You are on page 1of 93

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7790-1:2007

ISO 2859-1: 1999

QUY TRÌNH LẤY MẪU ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH PHẦN 1: CHƯƠNG TRÌNH LẤY
MẪU ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO GIỚI HẠN CHẤT LƯỢNG CHẤP NHẬN (AQL) ĐỂ KIỂM
TRA TỪNG LÔ

Sampling procedures for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by


acceptance quality limit (AQL for lot-by-lot inspection)

Lời nói đầu

TCVN 7790-1: 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 2859-1 : 1999 và bản đính chính kỹ thuật
1: 2001;

TCVN 7790-1: 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 69/SC 1 Ứng dụng thống kê
trong đo lường, thử nghiệm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn ISO 2859 còn có các tiêu chuẩn sau:

- ISO 2859-2: 1985, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 2: Sampling plans
indexed by limiting quality (LQ) for isolated lot inspection;

- ISO 2859-3 : 2005, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 3: Skip-lot
sampling procedures;

- ISO 2859-4: 2002, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 4: Procedures for
assessment of declared quality levels;

- ISO 2859-5 : 2005, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 5: System of
sequential sampling plans indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection;

- ISO 2859-10 : 2006, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 10: Introduction
to the ISO 2859 series of standards for sampling for inspection by attributes.

QUY TRÌNH LẤY MẪU ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH PHẦN 1: CHƯƠNG TRÌNH LẤY
MẪU ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO GIỚI HẠN CHẤT LƯỢNG CHẤP NHẬN (AQL) ĐỂ
KIỂM TRA TỪNG LÔ
Sampling procedures for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by
acceptance quality limit (AQL for lot-by-lot inspection)

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định hệ thống lấy mẫu đối với kiểm tra định tính. Hệ thống này xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL).

Mục đích của tiêu chuẩn này tạo sức ép về kinh tế và tâm lý khi lô hàng không được chấp nhận,
để buộc người cung cấp phải duy trì quá trình có tỷ lệ không phù hợp trung bình ít nhất cũng
bằng giới hạn chất lượng chấp nhận nhưng đồng thời với một số lô có chất lượng kém hơn mức
đó thì người nhận vẫn có thể nhận nhầm nó với mức rủi ro cao.

Chương trình lấy mẫu trong tiêu chuẩn này thích hợp để kiểm tra.

- các thành phẩm,

- thành phần và nguyên liệu thô,

- hoạt động,

- vật liệu trong quá trình,

- hàng dự trữ, lưu kho,

- hoạt động bảo dưỡng,

- tài liệu hoặc hồ sơ, và

- các thủ tục về quản lý…

1.2. Các chương trình này chủ yếu được sử dụng đối với loạt các lô sản phẩm liên tiếp, đó là, loạt
đủ dài để có thể áp dụng quy tắc chuyển đổi (9.3). Các quy tắc này cung cấp:

a) bảo vệ người tiêu dùng (bằng cách chuyển sang kiểm tra ngặt hay ngừng kiểm tra) khi phát
hiện ra sự suy giảm chất lượng;

b) khuyến khích (theo xem xét của người có thẩm quyền) giảm chi phí kiểm tra (bằng cách
chuyển sang kiểm tra giảm) khi duy trì được mức không phù hợp tốt.

Phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này cũng được sử dụng để kiểm tra các lô riêng biệt nhưng
khi đó người sử dụng cần đặc biệt tham khảo các đường hiệu quả để chọn ra phương án mang lại
mức bảo vệ mong muốn (xem 12.6). Trong trường hợp đó, người sử dụng cũng phải tham khảo
các phương án lấy mẫu được xác định theo chất lượng giới hạn (LQ) nêu trong ISO 2859-2.

2. Tài liệu viện dẫn


Các tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các
tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 2859-3 : 1991, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 3: Skip-lot sampling
procedure (Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 3: Quy trình lấy mẫu lô sản phẩm
cách quãng)

ISO 3534-1 : 1993, Statistics - Vocabulary and symbols- Part 1: Probability and general
statistical terms (Thống kê - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về xác suất và thống
kê)

ISO 3534-2: 1993, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 2: Statistical quality control
(Thống kê - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Kiểm soát chất lượng bằng thống kê)

3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 3534-1 và ISO 3534-2 và các
thuật ngữ, định nghĩa dưới đây.

CHÚ THÍCH: Để dễ dàng tham khảo, định nghĩa một số thuật ngữ được trích dẫn từ tiêu chuẩn
ISO 3534-1 và ISO 3534-2, trong khi đó các thuật ngữ khác được định nghĩa lại hay được định
nghĩa mới.

3.1.1. Kiểm tra (inspection)

Các hoạt động như đo lường, kiểm tra, thử nghiệm hay đọ dưỡng thông thường về một hoặc
nhiều đặc tính của sản phẩm hay dịch vụ, và so sánh kết quả với các yêu cầu quy định để xác
định từng đặc tính có đạt sự phù hợp hay không

3.1.2. Kiểm tra lần đầu (original inspection)

Kiểm tra lần đầu lô sản phẩm theo điều khoản của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Điều này để phân biệt với lô sản phẩm giao nộp lại để kiểm tra mà trước đó đã
được kiểm tra nhưng không được chấp nhận.

3.1.3. Kiểm tra định tính (inspection by attributes)

Việc kiểm tra mà nhờ đó cá thể được phân loại là phù hợp hay không phù hợp đối với một yêu
cầu quy định hay tập hợp các yêu cầu quy định, hoặc số lượng không phù hợp trong các cá thể
được tính.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra định tính bao gồm kiểm tra các cá thể phù hợp cũng như số không phù
hợp trên một trăm cá thể.

3.1.4. Cá thể (item)

Là cái có thể được mô tả và xem xét riêng lẻ.

VÍ DỤ:

- cá thể vật lý;

- lượng vật liệu xác định;

- dịch vụ, hoạt động hoặc quá trình;

- tổ chức hay cá nhân; hay

- kết hợp từ đó.

3.1.5. Sự không phù hợp (nonconformity)

Sự không đáp ứng yêu cầu quy định.

CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, các yêu cầu quy định trùng với yêu cầu sử dụng của
khách hàng (xem 3.1.6, khuyết tật). Trong các trường hợp khác chúng có thể không trùng nhau,
ngặt hơn hoặc kém ngặt hơn, hoặc quan hệ chính xác giữa hai yêu cầu không được nhận thức
hoặc hiểu đầy đủ.

CHÚ THÍCH 2: Sự không phù hợp thường được phân loại theo mức độ nghiêm trọng như:

Loại A: Những trường hợp không phù hợp thuộc loại được xem là ở mức liên quan cao nhất;
trong kiểm tra nghiệm thu các loại không phù hợp này sẽ được ấn định giá trị giới hạn chất lượng
chấp nhận rất nhỏ;

Loại B: Những trường hợp không phù hợp thuộc loại được xem là có mức độ liên quan thấp hơn
tiếp theo; những sự không phù hợp có thể được ấn định giá trị giới hạn chất lượng chấp nhận cao
hơn so với loại A và nhỏ hơn loại C nếu có loại thứ ba,…

CHÚ THÍCH 3: Các đặc tính và các loại không phù hợp bổ sung thường sẽ ảnh hưởng đến xác
suất chấp nhận sản phẩm tổng thể.

CHÚ THÍCH 4: Số lượng loại, việc ấn định vào loại nào và việc lựa chọn giới hạn chất lượng
chấp nhận cho từng loại phải thích hợp với yêu cầu chất lượng của trường hợp cụ thể.

3.1.6. Khuyết tật (defect)


Sự không đáp ứng yêu cầu sử dụng dự kiến.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ "khuyết tật" thích hợp để sử dụng khi đặc tính chất lượng của hàng
hóa hay dịch vụ được đánh giá trong sử dụng (ngược với sự phù hợp với quy định kỹ thuật).

CHÚ THÍCH 2: Vì thuật ngữ "khuyết tật" đã có nghĩa xác định trong phạm vi pháp lý, do vậy
không nên sử dụng như thuật ngữ chung.

3.1.7. Cá thể không phù hợp (nonconforming item)

Cá thể có một hoặc nhiều sự không phù hợp.

CHÚ THÍCH: Những cá thể không phù hợp thường được phân loại theo mức độ nghiêm trọng
như:

Loại A: Cá thể có một hoặc nhiều sự không phù hợp thuộc loại A và cũng có thể có sự không
phù hợp loại B và/ hoặc lại C,…;

Loại B: Cá thể có một hoặc nhiều sự không phù hợp thuộc loại B và cũng có sự không phù hợp
loại C,…; nhưng không có sự không phù hợp loại A.

3.1.8. Phần trăm không phù hợp của mẫu (percent nonconforming)

Một trăm lần số cá thể không phù hợp trong mẫu chia cho cỡ mẫu, nghĩa là:

x 100

trong đó

d là số cá thể không phù hợp trong mẫu;

n là cỡ mẫu

3.1.9. Phần trăm không phù hợp trong tổng thể hay lô (percent nonconforming)

Một trăm lần số cá thể không phù hợp trong tổng thể hay lô chia cho cỡ tổng thể hay lô, nghĩa là:

100p = 100

trong đó:

p là tỷ lệ cá thể không phù hợp;

D là số cá thể không phù hợp trong tổng số hoặc lô đó;

N là tổng số hoặc cỡ lô
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ phần trăm không phù hợp (3.1.8 và 3.1.9) hoặc
số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (3.1.10 và 3.1.11) chủ yếu được dùng thay cho thuật
ngữ chung "tỷ lệ cá thể không phù hợp" và "số lượng không phù hợp trên mỗi cá thể" vì những
thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này khác so với định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 3534-2.

3.1.10. Số lượng không phù hợp trên 100 cá thể trong một mẫu (nonconformities per 100
items)

Một trăm lần số không phù hợp trong mẫu chia cho cỡ mẫu, nghĩa là:

100 x

trong đó

d là số cá thể không phù hợp trong mẫu;

n là cỡ mẫu

3.1.11. Số lượng không phù hợp trên 100 cá thể trong cả lô hay tổng thể (nonconformities
per 100 items)

Một trăm lần số không phù hợp trong tổng thể hay lô chia cho cỡ tổng thể hay lô, nghĩa là

100 P = 100

trong đó:

P là tỷ lệ cá thể không phù hợp;

D là số cá thể không phù hợp trong tổng thể hoặc lô đó;

N là tổng thể hoặc cỡ lô

CHÚ THÍCH: Một cá thể có thể có một hay nhiều sự không phù hợp.

3.1.12. Bộ phận có thẩm quyền (responsible authority)

Khái niệm sử dụng để duy trì tính trung lập của tiêu chuẩn này (chủ yếu cho mục đích kỹ thuật),
bất kể là bên thứ nhất, bên thứ hai hay bên thứ ba.

CHÚ THÍCH 1: Bộ phận có thẩm quyền có thể là:

a) bộ phận chất lượng thuộc tổ chức cung cấp (bên thứ nhất);
b) người mua hoặc tổ chức mua hàng (bên thứ hai);

c) tổ chức kiểm tra hoặc chứng nhận độc lập (bên thứ ba);

d) bất kỳ trường hợp a), b) hay c) khác biệt theo chức năng (xem chú thích 2) như nêu trong văn
bản thỏa thuận giữa hai bên, ví dụ văn bản giữa nhà cung cấp và người mua.

CHÚ THÍCH 2: Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận có thẩm quyền chức năng được nêu trong
tiêu chuẩn này (xem 5.2, 6.2, 7.3, 7.5, 7.6, 9.1, 9.3.3, 9.4, 10.1, 10.3, 13.1).

3.1.13. Lô (lot)

Lượng xác định sản phẩm, vật liệu hay dịch vụ, được thu thập lại.

CHÚ THÍCH: Lô kiểm tra có thể gồm nhiều đợt hoặc các phần trong các đợt đó.

3.1.14. Cỡ lô (lot size)

Số lượng cá thể trong một lô.

3.1.15. Mẫu (sample)

Tập hợp một hay nhiều cá thể được lấy ra từ một lô và nhằm để cung cấp thông tin về lô đó.

3.1.16. Cỡ mẫu (sample size)

Số lượng cá thể trong mẫu.

3.1.17. Phương án lấy mẫu (sampling plan)

Sự kết hợp (các) cỡ mẫu cần sử dụng kèm theo các chuẩn mực chấp nhận lô.

CHÚ THÍCH 1: Phương án lấy mẫu một lần là sự kết hợp cỡ mẫu và số chấp nhận và loại bỏ.
Phương án lấy mẫu hai lần là sự kết hợp hai cỡ mẫu và số chấp nhận và loại bỏ đối với mẫu thứ
nhất và mẫu thứ hai.

CHÚ THÍCH 2: Phương án lấy mẫu không bao gồm các quy tắc về cách thức lấy mẫu.

CHÚ THÍCH 3: Với mục đích của tiêu chuẩn này, cần phân biệt thuật ngữ phương án lấy mẫu
(3.1.17), chương trình lấy mẫu (3.1.18) và hệ thống lấy mẫu (3.1.19).

3.1.18. Chương trình lấy mẫu (sampling scheme)

Kết hợp các phương án lấy mẫu với các quy tắc để thay đổi từ phương án này sang phương án
khác.
CHÚ THÍCH: Xem 9.3

3.1.19. Hệ thống lấy mẫu (sampling system)

Tập hợp các phương án lấy mẫu hoặc chương trình lấy mẫu, mỗi loại có những quy tắc riêng để
thay đổi phương án, cùng với các quy trình lấy mẫu bao gồm các chuẩn mực có thể chọn cho các
phương án hoặc chương trình thích hợp.

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này hệ thống lấy mẫu được xác định theo phạm vi cỡ lô, các bậc
kiểm tra và AQL. Hệ thống lấy mẫu đối với phương án LQ được nêu trong tiêu chuẩn ISO 2859-
2.

3.1.20. Kiểm tra thông thường (normal inspection)

Sử dụng phương án lấy mẫu (3.1.17) với chuẩn mực chấp nhận đã được hoạch định để bảo đảm
xác suất chấp nhận cao cho nhà sản xuất khi trung bình quá trình (3.1.25) của lô cao hơn giới
hạn chất lượng chấp nhận (3.1.26).

CHÚ THÍCH: Thường sử dụng bậc kiểm tra thông thường khi không có lý do nghi ngờ về trung
bình quá trình (3.1.25) khác biệt so với mức (chất lượng ) chấp nhận.

3.1.21. Kiểm tra ngặt (tightened inspection)

Sử dụng phương án lấy mẫu (3.1.17) có chuẩn mực chấp nhận ngặt hơn so với chuẩn mực của
phương án tương ứng cho kiểm tra thông thường (3.1.20).

CHÚ THÍCH: Kiểm tra ngặt được áp dụng khi kết quả kiểm tra có nhiều lô liên tiếp trước đó cho
thấy trung bình quá trình (3.1.25) có thể kém hơn AQL (3.1.26)

3.1.22. Kiểm tra giảm (reduce inspection)

Sử dụng phương án lấy mẫu (3.1.17) với cỡ mẫu (3.1.16) nhỏ hơn so với phương án tương ứng
cho kiểm tra thông thường (3.1.20) dù cỡ mẫu có thể vẫn tương ứng như trong kiểm tra thông
thường.

CHÚ THÍCH 1: Trong kiểm tra giảm, khả năng để tách biệt là nhận hay loại lô sẽ kém hơn so
với trong kiểm tra thông thường.

CHÚ THÍCH 2: Kiểm tra giảm có thể được áp dụng khi kết quả kiểm tra nhiều lô liên tiếp được
xác định trước đó cho thấy trung bình quá trình (3.1.25) là tốt hơn AQL (3.1.26).

