You are on page 1of 14

12/1/2023

Nhập môn PHÁP


PHƯƠNG công nghệ tài chính
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
Chương 4
CôngRESEARCH METHODS
nghệ chuỗi khối
và tiền điền tử

📰 TS. Trẩm Bích Lộc 📰 TS. Lê Anh Tuấn


📧 loc.tb@vlu.edu.vn 📧anhtuan18k37@gmail.com

Nội dung chương 1


4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain) 4.2. Tiền điện tử
4.1.1. Blockchain là gì? 4.2.1. Phân biệt các
4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động loại tiền
4.1.3. Các đặc điểm chính của Blockchain 4.2.2. Cách thức hoạt
4.1.4. Lợi ích và rủi ro khi sử dụng Blockchain động của Blockchain
4.1.5. Các loại công nghệ Blockchain Bitcoin
4.1.6. Các phiên bản của công nghệ Blockchain 4.2.3. Sự phát triển của
Bitcoin
4.1.7. Lịch sử Blockchain và Bitcoin
4.3. Bài báo cáo nhóm
4.1.8. Một số ứng dụng của Blockchain
4.1.9. Các thuật ngữ Blockchain cần biết
2
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.1. Blockchain là gì?
Blockchain = Block (khối) + Chain (chuỗi)
Blockchain là công nghệ lưu trữ và truyền tải thông tin bằng
các khối được liên kết với nhau và mở rộng theo thời gian.
Mỗi khối chưa đựng các thông tin về thời gian khởi tạo và
được liên kết với các khối trước đó.

3
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.1. Blockchain là gì? (tt)
Định nghĩa nhanh về Blockchain:
 Blockchain như một cơ sở dữ liệu “đặc biệt”;
 Trong blockchain, dữ liệu là duy nhất và không thể
thay đổi mãi mãi;
 Không cần đến một thực thể kiểm soát trung tâm.

4
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động
Các công nghệ cơ bản áp dụng trong
Blockchain:
Mật mã học: Đảm bảo tính minh
bạch, toàn vẹn và riêng tư;
Mạng lưới ngang hàng (P2P): Đảm
bảo quyền hành các node;
Lý thuyết trò chơi: Đảm bảo luật
chơi đồng thuận của các node.
5
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG d

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động

6
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG d

2
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)

7
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)

Hàm băm (hash function) là quá trình biến


đầu vào là một nội dung có kích thước, độ
dài bất kỳ rồi sử dụng những thuật toán,
công thức toán học để biến thành đầu ra
tiêu chuẩn có độ dài nhất định.
Mã hash (mã băm) có thể được tạo bằng
nhiều thuật toán khác nhau.

8
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)
SHA256 (Secure Hash Algorithm 256-bit): luôn được tạo từ 64 ký tự (256bits)
VD1: Trẩm Bích Lộc
e1a2d1b972c6e30d9f94a6734d4ed2cd4e8112ec35913b4c0507ecca1158fd94
VD2: Trẩm Bích Lộc.
e83d215e60569d340e17bbc042e8963d606d267edfab5ed47d272f5de2d75029
VD3: Lê Anh Tuấn - Trẩm Bích Lộc là giảng viên giảng môn Đại cương Công
nghệ tài chính HK231 tại trường Đại học Văn Lang, năm học 2023-2024.
cf6242be16a3508c9af27f74783ee58106b6ccb097ab7d4d7ea2d301bc70d44f

9
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nguồn: https://www.tools4noobs.com/online_tools/hash/

3
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)
Việc cố gắng thay đổi nội dung 1 khối là điều không thể
(đặc biệt đối với Bitcoin sau khi 6 khối được bổ sung vào)

10
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)


Nonce (Number Only
Used Once): là số
được sử dụng một lần
duy nhất (dài 32 bit) để
giúp tạo ra mã hash
thấp hơn mã chỉ tiêu để
được chấp nhận đưa
vào Blockchain.
Công việc tìm ra nonce
phù hợp này còn được
gọi là “mining”.
Block = head + body
Header: Ghi lại giá trị đặc tính của một khối Body (Dữ liệu của một khối)
11
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG https://anonystick.com/blog-developer/sharktank-va-blockchain-2021071182459952

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)

https://remitano.com/learn/vn/124857-nonce-la-gi (04/01/2023) https://syndicator.vn/khai-thac-dao-tien-dien-tu-la-gi.html


12
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4
12/1/2023

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)

