → CAM. D. C4 → CAM → C3.
Câu 22. Ở rêu, chất hữu cơ C6H12O6 được tạo ra ở giai đoạn nào của quang hợp?
A. Pha tối. B. Pha sáng. C. Chu trình Canvin. D. Quang phân li nước.
BÀI 10. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH
ĐẾN QUANG HỢP
BIẾT
Câu 1. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào?
A. Cam, đỏ. B. Xanh tím, cam. C. Đỏ, lục. D. Xanh tím, đỏ.
Câu 2. Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?
A. Ánh sáng đỏ. B. Ánh sáng xanh tím. C. Ánh sáng đỏ, lục. D. Ánh sáng xanh tím, đỏ.
Câu 3. Nguyên tố khoáng điều tiết độ mở khí khổng là
A. K. B. Mg. C. Mn. D. P.
HIỂU
Câu 4. Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì hệ sắc tố quang hợp không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 5. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là không đúng?
A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.
B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần.
C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.
D. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 35 – 45 0C rồi sau đó
giảm mạnh.
Câu 6. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua
A. ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối.
B. ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.
C. ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp.
D. ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ.
BÀI 11. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
BIẾT
Câu 1. Naêng suaát kinh teá laø gì?
A. Laø phaàn chaát khoâ tích luyõ trong cô quan kinh teá. B. Laø phaàn chaát khoâ trong toaøn boä cô theå thöïc
vaät.
C. Laø phaàn chaát khoâ tích luyõ trong thaân. D. Laø phaàn chaát khoâ tích luyõ trong haït.
Câu 2. Naêng suaát sinh hoïc laø gì?
A. Laø phaàn chaát khoâ tích luyõ trong cô quan kinh te.á B. Laø phaàn chaát khoâ trong toaøn boä cô theå thöïc
vaät.
C. Laø phaàn chaát khoâ tích luyõ trong thaân. D. Laø phaàn chaát khoâ tích luyõ trong haït.
Câu 3. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 80 – 85%. B. 85 – 90%. C. 90 – 95%. D. Trên 95%.
HIỂU
Câu 4. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá. B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng cường độ hô hấp.
Câu 5. Để giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng các nhà khoa học tiến hành phân tích
A. thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng. B. thành phần hóa học các nguyên liệu cây trồng.
C. thành phần hóa học của CO2 và H2O. D. thành phần hóa học các chất khoáng.
Câu 6. Khi phân tích thành phần hóa học của các sản phẩm cây trồng thì các nguyên tố C, H, O cây lấy chủ yếu từ đâu?
A. Từ các chất khoáng. B. Từ các chất hữu cơ. C. Từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
D. Từ ôxi phân tử (O2) lấy từ không khí, từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
BÀI 12. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
BIẾT
Câu 1. Qua hoâ haáp hieáu khí dieãn ra trong ti theå taïo ra
A. 38 ATP. B. 36 ATP. C. 32 ATP. D. 34 ATP.
Câu 2. Saûn phaåm cuûa quaù trình hoâ haáp goàm:
A. CO2, H2O, naêng löôïng. C. O2, H2O, naêng löôïng.
B. CO2, H2O, O2. D. CO2, O2, naêng löôïng.
Câu 3. Moät phaân töû glucoâzô khi hoâ haáp hieáu khí giaûi phoùng:
A. 38 ATP. B. 30 ATP. C. 40 ATP. D. 32 ATP.
Câu 4. Hoâ haáp hieáu khí xaûy ra ôû vò trí naøo trong teá baøo?
A. Ti thể. B. Teá baøo chaát. C. Nhaân. D. Luïc laïp.
Câu 5. Giai ñoaïn ñöôøng phaân xaûy ra ôû vò trí naøo trong teá baøo?
A. Ti theå. B. Teá baøo chaát. C. Nhaân. D. Luïc laïp.
Câu 6. Keát thuùc quaù trình ñöôøng phaân, töø 1 phaân töû glucoâzô taïo ra:
A. 1 axit piruvic + 1 ATP. B. 2 axit piruvic + 2 ATP C. 3 axit piruvic + 3 ATP. D. 4 axit piruvic + 4 ATP.
Câu 7. Baøo quan thöïc hieän chöùc naêng hoâ haáp chính laø:
A. maïng löôùi noäi chaát. B. khoâng baøo. C. ti thể. D. luïc laïp.
Câu 8. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?
A. Lục lạp, lizôxôm, ty thể. B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 9. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là
A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
C. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (34 – 36 ATP) + Nhiệt.
Câu 10. Hô hấp sáng là
A. quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
B. quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
C. quá trình hấp thụ H2O và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
D. quá trình hấp thụ H2O, CO2 và giải phóng C6H12O6 ở ngoài sáng.
HIỂU
Câu 11. Caùc giai ñoaïn hoâ haáp teá baøo dieãn ra theo traät töï naøo?
A. Ñöôøng phaân à Chuoãi chuyeàn electron hoâ haáp à Chu trình Crep.
B. Chu trình Crep à Ñöôøng phaân à Chuoãi chuyeàn electron hoâ haáp.
C. Chuoãi chuyeàn electron hoâ haáp à Ñöôøng phaân à Chu trình Crep.
D. Ñöôøng phaân à Chu trình Crep à Chuoãi chuyeàn electron.
Câu 12. Hoâ haáp kò khí ôû TV xaûy ra trong moâi tröôøng naøo?
A. Thieáu O2. B. Thieáu CO2. C. Thöøa O2. D. Thöøa CO2.
Câu 13. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 14. Quaù trình naøo sau ñaây taïo nhieàu naêng löôïng nhaát?
A. Leân men. B.Ñöôøng phaân. C. Hoâ haáp hieáu khí. D. Hoâ haáp kò khí.
Câu 15. Sô ñoà naøo sau ñaây bieåu thò cho giai ñoaïn ñöôøng phaân?
A. Glucoâzô à axit lactic. B. Glucoâzô à Coâenzim A.
C. Axit piruvic à Coâenzim A. D. Glucoâzô à Axit piruvic.
Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
A. CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. B. O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt.
D. cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích lũy nhiều.
Câu 17. Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể.
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%).
VẬN DỤNG
Câu 18. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. chuổi chuyển êlectron. B. chu trình crep. C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 19. Qúa trình hô hấp có liên quan chặt chẽ với nhân tố nhiệt độ vì:
A. nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến nồng độ oxi.
B. nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của hô hấp.
C. mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhát định.
D. hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học cần sự xúc tác của enzim, nên phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
Câu 20. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?
A. Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng).
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2. D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2.

BÀI 13. THỰC HÀNH : PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT


BIẾT
Câu 1. Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Lá xanh. B. Lá xà lách. C. Củ cà rốt. D. Củ khoai mì.
Câu 2. Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?
A. Cồn 900 hoặc benzen. B. Cồn 900 hoặc NaCl.
C. Nước và Axêtôn. D. Cồn 900 hoặc benzen hoặc axêtôn.
Câu 3. Sắc tố quang hợp hòa tan hoàn toàn trong môi trường
A. nước. B. cồn 900. C. muối NaCl. D. nước và cồn 900.
HIỂU
Câu 4. Trong mẫu lá xanh ta thấy sắc tốt nào chiếm tỉ lệ lớn hơn?
A. Xantophyl. B. Carôtenôit. C. Diệp lục. D. Carôten.
Câu 5. Ăn loại thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều vitamin A cho con người?
A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc.
C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai.
Câu 6. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nhiều năng lượng cho con người?
A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc.
C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai.
VẬN DỤNG
Câu 7. Để trẻ em hấp thụ tốt vitamin A, trong khẩu phần ăn ngoài các loại thực phẩm có màu đỏ, cam, vàng còn có thêm
một lượng vừa phải của chất nào sau đây?
A. Dầu ăn. B. Cồn 900. C. Nước. D. Benzen hoặc axêtôn.

BÀI 14. THỰC HÀNH:


PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

VẬN DỤNG
Câu 1. Người ta đã tiến hành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau :
(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.
(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục.
(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.
(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chưa nước vôi trong.
(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.
(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.
Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2). D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6).
Câu 2. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong thế nào ?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục. B. Nước vôi trong vẫn trong như ban đầu.
C. Nước vôi trong ngã sang màu hồng. D. Nước vôi trong ngã sang màu xanh da trời.
Câu 3. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục,
điều này đã chứng minh
A. hô hấp đã tạo ra khí O2. B. hô hấp đã tạo ra khí CO2.
C. hô hấp đã tạo ra năng lượng ATP. D. hô hấp đã tạo ra hơi H2O.
Câu 4. Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. ngọn lửa cháy bình thường. B. ngọn lửa cháy bùng lên.
C. ngọn lửa bị tắt ngay. D. ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau.
Câu 5. Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do
A. hô hấp tạo ra nhiệt. B. hô hấp tạo ra năng lượng ATP.
C. hô hấp tạo ra nước. D. hô hấp tạo ra khí CO2.
Bài 15: TIÊU HÓA Ở ĐV
Câu 1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 2. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 3. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 4. Tiêu hóa là quá trình
A. biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. biến đổi chất đơn giản có trong thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.
C. biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.
Câu 5. Các loài động vật tiêu hóa thức ăn bằng túi tiêu hóa là
A. động vật đơn bào. B. các loài ruột khoang và giun dẹp.
C. động vật có xương sống D. côn trùng và giun đất.
Câu 6. Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận
A. thực quản, ruột non, ruột già, dạ dày. B. dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
C. thực quản, ruột non, dạ dày, ruột già. D. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
Câu 7. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là
A. thức ăn được tiêu hoá nội bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
B. tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá
nội bào.
C. tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản.
D. thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
Câu 8. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non → hậu môn.
B. miệng → thực quản → dạ dày→ ruột non → ruột già → hậu môn.
C. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già → hậu môn.
D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn.
Câu 9. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất là
A. miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → hầu → diều → ruột → mề → hậu môn.
C. miệng → hầu → thực quản → mề → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → hầu → diều → thực quản → mề → ruột → hậu môn.
Câu 10. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của châu chấu là
A. miệng → thực quản → diều → dạ dày → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → diều → ruột → dạ dày → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → diều → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn.
Câu 11. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là
A. miệng → thực quản → dạ dày cơ → diều → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
C. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
D. miệng → diều → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
Câu 12. Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 13. Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá diễn ra chủ yếu là
A. các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
B. các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được
C. các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn
giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. các enzim từ bộ máy Gôngi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn
giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 14. Ý không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người là
A. có ruột non. B. có thực quản. C. có dạ dày. D. có diều.
Câu 15. Ở trùng biến hình, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 16. Ở trùng roi, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 17. Ở trùng giày, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 18. Ở giun dẹp, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 19. Ở giun đất, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 20. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở
A. miệng, dạ dày, ruột non. B. chỉ diễn ra ở dạ dày.
C. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
Câu 21. Ý không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người là
A. ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. B. ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. D. ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 23. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng
A. tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào → tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào.
D. tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 24. Phát biểu nào không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa?
A. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học.
B. Thức ăn trong ống tiêu hóa đi theo một chiều.
C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng.
D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào).
Câu 25. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu ở
A. dạ dày. B. ruột non. C. ruột già. D. tụy.
Câu 26. Tiêu hóa nội bào là thức ăn được tiêu hóa
A. trong không bào tiêu hóa. B. trong ống tiêu hóa. C. trong túi tiêu hóa. D. ống tiêu hóa và túi tiêu hóa.
Câu 27. Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là
A. miệng, dạ dày, ruột non. B. miệng, thực quản, dạ dày.
C. thực quản, dạ dày, ruột non. D. dạ dày, ruột non, ruột già.
Câu 28.Ở người, chất được biến đổi hoá học ngay từ miệng là
A. prôtêin B. tinh bột C. lipit D. xenlulôzơ
Câu 29. Giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn là
A. giai đoạn tiêu hoá ở ruột. C. giai đoạn biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
B. giai đoạn tiêu hoá ở dạ dày. D. giai đoạn biến đổi thức ăn ở thực quản.
Câu 30. Động vật có kiểu dinh dưỡng
A. tự dưỡng. B. dị dưỡng. C. tự dưỡng và dị dưỡng. D. kí sinh.
Câu 31. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa
1. thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn
lẫn chất thải.
2. trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
3. thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học,
hóa học, hấp thụ thức ăn.
4. thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ
vào máu.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 32. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là
1. tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào
2. tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không
bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp
3. tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu
hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa
4. tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao.
A. 2, 3. B. 1, 4. C. 1, 3. D. 2, 4.
Câu 33. Để tiêu hóa tinh bột, tuyến nước bọt ở người đã tiết ra enzim nào sau đây?
A. Mantaza. B. Saccaraza. C. Amilaza. D. Lactaza.
Câu 34. Ở dạ dày, prôtêin được biến đổi hóa học nhờ tác dụng của
A. HCl và amilaza trong dịch vị.B. HCl và mantaza trong dịch vị.
C. HCl và lactaza trong dịch vị. D. HCl và pepsin trong dịch vị.
Câu 35. Cấu trúc ống tiêu hóa có ở động vật nào?
A. Giun dẹp và thủy tức. B. Trùng giày và trùng roi. C. Giun đất và giun dẹp. D. Giun đất và châu chấu.
Câu 36. Ở ruột thức ăn được biến đổi hóa học nhờ tác dụng của
A. dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. B. dịch tụy, HCl và dịch ruột.
C. dịch mật, dịch vị và dịch ruột. D. HCl và pepsin trong dịch vị.
Câu 37. Động vật nào sau đây đã hình thành túi tiêu hóa?
A. Giun dẹp và thủy tức. B. Trùng giày và trùng roi. C. Giun đất và giun dẹp. D. Giun đất và côn trùng.
Câu 38. Người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá trình biến đổi thức ăn vì
A. ở khoang miệng tiết ra enzim amilaza giúp tiêu hóa các thành phần của thức ăn
B. sự biến đổi cơ học ở khoang miệng. C. ruột già vẫn có khả năng tiêu hóa.
D. dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa các thành phần của thức ăn.
Câu 39. Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa vì
(1) Thức ăn ở ruột non được biến đổi chủ yếu về mặt hóa học. (2) Thức ăn ở ruột non được biến đổi về cơ học.
(3) Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động tiêu hóa một cách triệt để nhất. (4) Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động của enzim amilaza.
Những đáp án nào là đúng?A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 40. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ống tiêu hóa bao gồm
A. biến đổi nhờ xúc tác của các enzim và biến đổi hóa học. B. biến đổi cơ học và biến đổi hóa học.
C. biến đổi ở dạ dày và ruột non. D. biến đổi nhờ xúc tác của các enzim và dịch vị.
Câu 41. Các chất dinh dưỡng sau khi được biến đổi sẽ được hấp thụ vào máu theo cơ chế
A. thụ động và chủ động. B. thực bào và ẩm bào. C. thụ động. D. chủ động.
Câu 42. Sự hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế khuếch tán đối với các chất
A. glucôzơ và axit amin. C. glixêrin và axit béo. B. glucôzơ và lipit. D. axit amin và glixêrin.
Câu 43. Sự hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế vận chuyển chủ động đối với các chất
A. glucôzơ và axit amin. C. glixêrin và axit béo. B. glucôzơ và axit béo. D. axit amin và glixêrin.
BÀI 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (TT)
Câu 1. Chức năng nào sao đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ. B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ. D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 2. Ở động vật ăn cỏ, sự tiêu hoá thức ăn như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học. B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Tiêu hoá cơ học. D. Tiêu hoá hoá học.
Câu 3. Chức năng nào không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương. B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi. D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt
Câu 4. Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá học. B. Tiêu hoá cơ học.
C. Tiêu hoá hóa học và cơ học. D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 5. Đặc điểm tiêu hóa nào không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. D. Manh tràng phát triển.
Câu 6. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành .
Câu 7. Đặc điểm nào không có ở thú ăn cỏ?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. B. Ruột dài. C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn.
Câu 8. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt. D. Chỉ nuốt thức ăn.
Câu 9. Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành.
Câu 10. Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào. D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 11. Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá ở dạ cỏ diễn ra như thế nào?
A.Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 12. Động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 13.Trong ống tiêu hóa, biến đổi sinh học là quá trình
A. phân giải thức ăn trong cơ thể sống B. tiêu hóa nhờ enzim
C. phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật D. phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng
Câu 14. Động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 15. Nguồn cung cấp prôtêin chủ yếu cho thú ăn thực vật là do
A. sử dụng lượng thức ăn rất lớn. B. đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật.
C. tăng cường ăn các cây họ đậu. D. tiêu hóa vi sinh vật sống trong ống tiêu hóa của chúng.
Câu 16. Điều nào không đúng khi nhận xét về cơ quan tiêu hóa?
A. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển.
B. So với các loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa hơn.
C. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
D. Cả loài ăn thực vật và ăn thịt đều có enzim tiêu hóa thức ăn.
Câu 17. Diều của chim ăn hạt có tác dụng tương tự như bộ phận nào ở động vật nhai lại?
A. Dạ tổ ong. B. Dạ múi khế. C. Dạ cỏ. D. Dạ lá sách.
Câu 18. Dạ dày thường không có vai trò nào sau đây?
A. Chứa thức ăn. B. Hấp thụ chất dinh dưỡng. C. Tiêu hóa cơ học. D. Tiêu hóa hóa học.
Câu 19. Chất nào sau đây được hấp thụ qua ruột non luôn theo cơ chế thụ động?
A. Nước. B. Glucozơ. C. Axitamin. D. Axit béo.
Câu 20. Ở loài ăn thực vật, bộ phận nào sau đây được xem như dạ dày thứ 2?
A. Diều. B. Mề. C. Đại tràng. D. Manh tràng.
Câu 21. Sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa của thú ăn thịt diễn ra theo trình tự như thế nào?
A. Biến đổi cơ học + biến đổi hóa học. B. Biến đổi cơ học + biến đổi sinh học.
C. Biến đổi hóa học + biến đổi cơ học. D. Biến đổi hóa học + biến đổi sinh học.
Câu 22. Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa các chất cặn bã thải ra ngoài còn có tác dụng gì?
A. Tiêu hóa tiếp tục xenlulozơ. B. Tái hấp thu nước.
C. Hấp thu một số chất dinh dưỡng còn sót lại ở ruột non. D. Tiêu hóa tiếp tục protein.
Câu 23. Dạ cỏ của trâu, bò là nơi thực hiện chức năng gì?
A. Chỉ để chứa thức ăn. B. Tiêu hóa cơ học thức ăn.
C. Hấp thụ nước có trong thức ăn. D. Thực hiện tiêu hóa sinh học mạnh.
Câu 24. Trình tự tiêu hóa đặc trưng của động vật nhai lại như thế nào?
A. Biến đổi hóa học - Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học.
B. Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học - Biến đổi sinh học.
C. Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học - Biến đổi hóa học.
D. Biến đổi sinh học - Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học.
Câu 25. Vitamin cần cho cơ thể để làm gì?
A. Làm nguyên liệu cấu tạo mô B. Cung cấp năng lượng
C. Tham gia vào thành phần cấu tạo của enzim D. khử độc cho tế bào
Câu 26. Chất không có khả năng cung cấp năng lượng cho cơ thể là chất nào?
A. Nước và vitamin B. Đường và protein C. Muối khoáng và lipit D. Nước và protein
Câu 27. Khác với động vật, thực vật không có quá trình nào sau đây?
A. Lấy thức ăn. B. Hấp thụ chất dinh dưỡng. C. Biến đổi thức ăn. D. Đồng hóa và dị hóa.
Câu 28: Các enzim hoạt động trong ruột non đều như thế nào?
A. Có khả năng phân giải protein. B. Có khả năng phân giải lipit.
C. Thích hợp với pH hơi kiềm. D. Chỉ hoạt động ở pH trung tính.
Câu 29. Ở ruột, vì sao protein không được biến đổi nhờ enzim pepsin?
A. Ruột không có loại enzim này. B. Độ pH của ruột không thích hợp cho enzim này hoạt động.
C. Có sự cạnh tranh của nhiều loại enzim khác. D. Ở ruột chỉ có các protein đơn giản.
Câu 30. Nhiều loài chim ăn hạt thường ăn thêm sỏi, đá nhỏ để làm gì?
A. Bổ sung thêm chất khoáng cho cơ thể. B. Chúng không phân biệt được sỏi đá với các hạt có kích thước tương tự.
C. Sỏi đá giúp cho việc nghiền các hạt có vỏ cứng. D. Bằng cách này chúng thải bã được dễ dàng.
Câu 31. Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển vì
A. chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa. B. biến đổi xenlulôzơ nhờ hệ vi sinh vật và hấp thụ vào máu.
C. biến đổi xenlulôzơ nhờ enzim. D. hấp thụ nước, cô đặc chất thải.
Câu 32. Điều nào không phải là lợi ích mà các vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ đem lại?
A. Cung cấp nguồn protein quan trọng. B. Giúp quá trình tiêu hóa xenlulozơ.
C. Cung cấp cho vật chủ nhiều loại vitamin. D. Tạo ra môi trường thích hợp cho các enzim tiêu hóa hoạt động.
Câu 33. Chất nào không có trong thành phần của dịch ruột?
A. NaHCO3 B. Cacboxypeptidaza C. Lipaza D. Catalaza
Câu 35. Vì sao trong miệng có enzim tiêu hóa tinh bột chín, nhưng chỉ rất ít tinh bột được biến đổi ở đây?
A. Thời gian thức ăn ở trong miệng quá ngắn. B. Lượng enzim trong nước bọt quá ít.
C. Độ pH trong miệng không phù hợp cho enzim hoạt động.
D. Thức ăn chưa được nghiền nhỏ để thấm đều nước bọt.
Câu 36. Nhiều loài thú có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm vì trong nước bọt có
A. chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
B. lizozim có tác dụng diệt khuẩn.
C. pH hơi kiềm ức chế sự sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật.
D. chất nhầy trong miệng có khả năng kháng khuẩn.
Câu 37. Saccarit và protein chỉ được hấp thụ vào máu khi đã biến đổi thành gì?
A. Glixerin và axit hữu cơ. B. Glucozơ và axit béo.
C. Đường đơn và axit amin. D. Glicogen và axit amin.
BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1. Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể?
A. Giun tròn, ruột khoang, giun đốt. B. Chân khớp, giun tròn, thân mềm.
C. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp. D. Giun đốt, chân khớp, thân mềm.
Câu 2. Câu nào dưới đây xếp đúng theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi?
A. Các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.
B. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, các mô tế bào
C. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, các mô tế bào.
D. Không khí thở vào, các mô tế bào, máu rời phổi đi.
Câu 3. Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây?
A. Giàu ôxi khi cơ thể hít vào. B. Giàu CO2 khi cơ thể thở ra.
C. Giàu ôxi cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
D. Giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
Câu 4. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 5. Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại?
A. Cá B. Chim C. Bò sát D. Thú
Câu 6. Vì sao mang cá xương có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn?
A. Vì mang có kích thước lớn.
B. Vì có nhiều cung mang.
C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
D. Vì mang có nhiều phiến mang và mỗi phiến mang gồm nhiều cung mang.
Câu 7. Vì sao nồng độ O2 trong không khí thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
B. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể.
C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi.
D. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
Câu 8. Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
Câu 9. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng mang.
Câu 10. Vì sao nồng độ CO2 trong không khí thở ra cao hơn so với hít vào?
A. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
D. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
Câu 12. Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan đến A. bề mặt trao đổi khí rộng.
B. bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố. C. các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
D. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm.
Câu 13. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
A. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
B. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
C. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ngoài cơ thể.
D. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể.
Câu 14. Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 15. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
A. chỉ ở mang. B. ở bề mặt toàn cơ thể.
C. chỉ ở phổi. D. của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 16. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Câu 17. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy
A. O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải
CO2 ra bên ngoài.
B. CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải
O2 ra bên ngoài.
C. CO2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời
thải O2 ra bên ngoài.
D. O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải
CO2 ra bên ngoài.
Câu 18. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế
nào?
A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 20. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ
A. sự co dãn của phần bụng. B. sự di chuyển của chân.
C. sự nhu động của hệ tiêu hoá. D. vận động của cánh.
Câu 21. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim. C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất.
Câu 24. Vì sao thú sống trên cạn không hô hấp dưới nước được?
A. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
B. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
D. Vì phổi không hấp thụ được O2 trong nước.
Câu 26. Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 28. Khi cá thở ra, sự lưu thông khí qua mang cá diễn ra như thế nào?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 29. Vì sao lưỡng cư sống được ở môi trường nước và trên cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi. C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 31. Vì sao ở mang cá dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều. D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 34. Đặc điểm nào của phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn?
A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều túi khí.
Câu 35. Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
A. sự co dãn của phần bụng. B. sự vận động của cánh.
C. sự co dãn của các cơ hô hấp. D. sự di chuyển của chân.
Câu 38. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi. D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 39. Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ. B. Sự vận động của các chi.
C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 40. Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp. C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 41. Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 42. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 43. Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Câu 44. Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình hô hấp ở sâu bọ?
A. Hô hấp bằng túi và phổi. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Chưa có cơ quan hô hấp. D. Hô hấp qua da.
BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU

Câu 1. Động vật nào có hệ tuần hoàn hở?


A. Cá. B. Khỉ. C. Chim. D. Sứa.
Câu 2. Chức năng của hệ tuần hoàn là
A. vận chuyển các chất dinh dưỡng từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho hoạt động sống của cơ thể.
B. vận chuyển CO2.
C. vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho hoạt động sống của cơ thể.
D. vận chuyển O2.
Câu 3. Tôm, cua, trai, sò, hến có hệ tuần hoàn
A. kín. B. hở. C. đơn. D. kép.
Câu 4. Cấu tạo hệ tuần hoàn kín gồm:
A. tim, động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch. B. động mạch, tĩnh mạch.
C. hệ mạch. D. tim, động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
Câu 5. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là
A. máu chảy dưới áp lực cao và tốc độ nhanh. B. máu chảy dưới áp lực thấp và tốc độ chậm.
C. áp lực máu được duy trì nhờ tính đàn hồi của thành mạch. D. khả năng điều hòa tuần hoàn máu nhanh.
Câu 6. Thành phần của hệ mạch gồm:
A. động mạch và mao mạch. B. tĩnh mạch và mao mạch.
C. động mạch và tĩng mạch. D. động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 7. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn ở cá theo trật tự nào dưới đây?
A. Timđộng mạchtĩnh mạchtim.
B. Timđộng mạch mang mao mạch mang tĩnh mạchtim.
C.Timđộng mạch mangmao mạch mangđộng mạch lưngmao mạchtĩnh mạchtim.
D. Timtĩnh mạchmao mạch mangđộng mạch mangmao mạchtĩnh mạchtim.
Câu 8. Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn phổi của hệ tuần hoàn kép ở thú theo trật tự nào dưới đây?
A. Timđộng mạch phổitĩnh mạch phổitim.
B. Timđộng mạch phổi mao mạch phổitĩnh mạch phổitim.
C. Timtĩnh mạch phổimao mạch phổiđộng mạch phổitim.
D. Timmao mạch phổiđộng mạch phổitĩnh mạch phổitim.
Câu 9. Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn của hệ tuần hoàn kép ở thú theo trật tự nào dưới đây?
A. Timđộng mạch chủ tĩnh mạch chủtim.
B. Timmao mạch động mạch chủtĩnh mạch chủTim.
C. Timtĩnh mạch chủmao mạch Động mạch chủ tim.
D. Timđộng mạch chủ mao mạchtĩnh mạch chủtim.
Câu 10. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Sứa, giun tròn, giun dẹp. B. Giun tròn, giun dẹp, giun đốt
C. Thân mềm, giáp xác, côn trùng. D. Sâu bọ, thân mềm, bạch tuột.
Câu 11. Các nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Thủy tức, giun tròn, giun đốt. B. Sứa, giun dẹp, sâu bọ.
C. Cá, lưỡng cư, giáp xác. D. Lưỡng cư, bò sát, giun đốt.
Câu 12. Cho các nhóm động vật:
1. Đa số động vật thân mềm. 2. Các loài cá sụn và cá xương.
3. Động vật đơn bào. 4. Động vật đa bào có cơ thể nhỏ và dẹp.
5. Động vật chân khớp. Có bao nhiêu nhóm động vật có hệ tuần hoàn hở?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ. B. Cá, thú, giun đất.
C. Lưỡng cư, chim, thú. D. Chim, thú, sâu bọ, cá, ếch nhái.
Câu 14. Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là
A. ở cá, máu được oxy hóa khi qua mao mạch mang.
B. người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.
C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.
D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.
Câu 15. Cấu tạo hệ tuần hoàn hở gồm:
A. tim, động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch. B. động mạch, tĩnh mạch.
C. hệ mạch. D. tim, động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
Câu 16. Hệ tuần hoàn hở thích hợp với động vật có đặc điểm
A. có kích thước nhỏ, ưa hoạt động. B. có kích thước nhỏ, ít hoạt động.
C. có kích thước lớn, ưa hoạt động. D. có kích thước lớn, ưa hoạt động kém.
Câu 17. Trong hệ tuần hoàn kép
A. các động mạch chứa máu giàu O2. B. các tĩnh mạch chứa máu giàu CO2.
C. các tĩnh mạch phổi chứa máu giàu O2. D. các mao mạch chứa máu pha.
Câu 18. Hệ tuần hoàn đơn có đặc điểm
A. máu được bơm với áp lực thấp nên vận tốc máu chảy chậm.
B. máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh.
C. máu được bơm với áp lực trung bình nên vận tốc máu chảy nhanh.
D. máu được bơm với áp lực vừa phải nên vận tốc máu chảy nhanh.
Câu 19. Hệ tuần hoàn kép có đặc điểm
A. máu được bơm với áp lực thấp nên vận tốc máu chảy chậm.
B. máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh.
C. máu được bơm với áp lực trung bình nên vận tốc máu chảy nhanh.
D. máu được bơm với áp lực vừa phải nên vận tốc máu chảy nhanh.
Câu 20. Cho các nhóm động vật:1. Có xương sống 2. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt
3. Một số thân mềm và chân khớp 4. Mực ống, giun đốt, chân khớp
5. Động vật dưới nước 6. Động vật trên cạn
Có bao nhiêu nhóm động vật có hệ tuần hoàn kín?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 21. Sự lưu thông của máu trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 22. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Cá xương, chim, thú. B. Lưỡng cư, thú. C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lưỡng cư, bò sát sát, thú.
Câu 23. Ở nhóm động vật nào sau đây động mạch vận chuyển cả máu giàu O2 và giàu máu giàu CO2?
A. Cá, thú, bò sát. B. Lưỡng cư, chim, cá sấu. C. Cá, chim, thú. D. Thú, chim, cá sấu.
Câu 24. Ở nhóm động vật nào sau đây, động mạch vận chuyển cả máu giàu O2, máu giàu CO2 và máu pha?
A. Cá . B. Lưỡng cư. C. Chim. D. Thú.
Câu 25. Máu không có chức năng vận chuyển khí ở nhóm động vật nào sau đây?
A. Giun tròn . B. Giun đốt. C. Côn trùng. D. Giáp xác.
Câu 26. Hệ tuần hoàn hở máu chứa sắc tố
A. hêmôxianin. B. hêmôglôbin. C. hệ sắc tố hô hấp. D. carôtenôit.
Câu 27. Hệ tuần hoàn kín máu chứa sắc tố
A. hêmôxianin. B. hêmôglôbin. C. hệ sắc tố hô hấp. D. carôtenôit.
Câu 28. Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối. B. Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn. D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô và máu.
Câu 29. Ở côn trùng, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển dinh dưỡng. B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 31. Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm không có đặc điểm nào?
A. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp. B. Máu có sắc tố hemoxianin màu xanh.
C. Máu và nước mô tiếp xúc trực tiếp với tế bào. D. Tim chưa phân hóa.
Câu 32. Động lực vận chuyển máu trong hệ mạch là gì?
A. Do sức hút của tim. B. Sự co bóp của tim.
C. Co các van có trong hệ mạch. D. Do tính đàn hồi của thành mạch.
Câu 33. Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín:1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
2. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình 3. Máu chứa sắc tố hô hấp hêmôxianin.
4. Máu đi về tim trong mạch hở. 5. Máu chảy trong động mạch với tốc độ nhanh.
Phương án đúng là: A. 1, 3. B. 2, 4. C. 2, 5. D. 1, 5.
Câu 34. Cho các đặc điểm sau:1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao.
2. Tốc độ máu chảy chậm, máu đi xa được. 3. Phân phối máu đến các cơ quan chậm.
4. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
Phương án đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là:
A. 1, 4. B. 2, 4. C. 2, 3. D.1, 3.
BÀI 19+21: TUẦN HOÀN MÁU (TT)
Câu 1. Khả năng co giãn tự động theo chu kỳ của tim được gọi là gì?
A. Tính tự động của tim. B. Tính chu kỳ của tim. C. Tính hoạt động của tim. D. Tính dẫn truyền của tim.
Câu 2. Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện phát và truyền theo trật tự:
A. nút xoang nhĩ -> nút nhĩ thất-> bó His -> mạng lưới Puockin.
B. nút xoang nhĩ -> bó His -> nút nhĩ thất -> mạng lưới Puockin.
C. nút xoang nhĩ -> nút nhĩ thất -> mạng lưới Puockin -> bó His.
D. nút xoang nhĩ -> mạng lưới Puockin -> nút nhĩ thất -> bó His.
Câu 3. Một chu kì hoạt động của tim bao gồm các pha theo thứ tự nào sau đây?
A. Pha co tâm nhĩ -> pha dãn chung -> pha co tâm thất. B. Pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất -> pha dãn chung.
C. Pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ -> pha dãn chung. D. Pha dãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ.
Câu 4. Thời gian hoạt động của mỗi pha trong một chu kỳ tim lần lượt là
A. pha co tâm nhĩ: 0.1 giây, pha co tâm thất: 0.3 giây, pha dãn chung: 0.4 giây.
B. pha co tâm nhĩ: 0.3 giây, pha co tâm thất: 0.1 giây, pha dãn chung: 0.4 giây.
C. pha co tâm nhĩ: 0.4 giây, pha co tâm thất: 0.3 giây, pha dãn chung: 0.1 giây.
D. pha co tâm nhĩ: 0.3 giây, pha co tâm thất: 0.4 giây, pha dãn chung: 0.1 giây.
Câu 5. Huyết áp là gì?
A. Áp lực dòng máu khi tâm thất co. B. Áp lực dòng máu khi tâm thất dãn.
C. Áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch. D. Do sự ma sát giữa máu và thành mạch.
Câu 6. Nhịp tim của người bình thường là bao nhiêu?
A. 95 lần/ phút. B. 85 lần/ phút. C. 75 lần/ phút. D. 65 lần/ phút.
Câu 7. Ở người bình thường có huyết áp tâm thu và tâm trương lần lượt là bao nhiêu ?
A. 100 – 110mmHg, 60 – 70mmHg. B. 110 – 120mmHg, 70 – 80mmHg.
C. 100 – 110mmHg, 70 – 80mmHg. D. 110 – 120mmHg, 60 – 70mmHg.
Câu 8. Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ
A. động mạch -> tiểu động mạch -> mao mạch -> tiểu tĩnh mạch -> tĩnh mạch.
B. tĩnh mạch -> tiểu tĩnh mạch -> mao mạch -> tiểu động mạch -> động mạch.
C. động mạch -> tiểu tĩnh mạch -> mao mạch -> tiểu động mạch -> tĩnh mạch.
D. mao mạch -> tiểu động mạch -> động mạch -> tĩnh mạch -> tiểu tĩnh mạch.
Câu 9. Huyết áp động mạch ở người thường được đo ở đâu?
A. Tay trái. B. Tay phải. C. Cánh tay. D. Ngực.
Câu 10. Huyết áp động mạch ở trâu, bò, ngựa được đo ở đâu?
A. Cổ. B. Tai. C. Chân. D. Đuôi.
Câu 11. Vận tốc máu là gì?
A. Tốc độ máu chảy khắp cơ thể. B. Tốc độ máu chảy trong động mạch chủ.
C. Tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch chủ. D. Tốc độ máu chảy trong một giây.
Câu 12. Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?
A. Tiết diện của hệ mạch. B. Chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Tổng tiết diện của mạch và chênh lệch giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 13. Ở người tiết diện của động mạch chủ và mao mạch lần lượt là bao nhiêu?
A. 5 – 6 cm2, 6000cm2 B. 3 – 4 cm2, 6000cm2 C. 5 – 6 cm2, 5000cm2 D. 3 – 4 cm2, 5000cm2
Câu 14. Ở người tốc độ máu chảy ở động mạch và mao mạch lần lượt là bao nhiêu?
A. 500 mm/s, 0.5 mm/s. B. 550 mm/s, 0.5 mm/s. C. 500 mm/s, 0.55 mm/s. D. 550 mm/s, 0.55 mm/s.
Câu 15. Nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người do: (1) Nhịp tim tăng.
(2) Độ quánh của máu tăng, xơ vữa động mạch. (3) Vận tốc máu chảy chậm.
(4) Tuổi cao, di truyền, chế độ ăn, bệnh lí. Số phương án đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Tăng huyết áp gây hậu quả gì?
A. Suy tim, nhồi máu cơ tim, dễ đột quỵ… B. Da vàng, bụng to, chóng mặt…
C. Suy thận, vàng da… D. Mờ mắt, chóng mặt, đau ngực…
Câu 17. Khi đo huyết áp bằng áp kế đồng hồ cần chú ý vấn đề gì?
A. Chọn tư thế thoải mái tuỳ ý.
B. Quấn chặt túi vải huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay.
C. Nắm chặt bàn tay lại. D. Hít thở thật sâu.
Câu 18. Vì sao khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử cần tránh xa điện từ mạnh?
A. Tránh sai số khi đo. B. Tránh làm hư máy.
C. Tránh làm người bệnh mệt. D. Tránh làm người bệnh nhức đầu.
Câu 19. Tại sao khi đo huyết áp chúng ta cần phải thoải mái?
A. Để giúp huyết áp ổn định. B. Để máu dễ lưu thông.
C. Để có thể đo huyết áp tối đa. D. Để đo huyết áp dễ dàng hơn.
Câu 20. Khi đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ nhận định nào sau đây đúng?
A. Khi nghe tiếng đập đầu tiên là huyết áp.
B. Khi nghe tiếng đập đầu tiên là huyết áp tối thiểu.
C. Khi nghe tiếng đập đầu tiên là huyết áp tối đa.
D. Khi nghe tiếng đập đầu tiên là huyết áp tâm trương.
Câu 21. Sau khi chạy nhanh, huyết áp và thân nhiệt thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên. B. Không đổi. C. Giảm xuống. D. Không thể xác định.
Câu 22. Sau khi chạy nhanh và nghỉ mệt khoảng 5 phút thì huyết áp và thân nhiệt như thế nào?
A. Tăng lên. B. Không đổi. C. Giảm xuống. D. Trở về mức ổn định.
Câu 23. Có thể đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay vì nơi đó có
A. động mạch chủ. B. tĩnh mạch chủ. C. mao mạch. D. đủ cả hệ mạch.
Câu 24. Khi tâm nhĩ co đẩy máu xuống đâu?
A. Tâm thất B. Xoang nhĩ. C. Xoang nhĩ thất. D. Các van tim.
Câu 25. Vì sao tim có thể đập liên tục suốt đời không mệt?
A. Vì tim có tính tự động. B. Vì tim phải cung cấp máu nuôi cơ thể.
C. Vì trong một chu kỳ hoạt động của tim thì thời gian hoạt động của tim bằng thời gian nghỉ của tim..
D. Vì trong một chu kỳ hoạt động của tim thì thời gian hoạt động của tim nhỏ hơn thời gian nghỉ của tim.
Câu 26. Huyết áp trong hệ mạch biến động như thế nào?
A. Huyết áp tăng dần từ động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch.
B. Huyết áp tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch đến mao mach.
C. Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch.
D. Huyết áp giảm dần từ động mạch đến tĩnh mạch đến mao mach.
Câu 27. Nguyên nhân gây biến động huyết áp trong hệ mạch là do
A. quãng đường di chuyển của máu trong hệ mạch xa. B. lực hút và lực đẩy của tim.
C. lực ma sát giữa máu với thành mạch và các phân tử máu với nhau. D. lực đẩy của tim.
Câu 28. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch có mối quan hệ
A. tỉ lệ thuận với nhau. B. tỉ lệ nghịch với nhau.
C. tuỳ trường hợp D. không có mối liên quan với nhau.
Câu 28. Nguyên nhân làm tốc độ máu chảy ở mao mạch là chậm nhất, lựa chọn nào sai?
A. Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau. B. Do lực ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch.
C. Do máu cần thời gian trao đổi vật chất với tế bào. D. Do máu trong mao mạch ít.
Câu 29. Vì sao tốc độ máu cần chảy chậm ở mao mạch?
A. Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau. B. Do lực ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch.
C. Do máu cần thời gian trao đổi vật chất với tế bào. D. Do mạch máu mao mạch nhỏ nên máu chảy chậm.
Câu 30. Nguyên nhân nào làm cho máu ở tĩnh mạch trở nên đỏ thẫm?
A. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. B. Chứa nhiều chất thải.
C. Chứa chất thải và khí cacbondioxit từ tế bào thải ra. D. Chứa nhiều khí CO2.
Câu 31. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 32. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 33. Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?
A. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
B. Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.
C. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.
D. Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.
Câu 34. Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là gì ?
A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới
ngưỡng, cơ tim co tối đa.
B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co
tối đa.
C. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới
ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
D. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên
ngưỡng, cơ tim không co bóp.

