Professional Documents
Culture Documents
11 - NGUYEN BINH KHIEM - QNNBK - Hoa Hoc - Tinh Thể
11 - NGUYEN BINH KHIEM - QNNBK - Hoa Hoc - Tinh Thể
1
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tinh thể là một trạng thái quan trọng của sự tồn tại vật chất, nó có những quy luật và khái niệm
khác so với phần cấu tạo nguyên tử, liên kết, năng lượng,…nhưng nếu hiểu về nó thì sẽ giúp cho
việc giải quyết một số tính chất của nguyên tử như tính chất vật lý của kim loại, của các hợp chất
có liên kết ion…rất cụ thể.
Trong chương trình sách giáo khoa 10 chỉ nói rất ngắn gọn về tinh thể, mà bài tập phần tinh thể
thì lại liên quan đến Toán và rất trừu tượng đối với học sinh và ngay cả giáo viên và trong các đề
thi olimpic, học sinh giỏi thì hầu như năm nào cũng có bài tập phần Tinh thể. Đó là lý do tôi viết
chuyên đề này để một phần nào giúp các em học sinh có cái nhìn chi tiết hơn về mảng Tinh thể.
2. Mục đích của đề tài
Giúp học sinh có cái nhìn cụ thể, chi tiết hơn về Tinh thể, từ đó vận dụng giải quyết được các bài
tập và giải thích được một số tính chất vật lý chung của các chất theo từng kiểu mạng.
Chuyên đề gồm 2 phần
Phần 1: Các khái niệm, một số quy luật của thế giới tinh thể
Phần 2 : Xét tương đối chi tiết các loại tinh thể, có ví dụ minh họa.
2
Là mạng tinh thể nhỏ nhất mà bằng cách tịnh tiến nó theo hướng của ba trục tinh thể ta có thể thu
được toàn bộ tinh thể.
Hoặc là một hình khối không gian nhỏ nhất có đối xứng cao nhất, có số góc vuông nhiều nhất, có
thể tích bé nhất gọi là ô mạng cơ sở
Mỗi ô cơ sở được đặc trưng bởi các thông số hay hằng số mạng: a, b, c, , ,
1.5. Nguyên lí xếp các quả cầu đặc khít: Trong mạng tinh thể các quả cầu đồng nhất đặc khít có
xu hướng sắp xếp chặt khít nhất.
Trong một lớp có hai cách xếp đặc khít quả cầu đồng nhất là cách xếp bốn phương và sáu
phương, cách xếp sáu phương đặc khít hơn cả.
1.6. Số đơn vị cấu trúc : là số nguyên tử “ trọn vẹn” hay số quả cầu trong một ô mạng cơ sở.
Nó phụ thuộc vào từng kiểu mạng và luôn nhận giá trị nguyên dương.
1.7. Số phối trí: là số nguyên tử khác liên kết với nguyên tử cần tính và giữa chúng có khoảng
cách bằng nhau. Nó phụ thuộc vào từng kiểu mạng và luôn nhận giá trị nguyên dương
1.8. Độ đặc khít (P): là tỉ lệ thể tích giữa số quả cầu trong một ô mạng với thể tích của toàn bộ
ô mạng. Nhìn chung P càng lớn thì mạng càng bền.
Tông thê tích các qua câu
P= .100%.
Thê tích ô mang
3
a
a 2
a 3 = 4r
- Số quả cầu trong một ô cơ sở : Quả cầu nằm ở đỉnh của hình lập phương và tâm của hình lập
phương nên số quả cầu trong một ô mạng được tính 1 + 8. 1/8 = 2
- Số phối trí là: 8
4 4 3 3
Tổng thể tích quả cầu 2. .r 3 2. .(a )
3 3 4 = 68%
= =
Thể tích của một ô cơ sở a3 a3
Vậy độ đặc khít là 68%.