Cách giao dịch trong Blockchain


13
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)


Thuật toán (Cơ chế) đồng thuận
 Thuật toán đồng thuận trong blockchain là cơ chế giúp cho tất cả các
node trong mạng lưới đều đạt được một sự thống nhất;
 Có rất nhiều loại thuật toán đồng thuận: Từ phổ biến như PoW, PoS,
PoA cho đến các biến thể như DpoS, PoSA…

14
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)


Các loại thuật toán đồng thuận
 Bằng chứng công việc (PoW – Proof of Work)
 Là thuật toán đồng thuận đầu tiên;
 Hoạt động bằng cách khiến cho tất cả các node thi nhau giải thuật toán
để xác thực giao dịch;
 Node giải được thuật toán sẽ xác nhận giao dịch và
nhận được phần thưởng là coin;
 Các node tham gia vào việc xác thực sẽ được gọi là
các thợ đào (Miners);
 Cơ chế hoạt động của Bitcoin, Ethereum.
15
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

5
12/1/2023

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)


Các loại thuật toán đồng thuận
 Bằng chứng cổ phần (POS – Proof of Stake)
 Hoạt động bằng cách tất cả các node đặt cọc một lượng coin nhất định
để được xác thực giao dịch;
 Node được chọn sẽ xác nhận giao dịch và nhận được phần thưởng là phí
từ các giao dịch;
 Các node tham gia vào việc xác thực sẽ được
gọi là các nhà xác thực (Validators).
Lưu ý: PoW phần thưởng là coin mới tạo, còn PoS
phần thưởng là phí được trả (coin hiện hữu).
16
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.2. Cách thức Blockchain hoạt động (tt)


Các loại thuật toán đồng thuận
Bằng chứng hoạt động (Proof of Activity): là sự kết hợp giữa bằng
chứng công việc và bằng chứng cổ phần, trong đó sẽ có một số thợ đào
ngẫu nhiên phải đánh dấu vào block bằng một khóa mã hóa (cryptokey – là
một chuỗi bit được sử dụng bởi một thuật toán mã hóa nhằm chuyển đổi
các ký tự đơn giản thành các đoạn mật mã, khóa này duy trì sự bí mật và
đảm bảo an toàn trong chuyển giao) trước khi block đó được công nhận
chính thức;
Bằng chứng dung lượng (Proof of Capacity) đòi hỏi các thợ đào phải sử
dụng nhiều dung lượng ổ cứng để khai thác;
Bằng chứng lưu trữ (Proof of Storage) lại yêu cầu các thợ đào phải chia
sẻ dung lượng ổ cứng trong một hệ thống điện toán đám mây phi tập trung.
17
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.3. Các đặc điểm chính của Blockchain
 Số hóa: Hầu hết các dạng thông tin trên Blockchain đều được số
hóa, từ đó trích xuất vào mỗi bút toán khiến cho ứng dụng công
nghệ này trở nên rộng hơn, đa dạng hơn.
 Cập nhật dữ liệu theo trình tự thời gian: Dữ liệu được lưu dấu
theo thời gian vĩnh viễn, đảm bảo tính xác minh và xác thực của
thông tin; trong đó mỗi Blockchain sẽ biểu hiện dữ liệu được
chứa trên block trước, giúp các block trong chuỗi liên kết với
nhau;