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI


Câu1. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 2. Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong
A. sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 3. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. B. cơ quan sinh sản.
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 4. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 5. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. B. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. cơ quan sinh sản.
Câu 6. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường
A. trong tế bào. B. trong mô. C. trong cơ thể. D. trong cơ quan.
Câu 7. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 8. Tụy tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận. B. Điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoá hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hoà pH máu.
Câu 9. Tụy tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH. B. Glucagôn, Isulin. C. Glucagôn, renin. D. ADH, rênin.
Câu 10. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà huyết áp. B. Điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 11. Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là
A. Tụy, gan, thận. B. Tụy, mật, thận. C. Tụy, vùng dưới đồi, thận. D. Tụy, vùng dưới đồi, gan.
Câu 12. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. B. trung ương thần kinh.
C. tuyến nội tiết. D. các cơ quan như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 13. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
D. làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 15. Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh.
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm
phân giải glicôgen thành glucozơ.
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan
làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan
làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 16. Sự điều hoà hấp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?
A. Áp suất thẩm thấu tăng  Vùng dưới đồi  Tuyến yên  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về máu  Áp suất
thẩm thấu bình thường  vùng dưới đồi.
B. Áp suất thẩm thấu bình thường  Vùng dưới đồi  Tuyến yên  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về máu  Áp
suất thẩm thấu tăng  vùng dưới đồi.
C. Áp suất thẩm thấu tăng  Tuyến yên  Vùng dưới đồi  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về máu  Áp suất
thẩm thấu bình thường  vùng dưới đồi.
D. Áp suất thẩm thấu tăng  Vùng dưới đồi  ADH tăng  Tuyến yên  Thận hấp thụ nước trả về máu  Áp suất
thẩm thấu bình thường  vùng dưới đồi.
Câu 17. Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
A. Hệ thống đệm trong máu. B. Phổi thải CO2. C. Thận thải H+ và NH3 … D. Phổi hấp thu O2.
Câu 18. Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tụy tiết ra là gì?
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu
thấp.
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong
máu cao.
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu
cũng cao.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong
máu cũng thấp.
Câu 19. Vì sao khi ăn mặn ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 20. Hệ đệm có hiệu quả nhất trong dịch nội bào là
A. phôtphat. B. bicacbonat. C. axit cacbônic. D. prôtêinat.
Câu 21. Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?
A. Lượng nước trong máu. B. Nồng độ đường trong máu.
C. Nồng độ Na+ trong máu. D. Nồng độ khí CO2 trong máu.
Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây làm tăng đường huyết?
A. Insulin tham gia chuyển hóa đường. B. Glucagôn tham gia chuyển hóa đường.
C. Anđôstêron tham gia chuyển hóa đường. D. Do gan ngừng tổng hợp glicôgen dự trữ.
Câu 25. Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Tim giảm nhịp và
giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Thụ thể áp lực mạch máu  Tim giảm nhịp và giảm
lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Tim giảm nhịp và giảm
lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Thụ thể áp lực ở mạch
máu  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường.
Câu 26. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ  Glucagôn  Gan  Glicôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan  Glucagôn  Tuyến tuỵ  Glicôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan  Tuyến tuỵ  Glucagôn  Glicôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ  Gan  Glucagôn  Glicôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 29. Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Áp suất thẩm thấu của máu giảm. B. Tái hấp thu nước ở ống thận giảm.
C. Nồng độ urê trong nước tiểu giảm. D. Thùy sau tuyến yên tăng tiết ADH.
Câu 30. Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau
đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.
B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó. D. Do đo sai lượng hoocmôn.
Câu 31. Rượu khi đi vào cơ thể làm tăng lượng nước tiểu vì rượu
A. ức chế sản sinh anđôsteron, do đó giảm tái hấp thu nước và Na+.
B. kích thích sản sinh anđôsteron làm tăng hấp thu Na+ và giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
C. kích thích sản sinh và giải phóng ADH. D. ức chế sản sinh và giải phóng ADH.
Câu 32. Albumin có tác dụng
1. như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp
cho các dịch mô thấm trở lại máu.
dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
3. như một hệ đệm, làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp
cho các dịch mô thấm trở lại máu.
4. như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp
cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Câu 33. Cho các nhận định sau:
1. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu để cân bằng áp suất thẩm thấu.
2. Cân bằng nội môi là: Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
3. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng: điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng
cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
4. Trung ương thần kinh là bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Có bao nhiêu nhận định sai? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG


BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG

Câu 1: Hướng động là hình thức phản ứng của


A. một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
B. cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
C. một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
D. cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 2: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh
hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm
hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 3: Cho các hiện tượng: I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân bón.
III. Cây trinh nữ xếp lá khi va chạm. IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
Hiện tượng không thuộc hướng động là A. I, II. B. III. C. IV. D. I, IV.
Câu 4: Hai loại hướng động chính ở thực vật là
A. hướng sáng dương và hướng sáng âm. B. ngược chiều trọng lực và cùng chiều trọng lực.
C. hướng tới nguồn nước và tránh xa nguồn nước.D. hướng tới nguồn kích thích và tránh xa nguồn kích thích.
Câu 5: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 6: Theo tác nhân kích thích, có các kiểu hướng động:
A. hướng sáng, hướng đất, hướng dinh dưỡng B. hướng sáng, hướng đất, hướng nước, hướng hóa, hướng tiếp xúc
C. hướng nước, hướng phân bón, hướng mặt trời D. hướng dinh dưỡng, tránh xa nguồn chất độc hại
Câu 7: Ý nghĩa của hướng trọng lực đối với cây là
A. giúp rễ cây tìm đến nguồn nước để hút nước. B. giúp cây luôn hướng về ánh sáng để quang hợp.
C. rễ cây mọc vào đất để giữ cây và hút chất dinh dưỡng. D. giúp cây bám vào vật cứng khi tiếp xúc.
Câu 8: Ý nghĩa của hướng sáng đối với cây là
A. giúp rễ cây tìm đến nguồn nước để hút nước. B. giúp cây luôn hướng về ánh sáng để quang hợp.
C. rễ cây mọc vào đất để giữ cây và hút chất dinh dưỡng, D. giúp cây bám vào vật cứng khi tiếp xúc.
Câu 9: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
Câu 1: Ứng động ở thực vật là gì?
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 2: Thực vật có những kiểu ứng động nào?
A. Ứng động sinh trưởng - ứng động không sinh trưởng.
B. Ứng động không sinh trưởng - ứng động để tồn tại. C. Ứng động sức trương - hoá ứng động.
D. Ứng động sinh trưởng - ứng động để tồn tại. Câu 3: Ứng động sinh trưởng ở thực vật là
A. vận động cảm ứng do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện của cơ quan.
B. sự thay đổi trạng thái sinh lí - sinh hoá của cây khi có kích thích theo nhịp sinh học.
C. hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng.
D. sự vận động cảm ứng của cây khi có tác nhân kích thích.
Câu 4: Ứng động không sinh trưởng ở thực vật là
A. vận động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào khi có tác nhân kích thích.
B. sự thay đổi trạng thái sinh lí, sinh hoá của cây khi có kích thích theo nhịp sinh học.
C. hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng.
D. sự vận động có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào khi có tác nhân kích thích.
Câu 5: Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
A. Giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.
B. Giúp cây sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.
C. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây dước tác động của ngoại cảnh.
D. Nhận biết được thời điểm bắt đầu và kết thúc của ngày nhờ có nhịp sinh học ngày và đêm.
Câu 6: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là sự kết hợp của các kiểu ứng động nào?
A. Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động. B. Ứng động không sinh trưởng và ứng động tiếp xúc
C. Ứng động sinh trưởng và hóa ứng động. D. Ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
Câu 7: Sự vận động nở hoa thuộc kiểu ứng động nào?
A. Ứng động sinh trưởng. B. Ứng động không sinh trưởng. C. Ứng động tiếp xúc. D. Ứng động tổn thương.
Câu 8: Ở thực vật, điểm khác nhau cơ bản giữa ứng động và hướng động là gì?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Có sự vận động vô hướng.
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 9: Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là gì?
A. Ứng động sinh trưởng do cấu trúc kiểu hình thay đổi dưới tác động của ngoại cảnh, còn ứng động không sinh trưởng
do biến đổi sức trương nước trong tế bào.
B. Ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và mặt dưới của cơ quan khi có
kích thích.
C. Ứng động sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá.
D. Ứng động sinh trưởng là quang ứng động, còn ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương.
Câu 11: Cho các kiểu ứng động sau:(1) Nhiệt ứng động. (2) Quang ứng động.
(3) Ứng động sức trương. (4) Ứng động tiếp xúc. (5) Hoá ứng động.
Kiểu ứng động nào thuộc kiểu ứng động sinh trưởng?
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (4) và (5).
Câu 12: Nguyên nhân nào gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm?
A. Sự thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào.
B. Sự thay đổi trạng thái sinh lí, sinh hoá của cây khi có kích thích theo nhịp sinh học.
C. Sự co rút của chất nguyên sinh.
D. Sự vận động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào.
Câu 13: Hiện tượng ứng động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào là
A. sự đóng hay mở của khí khổng. B. hiện tượng thức ngủ của cây họ đậu.
C. vận động nở hoa của cây họ cúc. D. sự uốn cong của rễ khi gặp chỗ đất cứng.
Câu 14: Cho các hiện tượng sau đây: (1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
(3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc. (4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
(5) Sự đóng mở của khí khổng. Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:
A. (3) và (5). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (5).
Câu 15: Những ứng động nào sau đây do sự thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào?
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
C. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại.
* MỨC VẬN DỤNG THẤP
Câu 16: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối thuộc kiểu ứng
động nào?
A. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động. B. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động.
C. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động. D. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động.
Câu 17: Kiểu ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. B. Khí khổng đóng mở.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại.
BÀI 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
MỨC ĐỘ 1. BIẾT
Câu 1: Phản xạ ở động vật là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích
A. từ bên ngoài cơ thể. B. từ bên trong cơ thể.
C. từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. D. chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 2: Cảm ứng của động vật là phản ứng lại các kích thích
A. của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 3: Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là
A. hạch ngực. B. hạch não. C. hạch bụng. D. hạch lưng.
Câu 4: Hệ thần kinh của côn trùng có:
A. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng. B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. D. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 5: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích  bộ phận thực hiện phản ứng  bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ
phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích  bộ phận tiếp nhận kích thích  bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 6: Hệ thần kinh của giun dẹp có:
A. hạch đầu, hạch thân. B. hạch đầu, hạch bụng. C. hạch đầu, hạch ngực . D. hạch ngực, hạch bụng.
Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  hệ thần kinh  cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh  thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm cơ, tuyến  hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  hệ thần kinh.
Câu 8: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được
nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể. B. nằm dọc theo lưng và bụng.
C. nằm dọc theo lưng. D. được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 9: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch diễn ra theo trật tự:
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích  chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  các cơ và nội quan thực
hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích  chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  các nội quan thực hiện phản
ứng.
C. Các giác quan tiếp nhận kích thích  chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  các tế bào mô bì, cơ.
D. Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  các giác quan tiếp nhận kích thích  các cơ và nội quan thực hiện
phản ứng.
Câu 10: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác  mạng lưới thần kinh  tế bào biểu mô cơ.
B. Tế bào cảm giác  tế bào mô bì cơ  mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh  tế bào cảm giác  tế bào biểu mô cơ.
D. Tế bào mô bì cơ  mạng lưới thần kinh  tế bào cảm giác.
Câu 11: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do các tế bào thần kinh
A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần
kinh.
Câu 12: Phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
B. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
C. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.
D. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 13: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co 1 chân) khi bị kích thích ?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên. B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể
C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau. D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
Câu 14: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát,chim, thú. B. Cá,lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá,lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá,lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 15: Các dạng hệ thần kinh ở động vật, có chiều hướng tiến hóa theo trình tự sau:
A. Hạchlướiống. B. Lướihạchống. C. Ốnglướihạch. D. Hạchốnglưới.
Câu 16: Côn trùng có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ
thể?A. Hạch não. B. Hạch lưng. C. Hạch bụng. D. Hạch ngực.
Câu 17: Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do
tuỷ sống điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não bộ
điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ
sống điều khiển.
D. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ
sống điều khiển.
Câu 18: Hệ thần kinh dạng ống gồm có
A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. B. não bộ và dây thần kinh não.
C. tủy sống và dây thần kinh tủy. D. não bộ và tủy sống.
Câu 19: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển. B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. Có số lượng tế bào không hạn chế. D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
MỨC ĐỘ 2. HIỂU
Câu 20: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 21: Cho các phản xạ ở người 1.Người tham gia giao thông dừng lại khi gặp đèn đỏ.
2. Ăn cơm tiết nước bọt. 3.Trời lạnh mặc áo ấm. 4. Trời nắng nóng đổ mồ hôi
Có bao nhiêu phản xạ đơn giản? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 22: Cho các phản xạ sau:1.Người tham gia giao thông dừng lại khi gặp đèn đỏ.
2. Ăn cơm tiết nước bọt. 3. Em bé co ngón tay lại khi bị kim châm.
4. Trời nắng nóng đổ mồ hôi Có bao nhiêu phản xạ có điều kiện?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
BÀI 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1: Phản xạ có điều kiện ở người là
A. nghe nói đến quả me là tiết nước bọt. B. ăn cơm tiết nước bọt.
C. em bé co ngón tay lại khi bị kim châm. D. trời nóng đổ mồ hôi.
Câu 2: Ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là
A. thỏ rừng bị săn đuổi, khi thoáng thấy bóng người sẽ bỏ chạy. B. tay chạm vật nóng có phản ứng co ngón tay lại.
C. khi trời lạnh chim sẽ xù lông giữ ấm. D. thời tiết nóng bức con người có hiện tượng đổ mồ hôi.
D. Ống thần kinh nằm dọc phía lưng con vật.
Câu 3: Cho những chức năng sau:
1. Điều hòa sự hoạt động của các cơ quan và làm cho sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trở thành một khối thống
nhất.
2. Đảm bảo sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường xung quanh.
3. Chi phối các hoạt động liên hệ với ngoại cảnh hệ này chỉ huy các cơ vân ở đầu mặt thân tứ chi và một vài nội tạng (lưỡi
hầu thanh quản...).
4. Phụ trách tất cả các cơ quan nội tạng các tuyến và các cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn.
Chức năng chính của hệ thần kinh là :
A. 1,2,3. B. 3,4. C.2,3,4. D.1,2.
Câu 4: Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh:1. Số lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều.
2. Có hiên tượng “đầu hóa” làm tăng khả năng điều khiển, phối hợp các hoạt động.
3. Tế bào thần kinh có cấu tạo phù hợp với chức năng.
Câu trả lời đúng:A. 1,2. B.2,3. C.1,3. D.1,2,3.
Câu 5: Nghiên cứu hệ thần kinh của động vật có vú, người ta thấy tỉ lệ khối lượng não/khối lượng cơ thể của các loài rất
khác nhau: Cá voi: 1/2000; voi: 1/500; sư tử: 1/500; chó: 1/250; tinh tinh: 1/100; người: 1/45. Tỉ lệ trên phản ánh điều gì?
A. Động vật càng lớn thì não càng nhỏ. B. Ở động vật bậc cao số lượng tế bào thần kinh rất lớn.
C. Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật bậc cao.
D. Tỉ lệ khối lượng não trên khối lượng cơ thể càng lớn, sinh vật càng thích nghi với môi trường.
Câu 6: Ưu điểm của hệ thần kinh dạng ống ở động vật là gì?
1. Số lượng tế bào thần kinh rất lớn. 2. Có sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng trong hệ thần kinh.
3. Hệ thần kinh hoạt động theo nguyên tắc phản xạ giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
Câu trả lời đúng là:A. 2,3. B.1,3. C.1,2. D.12,3.
Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ
Câu 1: Một chỉ số quan trọng để đánh giá tế bào có hưng phấn hay không hưng phấn là
A. điện thế hoạt động. B. điện thế nghỉ. C. điện tế bào. D. điện năng.
Câu 2: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về khái niệm điện thế nghỉ?
A. Là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện
dương, phía ngoài màng tế bào tích điện âm.
B. Là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện
âm, phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
C. Là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm,
phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
D. Là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện
dương, phía ngoài màng tế bào tích điện âm.
Câu 3:
Câu 4: Khi nơron nghỉ ngơi thì
A. bên ngoài màng nơron tích điện dương, bên trong nơron tích điện âm.
B. bên ngoài màng nơron tích điện âm, bên trong nơron tích điện dương.
C. cả bên trong và bên ngoài nơron đều không tích điện. D. cả bên trong và bên ngoài nơron đều tích điện dương.
Câu 7: Điện tế bào gồm:
A. Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động. B. Điện sinh học, điện hóa học, điện lý học.
C. Chỉ có điện thế nghỉ hay điện thế hoạt động.
D. Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động, điện hóa học, điện lý học và điện sinh học.
Câu 8: Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ ở loài mực ống là
A. – 40mV. B. – 50mV. C. – 60mV. D. – 70mV.
Câu 9: Cách đo điện thế nghỉ trên trên tế bào thần kinh mực ống
A. đặt một điện cực sát mặt ngoài màng tế bào, và đặt một điện cực còn lại vào sát mặt trong của màng tế bào, rồi quan
sát kim điện kế.
B. đặt 2 điện cực vào sát mặt ngoài màng tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống, rồi quan sát kim điện kế.
C. đặt 2 điện cực vào sát mặt trong màng tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống, rồi quan sát kim điện kế.
Câu 10: Khi đo điện thế nghỉ của tế bào thần kinh mực ống, người ta dùng thiết bị là
A. điện kế. B. điện cực. C. điện kế nối với hai điện cực. D. tế bào thần kinh của mực ống.
* Hiểu
Câu 11: Khi nói về điện thế nghỉ, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
1. Điện thế nghỉ chính là điện tỉnh. 2. Khi tế bào thần kinh nghỉ ngơi sẽ xuất hiện điện thế nghỉ.
3. Ở trạng thái dãn của tế bào cơ, không xuất hiện điện thế nghỉ.
4. Ở trạng thái nghỉ của tế bào thần kinh thì bên ngoài màng nó tích điện dương.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Những phát biểu nào sau đây đúng?
1. Điện thế nghỉ của tế bào chính là điện sinh học. 2. Điện thế nghỉ xuất hiên liên tục trong tế bào thần kinh.
3. Điện thế nghỉ chỉ xuất hiện khi tế bào thần kinh hoạt động mạnh.
4. Khi xuất hiện điện thế nghỉ thì bên ngoài màng tế bào tích điện dương.
5. Khi được đo thì điện thế nghỉ có trị số rất thấp.
6. Khi xuất hiện điện thế nghỉ thì bên trong màng tế bào tích điện dương.
A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 6. C. 1, 4, 5. D. 1, 4, 6.
Câu 13: Điện thế nghỉ được đo lúc
A. tế bào thần kinh nghỉ. B. tế bào cơ, tế bào thần kinh dãn nghỉ.
C. tế bào thần kinh, tế bào cơ co. D. tế bào thần kinh dãn nghỉ, tế bào cơ co.
Câu 11: Mục đích của việc nghiên cứu điện thế nghỉ là tìm hiểu
A. sự biến đổi sinh lý của tế bào lúc co hay dãn. B. sự biến đổi điên thế động.
C. chức năng của các tế bào thần kinh khi bị kích thích. D. sự biên đổi tâm lý con người ở các giai đoạn khác nhau.
Câu 16: Nói về kết quả đo điện thế nghỉ trên trên tế bào thần kinh mực ống. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Có sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào. 2. Có sự phân cực ở hai bên màng tế bào.
3. Phía trong màng tế bào tích điện âm, phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
4. Kim điện kế bị lệch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Người ta dùng dấu trừ (–) trước các trị số điện thế nghỉ vì
A. các nhà khoa học đã quy ước. B. điện thế nghỉ được nghiên cứu trên động vật.
C. điện thế nghỉ được đo lúc các tế bào nghỉ ngơi.
D. khi xuất hiện điện thế nghỉ, phía ngoài màng tế bào tích điện dương còn phía trong màng tế bào tích điện âm.
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng khi nói về điện thế nghỉ?
A. Điện thế xuất hiện khi tế bào thần kinh đang nghỉ. B. Điện thế xuất hiện khi tế bào nơron thần kinh hưng phấn.
C. Điện thế xuất hiện khi tế bào cơ đang nghỉ.
D. Khi nơron nghỉ thì có sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào.
Câu 19: Ý đúng đối với điện thế nghỉ?
1. Trị số rất bé. 2. Người ta quy ước đặt dấu “– ” trước các trị số của điện thế nghỉ.
3. Điện thế nghỉ là một loại điện tế bào. 4. Điện thế nghỉ là loại điện sinh học.
5. Điện thế nghỉ được xác định trên tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống lúc tế bào này đang ở trạng thái nghỉ ngơi.
A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về điện thế nghỉ?
1. Trị số rất bé. 2. Mặt bên ngoài màng tế bào mang điện dương.
3. Mặt bên trong màng tế bào mang điện dương. 4. Điện thế nghỉ là loại điện sinh học.
5. Xảy ra khi tế bào cơ dãn. 6. khi bị kích thích thì điện thế nghi sẽ cao lên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về ..... (a)...... giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào..........(b)......... phía trong màng
tế bào tích điện âm, phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
1. điện thế. 2. điện lực. 3. điện trở. 4. hưng phấn. 5. không bị kích thích.
(a), (b) lần lượt là: A. 1, 4. B. 1, 5. C. 2, 4. D. 3, 5.