3.1.23. Điểm chuyển đổi (switching score)

Chỉ số được sử dụng trong kiểm tra thông thường để xác định xem các kết quả kiểm tra hiện tại
có đủ để cho phép chuyển sang kiểm tra giảm.
CHÚ THÍCH: Xem 9.3.3.

3.1.24. Điểm chấp nhận (acceptance score)

Chỉ số dùng để xác định khả năng chấp nhận lô đối với các phương án có số chấp nhận bội.

CHÚ THÍCH: Xem 13.2.1.2.

3.1.25. Trung bình quá trình (process average)

Mức của quá trình được lấy trung bình trong một khoảng thời gian hoặc lượng sản phẩm xác
định.

[ISO 3534-2:1993, 3.1.2]

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, trung bình quá trình là mức không phù hợp (phần trăm
không phù hợp hoặc số lượng không phù hợp trên một trăm cá thể) trong khoảng thời gian
khi quá trình ở tình trạng được kiểm soát thống kê.

3.1.26. Giới hạn chất lượng chấp nhận (acceptance quality limit)

AQL

Mức không phù hợp trung bình kém nhất có thể chấp nhận được của quá trình khi một loạt các lô
liên tiếp được giao để kiểm tra nghiệm thu.

CHÚ THÍCH 1: Khái niệm này chỉ áp dụng khi chương trình lấy mẫu có các quy tắc chuyển đổi
và gián đoạn như được sử dụng trong tiêu chuẩn này hay ISO 3951.

CHÚ TH ÍCH 2: Mặc dù các lô sản phẩm riêng biệt có chất lượng kém xấp xỉ giới hạn chất
lượng chấp nhận vẫn có khả năng được chấp nhận với xác suất khá cao, nhưng giới hạn chất
lượng chấp nhận ấn định không có nghĩa là mức không phù hợp mong muốn. Chương trình lấy
mẫu trong tiêu chuẩn này cùng các quy luật kiểm tra mẫu chuyển đổi và gián đoạn được thiết kế
để khuyến khích nhà cung cấp tạo được trung bình quá trình tốt hơn AQL. Nếu không thì sẽ có
sự rủi ro cao vì phải chuyển sang mức kiểm tra ngặt với các chuẩn mực chấp nhận lô khắt khe
hơn. Trường hợp đã phải kiểm tra ngặt, nếu không có hành động để cải thiện quá trình thì có
nhiều khả năng quy tắc đòi hỏi dừng việc kiểm tra mẫu cho đến khi có hành động cải tiến.

3.1.27. Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (consumer's risk quality)

CRQ

Mức không phù hợp của lô hoặc quá trình mà trong phương án lấy mẫu ứng với rủi ro cụ thể của
người tiêu dùng.

CHÚ THÍCH: Rủi ro mà người tiêu dùng phải chịu thường là 10%.
3.1.28. Chất lượng giới hạn (limiting quality)

LQ

Là mức chất lượng mà với các lô được xem xét riêng biệt, phương án lấy mẫu chỉ chấp nhận các
lô này với xác suất thấp.

3.2. Ký hiệu và chữ viết tắt

Ký hiệu và chữ viết tắt được sử dụng ở trong tiêu chuẩn này như sau:

Ac số chấp nhận
AQL giới hạn chất lượng chấp nhận (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc
tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể)
AOQ chất lượng đầu ra trung bình (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc
tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể)
AOQL giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp
hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể)
CRQ chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần trăm cá thể không
phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể)
d số lượng cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu của lô
D số lượng cá thể không phù hợp của lô
LQ Chất lượng giới hạn (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số
không phù hợp trên một trăm cá thể)
N cỡ lô
n cỡ mẫu
p trung bình quá trình
px mức chất lượng đối với xác xuất chấp nhận là x, trong đó x là phần nhỏ
pa Xác suất chấp nhận (tính bằng phần trăm)
Re Số loại bỏ

CHÚ THÍCH: Ký hiệu n có thể kèm theo chỉ số dưới. Chỉ số dưới từ 1 đến 5 biểu thị tương ứng
từ cỡ mẫu đầu tiên đến cỡ mẫu thứ năm. Nói chung, ni là cỡ của mẫu thứ i trong lấy mẫu hai lần
hay lấy mẫu nhiều lần.

4. Biểu thị sự không phù hợp

4.1. Quy định chung

Dạng không phù hợp phải được thể hiện dưới dạng phần trăm sự không phù hợp (xem 3.1.8 và
3.1.9) hoặc theo số không phù hợp trên một trăm cá thể (xem 3.1.10 và 3.1.11). Bảng 7,8 và 10
dựa trên giả định là sự không phù hợp xảy ra ngẫu nhiên và có tính độc lập thống kê. Nếu biết
trước một sự không phù hợp trong một cá thể có thể làm phát sinh những sự không phù hợp
tương tự khác, thì các cá thể này phải được đánh giá ngay là phù hợp hay không phù hợp, không
cần xét những sự không phù hợp phát sinh khác.
4.2. Phân loại sự không phù hợp

Vì hầu hết việc kiểm tra nghiệm thu phải đánh giá nhiều hơn một đặc tính chất lượng và vì các
đặc tính chất lượng này có thể có mức quan trọng xét về chất lượng và/hoặc kinh tế khác nhau
nên cần phân loại sự không phù hợp theo các loại thỏa thuận như nêu trong 3.1.5. Số loại, việc ấn
định sự không phù hợp vào các loại và việc lựa chọn AQL cho mỗi loại cần phải phù hợp với
yêu cầu về chất lượng trong trường hợp cụ thể.

5. Giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL)

5.1. Sử dụng và áp dụng

Sử dụng AQL cùng với chữ mã cỡ mẫu (xem 10.2) để tra cứu các phương án và chương trình lấy
mẫu nêu trong tiêu chuẩn này.

Khi ấn định giá trị AQL cụ thể cho sự không phù hợp hay nhóm những sự không phù hợp nhất
định, là chỉ ra rằng chương trình lấy mẫu sẽ chấp nhận phần lớn các lô giao nộp, với điều kiện
mức không phù hợp (phần trăm không phù hợp hay các không phù hợp trên một cá thể) trong các
lô này không lớn hơn giá trị AQL ấn định. Phương án lấy mẫu được chuẩn bị sao cho các xác
suất chấp nhận với giá trị AQL ấn định phụ thuộc cỡ mẫu đối với AQL đã cho, với mẫu lớn, xác
suất này thường cao hơn so với mẫu nhỏ.

AQL là một thông số của chương trình lấy mẫu và không được nhầm lẫn với trung bình quá trình
mô tả mức vận hành của quá trình sản xuất. Trung bình quá trình cần tốt hơn AQL để tránh việc
phải loại bỏ quá nhiều khi dùng hệ thống này.

CẢNH BÁO: Việc ấn định AQL không có nghĩa rằng, nhà cung cấp có quyền chủ ý cung cấp bất
kỳ cá thể không phù hợp nào.

5.2. Quy định AQL

AQL cần sử dụng phải được ấn định trong hợp đồng hay do (hoặc phù hợp với quy định đã đề ra
bởi) bộ phận chức năng. Các AQL khác nhau có thể được ấn định cho các nhóm sự không phù
hợp được xem xét chung hay có các sự không phù hợp riêng lẻ như xác định ở 3.1.5. Việc phân
loại thành nhóm cần phù hợp các yêu cầu chất lượng trong trường hợp cụ thể. AQL cho nhóm sự
không phù hợp có thể được ấn định thêm bên cạnh các giá trị AQL cho sự không phù hợp riêng
lẻ, hay các phân nhóm, thuộc nhóm đó. Khi mức không phù hợp biểu thị bằng phần trăm cá thể
không phù hợp (3.1.8 và 3.1.9), thì các giá trị AQL không được vượt quá 10 % không phù hợp.
Khi mức không phù hợp biểu thị bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể (3.1.10 và 3.1.11),
thì có thể sử dụng giá trị AQL lên tới 1000 sự không phù hợp trên 100 cá thể.

5.3. Những AQL được ưu tiên

Chuỗi các giá trị AQL được cho trong bảng được hiểu như là chuỗi giá trị AQL ưu tiên. Đối với
bất kỳ sản phẩm nào,nếu AQL được ấn định khác với một trong các giá trị này thì không áp dụng
các bảng này.
6. Gửi sản phẩm để lấy mẫu

6.1. Hình thành lô

Sản phẩm phải được gom, tạo thành các lô, lô con đồng nhất hoặc theo cách khác như đã đề ra
(xem 6.2). Trong chừng mực có thể, mỗi lô phải gồm các cá thể thuộc một kiểu, cấp, loại, kích
thước và thành phần, được chế tạo trong các điều kiện đồng nhất tại cùng một thời gian.

6.2. Thể hiện lô

Việc hình thành lô, cỡ lô và cách thức thể hiện và nhận biết từng lô của nhà cung cấp phải được
chỉ định hay phê chuẩn hay tuân theo bộ phận có thẩm quyền. Khi cần, nhà cung cấp phải có
không gian lưu kho đầy đủ và thích hợp cho mỗi lô sản phẩm, có phương tiện cần thiết để nhận
biết và thể hiện đúng, cũng như nhân sự để xử lý sản phẩm cần thiết cho lấy mẫu.

7. Chấp nhận và không chấp nhận

7.1. Chấp nhận lô

Việc chấp nhận lô phải được xác định bằng việc sử dụng phương án hoặc các phương án lấy
mẫu.

Thuật ngữ "không chấp nhận" được sử dụng trong ngữ cảnh này để "loại bỏ" khi liên quan tới kết
quả của quy trình. Thuật ngữ "loại bỏ" vẫn được dùng khi đề cập đến hành động của người tiêu
dùng, như trong "số loại bỏ".

7.2. Xử lý các lô sản phẩm không được chấp nhận

Bộ phận có thẩm quyền phải quyết định cách xử lý các lô sản phẩm không được chấp nhận. Các
lô này có thể bị thải, phân loại (có hoặc không thay thế các cá thể không phù hợp), làm lại, đánh
giá lại dựa vào chuẩn mực sử dụng cụ thể hơn, hoặc giữ lại để lấy thêm thông tin, v.v…

7.3. Các cá thể không phù hợp

Nếu lô sản phẩm được chấp nhận, hiểu đúng là không có bất kỳ cá thể không phù hợp nào đã
được tìm thấy trong quá trình kiểm tra, dù cá thể đó thuộc mẫu hay không thuộc mẫu. Các cá thể
không phù hợp có thể được làm lại hoặc thay thế bằng các cá thể phù hợp và giao nộp lại để
kiểm tra với sự phê chuẩn, và theo cách thức quy định, của bộ phận có thẩm quyền.

7.4. Các loại không phù hợp hoặc cá thể không phù hợp

Việc phân chia sự không phù hợp hay cá thể không phù hợp thành hai hay nhiều loại đòi hỏi phải
sử dụng tập hợp các phương án lấy mẫu. Nhìn chung, tập hợp các phương án lấy mẫu có cùng cỡ
mẫu, nhưng khác nhau về số chấp nhận đối với mỗi loại có AQL khác nhau, như nêu trong bảng
2,3 và 4.
7.5. Thận trọng đặc biệt đối với các dạng không phù hợp quan trọng

Một số không phù hợp có thể có tầm quan trọng then chốt. Hạng mục này nêu các điều khoản
đặc biệt cho các dạng không phù hợp đã được ấn định này. Theo xem xét của bộ phận chức năng,
mỗi cá thể trong lô có thể phải chịu kiểm tra đối với các dạng không phù hợp đã ấn định. Cần
cân nhắc là phải kiểm tra từng cá thể được nộp theo mọi dạng không phù hợp đã được xác định
như vậy và không chấp nhận lô ngay khi thấy có sự không phù hợp loại này. Hoặc cân nhắc việc
lấy mẫu với các dạng không phù hợp xác định, theo đó, mỗi loại sản phẩm mà người cung cấp
giao nộp sẽ không được chấp nhận nếu mẫu được lấy ra có một hay nhiều sự không phù hợp
dạng này.

7.6. Giao nộp lại các lô

Tất cả các bên phải được thông báo ngay nếu lô sản phẩm không được chấp nhận. Các lô này
phải được nộp lại cho đến khi tất cả các cá thể được kiểm tra lại hoặc thử lại và nhà cung cấp
đảm bảo rằng tất cả các cá thể không phù hợp đã được loại bỏ hoặc thay thế bằng các cá thể phù
hợp, hoặc tất cả sự không phù hợp đã được sửa chữa. Bộ phận chức năng phải xác định việc sẽ
sử dụng kiểm tra thông thường hay kiểm tra ngặt để kiểm tra lại và việc kiểm tra lại phải bao
gồm tất cả các dạng không phù hợp hay chỉ với dạng không phù hợp cụ thể đã dẫn đến việc lô
không được chấp nhận trong lần kiểm tra ban đầu.

8. Lấy mẫu

8.1. Chọn mẫu

Cá thể được chọn để lấy mẫu phải được lấy từ lô bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản (xem
2.1.5 trong ISO 3534-2:1993). Tuy nhiên, khi lô gồm có lô phụ hay tầng, được xác định bằng
tiêu chí hợp lý nào đó, thì phải sử dụng lấy mẫu phân tầng sao cho cỡ mẫu con từ mỗi lô con
hoặc mỗi tầng tỷ lệ với cỡ lô con hoặc tầng đó (chi tiết hơn xem 2.25 trong ISO 2859-10:2006).

8.2. Thời điểm lấy mẫu

Có thể lấy mẫu trong hoặc sau khi lô hàng được sản xuất. Trong cả hai trường hợp, mẫu phải
được chọn theo 8.1.

8.3. Lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần

Khi sử dụng lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần, mỗi mẫu tiếp theo phải được chọn từ phần
còn lại của chính lô đó.

9. Kiểm tra thông thường, ngặt và giảm

9.1. Bắt đầu kiểm tra

Kiểm tra thông thường phải được tiến hành khi bắt đầu kiểm tra, nếu bộ phận có thẩm quyền
không có hướng dẫn khác.
9.2. Tính liên tục trong kiểm tra

Kiểm tra thông thường, ngặt hay phải duy trì không thay đổi đối với các lô hàng kế tiếp, ngoại
trừ trường hợp quy trình chuyển đổi (xem 9.3) yêu cầu thay đổi mức độ nghiêm ngặt của kiểm
tra. Quy trình chuyển đổi phải được áp dụng riêng cho từng loại không phù hợp hay cá thể không
phù hợp.

9.3. Quy tắc và quy trình chuyển đổi(xem hình 1)

9.3.1. Chuyển từ kiểm tra thông thường sang kiểm tra ngặt

Khi đang tiến hành kiểm tra thông thường, nếu hai trong năm (hoặc ít hơn năm) lô hàng liên tiếp
không được chấp nhận ở kiểm tra lần đầu (Lưu ý: không tính các lô hàng hay các đợt giao nộp
lại theo thủ tục này) thì ngay lập tức phải chuyển sang kiểm tra ngặt.

9.3.2. Chuyển từ kiểm tra ngặt sang kiểm tra thông thường

Khi đang tiến hành kiểm tra ngặt, nếu năm lô hàng liên tiếp đã được chấp nhận trong kiểm tra lần
đầu thì phải chuyển sang kiểm tra thông thường.

9.3.3. Chuyển từ kiểm tra thông thường sang kiểm tra giảm

9.3.3.1. Quy định chung

Khi đang tiến hành kiểm tra thông thường, có thể chuyển sang kiểm tra giảm nếu có các điều
kiện sau:

a) giá trị hiện tại của điểm chuyển đổi (xem 9.3.3.2) ít nhất 30; và

b) sản xuất ổn định; và

c) bộ phận có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra giảm.