18
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

6
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.3. Các đặc điểm chính của Blockchain (tt)
 Niêm phong mã hóa: Khi một block cụ thể được niêm phong, ta
sẽ không thể thay đổi hay can thiệp vào nó, giúp phòng tránh việc
xóa, sao chép, hay chỉnh sửa dữ liệu, từ đó tạo ra một tài sản số
có giá;
 Phân tán: Mỗi người trong hệ thống đều có một bản sao của ghi
chép. Ngoài ra, Blockchain chỉ có thể được cập nhật khi đạt được
đồng thuận của số đông những người tham gia, giúp bảo vệ, giảm
nguy cơ lừa đảo, đồng thời không còn cần tới một quy trình xác
minh tập trung.
19
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.4. Lợi ích và rủi ro khi sử dụng Blockchain
Lợi ích khi sử dụng Blockchain: Rủi ro khi sử dụng Blockchain:
 Tính minh bạch;  Thiếu tính riêng tư;
 Loại bỏ đơn vị trung gian;  Những lo ngại về bảo mật;
 Phi tập trung;  Không tồn tại quyền quản lý tập trung;
 Gia tăng niềm tin;  Rủi ro từ tấn công quá bán;
 Độ bảo mật;  Công nghệ chưa được kiểm chứng;
 Tiềm năng ứng dụng rộng;  Chi phí điện năng lớn;
 Công nghệ dễ tiếp cận;  Vấn đề về khả năng mở rộng;
 Tiết kiệm chi phí;  Sự thiếu hiểu biết về Blockchain;
 Tăng tốc độ giao dịch…  Quy định và kết hợp…
20
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.5. Các loại công nghệ Blockchain
 Public: Ai cũng có quyền đọc, ghi dữ liệu. Quá trình xác thực giao
dịch đòi hỏi phải có hàng nghìn hàng vạn nút tham gia. Do đó tấn công
vào hệ thống Blockchain này là điều không thể vì chi phí khá cao.
 Private: Người dùng chỉ có quyền đọc dữ liệu.Tổ chức này có thể hoặc
không cho phép người dùng đọc dữ liệu trong một số trường hợp. Thời
gian xác nhận giao dịch khá nhanh vì chỉ cần một lượng nhỏ thiết bị
tham gia xác thực giao dịch.
 Consortium: Một dạng của private nhưng bổ sung thêm một số tính
năng nhất định.
21
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

7
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.6. Các phiên bản của công nghệ Blockchain
 BC 1.0 - Tiền tệ, thanh toán: Gồm chuyển đổi tiền tệ, lập hệ thống thanh
toán kỹ thuật số (2008 – 2012);
 BC 2.0 - Ứng dụng trong tài chính và ngân hàng (Smart Contracts): mở
rộng quy mô của Blockchain, đưa vào các ứng dụng tài chính và thị trường
(Các tài sản: cổ phiếu, chi phiếu, nợ, quyền sở hữu và các điều liên quan
đến thỏa thuận hay hợp đồng) (2012 – 2016);
 BC 3.0 - Thiết kế, giám sát (Organizing Activity): Đưa Blockchain vào các
lĩnh vực giáo dục, chính phủ, y tế, nghệ thuật…
 Ngày nay BC tạo ra một đợt sóng thần công nghệ phủ lên toàn bộ các lĩnh
vực ngành nghề từ truyền thống lâu đời cho đến các ứng dụng công nghệ
mới nhất và không có giới hạn – 2016 đến nay.
22
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.6. Các phiên bản của công nghệ Blockchain (tt)
Công nghệ BC trở thành công nghệ đột phá nhất của thời đại
cách mạng công nghiệp 4.0 và hiện đang được ứng dụng vào 4
lĩnh vực chính:
 (1) Hệ thống giao dịch thanh toán;
 (2) Chứng nhận sở hữu trí tuệ;
 (3) Các hợp đồng thông minh;
 (4) Xác minh nhân dạng (ID).
Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) 2019 dự báo: 10% GDP toàn
cầu sẽ được lưu trữ trên blockchain vào năm 2025.
23
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin

24
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nguồn: s6kLabs (26/9/2022)

