Professional Documents
Culture Documents
Bài 2- CHUYÊN ĐỀ LÝ 4
Bài 2- CHUYÊN ĐỀ LÝ 4
LINK NHÓM 2:
LINK NHÓM 3:
LINK NHÓM 4:
Nhóm (bổ sung tên Chủ đề Câu hỏi nhóm đặt ra Nhóm trả lời các câu hỏi câu trả lời bổ
các thành viên) của nhóm sau khi đọc nội dung của các nhóm khác (số sung
chủ đề của mình (số câu trả lời tối thiểu bằng
câu hỏi tối thiểu bằng số thành viên nhóm)
số thành viên của
nhóm)
NHÓM 4 VẬT LÍ 1. Nêu ứng dụng 26) Một hạt nhân phóng
Nguyễn Hoàng Thái HẠT của Vật Lý hạt xạ (hoặc đồng vị phóng
10CT1 NHÂN nhân trong y
Đoàn Minh Quân học xạ) là một nguyên tử có
10CT1 2. Nêu ứng dụng năng lượng hạt nhân dư
Bùi Hoàng Minh của Vật Lý hạt thừa, làm cho nó không
10CT1 nhân trong công ổn định.
Bùi Nguyễn Ngọc nghiệp và nông
Thuận 10CP nghiệp
Nguyễn Thiện Nhân 3. Nêu ứng dụng
10A1 của Vật hạt
Võ Nguyễn Bảo Thy nhân trong khảo
10 CP cổ học
Ngô Ngọc Trâm Anh 4. Máy xạ trị
10A4 proton động
như thế nào?
5. Tại sao xạ trị 27) Vào tháng 5 năm
ung thư cầu chi
phí điều trị cao?
1932, James Chadwick
6. Lợi ích, tác hại tuyên bố hạt nhân nguyên
của công nghệ tử cũng chứa một hạt mới
hạt nhân không mang điện gọi là
7. K
8. Nêu khái niệm
neutron.
và ứng dụng
của thuyết phân
rã Alpha
9. Ernest
Rutherford đã
có những đóng
góp gì cho Vật
Lý hạt nhân
10. Patrick Blackett
đã có những
đóng góp gì cho
Vật Lý hạt nhân
11. Henri Becquerel
đã có những
đóng góp gì cho
Vật Lý hạt nhân
12. Enrico Fermi đã
có những đóng
góp gì cho Vật 28) Otto Frisch (cùng với
Lý hạt nhân Soddy) đã đưa ra thuyết
13. Emilio Gino
phân rã phóng xạ và
Segrè đã có
những đóng chứng minh sự tạo thành
góp gì cho Vật heli trong quá trình phóng
Lý hạt nhân xạ. Ông được coi là "cha
14. Robert
đẻ" của vật lý hạt nhân khi
Oppenheimer
đã có những đưa ra mô hình hành tinh
đóng góp gì cho nguyên tử và đặt cơ sở
Vật Lý hạt nhân cho các học thuyết hiện
15. Marie Curie đã
đại về cấu tạo nguyên tử
có những đóng
góp gì cho Vật sau này.
Lý hạt nhân
16. Robert
Hofstadter đã
có những đóng
góp gì cho Vật
Lý hạt nhân
17. Nguồn gốc ra
đời của thuyết
quark?
18. Nguồn gốc ra
đời của thuyết
thống nhất
trường? 17.Trong hơn một thế kỷ,
19. Nguồn gốc ra lý thuyết trường thống
đời của thuyết nhất vẫn là một dòng
hạt cơ bản? nghiên cứu mở và thuật
20. Nguồn gốc ra ngữ này được đặt ra bởi
đời của thuyết Albert Einstein, người đã
về vũ trụ sơ
cố gắng thống nhất lý
khai?