Hình 1 - Nguyên tắc chung của quy tắc chuyển đổi (xem 9.3)

9.3.3.2. Điểm chuyển đổi

Trước tiên phải tính điểm chuyển đổi khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thông thường, nếu không có
quy định nào khác của bộ phận có thẩm quyền.

Điểm chuyển đổi phải được đặt là 0 tại điểm bắt đầu và cập nhật sau khi kiểm tra từng lô liên
tiếp theo trong khi kiểm tra thông thường ban đầu.

a) Phương án lấy mẫu một lần:

1) khi số chấp nhận là 2 hoặc nhiều hơn, cộng thêm 3 vào điểm chuyển đổi nếu lô có thể được
chấp nhận khi AQL ngặt hơn một bậc; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;

2) khi số được chấp nhận là 0 hoặc 1, cộng thêm 2 vào điểm chuyển đổi nếu lô được chấp nhận;
nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;

b) Phương án lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần;


1) khi tiến hành lấy mẫu hai lần, cộng thêm 3 vào điểm chuyển đổi nếu lô được chấp nhận sau
mẫu đầu tiên; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;

2) khi sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần, cộng thêm 3 vào điểm chuyển đổi nếu lô sản phẩm
được chấp nhận sau mẫu thứ 3; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;

CHÚ THÍCH: Áp dụng điểm chuyển đổi được minh họa trong phụ lục A.

9.3.4. Chuyển từ kiểm tra giảm sang kiểm tra thông thường

Khi đang tiến hành kiểm tra giảm, ta có thể chuyển sang kiểm tra thông thường nếu xảy ra bất kỳ
trường hợp nào sau đây trong kiểm tra lần đầu:

a) lô không được chấp nhận; hay

b) sản xuất không đều hay bị chậm trễ; hoặc

c) các điều kiện khác đảm bảo phải áp dụng lại kiểm tra thông thường.

9.4. Ngừng kiểm tra

Nếu số lô sản phẩm không được chấp nhận trong các lô sản phẩm liên tiếp nhau khi kiểm tra
ngặt ban đầu đạt dồn đến 5, thủ tục chấp nhận theo tiêu chuẩn này sẽ chưa được bắt đầu lại cho
đến khi nhà cung cấp thực hiện hành động để cải tiến chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ giao
nộp lại và được sự nhất trí của bộ phận có thẩm quyền là hành động này đã có hiệu lực. Sau đó
phải sử dụng kiểm tra ngặt được viện dẫn trong 9.3.1.

9.5. Lấy mẫu lô sản phẩm cách quãng

Việc kiểm tra từng lô theo tiêu chuẩn này có thể được thay thế bằng lấy mẫu lô sản phẩm cách
quãng khi thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 2859-3.

CHÚ THÍCH: Có sự hạn chế khi sử dụng thủ tục lô sản phẩm cách quãng trong tiêu chuẩn ISO
2859-3 thay cho thủ tục kiểm tra giảm của phần này trong tiêu chuẩn ISO 2859. Một số AQL và
các mức kiểm tra không áp dụng được.

10. Phương án lấy mẫu

10.1. Bậc kiểm tra

Bậc kiểm tra nhằm ấn định một cách tương đối lượng kiểm tra. Có ba bậc kiểm tra để sử dụng
chung là I, II và III được nêu trong bảng 1. Nếu không có quy định nào khác thì phải sử dụng bậc
II. Có thể sử dụng bậc I nếu việc phân biệt lượng mẫu là không quan trọng hoặc sử dụng bậc III
nếu việc phân biệt lượng mẫu là quan trọng. Ngoài ra, còn có thêm bốn bậc kiểm tra đặc biệt, S-
1, S-2, S-3 và S-4, được nêu trong bảng 1 và có thể sử dụng trong trường hợp cần cỡ mẫu tương
đối nhỏ và có thể chấp nhận rủi ro lấy mẫu lớn hơn.
Bộ phận có thẩm quyền phải chỉ rõ bậc kiểm tra được dùng cho mỗi trường hợp cụ thể. Điều này
cho phép họ dựa theo một số mục đích nào đó để có thể nêu yêu cầu về cỡ mẫu nhiều hơn hay ít
hơn.

Với mỗi bậc kiểm tra, quy tắc chuyển đổi phải có tác dụng yêu cầu kiểm tra thông thường, kiểm
tra ngặt, kiểm tra giảm như được quy định trong điều 9. Việc lựa chọn bậc kiểm tra hoàn toàn
tách biệt với ba mức độ nghiêm ngặt kiểm tra này. Do đó, bậc kiểm tra đã được quy định phải
được duy trì không đổi khi tiến hành chuyển đổi giữa kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt và
kiểm tra giảm.

Khi ấn định các bậc kiểm tra từ S-1 đến S-4 phải chú ý để tránh sự không thống nhất giữa AQL
với các bậc kiểm tra này. Ví dụ, các mã chữ trong bậc S-1 không vượt quá D, nghĩa là chỉ tương
đương với cỡ mẫu tối đa là 8 trong phương án lấy mẫu một lần, nên nếu quy định AQL là 0,1 %
thì cỡ mẫu tối thiểu đã là 125 và việc dùng bậc S-1 trở nên không có ý nghĩa.

Lượng thông tin về chất lượng của lô thu được từ việc kiểm tra mẫu từ lô đó tùy thuộc hoàn toàn
vào cỡ mẫu chứ không phụ thuộc vào quan hệ giữa cỡ mẫu so với cỡ lô, với điều kiện là mẫu
tương đối nhỏ so với lô sản phẩm được kiểm tra. Mặc dù như vậy, có ba lý do để thay đổi cỡ
mẫu với cỡ lô:

a) khi quyết định sai sẽ gây tổn hại lớn thì điều quan trọng hơn là phải đưa ra quyết định đúng
(tức là ưu tiên chọn có mẫu lớn);

b) với lô lớn, cỡ mẫu có thể hợp lý nhưng không kinh tế đối với lô nhỏ;

c) lấy mẫu để đảm bảo thật sự ngẫu nhiên là tương đối khó khăn nếu mẫu là một phần rất nhỏ
của lô.

10.2. Chữ mã cỡ mẫu

Cỡ mẫu được chỉ ra bằng chữ mã cỡ mẫu. Phải sử dụng bảng 1 để tìm chữ mã áp dụng cho cỡ lô
cụ thể và bậc kiểm tra quy định.

CHÚ THÍCH: Để tiết kiệm chỗ trong bảng và tránh sự lặp lại không cần thiết trong văn bản, đôi
khi sử dụng từ viết tắt "chữ mã".

10.3. Xác định phương án lấy mẫu

Phải sử dụng AQL và chữ mã cỡ mẫu để tìm được phương án lấy mẫu theo bảng 2, 3, 4 hoặc 11.
Đối với AQL quy định và cỡ lô đã cho, phải sử dụng chính dãy các giá trị AQL và chữ mã cỡ
mẫu để tìm được phương án lấy mẫu từ bảng kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra
giảm.

Khi không có phương án lấy mẫu phù hợp với dãy các giá trị AQL và chữ mã cỡ mẫu đã cho, các
bảng sẽ có chỉ dẫn người sử dụng dùng chữ khác. Cỡ mẫu cần sử dụng được cho bởi chữ mã cỡ
mẫu mới chứ không phải bằng mã chữ ban đầu. Nếu quy trình này dẫn đến cỡ mẫu khác nhau đối
với các dạng không phù hợp hay cá thể không phù hợp khác nhau, thì có thể sử dụng chữ mã cỡ
mẫu tương ứng lấy từ cỡ mẫu lớn nhất cho tất cả các dạng không phù hợp hay các cá thể không
phù hợp, khi được chỉ định hay phê chuẩn bởi bộ phận có thẩm quyền. Một cách khác cho
phương án lấy mẫu một lần với số chấp nhận là 0, có thể sử dụng phương án có số chấp nhận là 1
với cỡ mẫu lớn hơn tương ứng đối với AQL ấn định (nếu có) khi bộ phận có thẩm quyền chỉ
định hay phê duyệt. Lựa chọn khác là sử dụng phương án có số chấp nhận bội được mô tả ở điều
13 khi được bộ phận có thẩm quyền phê duyệt.

10.4. Các phương án lấy mẫu

Có ba loại phương án lấy mẫu, lấy mẫu một lần, hai lần và nhiều lần được cho tương ứng trong
bảng 2, 3 và 4. Khi có một số loại phương án lấy mẫu thích hợp đối với AQL và mã cỡ mẫu cho
trước thì có thể sử dụng loại bất kỳ. Quyết định về phương án hoặc lấy mẫu một lần, hai lần hoặc
nhiều lần khi có sẵn đối với AQL và mã cỡ mẫu cho trước thường phải dựa trên so sánh giữa khó
khăn trong quản trị và cỡ mẫu trung bình trong phương án sẵn có. Đối với phương án lấy mẫu
được nêu trong tiêu chuẩn này, cỡ mẫu trung bình trong phương án lấy mẫu nhiều lần sẽ ít hơn
so với lấy mẫu hai lần và về trung bình, cỡ mẫu của cả hai phương án này để nhỏ hơn so với cỡ
mẫu một lần (xem bảng 9). Thường thì phương án lấy mẫu một lần dễ tổ chức thực hiện cũng
như chi phí cho mỗi cá thể trong mẫu là thấp hơn so với mẫu hai lần hay nhiều lần.

11. Xác định khả năng chấp nhận

11.1. Kiểm tra các cá thể không phù hợp

Để xác định khả năng chấp nhận lô trong việc kiểm tra phần trăm không phù hợp, phải sử dụng
phương án lấy mẫu theo 11.1.1 đến 11.1.3.

11.1.1. Phương án lấy mẫu một lần (số chấp nhận và số loại bỏ là số nguyên liên tiếp)

Nếu số cá thể không phù hợp có trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp
nhận. Nếu số lượng cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô không được chấp
nhận.

11.1.2. Phương án lấy mẫu hai lần

Số cá thể được kiểm tra lần đầu phải bằng cỡ mẫu đầu tiên của phương án. Nếu trong mẫu đầu
tiên có số cá thể không phù hợp nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp nhận. Nếu
trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô bị loại bỏ.

Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nằm giữa số chấp nhận đầu tiên và số bị loại
thì phải kiểm tra mẫu thứ hai có cỡ mẫu được quy định trong phương án. Số cá thể không phù
hợp tìm được trong mẫu thứ nhất và thứ hai sẽ được cộng gộp lại. Nếu tổng số cá thể không phù
hợp này nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thứ hai thì lô được nhận. Tại thời điểm phát hiện thấy
tổng số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thứ hai thì dừng kiểm tra, lô bị loại.

11.1.3. Phương án lấy mẫu nhiều lần


Trong lấy mẫu nhiều lần, thủ tục phải tương tự như quy định ở 11.1.2. Trong tiêu chuẩn này, có
năm bước, cùng lắm đến bước thứ 5 là có quyết định.

11.2. Kiểm tra sự không phù hợp

Để xác định khả năng chấp nhận lô trong kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể, phải
sử dụng thủ tục quy định cho kiểm tra sự không phù hợp (xem 11.1), ngoài ra thuật ngữ "sự
không phù hợp" phải dùng thay thế cho "cá thể không phù hợp".

12. Thông tin chi tiết

12.1. Đường hiệu quả của phương án kiểm tra (OC)

Các đường hiệu quả đặc tính vận hành trong kiểm tra thông thường và kiểm tra ngặt, thể hiện
trong bảng 10, chỉ ra phần trăm lô có thể được chấp nhận trong các phương án lấy mẫu khác
nhau đối với chất lượng quá trình đã cho. Các đường được biểu thị cho các phương án lấy mẫu
một lần với số chấp nhận là số nguyên; các đường đối với lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần
được biểu thị xấp xỉ ở mức tối đa với các đường này. Các đường OC biểu thị đối với AQL lớn
hơn 10 được áp dụng cho số không phù hợp; các đường biểu diễn đối AQL bằng 10 hoặc nhỏ
hơn có thể áp dụng để kiểm tra các cá thể không phù hợp.

Đối với mỗi đường đã được chỉ ra, giá trị chất lượng của sản phẩm được nộp ứng với giá trị xác
suất chấp nhận đã chọn được nêu dưới dạng bảng. Ngoài ra, các giá trị tương ứng với kiểm tra
ngặt và giá trị tương ứng để lấy mẫu với số lượng không phù hợp đối với AQL bằng 10 hoặc ít
hơn sự không phù hợp trên 100 cá thể cũng được đưa ra.

Đường OC chương trình chuẩn trên bảng 12 thể hiện phần trăm lô sẽ được chấp nhận ở các mức
chất lượng khác nhau, có tính đến quy tắc chuyển đổi nhưng không xét đến ảnh hưởng của quy
tắc đối với việc ngừng kiểm tra (9.4). Trục hoành là tỷ số của chất lượng quá trình với AQL. Mỗi
đường biểu diễn một số chấp nhận trong kiểm tra thông thường.

12.2. Trung bình quá trình

Trung bình quá trình có thể ước lượng bằng phần trăm không phù hợp trung bình hay số lượng
không phù hợp trung bình trên 100 cá thể (chọn giá trị nào thích hợp) trong mẫu sản phẩm do
nhà cung cấp giao nộp để kiểm tra lần đầu, với điều kiện là không được rút ngắn kiểm tra. Nếu
sử dụng lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần thì chỉ tính đến kết quả mẫu đầu tiên khi tính
trung bình quá trình.

12.3. Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ)

Chất lượng đầu ra trung bình là chất lượng trung bình của sản phẩm đầu ra tính theo một quãng
thời gian dài đối với một giá trị chất lượng sản phẩm đầu vào cho trước, bao gồm toàn bộ các lô
được chấp nhận, cộng với tất cả các lô không được chấp nhận, sau khi các lô này đã được kiểm
tra 100 % và toàn bộ các cá thể không phù hợp được thay thế bằng các cá thể phù hợp.
12.4. Giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL)

AOQL là chất lượng đầu ra trung bình lớn nhất đối với tất cả các cấp chất lượng có thể được
giao nộp khi áp dụng một phương án kiểm tra nghiệm thu đã cho. Các giá trị AOQL gần đúng
được cho trong bảng 8-A cho mỗi phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra thông thường và bảng
8-B cho mỗi phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra ngặt.

12.5. Đường cỡ mẫu trung bình

Đường cỡ mẫu trung bình trong phương án lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần, so sánh với
phương án lấy mẫu một lần tương ứng đối với mỗi số chấp nhận, được cho trong bảng 9. Các
đường này thể hiện cỡ mẫu trung bình có thể có trong các phương án lấy mẫu khác nhau đối với
các mức đã cho của quá trình chất lượng. Các đường này được vẽ với giả định rằng việc kiểm tra
không được rút ngắn (xem ISO 3534-2:1993,2.5.7).

12.6. Rủi ro của người tiêu dùng và nhà sản xuất

12.6.1. Sử dụng các phương án riêng lẻ

Tiêu chuẩn này để sử dụng như một hệ thống sử dụng kiểm tra ngặt, kiểm tra thông thường hay
kiểm tra giảm trên một loạt các lô liên tiếp nhằm bảo vệ người tiêu dùng trong khi vẫn đảm bảo
với nhà sản xuất rằng hầu hết các lô sẽ được chấp nhận nếu chất lượng của chúng tốt hơn AQL.

Đôi khi, các phương án riêng lẻ cụ thể được chọn từ tiêu chuẩn này và sử dụng mà không theo
các quy tắc chuyển đổi. Ví dụ, người mua hàng có thể sử dụng phương án cho riêng mục đích
kiểm tra. Đây không phải là cách áp dụng hệ thống dự kiến cho trong tiêu chuẩn này và việc sử
dụng theo cách này sẽ không được viện dẫn là "kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN 7790-1 (ISO
2859-1)". Khi sử dụng theo cách này, tiêu chuẩn này chỉ đơn thuần nêu bộ các phương án riêng
lẻ được xây dựng theo chỉ số AQL. Các đường đặc trưng vận hành và các biện pháp khác của
phương án được chọn cũng phải được đánh giá riêng cho phương án lấy từ các bảng đã cho.