BÀI 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG


VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
---------------------
Câu 1: Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào thần kinh ở trạng thái
A. bị kích thích. B. nghỉ ngơi. C. không bị kích thích. D. đang dãn ra.
Câu 2: Điện thế hoạt động được chia thành những giai đoạn nào?
A. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. B. Đảo cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. Mất phân cực, tái phân cực, đảo cực. D. Đảo cực, tái phân cực, mất phân cực.
Câu 3: Khi tế bào bị kích thích thì điện thế nghỉ trên màng tế bào sẽ chuyển sang giai đoạn
A. mất phân cực. B. đảo cực. C. tái phân cực. D. điện thế nghỉ.
Câu 4: Giai đoạn cuối cùng trong các giai đoạn của điện thế hoạt động là
A. giai đoạn tái phân cực. B. giai đoạn đảo cực. C. giai đoạn mất phân cực. D. giai đoạn điện thế nghỉ.
Câu 5: Bao miêlin của sợi thần kinh có bao có bản chất là
A. photpholipit. B. protein. C. lipit. D. cacbohidrat.
Câu 6: Bao miêlin không có đặc điểm
A. dẫn điện. B. cách điện. C. màu trắng. D. bao bọc sợi thần kinh theo cách ngắt quãng.
Câu 7: Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin theo cách
A. lan truyền liên tục. B. nhảy cóc. C. lan truyền không liên tục. D. liên tục và ngắt quãng.
Câu 8: Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách
A. nhảy cóc. B. lan truyền liên tục. C. lan truyền không liên tục. D. liên tục và ngắt quãng.
Câu 9: Cách thức lan truyền nào đúng với sợi thần kinh có bao myêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie kề bên.
B. Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ vùng này sang vùng kề bên.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng kề bên.
D. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ eo Ranvie này sang Ranvie kề bên
Câu 10: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi không có bao miêlin có đặc điểm:
A. Tốc độ lan truyền chậm, lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
B. Tốc độ lan truyền nhanh, lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie kề bên.
C. Tốc độ lan truyền nhanh, lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
D. Tốc độ lan truyền chậm, lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie kề bên.
Câu 11: Cơ chế hình thành điện thế hoạt động
A. có sự biến đổi điện thế hai bên màng tế bào từ điện thế nghỉ sang trạng thái mất phân cực, đảo cực và sau đó là tái
phân cực khi tế bào bị kích thích.
B. có sự biến đổi điện thế hai bên màng tế bào từ điện thế nghỉ sang trạng thái đảo cực, mất phân cực và sau đó là tái phân
cực khi tế bào bị kích thích.
C. có sự biến đổi điện thế hai bên màng tế bào từ điện thế nghỉ sang trạng thái đảo cực, tái phân cực và sau đó là mất phân
cực khi tế bào bị kích thích.
D. có sự biến đổi điện thế hai bên màng tế bào từ điện thế nghỉ sang trạng thái mất phân cực, tái phân cực và sau đó là
đảo cực khi tế bào bị kích thích.
D. xung thần kinh lan truyền liên tục từ eo Ranvie này sang eo Ranvie kề bên.
Câu 12: Đặc điểm nào sai khi nói về eo Ranvie?
A. Được bao bọc bởi bao miêlin. B. Có mang điện tích.
C. Là nơi diễn ra sự mất phân cực, đảo cực và tái phân cực khi bị kích thích.
D. Hình thành xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo này sang eo kề bên.
Câu 13: Ý nào sau đây không giải thích được sự lan truyền xung điện trên sợi có bao theo cách nhảy cóc?
A. Bao miêlin có bản chất là photpholipit nên có tính dẫn điện.
B. Bao miêlin bao bọc ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie có mang điện tích.
C. Quá trình mất phân cực – đảo cực – tái phân cực diễn ra tại các eo Ranvie.
D. Xung lan truyền liên tục theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie kề bên.
Câu 14: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin không chỉ nhanh hơn so với sợi trục không có bao miêlin mà
cònA. tiết kiệm được nhiều năng lượng hơn. B. cho xung điện được truyền theo một chiều nhất định.
C. duy trì cường độ xung không bị giảm dần. D. cho phép xung được truyền liên tục.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không thuộc dây thần kinh vận động?
A. Là sợi thần kinh không có bao miêlin. B. Lan truyền xung theo cách nhảy cóc.
C. Có tốc độ lan truyền xung rất nhanh.
D. Lan truyền thông tin dưới dạng xung điện từ hệ thần kinh đến các cơ quan vận động.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thuộc dây thần kinh cảm giác?
A. Là sợi thần kinh không có bao miêlin. B. Lan truyền xung theo cách nhảy cóc.
C. Có tốc độ lan truyền xung rất nhanh.
D. Lan truyền thông tin dưới dạng xung điện từ hệ thần kinh đến các cơ quan vận động,
Câu 17: Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại
trong 0,016 giây. Biết chiều cao của người này là 1,6m. Tốc độ lan truyền xung trên sợi thần kinh này là
A. 100 m/s. B. 5 m/s. C. 50 m/s. D. 20 m/s.
Câu 18: Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại
trong 0,016 giây. Biết chiều cao của người này là 1,6m. Nhận định nào đúng về sợi thần kinh và tốc độ lan truyền xung
trên sợi thần kinh này?
A. Sợi thần kinh có bao miêlin, tốc độ lan truyền nhanh. B. Sợi thần kinh có bao miêlin, tốc độ lan truyền chậm.
C. Sợi thần kinh không có bao miêlin, tốc độ lan truyền nhanh.
D. Sợi thần kinh không có bao miêlin, tốc độ lan truyền chậm.
Câu 29: Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại.
Biết chiều cao của người này là 1,6m. Tốc độ lan truyền xung trên sợi thần kinh có bao miêlin khoảng 100m/s. Thời gian
lan truyền xung trên sợi thần kinh này là
A. 0,016s. B. 0,16s. C. 0,0016s. D. 1,6s.
BÀI 30: QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINAP
---------------
Câu 1: Xinap là
A. diện tích tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác. B. diện tích tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tích tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. D. diện tích tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.
Câu 2: Các loại xinap là
A. xinap hóa học, xinap điện. B. xinap thần kinh – thần kinh. C. xinap cơ – cơ. D. xinap tuyến – tuyến.
Câu 3: Trong ba kiểu xinap thần kinh – thần kinh, thần kinh – cơ, thần kinh – tuyến; tế bào trước xinap là tế bào
A. thần kinh. B. cơ. C. tuyến. D. bất kỳ.
Câu 4: Trong xinap hóa học, khoảng giữa hai tế bào trước xinap và tế bào sau xinap được gọi là
A. khe xinap. B. chùy xinap. C. màng trước xinap. D. màng sau xinap.
Câu 5: Trong xinap hóa học, đầu tận cùng của sợi thần kinh phình to ra tạo thành cấu trúc
A. chùy xinap. B. khe xinap. C. màng trước xinap. D. màng sau xinap.
Câu 6: Trong xinap hóa học, chất trung gian hóa học nằm trong cấu trúc
A. chùy xinap. B. khe xinap. C. màng trước xinap. D. màng sau xinap.
Câu 7: Trong xinap hóa học, chỉ có thành phần nào sau đây có chứa thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học?
A. Màng sau xinap. B. Chùy xinap. C. Khe xinap. D. Màng trước xinap.
Câu 8: Chất trung gian hóa học phổ biến trong xinap của động vật là
A. axetylcolin. B. endorphin. C. dopamin. D. serotonin.
Câu 9: Câu nào sai khi nói về cấu tạo của xinap?
A. Ti thể chỉ có ở khe xinap. B. Chất trung gian hóa học có ở màng trước xinap.
C. Màng sau xinap có chứa thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
D. Khe xinap là khoảng giữa màng trước xinap và màng sau xinap.
Câu 10: Trong truyền tin qua xinap, thông tin được truyền từ tế bào truyền tin sang tế bào nhận tin nhờ
A. chất trung gian hóa học. B. chùy xinap. C. màng trước xinap. D. màng sau xinap.
Câu 11: Quá trình truyền tin qua xinap gồm các giai đoạn sau:
1. Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe
xinap đến màng sau.
2. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau và được lan
truyền đi tiếp.
3. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.
Hãy sắp xếp đúng thứ tự của các giai đoạn
A. 3, 1, 2. B. 3, 2, 1. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 2.
Câu 12: Trong truyền tin qua xinap, ti thể có vai trò
A. cung cấp năng lượng ATP. B. truyền thông tin. C. nhận thông tin. D. truyền và nhận thông tin.
Câu 14: Thông tin nào sai về sự truyền tin qua xinap?
A. Xung điện được lan truyền theo một chiều từ màng sau xinap ra màng trước xinap.
B. Thông tin được lan truyền qua xinap nhờ chất trung gian hóa học.
C. Màng sau xinap không có chất trung gian hóa học.
D. Màng trước xinap không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
Câu 15: Giai đoạn tiếp theo sau khi xung thần kinh đã xuất hiện ở màng sau xinap là
A. tái tạo lại chất trung gian hóa học. B. chất trung gian hóa học gắn vào màng trước xinap.
C. chất trung gian hóa học di chuyển vào khe xinap. D. chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap.
Câu 16: Nhận định nào đúng về xinap?
A. Tốc độ lan truyền xung qua xinap chậm hơn sự lan truyền xung trên sợi thần kinh.
B. Tất cả các xinap hóa học đều có chất trung gian hóa học là axêtylcolin.
C. Xinap là diện tích tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
D. Thông tin được truyền qua xinap từ tế bào truyền tin sang tế bào nhận tin và ngược lại.
Câu 16: Tại sao tốc độ lan truyền xung qua xinap chậm hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi thần kinh?
A. Xung truyền qua xinap qua nhiều giai đoạn, chất trung gian hóa học phải khuếch tán qua dịch lỏng.
B. Chất trung gian hóa học có cấu tạo phức tạp. C. Khe xinap quá rộng và điện thế màng trước xinap quá nhỏ.
D. Màng sau xinap có quá ít thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
Câu 18: Sau khi gây hưng phấn ở màng sau xinap, các chất trung gian hóa học sẽ được phân hủy để trả về màng trước
xinap vì
A. đảm bảo cho màng sau xinap có thể tiếp nhận các kích thích mới. B. để xung điện chỉ truyền theo một chiều.
C. màng sau có enzim phân hủy chất trung gian hóa học. D. để xung điện có thể lan truyền.
Câu 19: Trong chùy xinap có rất nhiều ti thể chứng tỏ năng lượng được tiêu dùng nhiều cho quá trình
A. tái tạo chất trung gian hóa học. B. vận chuyển Ca2+ vào trong chùy xinap.
C. gắn túi chứa chất trung gian hóa học vào màng trước xinap.
D. gắn chất trung gian hóa học vào thụ thể tiếp nhận ở màng sau xinap.
Câu 20: Khi có nhiều kích thích liên tục qua xinap thì xung điện không được lan truyền đi tiếp, đó là hiện tượng “mỏi
xinap”. Nguyên nhân là
A. chất trung gian hóa học bị phân hủy hết và không kịp tái tạo lại.
B. màng sau xinap bị bão hòa nên không thể tiếp nhận kích thích mới.
C. không đủ Ca2+ để làm vỡ túi chứa chất trung gian hóa học.
D. màng trước xinap không còn chỗ để gắn túi chứa chất trung gian hóa học.
Câu 21: Trong các con đường truyền tin sau đây, con đường truyền tin nào phải qua xinap?
A. Tế bào thần kinh – tế bào cơ. B. Tế bào cơ – tế bào cơ. C. Trên đường cảm giác. D. Trên đường vận động.
Câu 22: Trong các con đường truyền tin sau đây, con đường truyền tin nào xảy ra nhanh nhất?
A. Trên đường vận động. B. Tế bào thần kinh – tế bào cơ. C. Tế bào cơ – tế bào cơ. D. Trên đường cảm giác.
*VẬN DỤNG CAO
Sử dụng hình ảnh sau để trả lời câu 23, 24, 25:

Hình: Cung phản xạ co ngón tay khi chạm phải kim


Câu 23: Nhận định nào sai khi nói về sự lan truyền thông tin từ tế bào tuỷ sống đến tế bào cơ tay?
A. Lan truyền xung trên sợi thần kinh không có bao miêlin. B. Truyền tin qua xinap.
C. Lan truyền xung trên sợi thần kinh vận động. D. Tốc độ nhanh.
Câu 24: Nhận định nào đúng khi nói về sự lan truyền thông tin từ tế bào cơ tay về tế bào tuỷ sống?
A. Lan truyền xung trên sợi thần kinh không có bao miêlin. B. Truyền tin qua xinap.
C. Lan truyền xung trên sợi thần kinh vận động. D. Tốc độ nhanh.
Câu 25: Kích thích được lan truyền dưới dạng xung thần kinh theo đường cảm giác từ tế bào cơ tay về tuỷ sống rồi từ tuỷ
sống về tế bào cơ tay theo đường vận động có đi theo chiều ngược lại hay không? Giải thích?
A. Không.Vì thông tin được truyền qua xinap chỉ theo một chiều mà các tế bào trong cung phản xạ nối với nhau qua
xinap.
B. Không.Vì thông tin được truyền qua xinap chỉ theo một chiều mà các tế bào thần kinh trong cung phản xạ nối với nhau
qua xinap.
C. Có. Vì thông tin lan truyền trên sợi thần kinh cảm giác theo hai chiều.
D. Có. Vì thông tin lan truyền trên sợi thần kinh vận động theo hai chiều.
BÀI 31, 32, 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1. Tập tính ở động vật được chia thành các loại sau:
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp B. bẩm sinh, học được C. bẩm sinh, hỗn hợp D. học được, hỗn hợp
Câu 2. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính là
A. kích thích  hệ thần kinh  cơ quan thụ cảm  cơ quan thực hiện  hành động
B. kích thích  cơ quan thụ cảm  cơ quan thực hiện  hệ thần kinh  hành động
C. kích thích  cơ quan thực hiện  hệ thần kinh  cơ quan thụ cảm  hành động
D. kích thích  cơ quan thụ cảm  hệ thần kinh  cơ quan thực hiện  hành động
Câu 3: Tập tính quen nhờn ở động vật là tập tính không trả lời khi kích thích
A. không liên tục mà không gây nguy hiểm gì. B. thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì. D. giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
Câu 4: In vết là hình thức học tập mà con vật
A. sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những
ngày sau.
B. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
C. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Câu 5: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 6: Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi
với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi
trường sống, tồn tại và phát triển.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi
với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
D. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật
thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 7: Điều kiện hoá đáp ứng là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích
A. đồng thời. B. liên tiếp nhau. C. trước và sau. D. rời rạc.
Câu 8: Điều kiện hoá hành động là kiểu liên kết giữa
A. các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
B. một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
C. một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
D. hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
Câu 9: Tập tính bẩm sinh là:
A. những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
B. một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
C. những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
D. những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 10: Học ngầm là những điều học được
A. một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.
B. một cách có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng.
C. không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự một cách dễ dàng.
D. một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 11: Học khôn là
A. phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
B. biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
D. phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Câu 12: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là
A. in vết B. quen nhờn C. học ngầm D. điều kiện hoá hành động
Câu 14. Ở động vật có mấy loại tập tính? Đó là những loại tập tính nào?
A. 1 loại tập tính, đó là tập tính bẩm sinh. B. 1 loại tập tính, đó là tập tính học được.
C. 2 loại tập tính, đó là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
D. 3 loại tập tính, đó là tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản và tập tính di cư.
Câu 15. Cơ sở thần kinh của tập tính là A. các phản xạ. B. hệ thần kinh.
C. cơ quan cảm giác. D. cơ quan trả lời.
Câu 16. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là
A. chuỗi phản xạ có điều kiện kế tiếp nhau. B. chuỗi phản xạ không điều kiện kế tiếp nhau.
C. là 1 cung phản xạ riêng lẽ. D. tùy thời điểm mà xác định có thể là chuỗi phản xạ có điều kiện hoặc không điều kiện.
Câu 17. Cơ sở thần kinh của tập tính học được là
A. chuỗi phản xạ có điều kiện kế tiếp nhau. B. chuỗi phản xạ không điều kiện kế tiếp nhau.
C. là 1 cung phản xạ riêng lẽ. D. tùy thời điểm mà xác định có thể là chuỗi phản xạ có điều kiện hoặc không điều kiện.
Câu 18. Động vật có những hình thức học tập nào?
A. Quen nhờn và in vết, học khôn. B. Điều kiện hóa.
C. Học ngầm và học khôn. D. Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa, học ngầm và học khôn.
Câu 19. Động vật sẽ phớt lờ với kích thích khi chúng không gây nguy hiểm gì là hình thức học tập
A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa D. học ngầm
Câu 20. Sự hình thành phản xạ theo kiểu Paplop hoặc Skinner là hình thức học tập
A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa D. học ngầm
Câu 21. Động vật mới sinh đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên là hình thức học tập
A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa D. học ngầm
Câu 22. Học có chủ định, có chú ý và chỉ có ở động vật có hệ thần kinh phát triển như bộ Linh trưởng là hình thức học
tập A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa D. học khôn
Câu 23. Học không chủ định, không ý thức và không biết rõ là đã học được. Khi cần những “ kiến thức vô tình đó’’ giúp
động vật giải quyết tình huống tương tự đã gặp phải, là hình thức học tập
A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa D. học ngầm
* Mức hiểu:
Câu 24. Đặc điểm nào không thuộc tập tính bẩm sinh?
A. Sinh ra đã có. B. Được di truyền từ bố mẹ. C. Hình thành trong đời sống cá thể. D. Đặc trưng cho loài.
Câu 25. Đặc điểm nào không thuộc tập tính học được?
A. Được hình thành trong đời sống cá thể. B. Được di truyền từ bố mẹ.
C. Không được di truyền từ bố mẹ. D. Mang tính cá thể.
Câu 26. Giả sử lần đầu tiên bất ngờ thấy ánh chớp lóe sáng, động vật chạy tìm nơi trú ẩn. Sau nhiều lần không thấy nguy
hiểm gì, động vật không còn hoảng hốt tìm nơi trú ẩn nữa. Đây là kết quả của hình thức học tập nào?
A. Quen nhờn B. In vết C. Điều kiện hóa D. Học khôn
Câu 27. Đàn ngỗng con mới nở chạy theo mẹ. Đây là kết quả của hình thức học tập nào?
A. Quen nhờn B. In vết C. Điều kiện hóa D. Học khôn
Câu 28. Chó tiết nước bọt khi nghe thấy tiếng kẻng. Đây là kết quả của hình thức học tập nào?
A. Quen nhờn B. In vết C. Điều kiện hóa D. Học khôn
Câu 29. Chuột bất ngờ đạp phải “ cần gạt’’ và có được thức ăn. Sau nhiều lần như vậy chuột đã học được: đói thì đạp cần
gạt để “ giải quyết cơn đói bụng’’. Đây là kết quả của hình thức học tập nào?
A. Quen nhờn B. In vết C. Điều kiện hóa D. Học khôn
Câu 30. Tinh tinh có khả năng xếp các thùng gỗ để lấy thức ăn treo trên cao. Đây là kết quả của hình thức học tập nào?
A. Quen nhờn B. In vết C. Điều kiện hóa D. Học khôn
Câu 32. Tập tính rình mồi, vồ mồi và rượt đuổi con mồi của hổ và báo thuộc dạng tập tính nào?
A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ B. Tập tính sinh sản C. Tập tính kiếm ăn D. Tập tính di cư
Câu 33. Đến mùa sinh sản, chim đực của một số loài chim thường nhảy múa, khoe mẽ để quyến rũ chim cái và sau đó
được giao phối với chim cái. Tập tính này thuộc dạng tập tính nào?
A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ B. Tập tính sinh sản C. Tập tính kiếm ăn D. Tập tính di cư
Câu 34. Nhiều động vật thuộc lớp thú tiết chất từ tuyến thơm hoặc nước tiểu .... để cảnh báo“vùng đã có chủ’’. Tập tính
này thuộc dạng tập tính nào?
A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ B. Tập tính sinh sản C. Tập tính kiếm ăn D. Tập tính di cư
Câu 35. Tập tính vị tha thuộc dạng tập tính nào?
A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ B. Tập tính sinh sản C. Tập tính kiếm ăn D. Tập tính xã hội
Câu 36. Sự phân chia thứ bậc trong đàn thuộc dạng tập tính nào?
A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ B. Tập tính xã hội C. Tập tính kiếm ăn D. Tập tính di cư
Câu 37. Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính
A. bẩm sinh B. hỗn hợp C. học được D. bắt buộc
Câu 38. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính
A. học được B. bẩm sinh C. hỗn hợp C. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
Câu 39. Người đi xe máy trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính
A. học được B. bẩm sinh C. hỗn hợp C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp
Câu 40. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm
Câu 41. Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp
A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm
Câu 42. Páp Lốp làm thí nghiệm - vừa đánh chuông, vừa cho chó ăn giúp chó học tập kiểu
A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm
Câu 43. Khi thấy đói bụng chuột chạy vào lồng nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học tập
A. in vết. B. quen nhờn. C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động.