21. Cecil Frank thuyết tương đối tổng
Powell đã có quát của mình với điện từ.
những đóng " Lý thuyết về mọi thứ " và
góp gì cho Vật Lý thuyết thống nhất lớn
Lý hạt nhân có liên quan chặt chẽ với
22. Phân rã gamma
là gì? lý thuyết trường thống
23. Phản ứng hạt nhất, nhưng khác nhau
nhân là gì? bởi không yêu cầu cơ sở
24. Phản ứng hạt
của tự nhiên là các trường
nhân tự phát và
phản ứng hạt và thường bằng cách cố
nhân kính thích gắng giải thích các hằng
là gì? số vật lý của tự nhiên.
25. Các định luật Những nỗ lực trước đó
bảo tồn trong dựa trên vật lý cổ điển
phản ứng hạt được mô tả trong bài viết
nhân?
về các lý thuyết trường
26. Hạt nhân phóng
xạ là gì? thống nhất cổ điển.
27. James 18.1800 William
Chadwick đã có Herschel phát hiện ra "tia
những đóng nhiệt"
góp gì cho Vật 1801 Johann Wilhelm
Lý hạt nhân Ritter đã đưa ra quan sát
28. Otto Frisch đã
rõ ràng rằng các tia vô
có những đóng
góp gì cho Vật hình nằm ngoài đầu tím
Lý hạt nhân của quang phổ nhìn thấy
29. Chụp cắt lớp được đặc biệt hiệu quả
phóng xạ trong việc làm sáng giấy
positron dựa thấm chloride bạc. Ông
trên hiệu ứng
gọi chúng là "các tia oxy
gì?
30. Tại vì sao vật lý hóa" để nhấn mạnh khả
hạt nhân có thể năng phản ứng hóa học và
điều trị được để phân biệt chúng với
ung thư mà "các tia nhiệt" ở đầu kia
không được sử của quang phổ vô hình (cả
dụng rộng rãi? hai đều được xác định là
31. Theo thuyết
photon). Thuật ngữ "tia
quark, phân
hạch và tổng hóa học" tổng quát hơn đã
hợp hạt nhân là được sử dụng ngay sau
gì ? đó để mô tả các tia oxy
32. Thuyết quark hóa, và nó vẫn phổ biến
gồm bao nhiêu trong suốt thế kỷ 19. Các
quark và có thuật ngữ tia hóa học và
những quark
nhiệt cuối cùng đã được
nào ?
33. Hai nguyên tố loại bỏ để ủng hộ bức xạ
Polonium và tia cực tím và hồng ngoại.
Radium được 1895 Phát hiện ra bức xạ
tìm như thế nào cực tím dưới 200 nm,
và bởi ai? Các được đặt tên là tia cực tím
tia Alpha, Beta,
chân không (sau này được
Gamma được
tìm ra như thế xác định là photon) bởi vì
nào và có liên nó được hấp thụ mạnh bởi
quan gì đến hai không khí, bởi nhà vật lý
nguyên tố trên? người Đức Victor
34. Cha đẻ của Schumann
ngành vật lí hạt 1895 Tia X được tạo ra
nhân là ai?
bởi Wilhelm Röntgen (sau
35. Sự ra đời của
vật lí hạt nhân này được xác định là
ảnh hưởng gì photon)
đến vật lí cổ 1897 Electron phát hiện
điển, điểm bởi J. J. Thomson
tương đồng và 1899 Hạt Alpha phát hiện
khác nhau giữa bởi Ernest Rutherford
vật lí hạt nhân
trong phản ứng phóng xạ
và vật lí cổ điển
như thế nào? uranium
36. Vật lí hạt nhân 1900 Tia Gamma (một
nghiên cứu về nguồn photon năng lượng
những vấn đề cao) Phát hiện bởi Paul
nào, những vấn Villard trong phân rã
đề đó có thể uranium
giải quyết bằng
1911 Hạt nhân nguyên tử
các lĩnh vực
khác được được xác định bởi Ernest
không? Rutherford, dựa trên sự
37. Những thành tán xạ được quan sát bởi
tựu sơ khai của Hans Geiger và Ernest
vật lí hạt nhân Marsden
đối với nhân gì
1919 Proton phát hiện
và có tạo ra
bước ngoặt bởi Ernest Rutherford
phát triển mới 1931 Deuteron phát hiện
nào không? bởi Harold Urey (được tiên
38. Niels Henrik đoán bởi Rutherford vào
David Bohr đã năm 1920)
đóng góp gì ch 1932 Neutron phát hiện
Lý hạt nhân?