8
12/1/2023

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin
Năm 1982, David Chaum viết bài nghiên cứu có nhan đề Blind Signatures
for Untraceable Payments và sau đó được công nhận là nhà sáng chế tiền ảo
và chữ ký mù. Chữ ký mù ẩn nội dung thông điệp trước khi được ký, chữ ký
số có thể được xác thực với chữ ký gốc tuy nhiên nội dung vẫn được ẩn, đây
là phiên bản sơ khai của chữ ký mã hóa dùng cho đồng tiền ảo;
Năm 1990, David Chaum sáng lập công ty DigiCash và 1994 đồng tiền
DigiCash được xem là đồng tiền điện tử đầu tiên trên thế giới. Đồng tiền
không thể truy dấu ứng dụng mật mã học, khóa công khai, khóa cá nhân kèm
chữ ký (rất giống hệ thống tiền ảo sử dụng hiện nay). DigiCash tuyên bố phá
sản vào năm 1998 và tài sản bị bán cho công ty công nghệ eCash;
Năm 1997, Adam Back sáng tạo thuật toán Bằng chứng xử lý để giới hạn
thư điện tử quảng cáo tràn lan, thuật toán này được biết đến với tên
Hashcash;
25
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin
Năm 1998, Nick Szabo đề xuất một loại tiền ảo phi tập trung có tên Bit
Gold. Loại tiền này kết hợp chặt chẽ với thuật toán Bằng chứng xử lý cùng
một mạng máy tính chấp nhận các bằng chứng xử lý hợp lệ rồi tích hợp vào
mảnh ghép gắn nhãn thời gian tiếp sau. Nhưng Bit Gold không bao giờ trở
thành đồng tiền chân chính, nó chỉ tồn tại trên lý thuyết mà thôi;
Năm 1998, Wei Dai xuất bản bài viết nhan đề B-money, an Anonymus,
Distributed Electronic Cash System (tạm dịch: Đồng B, một hệ thống tiền ảo
phân tán ẩn danh). Bài viết đã đưa ra những nền tảng cho đồng tiền kỹ thuật
số, bao gồm Bitcoin, và sau này được nhắc đến trong chuyên đề về Bitcoin
của Satoshi Nakamoto;
Cùng với nhiều chuyên đề học thuật được xuất bản, tác phẩm này đã đặt nền
móng cho Bitcoin và Blockchain trong suốt những năm 1980 tới những năm
2000;
26
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin
Năm 2008, Satoshi Nakamoto (bút danh của tác giả/nhóm tác giả) đăng một
bài luận trên mạng Internet có nhan đề Bitcoin: A Peer-to-peer Electronic
Cash System (tạm dịch: Bitcoin: Hệ thống tiền ảo mô hình ngang cấp).
Bài viết đưa ra kiến thức tổng quan về sự hình thành Bitcoin
và khối các giao dịch kết nối trong chuỗi (không sử dụng trực
tiếp thuật ngữ “Blockchain”)
 Áp dụng bằng chứng xử lý thông qua nguồn lực đóng góp
cho hệ thống;
 Phần thưởng cho việc hoàn thành bằng chứng xử lý hợp lệ;
 Tất cả các thành viên đều có thể xác minh và cập nhật sổ
cái chung;
 Giao dịch trên sổ cái được xác nhận qua mã băm;
 Mã nguồn mở.
27
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

9
12/1/2023

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin
Năm 2009, Satoshi Nakamoto sáng tạo mạng lưới Bitcoin cùng Blockchain
đầu tiên. Blockchain lần đầu tiên được đề cập đến với cụm từ rời rạc
“Blockchain” trong mã nguồn nguyên thủy cho Bitcoin;
Nakamoto được công nhận là người đầu tiên khai thác khối đầu tiên trên mạng
lưới Bitcoin, hay còn gọi là “khối nguyên thủy” vào 09/01/2009, kèm một
thông điệp: “The Times 03/Jan/2009 Chancellor on brink of second bailout for
banks” (đây là tiêu đề trên một tờ báo của Vương quốc Anh).
 Năm 2015: Blockchain Ethereum ra đời, cho phép các ứng dụng phi tập
trung và hợp đồng thông minh hoạt động trên Blockchain. Sự kiện này đã
nâng tầm công nghệ Blockchain lên và được gọi là Blockchain 2.0;
 Năm 2017: Tạp chí Kinh doanh Harvard tuyên bố Blockchain có tiềm năng
tạo nên những cơ sở mới trong hệ thống kinh tế và xã hội.
28
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin

Năm 2016, Polkadot ra mắt, cho


phép các blockchain có khả năng
giao tiếp với nhau.

Năm 2017: Polygon giúp thúc


đẩy tốc độ giao dịch để xác thực
giao dịch nhanh hơn.

29
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1.7.
d Lịch sử Blockchain và Bitcoin
Sự khác nhau giữa các nền tảng Blockchain

Lưu ý: Các thông số này có thể thay đổi theo thời gian
30
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nguồn: s6kLabs (26/9/2022)

10
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.8. Một số ứng dụng của Blockchain

31
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.8. Một số ứng dụng của Blockchain

32
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.9. Các thuật ngữ Blockchain cần biết
 Blockchain: decentralized distributed ledger that allows peer-to-peer
(P2P) transactions secured by cryptographic algorithms and consensus
mechanisms.
 Consensus mechanism: a way to ensure that the transaction is valid
without the need for a central authority, and that there is no double-
spending.
 Valid transaction: parties are certain that the exchange has happened
and cannot be neglected.
 Double-spending (giao dịch lặp chi): the possibility for one party to
“copy-and-paste” and “re-use” an electronic transaction (e.g., payment).
33
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

11
12/1/2023

4.1. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)


