Professional Documents
Culture Documents
Sinh Loonf
Sinh Loonf
I. Phương thức vận chuyển (b) và (c) là vận chuyển cần chất mang.
II. Nước được vận chuyển qua màng theo phương thức (a).
III. Các chất có kích thước nhỏ, không phân cực được vận chuyển qua màng theo phương thức hình (2).
IV. Chất mang có thể là protein xuyên màng hoặc protein bám màng.
V. Các phân tử có kích thước lớn như glucose được vận chuyển qua màng theo phương thức ở hình (2).
VI. Phương thức vận chuyển như ở hình (2) gồm: đồng chuyển và đối chuyển.
A. 2. B.4. C.5. D.6.
Câu 14: Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua?
A. Kênh protein đặc biệt. B. Các lỗ trên màng.
C. Lớp kép phospholipid. D. Kênh protein xuyên màng.
Câu 15: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường?
A. Khuếch tán. B. Xuất bào.
C. Thẩm thấu. D. Cả xuất bào và nhập bào.
Câu 16: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động.
B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng
độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Câu 17: Tế bào lấy các chất tan trong dung dịch bằng cách màng tế bào lõm vào bên trong hình thành nên túi
vận chuyển bao bọc lấy giọt dung dịch rồi tách rời khỏi màng vào bên trong tế bào chất. Quá trình được gọi
là
A. khuếch tán có hỗ trợ. B. nhập bào nhờ thụ thể.
C. ẩm bào. D. vận chuyển thụ động.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.
B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến
một vùng có nồng độ thấp hơn.
C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến
một vùng có nồng độ cao hơn.
D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp
hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.
Câu 19: Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây
để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?
A. Khuếch tán. B. Nhập bào.
C. Xuất bào. D. Vận chuyển chủ động bằng bơm.
Câu 20: Các đoạn thân cây cần tay được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc. Những
đoạn thân cây tương tự được ngâm trong dung dịch muối trở nên cong và mềm hơn. Từ đó, chúng ta có thể
suy ra rằng dịch tế bào của thân cây cần tây
A. nhược trương đối với cả nước cất và dung dịch muối.
B. đẳng trương với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.
C. ưu trương đối với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.
D. nhược trương đối với nước cất nhưng ưu trương đối với dung dịch muối.
Câu 21: Các dung dịch trong hai nhánh của ống hình chữ U
này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm
nước nhưng không thấm glucose. Nhánh a của ống chứa dung
dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dung dịch glucose
10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như
nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay
đổi nào dưới đây có thể quan sát được.
A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b.
B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b.
C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.
D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.
Câu 22: Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi
vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do
A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.
B. tế bào động vật không có thành tế bào.
C. tế bào thực vật có màng bán thấm.
D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.
Câu 23: Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu vào khoảng 2%. Đường saccharose không đi qua được
nhưng nước và ure qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho các tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trung dung
dịch nào sau đây?
A. Dung dịch saccharose ưu trương. B. Dung dịch saccharose nhược trương.
C. Dung dịch ure ưu trương. D. Dung dịch ure nhược trương.
Câu 24: Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loài vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn
đó có thể được thực hiện cơ chế nào sau đây?
A. Khuếch tán đơn giản. B. Khuếch tán tăng cường.
C. Thẩm thấu. D. Vận chuyển chủ động.
Câu 25: Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
A. CO2. B. Amino acid. C. Glucose. D. H2O.
BÀI 15 – TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG
Câu 1: Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở
A. trong các nguyên tố cấu tạo nên chất tham gia phản ứng.
B. trong các nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm.
C. trong các liên kết hóa học của sản phẩm.
D. trong các liên kết hóa học của chất tham gia phản ứng.
Câu 2: Ở thực vật, pha áng của quang hợp diễn ra tại
A. màng ngoài của lục lạp. B. màng trong của lục lạp.
C. màng thylakoid. D. màng sinh chất.
Câu 3: Loài nào sau đây là vi khuẩn hóa tổng hợp?