bởi James Chadwick
39. Các nước nắm
trong tay vật lý (được tiên đoán bởi
hạt nhân có khả Rutherford vào năm 1920)
năng trở thành 1932 Phản electron (hay
cường quốc positron), phản hạt đầu
trong tương lai tiên được phát hiện bởi
không? Carl D. Anderson(được đề
40. Trong thuyết hạt
xuất bởi Paul Dirac vào
cơ bản có bao
nhiêu hạt và đó năm 1927 và Ettore
là những hạt Majorana vào năm 1928)
nào ? 1937 Muon (hoặc mu
41. Chức năng của lepton) được phát hiện bởi
định luật bảo Seth Neddermeyer, Carl D.
toàn khối
Anderson, J.C. Street và
lượng?
42. Chức năng của E.C. Stevenson, sử dụng
định luật bảo các phép đo buồng mây
toàn năng của các tia vũ trụ (nó đã bị
lượng? nhầm với pion cho đến
43. năm 1947)
1947 Pion (hoặc pi
meson) phát hiện bởi
nhóm C. F. Powell, bao
gồm César Lattes(tác giả
đầu tiên) và Giuseppe
Occhialini (tiên đoán bởi
Hideki Yukawa vào năm
1935)
1947 Kaon (hoặc K
meson), Hạt lạ đầu tiên,
Phát hiện bởi George
Dixon Rochester và
Clifford Charles Butler
1950 Λ⁰
(hoặc lambda baryon)
được phát hiện trong một
nghiên cứu về tương tác
tia vũ trụ
1955 Phản proton phát
hiện bởi Owen
Chamberlain, Emilio
Segrè, Clyde Wiegand, và
Thomas Ypsilantis
1956 Electron neutrino
phát hiện bởi Frederick
Reines và Clyde Cowan
(được đề xuất bởi
Wolfgang Pauli vào năm
1930 để giải thích sự vi
phạm rõ ràng về bảo tồn
năng lượng trong phân rã
beta) Vào thời điểm đó, nó
được gọi đơn giản là
neutrino vì chỉ có một
neutrino được biết đến.
1962 Muon neutrino
(hoặc mu neutrino) được
chỉ ra là khác biệt với
neutrino electron bởi một
nhóm đứng đầu là Leon
Lederman
1964 Xi baryon phát hiện
bởi Brookhaven National
Laboratory
1969 Partons (thành
phần nội bộ của hadrons)
quan sát trong các thí
nghiệm tán xạ không đàn
hồi sâu giữa các proton và
electron tại SLAC;điều này
cuối cùng đã được liên kết
với mô hình quark (được
dự đoán bởi Murray
Gell-Mann và George
Zweig vào năm 1964) và
do đó tạo nên sự khám
phá ra quark lên, quark
xuống và quark lạ.
● Transistor:
Transistor là một
thiết bị điện tử
quan trọng được
sử dụng trong hầu
hết các thiết bị điện
tử hiện đại.
Transistor được
làm từ chất bán
dẫn, là một loại vật
liệu có tính chất
điện tử trung gian
giữa kim loại và
điện môi. Vật lý
ngưng tụ được sử
dụng để nghiên
cứu tính chất của
chất bán dẫn và
phát triển các loại
transistor mới có
hiệu suất cao hơn.
● Bóng bán dẫn:
Bóng bán dẫn là
một loại transistor
có cấu tạo đặc biệt.
Bóng bán dẫn
được sử dụng
trong các thiết bị
điện tử như máy
tính, điện thoại
thông minh,... Vật
lý ngưng tụ được
sử dụng để nghiên
cứu tính chất của
bóng bán dẫn và
phát triển các loại
bóng bán dẫn mới
có kích thước nhỏ
hơn và hiệu suất
cao hơn.