4.1.9. Các thuật ngữ Blockchain cần biết (tt)
 Miners/ validators: network participants dedicated to validating
transactions and avoiding double-spending.
 Bitcoin: cryptocurrency that runs on blockchain.
 Cryptocurrency: a digital token exchanged on blockchain using
cryptographic algorithms to secure the p2p transaction.
 Token: the digital representation of a ‘unit of possession’ that can be
exchanged between parties.
 Smart contract: software program that-when triggered-automatically
executes instructions to transfer tokens.
34
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.2. Tiền điện tử


4.2.1. Phân biệt các loại tiền
Bạn hãy cho biết sự khác biệt giữa các loại tiền bên dưới:

v
35
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.2. Tiền điện tử


4.2.2. Cách thức hoạt động của Blockchain Bitcoin

v
36
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

12
12/1/2023

4.2. Tiền điện tử


4.2.3. Sự phát triển của Bitcoin

37
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nguồn: s6kLabs (30/9/2022)

4.2. Tiền điện tử


4.2.3. Sự phát triển của Bitcoin
 Ngày 22/5/2010, lập trình viên trẻ tuổi tên Laszlo Hanyecz, sống tại Florida
(Mỹ) đã đặt mua 2 chiếc pizza cỡ đại từ cửa hàng Papa John với giá 10.000
Bitcoin (thời điểm đó tầm 30 USD).

Đây được xem là giao dịch đặc


biệt đầu tiên trên thế giới khi dùng
Bitcoin để mua một loại hàng hóa
thật ngoài đời.
 Ngày 22/5 được lấy làm ngày
kỷ niệm gọi là Bitcoin Pizza Day.

38
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.2. Tiền điện tử


4.2.3. Sự phát triển của Bitcoin
 Tháng 08/2010, các giao dịch bị thay đổi trước khi chúng được ghi vào
Blockchain, giả mạo các giao dịch chính thức; có tới hơn 184 tỷ Bitcoin
được sinh ra từ một giao dịch rồi gửi tới đúng hai địa chỉ trên mạng lưới.
Trong vòng vài giờ, giao dịch đã bị phát hiện và xóa bỏ khỏi mạng lưới.
Mạng Bitcoin trải qua quá trình cập nhật sửa chữa toàn diện, và kể từ đó tới
nay, vấn đề như vậy không xảy ra được nữa;
 Năm 2011, một thị trường ma túy mang tên Silk Road hình thành, cũng như
trang thương mại điện tử eBay, thị trường này cho phép người dùng mua bán
ma túy trực tuyến. Bitcoin được xử dụng làm hình thức thanh toán chính cho
Silk Road. Bitcoin dần dần trở nên phổ biến và được công chúng chú ý; vào
năm 2013, Bitcoin đạt đỉnh chiếm khoảng 1.000 USD và không ngừng tăng
bất chấp nhiều chỉ trích từ yêu cầu luật pháp và chính quyền;
39
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

13
12/1/2023

4.2. Tiền điện tử


4.2.3. Sự phát triển của Bitcoin
 Sau đó vào năm 2013, Silk Road bị FBI đóng cửa và phong tỏa toàn bộ tài
sản, kẻ chủ mưu bị bắt giữ và đối mặt với án tù chung thân.
Vào khoảng thời gian đó, sàn giao dịch Bitcoin lớn nhất Mt. Gox (chiếm tới
70% toàn bộ giao dịch Bitcoin) nhận được lệnh bắt và giấy phạt, đồng thời đối
mặt với các vấn đề về luật định từ nhiều cơ quan chính phủ Mỹ.
Cuối năm 2013, Mt. Gox buộc phải ngừng cho rút tiền và tuyên bố phá sản
vào đầu năm 2014. Sau khi Mt. Gox và Silk Road bị đóng cửa, Bitcoin rơi từ
đỉnh điểm 1.000 USD xuống còn khoảng 200 USD.
 Năm 2017, giá Bitcoin tăng lại lên 20.000 USD.
 …
40
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.3. Bài báo cáo nhóm (tính vào điểm tiểu luận)
Các nhóm hãy trình bày những điều cơ bản về NFT và ứng dụng
của công nghệ Blockchain.
 Quy định về Font chữ: Time New Roman 13pt, Spacing 1.5p.
 Số trang tối đa: 10 trang, không bao gồm phụ lục.
 Thời hạn nộp bài: Trong 1 tuần kể từ khi kết thúc chương 4.

41
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

14

You might also like