b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện
a 2 = 4.r
- Số quả cầu trong một ô cơ sở : Quả cầu nằm ở đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương
nên số quả cầu tính : 6. 1/2 + 8. 1/8 = 4
- Số phối trí là: 12
4 4 2 3
Tổng thể tích quả cầu 4. .r 3 4. .(a )
3 3 4 = 74%
= =
Thể tích của một ô cơ sở a 3
a 3
2a 6 a 6
b= a a
3
3
a 3
a 2
a
a
¤ c¬ së a = 2.r
5
phương =120o Tl, Ti, …
đặc khít a≠b≠c
(hpc)
2.1.2. Quy tắc tính kiểu mạng tinh thể kim loại
Quy tắc Engel và Brewer
Quy tắc này cho biết cấu trúc kim loại và hợp kim phụ thuộc vào số electron s và p độc thân
trung bình trên một nguyên tử kim loại ở trạng thái kích thích là a
Nếu a < 1,5 : Lập phương tâm khối
Nếu 1,7 < a< 2,1 : Lục phương chặt khít
Nếu 2,5 < a < 3,2 : Lập phương tâm diện
Nếu a 4 : Mạng tinh thể kim cương
2.1.3. Khối lượng riêng của kim loại
Công thức tính khối lượng riêng của kim loại
3.M .P
D= (*) hoặc D = (n.M) / (NA.V1 ô )
4 r 3 .N A
M : Khối lượng kim loại (g) ; NA: Số Avogađro, n: số nguyên tử trong 1 ô cơ sở.
P : Độ đặc khít (mạng lập phương tâm khối P = 68%;
mạng lập phương tâm diện, lục phương chặt khít P = 74%)
r : Bán kính nguyên tử (cm), V1ô : thể tích của 1 ô mạng.:
2.1.4. Ảnh hưởng của liên kết kim loại đến tính chất vật lý của kim loại
Do cấu trúc đặc biệt của mạng tinh thể kim loại mà các kim loại rắn có những tính chất vật lý
chung: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim. Các tính chất vật lý chung đó đều do electron
tự do trong kim loại gây ra..
Ngoài ra đặc điểm của liên kết kim loại như mật độ nguyên tử (hay độ đặc khít), mật độ electron
tự do, điện tích của cation kim loại cũng ảnh hưởng đến các tính chất vật lý khác của kim loại
như: độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỷ khối.
Bài 1: Tính khối lượng riêng của tinh thể Ni, biết Ni kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm
0
mặt và bán kính của Ni là 1,24 A .
Giải:
6
4r 4.1, 24 0
a= = = 3,507( A) ; P = 0,74
2 2
a Khối lượng riêng của Ni:
3.58, 7.0, 74
a −8 3 23
=9,04 (g/cm3)
4.3,14.(1, 24.10 ) .6, 02.10
a 2 = 4.r
Bài 2: ( HSG QG 2007) Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng ( Au) có khối lượng riêng là 19,4
g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10 m.
Khối lượng mol nguyên tử của vàng là: 196,97 g/cm3.
1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của vàng.
2. Xác định trị số của số Avogadro.
Giải:
- Số nguyên tử trong 1 ô cơ sở:
8.1/8 + 6.1/2 = 4.
a
- Bán kính nguyên tử Au:
a 2 = 4.r
7
2.r = 2,56.10-8 cm.
Khối lượng riêng: D = (n.M) / (NA.V1 ô ) = 8,896 g/cm3.
Bài 4: ( HSG QG 2009) Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin ( chất vận
chuyển oxi chứa sắt). Máu của một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà cá màu khác vì
chứa kim loại khác ( X). Tế bào đơn vị ( ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X có
cạnh bằng 6,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3.
a. Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm
bởi các nguyên tử.
b. Xác định nguyên tố X.
Giải:
Số nguyên tử trong một tế bào: 8.1/8 + 6.1/2 = 4.
Tính bán kính nguyên tử: r = 1,276.10-8 cm.
Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử V nguyên tử = 4.4/3..r3 = 3,48.10-23 cm3.
Thể tích 1 ô mạng cơ sở V 1ô = a3 = 4,7.10-23 cm3.
Phần trăm thể tích tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử: 74%.
Khối lượng mol phân tử: M = 63,1 g/mol. Vậy X là đồng.
Bài 5:
Xác định khối lượng riêng của Na, Mg, K.
Sau đó điền vào bảng và so sánh khối lượng riêng của các kim loại đó, giải thích kết quả tính
được.