● Vật liệu siêu dẫn:
Vật liệu siêu dẫn là
loại vật liệu có điện
trở bằng 0 ở nhiệt
độ thấp. Vật liệu
siêu dẫn có thể
được sử dụng để
tạo ra các máy
phát điện, động cơ
điện và các thiết bị
điện tử khác hiệu
quả hơn. Vật lý
ngưng tụ được sử
dụng để nghiên
cứu tính chất của
vật liệu siêu dẫn và
phát triển các loại
vật liệu siêu dẫn
mới có nhiệt độ
chuyển pha siêu
dẫn cao hơn.
● Vật liệu từ tính: Vật
liệu từ tính là loại
vật liệu có từ tính.
Vật liệu từ tính có
thể được sử dụng
trong các thiết bị
điện tử như ổ
cứng, loa,... Vật lý
ngưng tụ được sử
dụng để nghiên
cứu tính chất của
vật liệu từ tính và
phát triển các loại
vật liệu từ tính mới
có hiệu suất cao
hơn.
● Chụp cộng hưởng
từ (MRI): MRI là
một phương pháp
chẩn đoán hình
ảnh sử dụng từ
trường và sóng
radio để tạo ra hình
ảnh của các bộ
phận bên trong cơ
thể. MRI được sử
dụng để chẩn đoán
các bệnh như ung
thư, đột quỵ,... Vật
lý ngưng tụ được
sử dụng để nghiên
cứu hoạt động của
MRI và phát triển
các kỹ thuật MRI
mới có độ phân
giải cao hơn.
● Chụp PET: PET là
một phương pháp
chẩn đoán hình
ảnh sử dụng đồng
vị phóng xạ để tạo
ra hình ảnh của
các quá trình sinh
học trong cơ thể.
PET được sử dụng
để chẩn đoán các
bệnh như ung thư,
bệnh tim mạch,...
Vật lý ngưng tụ
được sử dụng để
nghiên cứu hoạt
động của PET và
phát triển các kỹ
thuật PET mới có
độ chính xác cao
hơn.
● Thí nghiệm đo độ
dẫn điện của chất
bán dẫn: Thí
nghiệm này sử
dụng một điện kế
để đo độ dẫn điện
của một mẫu chất
bán dẫn ở các
nhiệt độ khác nhau.
Kết quả thí nghiệm
cho thấy độ dẫn
điện của chất bán
dẫn tăng khi nhiệt
độ giảm.
● Thí nghiệm đo độ
từ tính của vật liệu:
Thí nghiệm này sử
dụng một nam
châm để đo độ từ
tính của một mẫu
vật liệu. Kết quả thí
nghiệm cho thấy độ
từ tính của vật liệu
thay đổi khi nhiệt
độ thay đổi.
● Thí nghiệm đo
điểm nóng chảy
của vật liệu: Thí
nghiệm này sử
dụng một nhiệt kế
để đo nhiệt độ tại
đó một mẫu vật liệu
chuyển từ trạng
thái rắn sang trạng
thái lỏng.
● Thí nghiệm đo
điểm sôi của vật
liệu: Thí nghiệm
này sử dụng một
nhiệt kế để đo nhiệt
độ tại đó một mẫu
vật liệu chuyển từ
trạng thái lỏng
sang trạng thái khí.
Câu 5 nhóm 3:
Vật lí nano được hình thành
vào thế kỉ 20, với những
nghiên cứu ban đầu được
thực hiện vào những năm
1950.
Câu 7 nhóm 3:
Hiện nay, có rất nhiều sản
phẩm được chế tạo từ
nano, có thể kể đến một
số sản phẩm tiêu biểu
như:
3.
Vật lý hạt nhân có nhiều
ứng dụng trong khảo cổ học,
giúp các nhà khảo cổ học
hiểu rõ hơn về lịch sử và
văn hóa của nhân loại.
1. Chiếu xạ
2. Chiếu xạ nhiệt
4.
Máy xạ trị proton động là
một loại máy xạ trị sử dụng
chùm proton để điều trị ung
thư. Máy này có một hệ
thống máy gia tốc hạt proton
có thể di chuyển theo nhiều
hướng, cho phép chùm
proton được chiếu vào khối
u với độ chính xác cao.
8.
Khái niệm phân rã alpha