A. Nitrosomonas. B. Vi khuẩn lam. C. Escherichia coli. D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.
Câu 4: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Pha sáng của quang hợp chuyển năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong
ATP và NADPH.
(2) Phân tử oxygen được giải phóng từ pha tối có nguồn gốc từ phân tử nước.
(3) Quang hợp giúp điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
(4) Pha sáng của quang hợp diễn ra trước pha tối và không cần tới sản phẩm của pha tối.
(5) Nếu không có ATP, pha tối của quang hợp sẽ không thể diễn ra.
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 5: Số nhận định sai trong các nhận định sau là:;
(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O).
(2) Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có diệp lục tố.
(3) Nước tham gia vào quang hợp chỉ với vai trò cung cấp electron.
(4) Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP tạo ra từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản
phẩm hữu cơ.
(5) Trong chu trình Calvin, hợp chất 3 carbon được biến đổi thành AlPG. Một phần AlPG sẽ được dùng để tái
tạo lại RuBP.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?
A. Khi oxygen và đường. B. Đường và nước.
C. Khí carbonic, nước và năng lượng ánh sáng. D. Khí carbonic và nước.
Câu 7: Chất nào sau đây không phải sản phẩm của pha sáng?
A. ATP. B. NADPH. C. O2. D. C6H12O6.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
Câu 9: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?
(1) Diễn ra ở các thylakoid. (2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp.
(3) Là quá trình oxi hóa nước. (4) Nhất thiết phải có ánh sáng.
Những phương án trả lời đúng là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 10: Tổng hợp là?
A. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
B. Sự hình thành các chất đơn giản từ các nguyên tử đơn lẻ.
C. Quá trình không tiêu tốn năng lượng.
D. Quá trình xảy ra với sự tham gia của enzyme đóng vai trò là một cơ chất.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường được tạo ra trong pha sáng.
B. Khí oxygen được giải phóng trong pha tối.
C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào.
D. Oxygen sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.
Câu 12: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?
A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. Nước được phân li và giải phóng điện tử.
C. Carbohydrate được tạo ra. D. Hình thành ATP.
Câu 13: Vì sao hầu hết lá cây có mày xanh?
A. Vì lá có chứa sắc tố diệp lục nên màu xanh.
B. Vì lá làm nhiệm vụ quang hợp nên phải có màu xanh.
C. Vì lá chứa diệp lục, diệp lục phản xạ tia xanh nên có màu xanh.
D. Vì đó là màu của lá khi còn non, về già thì lá chuyển thành màu vàng.
Câu 14: Trong pha sáng, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ
A. quá trình quang phân li nước.
B. quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng trở thành trạng thái kích động.
C. hoạt động của chuỗi truyền electron.
D. sự hấp thụ năng lượng của nước.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sắc tố ở lá cây đều làm nhiệm vụ quang hợp.
B. Sắc tố quang hợp phân bố ở trên màng thylacoit.
C. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở các loài thực vật.
D. Tất cả các tế bào thực vật đều tiến hành quang hợp.
Câu 16: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục.
B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước.
C. O2 được giải phóng ra khí quyển.
D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối.
Câu 17: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxygen.
B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Oxy hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
D. Điều hòa tỷ lệ khí O2/CO2 của khí quyển.
Câu 18: Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Pha tối của quang hợp diễn ra ở xoang thilacoit.
B. Pha tối của quang hợp không sử dụng nguyên liệu của pha sáng.
C. Pha tối của quang hợp sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO2.
D. Pha tối của quang hợp diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng.
Câu 19: Khi nói về diệp lục, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Diệp lục hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy.
B. Diệp lục có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Khi được chiếu sáng diệp lục có thể phát huỳnh quang.
D. Màu của diệp lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Câu 20: Trình tự các giai đoạn trong chu trình Calvin là
A. cố định CO2 → tái sinh chất nhận → khử APG thành ALPG.
B. cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh chất nhận.
C. khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh chất nhận.
D. khử APG thành ALPG → tái sinh chất nhận → cố định CO2.
--------------------------------