Câu 44. Những nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú
săn mồi là kiểu học tậpA. in vết. B. quen nhờn. C. học ngầm D.điều kiện hoá.
Câu 46. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. đây là 1 ví dụ về hình thức
học tâp A. quen nhờn. B. điều kiện hoá đáp ứng. C. học khôn. . điều kiện hoá hành động.
Câu 47. Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải 1 bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó.
Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập
A. in vết. B. học khôn. C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm
Câu 48. Nếu thả 1 hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ
không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập
A. in vết. B. quen nhờn. C. học ngầm D. học khôn.
Câu 49. Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính
A. kiếm ăn. B. bảo vệ lãnh thổ. C. sinh sản. D. di cư.
Câu 50. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực
khác là tập tính
A. kiếm ăn. B. sinh sản. C. di cư. D. bảo vệ lãnh thổ.
Câu 51. Đến mùa sinh sản, Công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông là tập tính
A. kiếm ăn. B. bảo vệ lãnh thổ. C. sinh sản. D. di cư.
Câu 52. Chim Hồng hạc thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính
A. kiếm ăn. B. sinh sản. C. di cư. D. bảo vệ lãnh thổ.
Câu 53. Trong 1 đàn gà có 1 con có thể mổ bất kì con nào trong đàn là tập tính
A. thứ bậc. B. bảo vệ lãnh thổ. C. vị tha. D. di cư.
Câu 54. Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính
A. thứ bậc. B. bảo vệ lãnh thổ. C. vị tha. D. di cư.
Câu 55. Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. xã hội. D. kiếm ăn
Câu 56. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính
A. bảo vệ lãnh thổ. B. sinh sản. C. di cư. D. xã hội
Câu 57. Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính
A. bảo vệ lãnh thổ. B. sinh sản. C. di cư. D. xã hội
Câu 58. Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ. B. sinh sản. C. di cư. D. xã hội
Câu 59. Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính
A. sinh sản. B. bảo vệ lãnh thổ. C. di cư. D. xã hội
Câu 60: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
A. số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn. B. sống trong môi trường đơn giản.
C. không có thời gian để học tập. D. khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 61: Các loại tập tính có ở động vật có mức độ tổ chức của hệ thần kinh khác nhau như thế nào?
A. Hầu hết các tập tính ở động vật có mức độ tổ chức của hệ thần kinh thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập
tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp.
B. Hầu hết các tập tính ở động vật có mức độ tổ chức của hệ thần kinh thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có
nhiều tập tính học được.
C. Hầu hết các tập tính ở động vật có mức độ tổ chức của hệ thần kinh thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có
nhiều tập tính học được.
D. Hầu hết các tập tính ở động vật có mức độ tổ chức của hệ thần kinh thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có
nhiều tập tính bẩm sinh.
Câu 63: Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra
A. giữa những cá thể cùng loài. B. giữa những cá thể khác loài.
C. giữa những cá thể cùng lứa trong loài. D. giữa con với bố mẹ.
Câu 64: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại tập tính nào?
A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học tập.
C. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. D. Toàn là tập tính học tập.
Câu 65: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào?
A. Phần lớn là ập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học tập.
C. Số ít là tập tính bẩm sinh. D. Toàn là tập tính học tập.
Câu 66: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập
A. điều kiện hoá đáp ứng. B. học ngầm. C. điều kiện hoá hành động. D. học khôn.
Câu 67: Hình thức học tập nào phát triển nhất ở người so với động vật?
A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Học ngầm. C. Điều kiện hóa hành động. D. Học khôn.
Câu 68: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 69. Tập tính hỗn hợp ở động vật hình thành như thế nào?
A. Do sự phối hợp của nhiều tập tính thứ sinh.. B. Do sự phối hợp của nhiều tập tính bẩm sinh.
C. Do trường hợp có thể phản ứng trước những hoạt động phức tạp.
D. Do sự phối hợp của tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh.
Câu 70. Ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ là gì?
A. Bảo vệ thức ăn. B. Bảo vệ nơi ở và sinh sản.
C. Bảo vệ thức ăn, bảo vệ nơi ở, sinh sản D. Ngẫu nhiên không chủ định.
Câu 71. Về mặt tập tính, so với động vật, thì con người
A. cũng có những tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
B. chỉ có tập tính bẩm sinh. C. chỉ có tập tính học được. D. chỉ có tập tính xã hội.
Câu 72. Con người có nhiều tập tính học được mà động vật không có là do
A. con người có bộ não to chiếm tỉ lệ lớn so với khối lượng cơ thể.
B. hệ thần kinh phát triển đặc là vỏ não và thời gian sống dài.
C. có được sự chăm sóc, nuôi dạy với thời gian dài từ bố mẹ .
D. giai đoạn con non cần nhiều thời gian nên có nhiều tập tính học được.
Câu 74. Ví dụ nào thuộc tập tính bẩm sinh?
A. Chó vẫy đuôi mừng rối rít khi chủ về nhà. B. Chim đưa thư mang thư đến nơi nhận.
C. Mèo biết tính toán. D. Chó con bú mẹ khi mới sinh.
Câu 75. Ví dụ nào thuộc tập tính học được?
A. Chim đưa thư mang thư đến nơi nhận. B. Tò vò xây tổ để đẻ trứng.
C. Ngỗng con mới nở chạy theo ngỗng mẹ. D. Chim mẹ bảo vệ và chăm sóc con non khi nở.
Câu 76. Những tập tính nào sau đây mang tính hỗn hợp, vừa có nguồn gốc bẩm sinh vừa do học được?
A. Tập tính bú mẹ của chó con khi mới sinh ra. B. Tập tính bắt chuột ở mèo.
C. Tập tính xây tổ của ong. D. Tò vò xây tổ đẻ trứng.
Câu 77. Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Tập tính học được di truyền từ bố mẹ.
B. Tập tính học được thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. Tập tính bẩm sinh do học tập và rút kinh nghiệm mà có.
D. Tập tính chỉ là một phản ứng nhất thời của sinh vật.
Câu 79. Dạy voi, khỉ, hổ làm xiếc là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng
Câu 80. Dạy chó, chim ưng săn mồi là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng D. an ninh quốc phòng
Câu 81. Làm bù nhìn ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng
Câu 82. Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. chăn nuôi
Câu 83. Ứng dụng chó để bắt kẻ gian và phát hiện ma tuý là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng.
Câu 84: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập
A. học ngầm. B. điều kiện hoá đáp ứng. C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động.
Câu 85: Ứng dụng tập tính nào của động vật đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát huy những tập tính bẩm sinh. B. Phát triển những tập tính học tập.
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh. D. Thay đổi tập tính học tập.
Câu 86. Tập tính ở loài người, khác hẳn tập tính của con vật biểu hiện ở những điểm nào?
I. Con vật hành động chủ yếu theo bản năng còn con người hành động theo trí tuệ
II. Sự tiến hóa về tập tính ở loài người nhanh hơn nhiều so với động vật
III. Tập tính của loài người thay đổi theo sự phát triển của xã hội
IV. Tập tính bẩm sinh của loài người có thể bị thay đổi do sự phát triển của nền văn minh và khoa học
A. I, II B. II, III, IV C. I, III, IV D. I, II, III, IV
Câu 87. Tập tính bẩm sinh ở động vật không có đặc điểm
I. Sinh ra đã có, không cần học hỏi II. Mang tính bản năng
III. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống IV. Được quyết định bởi yếu tố di truyền
A. I, II B. III C. III, IV D. IV
Câu 88. Con người có khả năng xây dựng những tập tính mới phù hợp với yêu cầu xã hội văn minh qua các con đường
nào? A. Giáo dục và học tập. B. Học tập và rèn luyện.
C. Giáo dục, học tập và rèn luyện. D. Tự sữa chữa.
Câu 89. Cơ sở khoa học của việc huấn luyện động vật ( dạy khỉ làm xiếc, dạy chó trông nhà, dạy voi kéo gỗ,...) là quá
trình hình thành các phản xạ A. không điều kiện. B. có điều kiện. C. đơn giản. D. tức thời.
Câu 90. Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tập tính di cư của chim là thời tiết thay đổi và sự khan hiếm thức ăn.
B. Tất cả tập tính động vật không có giá trị gì với sự tồn tại của chúng ta.
C. Cơ sở của tập tính bẩm sinh là các phản xạ có điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện hình thành không trên cơ sở của phản xạ không điều kiện.
Câu 91. Con người sử dụng bọ rùa, ong mắt đỏ để tiêu diệt nhiều loài sâu hại. Bọ rùa, ong mắt đỏ được gọi là
A. dịch hại. B. vật kí sinh. C. vật chủ trung gian. D. thiên địch.
Câu 92: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. B. Vì sống trong môi trường phức tạp.
C. Vì có nhiều thời gian để học tập. D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 93: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. B. Rất bền vững và không thay đổi.
C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. D. Do kiểu gen quy định.
Câu 94: Tập tính học tập là sự tạo lập một chuổi các phản xạ
A. có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.
B. có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
C. có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
D. có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.
Câu 95: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi nào?
A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên. B. Kích thích của môi trường kéo dài.
C. Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần. D. Kích thích của môi trường mạnh mẽ

You might also like