12.6.2. Tính chất rủi ro của người tiêu dùng

Nếu loạt lô không đủ dài để cho phép áp dụng quy tắc chuyển đổi thì việc lựa chọn phương án
lấy mẫu có thể giới hạn, kết hợp với giá trị AQL ấn định, ở những loại tạo mức rủi ro cho người
tiêu dùng không cao hơn mức bảo vệ giới hạn quy định. Có thể chọn phương án lấy mẫu cho
mục đích này bằng cách chọn chất lượng rủi ro của người tiêu dùng (CRQ) và rủi ro của người
tiêu dùng (xác suất chấp nhận lô) cần kết hợp với nó.

Bảng 6 và 7 đưa ra giá trị chất lượng rủi ro của người tiêu dùng (CRQ) đối với mức rủi ro của
người tiêu dùng là 10 %. Bảng 6 áp dụng khi kiểm tra các cá thể không phù hợp và bảng 7 áp
dụng khi kiểm tra số không phù hợp. Đối với các lô riêng có mức không phù hợp thấp hơn hoặc
bằng giá trị chất lượng rủi ro của người tiêu dùng trong bảng, xác suất chấp nhận của lô sản
phẩm sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 10 %. Khi có lý do để bảo vệ dựa trên chất lượng giới hạn quy định
trong lô, bảng 6 và 7 có thể sử dụng đối với cỡ mẫu cố định nhỏ nhất cần kết hợp với AQL và
bậc kiểm tra quy định cho kiểm tra loạt các lô. ISO 2859-2 nêu chi tiết về thủ tục chọn phương
án lấy mẫu các lô tách biệt.

VÍ DỤ: Giả định mức rủi ro của người tiêu dùng là 5 % cá thể không phù hợp với xác suất chấp
nhận kết hợp 10 % hay nhỏ hơn được yêu cầu đối với các lô riêng lẻ. Nếu AQL của 1 % cá thể
không phù hợp được ấn định cho kiểm tra loạt các lô, bảng 6-A chỉ ra rằng cỡ mẫu tối thiểu phải
được cho bởi chữ mã cỡ mẫu L.

12.6.3. Bảng rủi ro của nhà sản xuất

Bảng 5-A, 5-B và 5-C đưa ra xác suất loại bỏ lô chất lượng AQL tương ứng trong kiểm tra thông
thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm. Xác suất này được thể hiện là rủi ro của nhà sản xuất
trong 2.6.7 của ISO 3534-2:1993.

13. Phương án lấy mẫu một lần có số chấp nhận bội(mang tính tùy chọn)

13.1. Áp dụng phương án có số chấp nhận bội

Điều này quy định thủ tục tùy chọn đối với phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội. Có thể sử
dụng thủ tục tùy chọn này nếu được bộ phận có thẩm quyền phê duyệt. Nếu không có quy định
nào khác thì phải tuân thủ các quy trình chuẩn nêu ở trên.

Phương án có số chấp nhận bội nêu trong bảng 11-A, 11-B và 11-C. Đối với kiểm tra thông
thường và kiểm tra ngặt, sử dụng dải số chấp nhận 1/3 và 1/2 thay cho hai hướng mũi tên trong
bảng 2-A và 2-B giữa các phương án có số chấp nhận là 0 và số chấp nhận là 1. Đối với kiểm tra
giảm, sử dụng dải 1/5, 1/3 và 1/2 thay cho ba hướng mũi tên trong bảng 2-C giữa các phương án
có số chấp nhận là 0 và số chấp nhận là 1.

Sử dụng phương án có số chấp nhận bội không yêu cầu thay đổi mã cỡ mẫu cùng với thay đổi cỡ
mẫu tương ứng, khi tổ hợp mã cỡ mẫu và AQL dẫn đến phương án có số chấp nhận là 0 và 1 như
mô tả trong 10.3.

13.2. Xác định khả năng chấp nhận

13.2.1. Kiểm tra các cá thể không phù hợp

13.2.1.1. Phương án lấy mẫu không đổi

Khi phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội duy trì không đổi với tất cả các lô thì áp dụng các
quy tắc sau đây.

a) Khi trong mẫu không có cá thể không phù hợp thì lô đó phải được coi là chấp nhận được.

b) Khi trong mẫu có hai hay nhiều cá thể không phù hợp thì lô sản phẩm phải được coi là không
chấp nhận được.
c) Khi trong mẫu chỉ có một cá thể không phù hợp lấy từ lô hiện hành thì lô phải được coi là
chấp nhận nếu không có cá thể không phù hợp nào trong mẫu lấy từ nhiều lô sản phẩm ngay
trước đó.

Đối với dải số chấp nhận là 1/2 thì cần một lô. Đối với dải số chấp nhận là 1/3 thì cần hai lô. Đối
với dải số chấp nhận là 1/5 thì cần bốn lô. Nếu không thì lô sản phẩm hiện hành phải được coi là
không chấp nhận được. Nếu lô sản phẩm đầu tiên kiểm tra có một cá thể không phù hợp thì lô đó
không được chấp nhận.

Các quy tắc này tương tự như được trình bày tương ứng trong 9.3.1 và 9.3.2.

13.3.2. Chuyển từ kiểm tra thông thường sang kiểm tra giảm

Quy tắc để cập nhật điểm chuyển đổi (9.3.3.2) trong lấy mẫu một lần khi sử dụng số chấp nhận
là bội như dưới đây.

a) Khi số chấp nhận đã cho nằm trong dải 1/3 hay 1/2, cộng thêm 2 vào điểm chuyển đổi nếu lô
sản phẩm được chấp nhận; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0.

b) Khi số chấp nhận đã cho là 0, cộng thêm 2 vào điểm chuyển đổi nếu không phát hiện cá thể
không phù hợp nào trong mẫu; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0.

13.3.3. Chuyển từ kiểm tra giảm sang kiểm tra thông thường và ngừng kiểm tra

Các quy tắc này tương tự như được trình bày tương ứng trong 9.3.4 và 9.4

CHÚ THÍCH: Phương án lấy mẫu có chấp nhận là bội không áp dụng được theo hệ thống lấy
mẫu lô sản phẩm cách quãng trong ISO 2859-3.

13.4. Phương án lấy mẫu không ổn định

Ví dụ đưa ra ở phụ lục A mô tả việc áp dụng hệ thống kiểm tra nghiệm thu này sử dụng phương
án có số chấp nhận là bội tùy chọn với kích cỡ lô thay đổi.

Ví dụ này giả định rằng loạt các lô được nộp để kiểm tra các cá thể không phù hợp và được chấp
thuận sử dụng AQL là 1 % hạng mục không phù hợp với bậc kiểm tra II. Kết quả của 25 lô đầu
tiên được trình bày trong phụ lục A.

Bảng 1 - Chữ mã cỡ mẫu (xem 10.1 và 10.2)

Bậc kiểm tra đặc biệt Bậc kiểm tra chung


Cỡ lô
S-1 S-2 S-3 S-4 I II III
2 đến 8 A A A A A A B
9 đến 15 A A A A A B C
16 đến 25 A A B B B C D
26 đến 50 A B B C C D E
51 đến 90 B B C C C E F
91 đến 150 B B C D D F G
151 đến 280 B C D E E G H
281 đến 500 B C D E F H J
501 đến 1200 C C E F G J K
1201 đến 3200 C D E G H K L
3201 đến 10 000 C D F G J L M
10 001 đến 35 000 C D F H K M N
35 001 đến 150 000 D E G J L N P
150 001 đến 500 000 D E G J M P Q
trên 500 001 D E H K N Q R

Bảng 2-A - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

Bảng 2-B - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể)

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ
Bảng 2-C - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể)

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

Bảng 3-A - Phương án lấy mẫu hai lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

Bảng 3-B - Phương án lấy mẫu hai lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

Bảng 3-C - Phương án lấy mẫu hai lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

Bảng 4-A - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-A - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể) (tiếp
theo)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-A - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể) (kết
thúc)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-B - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-B - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể) (tiếp theo)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-B - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể) (kết thúc)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-C - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-C - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể) (tiếp theo)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 4-C - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể) (kết thúc)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
lô thì tiến hành kiểm tra 100%

= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
hai lần phía dưới, nếu có)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu
nhiều lần phía dưới, nếu có)

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này

Bảng 5-A - Rủi ro của nhà sản xuất trong kiểm tra thông thường (% các lô không chấp nhận
trong phương án lấy mẫu một lần)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15
cỡ
mẫu
A 2 12,2 7,15* 9,45* 9

12,6 7,19*
B 3 11,3 6,85* 9,45* 7,54 4
11,5
6,87* 9,39*
C 5 11,8 7,15* 10,8* 9,02 4,05 3

11,9 7,17* 10,8* 8,15


D 8 11,3 7,15* 10,5* 9,63 4,74 3,38 1

11,4 7,16* 10,5* 9,10 3,81


E 13 12,2 6,85* 10,8* 9,63 5,41 4,31 1,48 1

12,2 6,86* 10,8* 9,32 4,80 3,42


F 20 12,2 7,15* 9,45* 9,02 4,74 4,31 1,66 1,19 1

12,2 7,16* 9,45* 8,82 4,39 3,74 1,13


G 32 12,0 7,63* 10,5* 8,42 4,74 4,11 1,96 1,68 1,04 1

12,0 7,64* 10,5* 8,30 4,52 3,77 1,58 1,17


H 50 11,8 7,15* 10,8* 9,02 4,05 3,83 1,66 1,83 1,37 1,03 0,

11,8 7,15* 10,8* 8,94 3,92 3,62 1,44 1,47 0,935


J 80 11,3 7,15* 10,5* 9,63 4,74 3,38 1,66 1,68 1,77 1,73 0,607

11,3 7,15* 10,5* 9,58 4,66 3,26 1,52 1,47 1,43 1,23
K 125 11,8 6,41* 10,1* 9,02 4,92 3,83 1,25 1,48 1,37 1,95 0,940

11,8 6,41* 10,1* 8,99 4,87 3,74 1,18 1,36 1,19 1,60 0,626
L 200 11,2 7,15* 9,45* 9,02 4,74 4,31 1,66 1,19 1,37 1,73 1,41

12,2 7,15* 9,45* 9,00 4,71 4,25 1,60 1,13 1,26 1,52 1,13
M 315 11,8 7,44* 10,2* 8,20 4,56 3,92 1,83 1,55 0,936 1,52 1,02

11,8 7,44* 10,2* 8,19 4,54 3,89 1,80 1,50 0,882 1,41 0,883
N 500 11,8 7,15* 10,8* 9,02 4,05 3,83 1,66 1,83 1,37 1,03 0,940

11,8 7,15* 10,8* 9,01 4,04 3,81 1,63 1,79 1,32 0,971 0,857
P 800 11,3 7,15* 10,5* 9,63 4,74 3,38 1,66 1,68 1,77 1,73 0,607

11,3 7,15* 10,5* 9,63 4,73 3,37 1,64 1,66 1,74 1,68 0,570
Q 1250 11,8 6,41* 10,1* 9,02 4,92 3,83 1,25 1,48 1,37 1,95 0,940

11,8 6,41* 10,1* 9,02 4,92 3,82 1,24 1,47 1,35 1,91 0,907
R 2000 7,15* 9,45* 9,02 4,74 4,31 1,66 1,19 1,37 1,73 1,41

7,15* 9,45* 9,02 4,74 4,30 1,65 1,18 1,36 1,71 1,38

CHÚ THÍCH

1: Sự rủi ro của nhà sản xuất là khả năng có thể xảy ra của sự không chấp nhận lô trong Giới hạn
chất lượng chấp nhận.

2: Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dự trên phân bố
Poisson

Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp và dựa trên cơ sở phân bố nhị phân.
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-A)

Bảng 5-B - Rủi ro của nhà sản xuất trong kiểm tra ngặt (% các lô không chấp nhận trong
phương án lấy mẫu một lần)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một tră
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15

cỡ
mẫu
A 2 18,1 13,7* 21

19,0
B 3 17,7 13,7* 17,9* 1

18,3 14,2*
C 5 18,1 15,5* 21,0* 17,3 1

18,5 15,9* 21,6*


D 8 18,1 15,1* 22,2* 19,1 12,1 1

18,3 15,3* 22,6* 18,7


E 13 17,7 15,5* 22,2* 20,7 14,3 13,4 1
17,8
15,6* 22,4* 20,5 13,4
F 20 18,1 13,7* 21,0* 19,1 14,3 14,3 8,39 6

18,2 13,8* 21,1* 19,0 13,7 13,3


G 32 18,8 15,1* 19,7* 19,1 13,8 15,8 10,5 5,58 6

18,8 15,2* 19,8* 19,0 13,5 15,2 9,44


H 50 18,1 15,5* 21,0* 17,3 13,2 14,3 11,1 6,81 4,27 5

18,2 15,5* 21,0* 17,3 12,9 13,9 10,4 5,79


J 80 18,1 15,1* 22,2* 19,1 12,1 14,3 10,5 8,19 6,38 3,74

18,1 15,2* 22,2* 19,1 11,9 14,1 10,1 7,51 5,38


K 125 17,1 14,6* 21,0* 19,6 13,2 12,1 9,70 6,81 7,00 5,19

17,1 14,6* 21,0* 19,5 13,1 12,0 9,44 6,41 6,34 4,28
L 200 18,1 13,7* 21,0* 19,1 14,3 14,3 8,39 6,81 6,38 6,98

18,1 13,7* 21,0* 19,1 14,2 14,2 8,24 6,56 5,99 6,32
M 315 18,5 14,8* 19,3* 18,7 13,4 15,2 9,98 5,16 5,80 5,52

18,5 14,8* 19,3* 18,7 13,3 15,1 9,88 5,03 5,56 5,15
N 500 18,1 15,5* 21,0* 17,3 13,2 14,3 11,1 6,81 4,27 5,19

18,1 15,5* 21,0* 17,3 13,1 14,3 11,1 6,71 4,14 4,96
P 800 18,1 15,1* 22,2* 19,1 12,1 14,3 10,5 8,19 6,38 3,74

18,1 15,1* 22,2* 19,1 12,0 14,3 10,5 8,13 6,28 3,63
Q 1250 17,1 14,6* 21,0* 19,6 13,2 12,1 9,70 6,81 7,00 5,19

17,1 14,6* 21,0* 19,6 13,1 12,1 9,68 6,77 6,94 5,10
R 2000 18,1 13,7* 21,0* 19,1 14,3 14,3 8,39 6,81 6,38 6,98

18,1 13,7* 21,0* 19,1 14,3 14,3 8,38 6,78 6,34 6,92
S 3150 18,7

18,7

CHÚ THÍCH

1: Sự rủi ro của nhà sản xuất là khả năng có thể xảy ra của sự không chấp nhận lô trong Giới hạn
chất lượng chấp nhận.