Kim loại Na Mg Al
Nguyên tử khối (đv.C) 22,99 24,31 26,98
0
Bán kính nguyên tử ( A ) 1,89 1,6 1,43
Giải: Xác định khối lượng riêng của các kim loại trên theo công thức:
3.M .P
D=
4 r 3 .N A
8
Kim loại Na Mg Al
Nguyên tử khối (đv.C) 22,99 24,31 26,98
0
Bán kính nguyên tử ( A ) 1,89 1,6 1,43
Nhận xét: Khối lượng riêng tăng theo thứ tự: DNa < DMg < DAl: là do sự biến đổi cấu trúc mạng
tinh thể kim loại, độ đặc khít tăng dần và khối lượng mol nguyên tử tăng dần.
Bài 6. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Fe với cấu trúc lập phương tâm khối, từ
1185K đến 1667K ở dạng Fe với cấu trúc lập phương tâm diện. ở 293K sắt có khối lượng riêng
d = 7,874g/cm3.
a) Hãy tính bán kính của nguyên tử Fe.
b) Tính khối lượng riêng của sắt ở 1250K (bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự dãn nở nhiệt).
Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa các nguyên tử sắt bị chiếm
bởi nguyên tử cacbon. Trong lò luyện thép (lò thổi) sắt dễ nóng chảy khi chứa 4,3% cacbon về
khối lượng. Nếu được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn được phân tán trong mạng
lưới lập phương nội tâm, hợp kim được gọi là martensite cứng và dòn. Kích thước của tế bào sơ
đẳng của Fe không đổi.
c) Hãy tính số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe với hàm lượng của C
là 4,3%.
d) Hãy tính khối lượng riêng của martensite. (cho Fe = 55,847; C = 12,011; số N = 6,022. 1023 )
Giải:
a) Số nguyên tử Fe trong một mạng cơ sở lập phương tâm khối là: 2
m 2.55,847 2.55,847 0
d Fe = = 23 3
a= 3 23
= 2,87.10−8 cm = 2,87 A
V 6, 022.10 .a 6, 022.10 .7,874
a 3 0
a 3 = 4r r = = 1, 24 A
4
b) ở nhiệt độ 1250 sắt tồn tại dạng Fe với cấu trúc mạng lập phương tâm diện.
0 4.55,847 g
Ta có: a = 2 2.r = 2 2.1, 24 = 3,51 A ; d Fe = = 8,58 g / cm3
6, 022.1023.(3,51.10−8 cm)3
9
c) Số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe là:
mC %C.mFe 4,3.2.55,847
= = = 0, 418
12, 011 % Fe.12, 011 95, 7.12, 011
(2.55,847 + 0, 418.12, 011) g
d) Khối lượng riêng của martensite: = 8, 20 g / cm3
6, 022.1023.(2,87.10−8 cm)3
rcation
T= 0,4142<T< 0,732: Lập phương tâm mặt
ranion
0,226<T< 0,4142: Mạng lục phương hoặc lập phương tâm mặt hoặc lp tâm khối
- Một hợp chất ion nào đó sẽ kết tinh theo một dạng tinh thể nhất định sao cho hệ có năng lượng
cực tiểu.
Lúc đó quanh 1 ion có số nhiều nhất các ion khác dấu, trường hợp lý tưởng thì số phối trí đó là
12.
- Khi xét mạng tinh thể ion người ta thường chia các hợp chất ion thành 4 loại sau:
+ Hợp chất AB ( NaCl, ZnS,…)
+ Hợp chất AB2 ( Na2O, CaF2,…)
+ Hợp chất ABO3 ( CaTiO3,…)
+ Hợp chất AB2O4 ( MgAl2O4,…)
2.2.2. Cách xác định năng lượng mạng lưới Uml¨ :
- Năng lượng mạng lưới của một chất kết tinh là năng lượng được giải phóng khi tạo ra 1 mol tinh
thể từ các ion cô lập ở trạng thái cơ bản, kí hiệu là Uml , có đơn vị là kcal/mol hoặc J/mol.