2: Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dự trên phân bố
Poisson

Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp và dựa trên cơ sở phân bố nhị phân.
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-B)

Bảng 5-C - Rủi ro của nhà sản xuất trong kiểm tra giảm (% các lô không chấp nhận trong
phương án lấy mẫu một lần)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 2

cỡ
mẫu
A 2 12,2 7,15* 9,45* 9,

12,6 7,19*
B 2 7,69 5,40* 7,15* 9,45* 9,

7,84 5,48* 7,19*


C 2 4,88 2,33* 3,39* 4,72* 3,69 1,

4,94 2,30* 3,29* 4,42*


D 3 4,40 2,07* 2,94* 4,51* 3,69 1,09 0,7

4,43 2,05* 2,87* 4,33* 2,80


E 5 4,88 2,07* 3,16* 4,72* 4,27 1,44 0,729 0,9

4,90 2,06* 3,12* 4,61* 3,70 0,856


F 8 5,07 2,33* 2,94* 4,72* 4,15 1,59 0,908 0,775 0,4

5,08 2,32* 2,91* 4,65* 3,81 1,20 0,502


G 13 5,07 2,56* 3,39* 4,51* 4,27 1,59 1,09 1,07 0,396 0,6

5,08 2,56* 3,37* 4,47* 4,06 1,35 0,793 0,646


H 20 4,88 2,33* 3,39* 4,72* 3,69 1,44 0,908 1,07 0,453 0,380 1,

4,88 2,32* 3,38* 4,69* 3,57 1,30 0,741 0,788 0,239


J 32 4,69 2,33* 3,30* 5,06* 4,15 1,29 0,908 1,00 0,558 0,571 1,04

4,69 2,32* 3,29* 5,04* 4,07 1,21 0,803 0,836 0,389 0,330
K 50 4,88 2,07* 3,16* 4,72* 4,27 1,44 0,729 0,912 0,453 0,629 1,37

4,88 2,07* 3,16* 4,71* 4,21 1,38 0,674 0,813 0,361 0,454 0,935
L 80 5,07 2,33* 2,94* 4,72* 4,15 1,59 0,908 0,775 0,453 0,571 1,77

5,07 2,33* 2,93* 4,71* 4,12 1,56 0,866 0,720 0,395 0,468 1,43
M 125 4,88 2,39* 3,16* 4,21* 3,98 1,44 0,957 0,912 0,321 0,493 1,37

4,88 2,39* 3,16* 4,21* 3,96 1,42 0,929 0,873 0,293 0,434 1,19
N 200 4,88 2,33* 3,39* 4,72* 3,69 1,44 0,908 1,07 0,453 0,380 1,37

4,88 2,33* 3,39* 4,72* 3,68 1,42 0,891 1,04 0,430 0,350 1,26
P 315 4,62 2,26* 3,20* 4,92* 4,03 1,24 0,861 0,942 0,513 0,518 0,936

4,62 2,26* 3,20* 4,92* 4,02 1,23 0,851 0,926 0,496 0,493 0.882
Q 500 4,88 2,07* 3,16* 4,72* 4,27 1,44 0,729 0,912 0,453 0,629 1,37

4,88 2,07* 3,16* 4,72* 4,26 1,43 0,724 0,902 0,444 0,611 1,32
R 800 2,33* 2,94* 4,72* 4,15 1,59 0,908 0,775 0,453 0,571 1,77

2,33* 2,94* 4,72* 4,15 1,59 0,904 0,769 0,447 0,561 1,74

CHÚ THÍCH

1: Sự rủi ro của nhà sản xuất là khả năng có thể xảy ra của sự không chấp nhận lô trong Giới hạn
chất lượng chấp nhận.

2: Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dự trên phân bố
Poisson

Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp và dựa trên cơ sở phân bố nhị phân.

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-C)

Bảng 6-A - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra thông thường (% không phù hợp
trong phương án lấy mẫu một lần và trong kiểm tra phần trăm không phù hợp)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
cỡ
mẫu
A 2 68,4 69,0*
B 3 53,6 54,1* 57,6*
C 5 36,9 37,3* 39,8* 58,4
D 8 25,0 25,2* 27,0* 40,6 53,8
E 13 16,2 16,4* 17,5* 26,8 36,0 44,4
F 20 10,9 11,0* 11,8* 18,1 24,5 30,4 41,5
G 32 6,94 7,01* 7,50* 11,6 15,8 19,7 27,1 34,0
H 50 4,50 4,54* 4,87* 7,56 10,3 12,9 17,8 22,4 29,1
J 80 2,84 2,86* 3,07* 4,78 6,52 8,16 11,3 14,3 18,6 24,2
K 125 1,83 1,84* 1,97* 3,08 4,20 5,27 7,29 9,24 12,1 15,7 21,9
L 200 1,14 1,16* 1,24* 1,93 2,64 3,31 4,59 5,82 7,60 9,91 13,8
M 315 0,728 0,735* 0,788* 1,23 1,68 2,11 2,92 3,71 4,85 6,33 8,84
N 500 0,459 0,464* 0,497* 0,776 1,06 1,33 1,85 2,34 3,06 4,00 5,60
P 800 0,287 0,290* 0,311* 0,485 0,664 0,833 1,16 1,47 1,92 2,51 3,51
Q 1250 0,184 0,186* 0,199* 0,311 0,425 0,534 0,741 0,940 1,23 1,61 2,25
R 2000 0,116* 0,124* 0,194 0,266 0,334 0,463 0,588 0,769 1,00 1,41

CHÚ THÍCH

1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận

2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố nhị phân

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-A)

Bảng 6-B - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra ngặt (% không phù hợp trong
phương án lấy mẫu một lần và trong kiểm tra phần trăm không phù hợp)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
cỡ
mẫu
A 2 68,4
B 3 53,6 54,1*
C 5 36,9 37,3* 39,8*
D 8 25,0 25,2* 27,0* 40,6
E 13 16,2 16,4* 17,5* 26,8 36,0
F 20 10,9 11,0* 11,8* 18,1 24,5 30,4
G 32 6,94 7,01* 7,50* 11,6 15,8 19,7 27,1
H 50 4,50 4,54* 4,87* 7,56 10,3 12,9 17,8 24,7
J 80 2,84 2,86* 3,07* 4,78 6,52 8,16 11,3 15,7 21,4
K 125 1,83 1,84* 1,97* 3,08 4,20 5,27 7,29 10,2 13,9 19,3
L 200 1,14 1,16* 1,24* 1,93 2,64 3,31 4,59 6,42 8,76 12,2
M 315 0,728 0,735* 0,788* 1,23 1,68 2,11 2,92 4,09 5,59 7,77
N 500 0,459 0,464* 0,497* 0,776 1,06 1,33 1,85 2,59 3,54 4,92
P 800 0,287 0,290* 0,311* 0,485 0,664 0,833 1,16 1,62 2,21 3,08
Q 1250 0,186* 0,199* 0,311 0,425 0,534 0,741 1,04 1,42 1,98
R 2000 0,184 0,124* 0,194 0,266 0,334 0,463 0,649 0,888 1,24
S 3150 0,115 0,116* 0,123
CHÚ THÍCH

1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận

2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố nhị phân

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-B)

Bảng 6-C - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra giảm (% không phù hợp trong
phương án lấy mẫu một lần và trong kiểm tra phần trăm không phù hợp)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
cỡ
mẫu
A 2 68,4 69,0*
B 2 68,4 68,4* 69,0*
C 2 68,4 68,4* 69,0* 73,2*
D 3 53,6 53,6* 54,1* 57,6* 80,4
E 5 36,9 36,9* 37,3* 39,8* 58,4 75,3
F 8 25,0 25,0* 25,2* 27,0* 40,6 53,8 65,5
G 13 16,2 16,2* 16,4* 17,5* 26,8 36,0 44,4 52,3
H 20 10,9 10,9* 11,0* 11,8* 18,1 24,5 30,4 36,1 46,7
J 32 6,94 6,94* 7,01* 7,50* 11,6 15,8 19,7 23,4 30,6 37,4
K 50 4,50 4,50* 4,54* 4,87* 7,56 10,3 12,9 15,4 20,1 24,7 29,1
L 80 2,84 2,84* 2,86* 3,07* 4,78 6,52 8,16 9,74 12,8 15,7 18,6
M 125 1,83 1,83* 1,84* 1,97* 3,08 4,20 5,27 6,29 8,27 10,2 12,1
N 200 1,14 1,14* 1,16* 1,24* 1,93 2,64 3,31 3,96 5,21 6,42 7,60
P 315 0,728 0,728* 0,735* 0,788* 1,23 1,68 2,11 2,52 3,32 4,09 4,85
Q 500 0,459 0,460* 0,464* 0,497* 0,776 1,06 1,33 1,59 2,10 2,59 3,06
R 800 0,287* 0,290* 0,311* 0,485 0,664 0,833 0,997 1,31 1,62 1,92

CHÚ THÍCH

1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận

2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố nhị phân

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-C)
Bảng 7-A - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra thông thường (% không phù hợp
trên một trăm cá thể đối với phương án lấy mẫu một lần và cho kiểm tra sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, số không phù hợp trên cá
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
cỡ
mẫu
A 2 115 116* 1

B 3 76,8 77,5* 83,0*

C 5 46,1 46,5* 49,8* 77,8

D 8 28,8 29,1* 31,1* 48,6 66,5 8


E 13 17,7 17,9* 19,2* 29,9 40,9 51,4 7
F 20 11,5 11,6* 12,5* 19,4 26,6 33,4 46,4 5
G 32 7,20 7,26* 7,78* 12,2 16,6 20,9 29,0 36,8 4
H 50 4,61 4,65* 4,98* 7,78 10,6 13,4 18,5 23,5 30,8 4
J 80 2,88 2,91* 3,11* 4,86 6,65 8,35 11,6 14,7 19,3 25,2 3
K 125 1,84 1,86* 1,99* 3,11 4,26 5,34 7,42 9,42 12,3 16,1 22,5
L 200 1,15 1,16* 1,25* 1,94 2,66 3,34 4,64 5,89 7,70 10,1 14,1
M 315 0,731 0,738* 0,791* 1,23 1,69 2,12 2,94 3,74 4,89 6,39 8,95
N 500 0,461 0,465* 0,498* 0,778 1,06 1,34 1,85 2,35 3,08 4,03 5,64
P 800 0,288 0,291* 0,311* 0,486 0,665 0,835 1,16 1,47 1,93 2,52 3,52
Q 1 0,184 0,186* 0,199* 0,311 0,426 0,534 0,742 0,942 1,23 1,61 2,25
250
R 2 0,116* 0,125* 0,266 0,334 0,334 0,464 0,589 0,770 1,01 1,41
000

CHÚ THÍCH

1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận

2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố Poisson

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-A)

Bảng 7-B - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra ngặt (% không phù hợp trên một
trăm cá thể đối với phương án lấy mẫu một lần và cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm
cá thể)

Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, số không phù hợp trên
Chữ 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
mã Cỡ
cỡ mẫu
mẫu
A 2 115
B 3 76,8 77,5*
C 5 46,1 46,5* 49,8*
D 8 28,8 29,1* 31,1* 48,6
E 13 17,7 17,9* 19,2* 29,9 40,9
F 20 11,5 11,6* 12,5* 19,4 26,6 33,4
G 32 7,20 7,26* 7,78* 12,2 16,6 20,9 29,0
H 50 4,61 4,65* 4,98* 7,78 10,6 13,4 18,5 26,0
J 80 2,88 2,91* 3,11* 4,86 6,65 8,35 11,6 16,2 22,2
K 125 1,84 1,86* 1,99* 3,11 4,26 5,34 7,42 10,4 14,2 19,8
L 200 1,15 1,16* 1,25* 1,94 2,66 3,34 4,64 6,50 8,89 12,4
M 315 0,731 0,738* 0,791* 1,23 1,69 2,12 2,94 4,13 5,64 7,86
N 500 0,461 0,465* 0,498* 0,778 1,06 1,34 1,85 2,60 3,56 4,95
P 800 0,288 0,291* 0,311* 0,486 0,665 0,835 1,16 1,62 2,22 3,09
Q 1 0,184 0,186* 0,199* 0,311 0,426 0,534 0,742 1,04 1,42 1,98
250
R 2 0,115 0,116* 0,125* 0,194 0,266 0,334 0,464 0,650 0,889 1,24
000
S 3150 0,123

CHÚ THÍCH

1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận

2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố Poisson

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-B)

Bảng 7-C - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra giảm (% không phù hợp trên một
trăm cá thể đối với phương án lấy mẫu một lần và cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm
cá thể)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, số không phù hợp trên cá
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 1
cỡ
mẫu
A 2 115 116* 12
B 2 115 115* 116* 12
C 2 115 115* 116* 125* 19
D 3 76,8 76,8* 77,5* 83,0* 130 17
E 5 46,1 46,1* 46,5* 49,8* 77,8 106 13
F 8 28,8 28,8* 29,1* 31,1* 48,6 66,5 83,5 99
G 13 17,7 17,7* 17,9* 19,2* 29,9 40,9 51,4 61,5 81
H 20 11,5 11,5* 11,6* 12,5* 19,4 26,6 33,4 40,0 52,7 65
J 32 7,20 7,20* 7,26* 7,78* 12,2 16,6 20,9 25,0 32,9 40,6 48
K 50 4,61 4,61* 4,65* 4,98* 7,78 10,6 13,4 16,0 21,1 26,0 30,8
L 80 2,88 2,88* 2,91* 3,11* 4,86 6,65 8,35 9,99 13,2 16,2 19,3
M 125 1,84 1,84* 1,86* 1,99* 3,11 4,26 5,34 6,39 8,43 10,4 12,3
N 200 1,15 1,15* 1,16* 1,25* 1,94 2,66 3,34 4,00 5,27 6,50 7,70
P 315 0,731 0,731* 0,738* 0,791* 1,23 1,69 2,12 2,54 3,34 4,13 4,89
Q 500 0,461 0,461* 0,465* 0,498* 0,778 1,06 1,34 1,60 2,11 2,60 3,08
R 800 0,288* 0,291* 0,311* 0,486 0,665 0,835 0,999 1,32 1,62 1,93

CHÚ THÍCH

1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận

2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố Poisson

3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem
bảng 11-C)

Bảng 8 - A - Các giới hạn trung bình của chất lượng đầu ra sau kiểm tra thông thường
(Phương án lấy mẫu một lần)

Chữ Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một trăm cá
mã mẫu 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25
cỡ
mẫu
A 2 18,4 42,0
14,8
B 3 12,3 28,0 45,7
10,5
C 5 7,36 16,8 27,4 38,8
6,70 16,0
D 8 4,60 10,5 17,1 24,3 39,6
4,33 10,1 17,0
E 13 2,83 6,46 10,5 14,9 24,4 34,4
2,73 6,32 10,5 15,1
F 20 1,84 4,20 6,86 9,71 15,8 22,4 32,6
1,79 4,14 6,82 9,75 16,2
G 32 1,15 2,62 4,28 6,07 9,90 14,0 20,4 29,4
1,13 2,60 4,27 10,0 14,3
6,08
H 50 0,736 1,68 2,74 3,88 6,34 8,94 13,1 18,8 29,3
0,728 1,67 2,74 3,89 6,38 9,06 13,3
J 80 0,460 1,05 1,71 2,43 3,96 5,59 8,16 11,7 18,3
0,457 1,05 1,71 2,43 3,98 8,27 12,0
5,63
K 125 0,294 0,672 1,10 1,55 2,53 3,58 5,22 7,52 11,7
0,293 0,670 1,10 1,55 2,54 3,60 5,26 7,61 11,9
L 200 0,184 0,420 0,686 0,971 1,58 2,24 3,26 4,70 7,33
0,183 0,419 0,685 0,971 1,59 2,24 3,28 4,73 7,41
M 315 0,117 0,267 0,435 0,617 1,01 1,42 2,07 2,98 4,65
0,17 0,266 0,435 0,617 1,01 1,42 2,08 3,00 4,69
N 500 0,0736 0,168 0,274 0,388 0,634 0,894 1,31 1,88 2,93
0,735 0,168 0,274 0,388 0,634 0,895 1,31 1,89 2,94
P 800 0,0460 0,105 0,171 0,243 0,396 0,559 0,816 1,17 1,83
0,0460 0,105 0,171 0,243 0,396 0,559 0,817 1,18 1,84
Q 1 0,0294 0,0672 0,110 0,155 0,253 0,358 0,522 0,752 1,17
250 0,0294 0,0672 0,110 0,155 0,254 0,358 0,523 0,753 1,17
R 2 0,0420 0,0686 0,0971 0,158 0,224 0,326 0,470 0,733
000 0,0420 0,0686 0,0971 0,158 0,224 0,327 0,470 0,734

CHÚ Ý

Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dựa trên phân bố Poisson

Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp dựa trên phân bố nhị phân

Bảng 8 - B - Các giới hạn trung bình của chất lượng đầu ra sau kiểm tra ngặt (Phương án
lấy mẫu một lần)

Chữ Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một t
mã Cỡ 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 2
cỡ mẫu
mẫu
A 2 18,4
14,8
B 3 12,3 28
10,5
C 5 7,36 16,8 27
6,70
D 8 4,60 10,5 17,1 24
4,33 10,1
E 13 2,83 6,46 10,5 14,9 24
2,73 6,32 10,5
F 20 1,84 4,20 6,86 9,71 15,8 25
1,79 4,14 6,82 9,75
G 32 1,15 2,62 4,28 6,07 9,90 16,1 24
1,13 2,60 4,27 6,08 10,0
H 50 0,736 1,68 2,74 3,88 6,34 10,3 15,9 24
0,728 1,67 2,74 3,89 6,38 10,5
J 80 0,460 1,05 1,71 2,43 3,96 6,43 9,93 15,5
0,457 1,05 1,71 2,43 3,98 6,49 10,1
K 125 0,294 0,672 1,10 1,55 2,53 4,12 6,36 9,90
0,293 0,670 1,10 1,55 2,54 4,14 6,42 10,1
L 200 0,184 0,420 0,686 0,971 1,58 2,57 3,97 6,19
0,183 0,419 0,685 0,971 1,59 2,58 4,00 6,25
M 315 0,117 0,267 0,435 0,617 1,01 1,63 2,52 3.93
0,117 0,266 0,435 0,617 1,01 1,64 2,53 3,95
N 500 0,0736 0,168 0,274 0,388 0,634 1,03 1,59 2,47
0,0735 0,168 0,274 0,388 0,634 1,03 1,59 2,48
P 800 0,0460 0,105 0,171 0,243 0,396 0,643 0,993 1,55
0,0460 0,105 0,171 0,243 0,396 0,644 0,995 1,55
Q 1 0,0294 0,0672 0,110 0,155 0,253 0,412 0,636 0,990
250 0,0294 0,0672 0,110 0,155 0,254 0,412 0,636 0,991
R 2 0,0184 0,0420 0,0686 0,0971 0,158 0,257 0,397 0,619
000 0,0184 0,0420 0,0686 0,0971 0,158 0,257 0,398 0,619
S 3 0,0267
150 0,0267

CHÚ Ý

Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dựa trên phân bố Poisson

Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp dựa trên phân bố nhị phân

Bảng 9 - Đường đặc trưng về cỡ mẫu trung bình trong lấy mẫu một lần, lấy mẫu hai lần,
lấy mẫu nhiều lần (kiểm tra thông thường, ngặt và giảm)
n x tỷ lệ không phù hợp

n = Cỡ lấy mẫu một lần tương đương

Ac = Số chấp nhận lấy mẫu một lần

↑ = Điểm tham chiếu biểu diễn hoạt động tại AQL trong kiểm tra thông thường
Bảng 9 - Đường đặc tuyến cỡ mẫu trung bình trong lấy mẫu một lần, lấy mẫu hai lần, lấy
mẫu Nhiều lần (kiểm tra thông thường, ngặt và giảm) (kết thúc)

n x tỷ
lệ không phù hợp

n = Cỡ lấy mẫu một lần tương đương

Ac = Số chấp nhận lấy mẫu một lần


↑ = Điểm tham chiếu biểu diễn hoạt động tại AQL trong kiểm tra thông thường

chèn hình

Bảng 10 -A - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu A (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ A - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-A-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
hợp trên một trăm cá thể)
1
6,5 6,5 25 40 65 100 150 250 400 650
Pa 000
p (%
không p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
phù hợp)
99,0 0,501 0,503 7,43 21,8 41,2 89,3 145 175 239 305 374 517 629 859 977
1
95,0 2,53 2,56 17,8 40,9 68,3 131 199 235 308 384 462 622 745 995
122
1 1
90,0 5,13 5,27 26,6 55,1 87,2 158 233 272 351 432 515 684 812
073 206
1 1
75,0 13,4 14,4 48,1 86,4 127 211 298 342 431 521 612 795 934
214 354
1 1 1
50,0 29,3 34,7 83,9 134 184 284 383 433 533 633 733 933
083 383 533
1 1 1 1
25,0 50,0 69,3 135 196 255 371 484 540 651 761 870
087 248 568 728
1 1 1 1 1
10,0 68,4 115 194 266 334 464 589 650 770 889
006 238 409 748 916
1 1 1 1 2
5,0 77,6 150 237 315 388 526 657 722 848 972
094 335 512 862 035
1 1 1 1 1 2 2
1,0 90,0 230 332 420 502 655 800 870
007 141 272 529 718 088 270
1
40 65 100 150 250 400 650
000
Giới hạn chất lượng chấp nhận kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-A-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu A

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự
Loại Cỡ không phù hợp trên một trăm cá thể)
phương mẫu 1
<6,5 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400 650
án lấy lũy 000
mẫu tích Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac Ac
Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re Re
Một
2 0 1 Sử Sử Sử 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22 27 28 30 31
lần
dụng dụng dụng
Hai lần * (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*) (*)
mã mã mã
Nhiều
* D C B * * * * * * * * * * * * *
lần
<10 10 15 25 40 65 100 150 250 400 650 100
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù
hợp trên một trăm cá thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp theo cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã D)

(*) = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần (hoặc lựa chọn chữ mã B)

Bảng 10-B - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu B (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ B - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-B-1- - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
hợp trên một trăm cá thể)
650 1
4,0 4,0 15 25 40 65 100 150 250 400
000
Pa
p (%
không
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
phù
hợp
651 947 1
99,0 0,334 0,335 4,95 14,5 27,4 59,5 96,9 117 159 203 249 345 419 572
029
748 1 1
95,0 1,70 1,71 11,1 27,3 45,5 87,1 133 157 206 256 308 415 496 663
065 152
804 1 1
90,0 3,45 3,51 17,7 36,7 58,2 105 144 181 234 288 343 456 541 716
131 222
903 1 1
75,0 9,14 9,59 32,0 57,6 84,5 141 199 228 287 347 408 530 623 809
249 344
1 1 1
50,0 20,6 23,1 55,9 89,1 122 189 256 289 356 422 489 622 722 922
022 389 489
1 1 1 1
25,0 37,0 46,2 89,8 131 170 247 323 360 434 507 580 724 832
045 152 539 644
1 1 1 1
10,0 53,6 76,8 130 177 223 309 392 433 514 593 671 825 939
165 277 683 793
1 1 1 1 1
5,0 63,2 99,9 158 210 258 350 438 481 565 648 730 890
008 241 356 773 886
1 1 1 1 1 2
1,0 78,5 154 221 280 335 437 533 580 671 761 848
019 145 392 513 951 069
6,5 65 25 40 65 100 150 250 400 650
Giới hạn chất lượng chấp nhận kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-B-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu B

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp
phương mẫu <4,0 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400
án lấy lũy
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
3 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần
Sử Sử Sử
2 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
Hai lần dụng dụng dụng
4 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
mã A mã D mã C
Nhiều
* ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++
lần
6,5 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp theo cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã E)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn chữ mã D)

Bảng 10-C - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu C (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ C - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-C-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
hợp trên một trăm cá thể)
2,5 10 2,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400 650
Pa
p (%
không phù p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
hợp)
99,0 0,201 3,27 0,201 2,97 8,72 16,5 35,7 58,1 70,1 95,4 122 150 207 251 343 391 568 618
95,0 1,02 7,64 1,03 7,11 16,4 27,3 52,3 79,6 93,9 123 154 185 249 298 398 449 639 691
90,0 2,09 11,2 2,11 10,6 22,0 34,9 63,0 93,1 109 140 173 206 273 325 429 482 679 733
5,59 542 749 0
75,0 19,4 5,75 19,2 34,5 50,7 84,4 119 137 172 208 245 318 374 485
806
50,0 12,9 31,4 13,9 33,6 53,5 73,4 113 153 173 213 253 293 373 433 553 613 833 893
25,0 24,2 45,4 27,7 53,9 78,4 102 148 194 216 260 304 348 435 499 627 691 923 986
36,9 699 766 1 1
10,0 58,4 46,1 77,8 106 134 185 235 260 308 356 403 495 564
010 076
45,1 814 1 1
5,0 65,7 59,9 94,9 126 155 210 263 289 339 389 438 534 605 745
064 131
60,2 908 1 1
1,0 77,8 92,1 133 168 201 262 320 348 403 456 509 612 687 835
171 241
4,0 4,0 15 25 40 65 100 150 250 400 650
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-C-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu C

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự
phương mẫu không phù hợp trên một trăm cá thể)
án lấy lũy 1
<2,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400 650
mẫu tích 000
Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re A
Một
5 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22 27
lần
Sử Sử Sử
Hai 3 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16 15
dụng dụng dụng
lần 6 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27 34
mã B mã E mã D
Nhiều
* ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++ ++
lần
<4,0 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 4
Mức chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên m

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp theo cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã F)

++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía trên (hoặc lựa chọn chữ mã D)
Bảng 10-D - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu D (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ D - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-D-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
hợp trên một trăm cá thể)
Pa 1,5 6,5 10 1,5 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400
p (% không
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
phù hợp)
99,0 0,126 1,97 6,08 0,126 1,86 5,45 10,3 22,3 36,3 43,8 59,6 76,2 93,5 129 157 215 244 355 386
95,0 0,639 4,64 11,1 0,641 4,44 10,2 17,1 32,7 49,8 58,7 77,1 96,1 116 156 186 249 281 399 432
90,0 1,31 6,86 14,7 1,32 6,65 13,8 21,8 39,4 58,2 67,9 87,8 108 129 171 203 268 301 424 458
75,0 3,53 12,1 22,1 3,60 12,0 21,6 31,7 52,7 74,5 85,5 108 130 153 199 234 303 339 468 504
50,0 8,30 20,1 32,1 8,66 21,0 33,4 45,9 70,9 95,9 108 133 158 183 233 271 346 383 521 558
25,0 15,9 30,3 43,3 17,3 33,7 49,0 63,9 92,8 121 135 163 190 217 272 312 392 432 577 617
10,0 25,0 40,6 53,8 28,8 48,6 66,5 83,5 116 147 162 193 222 252 309 352 437 479 631 672
5,0 31,2 47,1 60,0 37,4 59,3 78,7 96,9 131 164 180 212 243 274 334 378 465 509 665 707
1,0 43,8 59,0 70,7 57,6 83,0 105 126 164 200 218 252 285 318 382 429 522 568 732 776
2,5 10 2,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-D-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu D

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự
phương mẫu không phù hợp trên một trăm cá thể)
án lấy lũy >400
<1,5 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250 400
mẫu tích
Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re A
Một
8 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22 27
lần
Hai 5 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16 15
lần 10 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27 34
2 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9 3
4 mã C mã F mã E 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14 10
Nhiều
6 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19 17
lần
8 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25 25
10 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27 34
<2,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 2
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã G)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-E - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu E (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ E - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-E-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp
trên một trăm cá thể)
Pa 1,0 4,0 6,5 10 1,0 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250
p (% không phù
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
hợp)
99,0 0,0773 1,18 3,58 6,95 0,0773 1,14 3,35 6,33 13,7 22,4 27,0 36,7 46,9 57,5 79,6 96,7 132 150 219 238
95,0 0,394 2,81 6,60 11,3 0,395 2,73 6,29 10,5 20,1 30,6 36,1 47,5 59,2 71,1 95,7 115 153 173 246 266
90,0 0,807 4,17 8,80 14,2 0,810 4,09 8,48 13,4 24,2 35,8 41,8 54,0 66,5 79,2 105 125 165 185 261 282
75,0 2,19 7,41 13,4 19,9 2,21 7,39 13,3 19,5 32,5 45,8 52,6 66,3 80,2 94,1 122 144 187 208 288 310
50,0 5,19 12,6 20,0 27,5 5,33 12,9 20,6 28,2 43,6 59,0 66,7 82,1 97,4 113 144 167 213 236 321 344
25,0 10,1 19,4 28,0 36,1 10,7 20,7 30,2 39,3 57,1 74,5 83,1 100 117 134 167 192 241 266 355 379
10,0 16,2 26,8 36,0 44,4 17,7 29,9 40,9 51,4 71,3 90,5 100 119 137 155 190 217 269 295 388 414
5,0 20,6 31,6 41,0 49,5 23,0 36,5 48,4 59,6 80,9 101 111 130 150 168 205 233 286 313 409 435
1,0 29,8 41,3 50,6 58,8 35,4 51,1 64,7 77,3 101 123 134 155 176 196 235 264 321 349 450 477
1,5 6,5 10 1,5 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một
trăm cá thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-E-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu E

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự
phương mẫu không phù hợp trên một trăm cá thể)
án lấy lũy >250
<1,0 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 150 250
mẫu tích
Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re A
Một
13 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22 27
lần
Hai 8 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16 15
lần 16 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27 34
3 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9 3
6 mã D mã G mã F 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14 10
Nhiều
9 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19 17
lần
12 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25 25
15 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27 34
<1,5 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65 100 1
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã H)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-F - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu F (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ F - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-F-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
hợp trên một trăm cá thể)
Pa
0,65 2,5 4,0 6,5 10 0,65 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0 0,0502 0,759 2,27 4,36 9,75 0,0503 0,743 2,18 4,12 8,93 14,5 17,5 23,9 30,5 37,4 51,7 62,9
95,0 0,256 1,81 4,22 7,14 14,0 0,256 1,78 4,09 6,83 13,1 19,9 23,5 30,8 38,4 46,2 62,2 74,5
90,0 0,525 2,69 5,64 9,02 16,6 0,527 2,66 5,51 8,72 15,8 23,3 27,2 35,1 43,2 51,5 68,4 81,2
75,0 1,43 4,81 8,70 12,8 21,6 1,44 4,81 8,64 12,7 21,1 29,8 34,2 43,1 52,1 62,1 79,5 93,4
50,0 3,41 8,25 13,1 18,1 27,9 3,47 8,39 13,4 18,4 28,4 38,3 43,3 53,3 63,3 73,3 93,3 108
25,0 6,70 12,9 18,7 24,2 34,8 6,93 13,5 19,6 25,5 37,1 48,4 54,0 65,1 76,1 87,0 109 125
10,0 10,9 18,1 24,5 30,4 41,5 11,5 19,4 26,6 33,4 46,4 58,9 65,0 77,0 88,9 101 124 141
5,0 13,9 21,6 28,3 34,4 45,6 15,0 23,7 31,5 38,8 52,6 65,7 72,2 84,8 97,2 109 133 125
1,0 20,6 28,9 35,8 42,1 53,2 23,0 33,2 42,0 50,2 65,5 80,0 87,0 101 114 127 153 172
1,0 4,0 6,5 10 1,0 4,0 6,5 10 15 25 40 65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-F-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu F