10
Theo chu trình Born- Haber: Cụ thể xét cho NaCl làm ví dụ
Na+(h) + Cl-(h)
Uml
INa ECl
z + .z − sô ion
Theo công thức Kapustinski : Uml= - 256,1. đơn vị là kcal/mol
r+ + r−
11
Tinh thÓ KBR
⚫ rK/ rBr = 1,33/1,95=0,69
⚫ Tinh thÓ lµ m¹ng lËp ph-¬ng t©m diÖn:C¸c
ion Br- xÕp theo kiÓu lptm, c¸c ion K+ nhá
h¬n chiÕm hÕt sè hèc b¸t diÖn. Tinh thÓ
KBr gåm hai m¹ng lËp ph-¬ng t©m mÆt
lång vµo nhau
⚫ Sè phèi trÝ cña mçi ion lµ: 6
⚫ Trong 1 tÕ bµo cã:
nBr : 8.1/8 + 6.1/2 = 4
nK+ : 12.1/4 + 1.1 = 4 Br
S
Zn
Vuarit ZnS
12
M¹ng sphalerit
Bài 1: Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm mặt của các ion Na+, còn các ion Cl- chiếm các
lỗ trống tám mặt trong ô mạng cơ sở của các ion Na+, nghĩa là có 1 ion Cl- chiếm tâm của hình
0
lập phương. Biết cạnh a của ô mạng cơ sở là 5,58 A . Khối lượng mol của Na và Cl lần lượt là
0
22,99 g/mol; 35,45 g/mol. Cho bán kính của Cl- là 1,81 A . Tính :
a) Bán kính của ion Na+.
b) Khối lượng riêng của NaCl (tinh thể).
Giải:
13
Na
Cl
Các ion Cl - xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Na+ nhỏ hơn chiếm hết số hốc bát
diện. Tinh thể NaCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau. Số phối trí của Na+ và Cl-
đều bằng 6.
Các ion Cl - xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Cu+ nhỏ hơn chiếm hết số hốc bát
diện. Tinh thể CuCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau. Số phối trí của Cu+ và Cl-
đều bằng 6
14
Số ion Cl- trong một ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4
Số ion Cu+ trong một ô cơ sở: 12.1/4 + 1.1 = 4; Số phân tử CuCl trong một ô cơ sở là 4.
Khối lượng riêng củaCuCl là:
D = (n.M) / (NA.a3 ) → a = 5,42.10-8 cm ( a là cạnh của hình lập phương)
Có: 2.(r Cu+ + rCl-) = a = 5,42.10-8 cm → rCu+ = 0,87.10-8 cm;
2.3. TINH THỂ NGUYÊN TỬ HAY TINH THỂ CỘNG HÓA TRỊ
* Trong tinh thể nguyên tử, các đơn vị cấu trúc chiếm các điểm nút mạng là các nguyên tử, liên
kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị nên còn gọi là tinh thể cộng hoá trị.
* Do liên kết cộng hoá trị có tính định hướng nên cấu trúc tinh thể và số phối trí được quyết định
bởi đặc điểm liên kết cộng hoá trị, không phụ thuộc vào điều kiện sắp xếp không gian của nguyên
tử.
* Vì liên kết cộng hoá trị là liên kết mạnh nên các tinh thể nguyên tử có độ cứng đặc biệt lớn,
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, không tan trong các dung môi. Chúng là chất cách điện
hay bán dẫn.
+ Xét cấu trúc kim cương :
a = 3,55 A
Liªn kÕt C-C dµi 1,54 A
Là cấu trúc lập phương tâm mặt có 4 nguyên tử nằm ở trong 4 hốc tứ diện của ô mạng
Số nguyên tử : 8.1/8+ 6.1/2+ 4= 8
4r= a. 3 /2 ( Nếu sắp xếp chặt khít)
Nếu sắp xếp không chặt khít sẽ xuất hiện lỗ trống tứ diện :
Lập phương tâm mặt có 8 lỗ trống tứ diện = 8.1/8+ 6.1/2+ 4
Giải:
a = 3,55 A
Liªn kÕt C-C dµi 1,54 A
a. * Các nguyên tử C chiếm vị trí các đỉnh, các tâm mặt và một nửa số hốc tứ diện. Số phối trí
của C bằng 4 ( Cacbon ở trạng thái lai hoá sp2).
* Mỗi tế bào gồm 8.1/8 + 6.1/2 + 4 = 8 nguyên tử
* Khoảng cách giữa một nguyên tử Cacbon và một nguyên tử cacbon láng giêng gần nhất là: 2r
= d/4; với d là đường chéo của hình lập phương d = a. 3 .
16
n.M 8.12,011
D= = = 3,72 g/cm3
N A .V 6,02.10 23.(3.5.10 −8 ) 3
Bài 2: (HSG QG 2008) Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương.
1. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm-3; khối
lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol-1.
2. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích.
Giải:
a. Từ công thức tính khối lượng riêng
D= n.M → V1 ô = ( 8.28,1)/(2,33.6,02.1023) = 16,027 cm3.
N A .V
a= 5,43.10-8 cm; d = a. 3 = 5,43.10-8 .1,71 = 9.39.10-8 cm;
Bán kính của nguyên tử silic là: r = d/8 = 1,17 .10-8cm;
b. Có rSi (0,117 nm) > rC( 0,077 nm). Điều này phù hợp với quy luật biến đổi bán kính nguyên tử
trong một nhóm A.
2.4. TINH THỂ PHÂN TỬ
2.4.1. Một số mạng tinh thể phân tử
a) Mạng tinh thể phân tử của iot
Phân tử iot là phân tử hai nguyên tử, các phân tử iot nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình
lập phương, gọi là tinh thể lập phương tâm diện. Tinh thể phân tử iot không bền, có thể chuyển
thẳng từ thể rắn sang thể hơi (sự thăng hoa).
b) Mạng tính thể phân tử của nước đá
Mạng tinh thể nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. Mỗi phân tử liên kết với bốn phân tử khác gần
nó nhất nằm trên bốn đỉnh của một hình tứ diện đều.
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc cấu trúc tứ diện, là cấu trúc rỗng nên nước đá có tỉ
khối nhỏ hơn khi nước ở trạng thái lỏng, thể tích nước đá ở trạng thái đông đặc lớn hơn khi ở
trạng thái lỏng.
2.4.2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
Lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các chất có cấu tạo tinh thể phân tử thường mềm, có
nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ bay hơi.
Bài 1:
Trong các tinh thể (cấu trúc lập phương tâm khối) các nguyên tử cacbon có thể chiếm các mặt
của ô mạng cơ sở
o
1. Bán kính kim loại của sắt là 1,24 A . Tính độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở
17
o
2. Bán kính cộng hóa trị của cacbon là 0,77 A . Hỏi độ dài cạnh a sẽ tăng lên bao nhiêu khi sắt
có chứa cacbon so với cạnh a khi sắt nguyên chất
3. Tính độ dài cạnh ô mạng cơ sở cho sắt (cấu trúc lập phương tâm diện) và tính độ tăng chiều
dài cạnh ô mạng biết rằng các nguyên tử cacbon có thể chiếm tâm của ô mạng cơ sở và bán kính
o
kim loại sắt là 1,26 A . Có thể kết luận gì về khả năng xâm nhập của cacbon vào 2 loại tinh thể
sắt trên
Giải:
4r 4 1, 24 o
Độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở của sắt là: a = = = 2,86 A
3 3
Khi sắt có chứa cacbon, độ tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
o
= 2 (rFe − + rC ) − a = 2(1, 24 + 0, 77) − 2,86 = 1,16 A
4r 4 1, 26 o
Độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở của sắt là: a = = = 3,56 A
2 2
Khi sắt có chứa cacbon, độ tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
o
= 2 (rFe− + rC ) − a = 2(1, 26 + 0, 77) − 3,56 = 0,5 A
Kết luận: Khả năng xâm nhập của cacbon vào sắt khó hơn vào sắt , do có độ hòa tan của C
trong sắt nhỏ hơn trong sắt
Bài 2:
Oxit của Ziriconi (Zr) có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,507nm, trong đó các
ion kim loại nằm trong một mạng lập phương tâm diện, còn các ion O2- chiếm tất cả các lỗ trống
(hốc) tứ diện.
a. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị của mạng tinh thể oxit.
b. Xác định thành phần hợp thức của oxit.
c. Xác định khối lượng riêng của oxit. (MZr = 91; MO= 16)
Giải:
a.
Cấu trúc của tế bào đơn vị: Xem hình vẽ bên
Mạng tinh thể ion: ion Zrn+ (•)
ion O2- (O)
b.
Trong 1 tế bào mạng có 4 ion kim loại Zr và 8 ion O2- → oxit là ZrO2.
18
c.
Khối lượng riêng của oxit ZrO2:
4(M Zr +2M O ) 4(91 + 2.16)
d= = 23 −7 3
= 6, 27 g / cm3
N A .V 6, 023.10 .(0,507.10 )
19