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,65 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
20 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần
13 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
Hai lần
26 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
5 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
10 mã E mã H mã G 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14
Nhiều
15 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19
lần
20 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25
25 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
<1,0 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40 65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră
thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã J)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-G - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu G (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ G - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-G-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
Pa
hợp trên một trăm cá thể)
0,40 1,5 2,5 4,0 6,5 10 0,40 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0 0,0314 0,471 1,40 2,67 5,88 9,73 0,0314 0,464 1,36 2,57 5,58 9,08 11,0 14,9 19,1 23,4 32,3 39,3
95,0 0,160 1,12 2,60 4,38 8,50 13,1 0,160 1,11 2,56 4,27 8,17 12,4 14,7 19,3 24,0 28,9 38,9 46,5
90,0 0,329 1,67 3,49 5,56 10,2 15,1 0,329 1,66 3,44 5,45 9,85 14,6 17,0 21,9 27,0 32,2 42,7 50,8
75,0 0,895 3,01 5,42 7,98 13,4 19,0 0,899 3,00 5,40 7,92 13,2 18,6 21,4 26,9 32,6 38,2 49,7 58,4
50,0 2,14 5,19 8,27 11,4 17,5 23,7 2,17 5,24 8,36 11,5 17,7 24,0 27,1 33,3 39,6 45,8 58,3 67,7
25,0 4,24 8,19 11,9 15,4 22,3 29,0 4,33 8,41 12,3 16,0 23,2 30,3 33,8 40,7 47,6 54,4 67,9 78,0
10,0 6,94 11,6 15,8 19,7 27,1 34,0 7,20 12,2 16,6 20,9 29,0 36,8 40,6 48,1 55,6 62,9 77,4 88,1
5,0 8,94 14,0 18,4 22,5 30,1 37,2 9,36 14,8 19,7 24,2 32,9 41,1 45,1 53,0 60,8 68,4 83,4 94,5
1,0 13,4 19,0 23,8 28,1 36,0 43,2 14,4 20,7 26,3 31,4 41,0 50,0 54,4 63,0 71,3 79,5 95,6 107
0,65 2,5 4,0 6,5 10 0,65 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-G-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu G

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,40 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
32 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần
20 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
Hai lần
40 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
8 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
16 mã F mã J mã H 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14
Nhiều
24 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19
lần
32 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25
40 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
<0,65 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25 40
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră
thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã J)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-H - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu B (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ H - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-H-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
một trăm cá thể)
Pa
0,25 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 0,25 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0 0,0201 0,300 0,886 1,68 3,69 6,07 7,36 10,1 0,0201 0,297 0,872 1,65 3,57 5,81 7,01 9,54 12,2 15,0 20,7 25,1
95,0 0,103 0,715 1,66 2,78 5,36 8,22 9,72 12,9 0,103 0,711 1,64 2,73 5,23 7,96 9,39 12,3 15,4 18,5 24,9 29,8
90,0 0,210 1,07 2,22 3,53 6,43 9,54 11,2 14,5 0,211 1,06 2,20 3,49 6,30 9,31 10,9 14,0 17,3 20,6 27,3 32,5
75,0 0,574 1,92 3,46 5,10 8,51 12,0 13,8 17,5 0,575 1,92 3,45 5,07 8,44 11,9 13,7 17,2 20,8 24,5 31,8 37,4
50,0 1,38 3,33 5,31 7,29 11,3 15,2 17,2 21,2 1,39 3,36 5,35 7,34 11,3 15,3 17,3 21,3 25,3 29,3 37,3 43,3
25,0 2,73 5,29 7,69 10,0 14,5 18,8 21,0 25,2 2,77 5,39 7,84 10,2 14,8 19,4 21,6 26,0 30,4 34,8 43,5 49,9
10,0 4,50 7,56 10,3 12,9 17,8 22,4 24,7 29,1 4,61 7,78 10,6 13,4 18,5 23,5 26,0 30,8 35,6 40,3 49,5 56,4
5,0 5,82 9,14 12,1 14,8 19,9 24,7 27,0 31,6 5,99 9,49 12,6 15,5 21,0 26,3 28,9 33,9 38,9 43,8 53,4 60,5
1,0 8,80 12,6 15,8 18,7 24,2 29,2 31,6 36,3 9,21 13,3 16,8 20,1 26,2 32,0 34,8 40,3 45,6 50,9 61,2 68,7
0,40 1,5 2,5 4,0 6,5 10 0,40 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá
thể)

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-H-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu H

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,25 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
50 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần
32 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
Hai lần
64 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
13 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
26 mã G mã K mã J 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14
Nhiều
39 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19
lần
52 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25
65 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
<0,40 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15 25
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră
thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10- J - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu J (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ J - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)

Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-J-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră
thể)
Pa
0,15 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 1,0 0,15 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0 0,0126 0,187 0,550 1,04 2,28 3,73 4,51 6,17 7,93 9,76 0,0126 0,186 0,545 1,03 2,23 3,63 4,38 5,96 7,62 9,35 12,9
95,0 0,0641 0,446 1,03 1,73 3,32 5,07 6,00 7,91 9,89 11,9 0,0641 0,444 1,02 1,71 3,27 4,98 5,87 7,71 9,61 11,6 15,6
90,0 0,132 0,667 1,39 2,20 3,99 5,91 6,90 8,95 11,0 13,2 0,132 0,665 1,38 2,18 3,94 5,82 6,79 8,78 10,8 12,9 17,1
75,0 0,359 1,20 2,16 3,18 5,30 7,50 8,61 10,9 13,2 15,5 0,360 1,20 2,16 3,17 5,27 7,45 8,55 10,8 13,0 15,3 19,9
50,0 0,863 2,09 3,33 4,57 7,06 9,55 10,8 13,3 15,8 18,3 0,866 2,10 3,34 4,59 7,09 9,59 10,8 13,3 15,8 18,3 23,3
25,0 1,72 3,33 4,84 6,30 9,14 11,9 13,3 16,0 18,6 21,3 1,73 3,37 4,90 6,39 9,28 12,1 13,5 16,3 19,0 21,7 27,2
10,0 2,84 4,78 6,52 8,16 11,3 14,3 15,7 18,6 21,4 24,2 2,88 4,86 6,65 8,35 11,6 14,7 16,2 19,3 22,2 25,2 30,9
5,0 3,68 5,79 7,66 9,41 12,7 15,8 17,3 20,3 23,2 26,0 3,74 5,93 7,87 9,69 13,1 16,4 18,0 21,2 24,3 27,4 33,4
1,0 5,59 8,01 10,1 12,0 15,6 18,9 20,5 23,6 26,6 29,5 5,76 8,30 10,5 12,6 16,4 20,0 21,8 25,2 28,5 31,8 38,2
0,25 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 0,25 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá th
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-J-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu J

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,15 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
80 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần
50 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
Hai lần
100 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
20 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
40 mã H mã L mã K 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14
Nhiều
60 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19
lần
80 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25
100 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
<0,25 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 15
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră
thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-K - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu K (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ K - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-K-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên mộ
Pa 0,10 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 0,10 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một trăm
99,0 0,00804 0,119 0,351 0,664 1,45 2,36 2,86 3,90 5,00 6,15 8,55 10,4 0,00804 0,119 0,349 0,659 1,43 2,32 2,81 3,82
95,0 0,0410 0,285 0,657 1,10 2,11 3,22 3,81 5,01 6,26 7,54 10,2 12,2 0,0410 0,284 0,654 1,09 2,09 3,18 376 4,94
90,0 0,0843 0,426 0,885 1,40 2,54 3,76 4,39 5,69 7,01 8,37 11,1 13,3 0,0843 0,425 0,882 1,40 2,52 3,72 4,35 5,62
75,0 0,230 0,769 1,38 2,03 3,39 4,79 5,50 6,94 8,39 9,86 12,8 15,1 0,230 0,769 1,38 2,03 3,38 4,76 5,47 6,90
50,0 0,553 1,34 2,13 2,93 4,52 6,12 6,92 8,51 10,1 11,7 14,9 17,3 0,555 1,34 2,14 2,94 4,54 6,14 6,94 8,53
25,0 1,10 2,14 3,11 4,05 5,88 7,66 8,54 10,3 12,0 13,7 17,1 19,6 1,11 2,15 3,14 4,09 5,94 7,75 8,64 10,4
10,0 1,83 3,08 4,20 5,27 7,29 9,24 10,2 12,1 13,9 15,7 19,3 21,9 1,84 3,11 4,26 5,34 7,42 9,42 10,4 12,3
5,0 2,37 3,74 4,95 6,09 8,23 10,3 11,3 13,2 15,1 17,0 20,6 23,3 2,40 3,80 5,04 6,20 8,41 10,5 11,5 13,6
1,0 3,62 5,19 6,55 7,81 10,2 12,3 13,4 15,5 17,5 19,4 23,2 26,0 3,68 5,31 6,72 8,04 10,5 12,8 13,9 16,1
0,15 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 0,15 0,65 1,0 1,5 2,5 40
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-K-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu K

Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,10 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
125 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần
80 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
Hai lần
160 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
32 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
64 mã J mã M mã L 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14
Nhiều
96 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19
lần
128 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25
160 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
<0,15 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tră
thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-L - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu L (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ L - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-L-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên m
Pa 0,065 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 0,065 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một tr
99,0 0,00503 0,074 0,219 0,414 0,900 1,47 1,77 2,42 3,10 3,80 5,28 6,43 0,00503 0,074 0,218 0,412 0,893 1,45 1,75 2
95,0 0,0256 0,178 0,410 0,686 1,31 2,01 2,37 3,11 3,89 4,68 6,31 7,57 0,0256 0,178 0,409 0,683 1,31 1,99 2,35 3
90,0 0,0527 0,266 0,552 0,875 1,58 2,34 2,73 3,54 4,36 5,20 6,91 8,22 0,0527 0,266 0,551 0,872 1,58 2,33 2,72 3
75,0 0,144 0,481 0,864 1,27 2,11 2,99 3,43 4,33 5,23 6,15 8,00 9,40 0,144 0,481 0,864 1,27 2,11 2,98 3,42 4
50,0 0,346 0,838 1,33 1,83 2,83 3,83 4,33 5,33 6,32 7,32 9,32 10,8 0,347 0,839 1,34 1,84 2,84 3,83 4,33 5
25,0 0,691 1,34 1,95 2,54 3,69 4,81 5,36 6,46 7,55 8,63 10,8 12,4 0,693 1,35 1,96 2,55 3,71 4,84 5,40 6
10,0 1,14 1,93 2,64 3,31 4,59 5,82 6,42 7,60 8,76 9,91 12,2 13,8 1,15 1,94 2,66 3,34 4,64 5,89 6,50 7
5,0 1,49 2,35 3,11 3,83 5,18 6,47 7,10 8,33 9,54 10,7 13,1 14,8 1,50 2,37 3,15 3,88 5,26 6,57 7,22 8
1,0 2,28 3,27 4,14 4,93 6,42 7,82 8,50 9,82 11,1 12,4 14,8 16,6 2,30 3,32 4,20 5,02 6,55 8,00 8,70 1
0,10 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 0,10 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tr

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-L-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu L


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,065 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
200 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 2
lần
125 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 1
Hai lần
250 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
50 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2
100 mã K mã N mã M 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 1
Nhiều
150 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 1
lần
200 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 2
250 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
<0,10 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-M - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu M (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ M - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-M-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên
Pa 0,040 0,15 0,25 0,40 0,65 10 1,5 2,5 40 0,040 0,15 0,25 0,40 0,65 10
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên một
99,0 0,00319 0,047 0,139 0,262 0,570 0,929 1,12 1,53 1,95 2,40 3,33 4,05 0,00319 0,047 0,138 0,261 0,567 0,923 1,11
95,0 0,0163 0,113 0,260 0,435 0,833 1,27 1,50 1,97 2,46 2,96 3,99 4,78 0,0163 0,113 0,260 0,434 0,830 1,26 1,49
90,0 0,0334 0,169 0,350 0,555 1,00 1,48 1,73 2,24 2,76 3,29 4,37 5,20 0,0334 0,169 0,350 0,554 1,00 1,48 1,72
75,0 0,0913 0,305 0,549 0,805 1,34 1,89 2,17 2,74 3,32 3,90 5,07 5,95 0,0913 0,305 0,548 0,805 1,34 1,89 2,17
50,0 0,220 0,532 0,848 1,16 1,80 2,43 2,75 3,38 4,02 4,65 5,92 6,87 0,220 0,533 0,849 1,17 1,80 2,43 2,75
25,0 0,439 0,853 1,24 1,62 2,35 3,06 3,41 4,11 4,81 5,49 6,86 7,87 0,440 0,855 1,24 1,62 2,36 3,07 3,43
10,0 0,728 1,23 1,68 2,11 2,92 3,71 4,09 4,85 5,59 6,33 7,77 8,84 0,731 1,23 1,69 2,12 2,94 3,74 4,13
5,0 0,947 1,23 1,99 2,44 3,31 4,13 4,54 5,33 6,10 6,86 8,36 9,46 0,951 1,51 2,00 2,46 3,34 4,17 4,58
1,0 1,45 2,09 2,64 3,15 4,11 5,01 5,44 6,29 7,12 7,93 9,51 10,7 1,46 2,11 2,67 3,19 4,16 5,08 5,52
0,065 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 0,065 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-M-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu M


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy <0,040 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
315 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 2
lần
200 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 1
Hai lần
400 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
80 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2
160 mã L mã P mã N 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 1
Nhiều
240 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 1
lần
320 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 2
400 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
<0,065 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã Q)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-N - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu N (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ N - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-N-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp tr
Pa 0,025 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 0,025 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp trên
99,0 0,00201 0,03 0,087 0,165 0,358 0,584 0,705 0,959 1,23 1,51 2,09 2,54 0,00201 0,03 0,087 0,165 0,357 0,581 0
95,0 0,0103 0,071 0,164 0,274 0,524 0,799 0,942 1,24 1,54 1,86 2,50 3,00 0,0103 0,071 0,164 0,273 0,523 0,796 0
90,0 0,0211 0,106 0,221 0,349 0,632 0,933 1,09 1,41 1,74 2,07 2,75 3,26 0,0211 0,106 0,220 0,349 0,630 0,931 1
75,0 0,0575 0,192 0,346 0,507 0,845 1,19 1,37 1,73 2,09 2,45 3,19 3,75 0,0575 0,192 0,345 0,507 0,844 1,19 1
50,0 0,139 0,335 0,534 0,734 1,13 1,53 1,73 2,13 2,53 2,93 3,73 4,33 0,139 0,336 0,535 0,734 1,13 1,53 1
25,0 0,277 0,538 0,783 1,02 1,48 1,93 2,15 2,60 3,03 3,47 4,33 4,97 0,277 0,539 0,784 1,02 1,48 1,94 2
10,0 0,459 0,776 1,06 1,33 1,85 2,34 2,59 3,06 3,54 4,00 4,92 5,60 0,461 0,778 1,06 1,34 1,85 2,35 2
5,0 0,597 0,945 1,25 1,54 2,09 2,61 2,87 3,37 3,86 4,34 5,29 5,99 0,599 0,949 1,26 1,55 2,10 2,63 2
1,0 0,917 1,32 1,67 1,99 2,60 3,17 3,45 3,99 4,51 5,03 6,04 6,78 0,921 1,33 1,68 2,01 2,62 3,20 3
0,040 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 0,040 0,15 0,25 0,40 0,65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên m

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-N-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu N


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp tr
phương mẫu <0,025 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5
án lấy lũy
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re
Một
500 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15
lần
315 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11
Hai lần
630 Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19
125 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7
250 mã M mã Q mã P 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10
Nhiều
375 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13
lần
500 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17
625 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19
<0,040 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên m

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã R)

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-P - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu P (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ P - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-P-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù h
Pa 0,015 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 0,015 0,065 0,10 0,15 0,25
p (% không phù hợp) p (số không phù hợ
99,0 0,00126 0,0186 0,0546 0,103 0,224 0,364 0,440 0,598 0,765 0,938 1,30 1,58 0,00126 0,0186 0,0545 0,103 0,223
95,0 0,00641 0,0444 0,102 0,171 0,327 0,499 0,588 0,773 0,964 1,16 1,56 1,87 0,00641 0,0444 0,102 0,171 0,327
90,0 0,0132 0,0665 0,138 0,218 0,394 0,583 0,680 0,879 1,08 1,29 1,71 2,04 0,0132 0,0665 0,138 0,218 0,394
75,0 0,0360 0,120 0,216 0,317 0,528 0,745 0,855 1,08 1,30 1,53 1,99 2,34 0,0360 0,120 0,216 0,317 0,527
50,0 0,0866 0,210 0,334 0,459 0,708 0,958 1,08 1,33 1,58 1,83 2,33 2,71 0,0866 0,210 0,334 0,459 0,709
25,0 0,173 0,336 0,489 0,638 0,926 1,21 1,35 1,62 1,90 2,17 2,71 3,11 0,173 0,337 0,490 0,639 0,928
10,0 0,287 0,485 0,664 0,833 1,16 1,47 1,62 1,92 2,21 2,51 3,08 3,51 0,288 0,486 0,665 0,835 1,16
5,0 0,374 0,592 0,785 0,966 1,31 1,64 1,80 2,11 2,42 2,72 3,32 3,76 0,374 0,593 0,787 0,969 1,31
1,0 0,574 0,827 1,05 1,25 1,63 1,99 2,16 2,50 2,83 3,16 3,79 4,26 0,576 0,830 1,05 1,26 1,64
0,025 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 0,025 0,10 0,15 0,25 0,40
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp tr

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-P-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu P


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
800 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 2
lần
500 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 1
Hai lần 1
1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
000 Sử Sử Sử
200 dụng dụng dụng # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2
400 mã N mã R mã Q 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 1
Nhiều 600 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 1
*
lần 800 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 2
1
1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
000
<0,025 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-Q - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu Q (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ Q - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-Q-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù
Pa 0,010 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 0,010 0,040 0,065 0,10 0
p (% không phù hợp) p (số không ph
99,0 0,0008 0,0119 0,0349 0,0659 0,143 0,233 0,281 0,383 0,489 0,600 0,830 1,01 0,0008 0,0119 0,0349 0,0659 0,
95,0 0,0041 0,0284 0,0654 0,109 0,209 0,319 0,376 0,494 0,616 0,741 0,998 1,19 0,00410 0,0284 0,0654 0,109 0,
90,0 0,00843 0,0426 0,0882 0,140 0,252 0,373 0,435 0,562 0,693 0,825 1,10 1,30 0,00843 0,0425 0,0882 0,140 0,
75,0 0,0230 0,0769 0,138 0,203 0,338 0,477 0,547 0,690 0,834 0,980 1,27 1,50 0,0230 0,0769 0,138 0,203 0,
50,0 0,0554 0,134 0,214 0,294 0,453 0,613 0,693 0,853 1,01 1,17 1,49 1,73 0,0555 0,134 0,214 0,294 0,
25,0 0,111 0,215 0,313 0,408 0,593 0,774 0,863 1,04 1,22 1,39 1,74 1,99 0,111 0,215 0,314 0,409 0,
10,0 0,184 0,311 0,425 0,534 0,741 0,940 1,04 1,23 1,42 1,61 1,98 2,25 0,184 0,311 0,426 0,534 0,
5,0 0,239 0,379 0,503 0,619 0,839 1,05 1,15 1,35 1,55 1,75 2,13 2,41 0,240 0,380 0,504 0,620 0,
1,0 0,368 0,530 0,671 0,801 1,05 1,28 1,39 1,61 1,82 2,03 2,43 2,73 0,368 0,531 0,672 0,804 1
0,015 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 0,015 0,065 0,10 0,15 0
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-Q-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu Q


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trê
phương mẫu trăm cá thể)
án lấy lũy 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac R
Một
1250 0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 2
lần
800 * 0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 1
Hai lần 1
600 Sử Sử Sử Sử 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
dụng dụng dụng dụng
315 # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
mã R mã P mã S mã R
630 0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 1
Nhiều
945 * 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 1
lần
1260 0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 2
1575 1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 2
0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một tr
thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10-R - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu R (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ R - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-R-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp
Pa 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15
p (% không phù hợp) p (số không phù hợp t
99,0 0,00743 0,0218 0,0412 0,0893 0,145 0,176 0,239 0,305 0,374 0,518 0,630 0,00743 0,0218 0,0412 0,0893 0,145 0
95,0 0,0178 0,0409 0,0683 0,131 0,199 0,235 0,309 0,385 0,463 0,623 0,746 0,0178 0,0409 0,0683 0,131 0,199 0
90,0 0,0266 0,0551 0,0873 0,158 0,233 0,272 0,351 0,433 0,515 0,684 0,813 0,0266 0,0551 0,0872 0,158 0,233 0
75,0 0,0481 0,0864 0,127 0,211 0,298 0,342 0,431 0,521 0,612 0,796 0,935 0,0481 0,0864 0,127 0,211 0,298 0
50,0 0,0839 0,134 0,184 0,283 0,383 0,433 0,533 0,633 0,733 0,933 1,08 0,0839 0,134 0,184 0,284 0,383 0
25,0 0,135 0,196 0,255 0,371 0,484 0,540 0,650 0,760 0,869 1,09 1,25 0,135 0,196 0,255 0,371 0,484 0
10,0 0,194 0,266 0,334 0,463 0,588 0,649 0,769 0,888 1,00 1,24 1,41 0,194 0,266 0,334 0,464 0,589 0
5,0 0,237 0,314 0,387 0,525 0,656 0,721 0,847 0,970 1,09 1,33 1,51 0,237 0,315 0,388 0,526 0,657 0
1,0 0,331 0,420 0,501 0,654 0,798 0,868 1,00 1,14 1,27 1,52 1,71 0,332 0,420 0,502 0,655 0,800 0
0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 0,040 0,065 0,10 0,15
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp

Bảng 10-R-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu R


Loại Cỡ Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp
phương mẫu trên một trăm cá thể)
án lấy lũy 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 >0,65
mẫu tích Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re Ac Re
Một 2
0 1 1 2 2 3 3 4 5 6 7 8 8 9 10 11 12 13 14 15 18 19 21 22
lần 000
1
0 2 0 3 1 3 2 5 3 6 4 7 5 9 6 10 7 11 9 14 11 16
250
Hai lần *
2
1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
500
500 Sử Sử Sử # 2 # 2 # 3 # 4 0 4 0 4 0 5 0 6 1 7 1 8 2 9
1 dụng dụng dụng
0 2 0 3 0 3 1 5 1 6 2 7 3 8 3 9 4 10 6 12 7 14
000 mã Q mã P mã S
1
Nhiều 0 2 0 3 1 4 2 6 3 8 4 9 6 10 7 12 8 13 11 17 13 19
500 *
lần
2
0 2 1 3 2 5 4 7 5 9 6 11 9 12 11 15 12 17 16 22 20 25
000
2
1 2 3 4 4 5 6 7 9 10 10 11 12 13 15 16 18 19 23 24 26 27
500
0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 >0,65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một
trăm cá thể)

= Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.

Sử dụng chữ cỡ mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên

# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.

Bảng 10- S - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu S (Phương án riêng lẻ)

Biểu đồ S - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần

(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)

CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra
thông thường

Bảng 10-S-1 - Bảng kê các giá trị của


Bảng 10-S-2 - Phương án lấy mẫu đối với
đường hiệu quả của phương án lấy
chữ mã cỡ mẫu S
mẫu một lần
Giới hạn chất lượng chấp Giới hạn chất lượng chấp
nhận, kiểm tra thông thường Loại nhận, kiểm tra thông
(% không phù hợp và sự phương Cỡ mẫu thường (% không phù
không phù hợp trên một trăm án lấy tích lũy hợp và sự không phù hợp
cá thể) mẫu trên một trăm cá thể)

p (không phù Ac Re
p (* không
hợp trên một
phù hợp) 1 2
Pa trăm cá thể) Một lần 3 150
99,0 0,00472 0,00472
95,0 0,0113 0,0113 Hai Lần 2 000 0 2
90,0 0,0169 0,0169 4 000 1 2
75,0 0,0305 0,0305
50,0 0,0533 0,0533 Nhiều lần 800 # 2
25,0 0,0855 0,0855 1 600 0 2
10,0 0,123 0,123 2 400 0 2
5,0 0,151 0,151 3 200 0 2
1,0 0,211 0,211 4000 1 2
0,025 0,025 0,025
Giới hạn chất lượng chấp
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt
nhận, kiểm tra ngặt (% không
(% không phù hợp và sự không phù hợp trên
phù hợp và sự không phù hợp
một trăm cá thể)
trên một trăm cá thể)

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này.

CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các phần tương ứng với kiểm tra cá thể không
phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp.

Bảng 11 - A - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể phụ
trợ)
ò= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
thì tiến hành kiểm tra 100%

ñ= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

Bảng 11 - B - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể phụ trợ)

ò= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
thì tiến hành kiểm tra 100%

ñ= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ
Bảng 11 - C - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể phụ trợ)

ò= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ
thì tiến hành kiểm tra 100%

ñ= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.

Ac = Số chấp nhận

Re = Số loại bỏ

Bảng 12 - Sơ đồ đường OC (Tiêu chuẩn hóa)


Chất lượng giao nộp (trong lấy mẫu nhiều lần của AQL)

CHÚ THÍCH: AC tại mỗi đường cong thể hiện số chấp nhận trong kiểm tra thông thường

Bảng 12 - Sơ đồ đường OC (Tiêu chuẩn hóa) (kết thúc)


Chất lượng giao nộp (trong lấy mẫu nhiều lần của AQL)

CHÚ THÍCH: AC tại mỗi đường cong thể hiện số chấp nhận trong kiểm tra thông thường

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU KHÔNG CỐ ĐỊNH

Điểm Điểm
Cá thể
Chữ chấp Khả chấp
Cỡ Ac Ac không Điểm
Số Cỡ mã nhận năng nhận Hoạt động
mẫu cho thích phù chuyển
lô lô N cỡ (trước chấp (sau tiếp theo
n trước hợp hợp đổi
mấu kiểm nhận kiểm
d
tra tra)
Tiếp tục kiểm
1 180 G 32 1/2 5 0 0 A 5 2
tra thường
Tiếp tục kiểm
2 200 G 32 1/2 10 1 1 A 0 4
tra thường
Tiếp tục kiểm
3 250 G 32 1/2 5 0 1 R 0 0
tra thường
Tiếp tục kiểm
4 450 H 50 1 7 1 1 A 0 2
tra thường
Tiếp tục kiểm
5 300 H 50 1 7 1 1 A 0 4
tra thường
Chuyển sang
6 80 E 13 0 0 0 1 R 0 0
kiểm tra ngặt
Tiếp tục kiểm
7 800 J 80 1 7 1 1 A 0 -
tra ngặt
Tiếp tục kiểm
8 300 H 50 1/2 5 0 0 A 5 -
tra ngặt
Tiếp tục kiểm
9 100 F 20 0 5 0 0 A 5 -
tra ngặt
Tiếp tục kiểm
10 600 J 80 1 12 1 0 A 12 -
tra ngặt
Quy về kiểm
11 200 G 32 1/3 15 1 1 A 0* - tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
12 250 G 32 1/2 5 0 0 A 5 2 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
13 600 J 80 2 12 2 1 A 0 5 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
14 80 E 13 0 0 0 0 A 0 7 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
15 200 G 32 1/2 5 0 0 A 5 9 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
16 500 H 50 1 12 1 0 A 12 11 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
17 100 F 20 1/3 15 1 0 A 15 13 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
18 120 F 20 1/3 18 1 0 A 18 15 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
19 85 E 13 0 18 0 0 A 18 17 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
20 300 H 50 1 25 1 1 A 0 19 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
21 500 H 50 1 7 1 0 A 7 21 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
22 700 J 80 2 14 2 1 A 0 24 tra bình
thường
Tiếp tục kiểm
23 600 J 80 2 7 2 0 A 7 27 tra bình
thường
Chuyển kiểm
24 550 J 80 2 14 2 0 A 0* 30
tra tới giảm
Tiếp tục kiểm
25 400 H 20 1/2 5 0 0 A 5 -
tra giảm
CHÚ THÍCH: A = chấp nhận R = không chấp nhận

* thể hiện điểm chấp nhận sau khi chuyển đổi

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 2859-0:1995, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 0: Introduction to
the ISO 2859 attribute sampling system. (Thủ tục lấy mấu đối với kiểm tra theo thuộc tính - Phần
0: Giới thiệu về ISO 2859 hệ thống lấy mẫu thuộc tính.)

[2] ISO 2859-2:1985 Sampling procedures for inspection by attributes - Part 2: Sampling plans
indexed by limiting quality (LQ) for isolated lot inspection. (Thủ tục lấy mấu đối với kiểm tra
theo thuộc tính - Phần 2: Phương án lấy mẫu xác định chỉ số theo mức chất lượng đối với kiểm
tra lô độc lập.)

[3] ISO 3951, Sampling procedures and charts for inspection by variables for percent
nonconforming. (Thủ tục lấy mẫu và biểu đồ cho kiểm tra biến số theo % không phù hợp.)

[4] ISO 8402, Quality management and quality assurance - Vocabulary (Quản lý chất lượng và
đảm bảo chất lượng - Từ vựng.)

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ ký hiệu

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

3.2. Ký hiệu và chữ viết tắt

4. Biểu thị sự không phù hợp

4.1. Quy định chung

4.2. Phân loại sự không phù hợp

5. Giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL)

5.1. Sử dụng và áp dụng

5.2. Quy định AQL

5.3. Những AQL được ưu tiên

6. Gửi sản phẩm lấy mẫu

6.1. Hình thành lô

6.2. Thể hiện lô

7. Chấp nhận và không chấp nhận

7.1. Chấp nhận lô

7.2. Xử lý các lô không được chấp nhận

7.3. Các cá thể không phù hợp

7.4. Các loại không phù hợp hoặc cá thể không phù hợp

7.5. Thận trọng đặc biệt đối với các dạng không phù hợp quan trọng

7.6. Giao nộp lại các lô

8. Lấy mẫu

8.1. Chọn mẫu


8.2. Thời điểm lấy mẫu

8.3. Lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần

9. Kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm

9.1. Bắt đầu kiểm tra

9.2. Tính liên tục trong kiểm tra

9.3. Quy tắc và thủ tục chuyển đổi

9.4. Ngừng kiểm tra

9.5. Lấy mẫu lô cách quãng

10. Phương án lấy mẫu

10.1. Bậc kiểm tra

10.2. Chữ mã cỡ mẫu

10.4. Các phương án lấy mẫu

11. Xác định khả năng chấp nhận

11.1. Kiểm tra các cá thể không phù hợp

11.2. Kiểm tra sự không phù hợp

12. Thông tin chi tiết

12.1. Đường hiệu quả của phương án kiểm tra (OC)

12.2. Trung bình quá trình

12.3. Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ)

12.4. Giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL)

12.5. Đường cỡ mẫu trung bình

12.6. Rủi ro của người tiêu dùng và nhà sản xuất

13. Phương án lấy mẫu một lần có số chấp nhận bội (tùy chọn)
13.1. Áp dụng phương án có số chấp nhận bội

13.2. Xác định khả năng chấp nhận

13.3. Quy tắc chuyển đổi

13.4. Phương án lấy mẫu không ổn định

Các Bảng

Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về phương án lấy mẫu không cố định

Thư mục tài liệu tham khảo

• Nội dung VB
• Văn bản gốc
• Tiếng anh
• Lược đồ
• VB liên quan
• Bản án áp dụng

You might also like