You are on page 1of 6

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ

PBL1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ


KHÍ
CHUYÊN NGÀNH: CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ


DỰ ÁN SỐ 5

Người hướng dẫn: TS. BÙI MINH HIỂN


Sinh viên thực hiện: VĂN QUANG TRƯỜNG, PHAN VĂN PHONG
Số thẻ sinh viên: 101210246, 101210230
Lớp: 21C1D

Đà Nẵng, 9/2023
PBL: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ

DỰ ÁN SỐ 5

Nhóm sinh viên: VĂN QUANG TRƯỜNG, PHAN VĂN PHONG

Số thẻ sinh viên: 101210246; 101210230 Lớp: 21C1D

ĐỀ DỰ ÁN

I. Tính công suất và chọn động cơ điện


1. Tính công suất cần thiết của động cơ.
Công suất trên trục động cơ được xác định theo công thức:
Pt
Pct =
η

Trong đó,
Pct - công suất cần thiết trên trục động cơ (kW)
Pt - công suất tính toán trên trục của máy/bộ phận công tác (kW)  - hiệu suất
truyền động
Trong đề ta thấy dự án thuộc trường hợp tải thay đổi.
Trường hợp này nhiệt độ đông cơ tăng giảm tùy theo sự thay đổi của tải trọng, do
đó cần chọn đông cơ sao cho trong quá trình làm việc, lúc chạy quá tải, lúc chạy
non tải nhưng nhiệt độ động cơ đạt giá trị ổn định. Muốn vậy ta coi động cơ làm
việc với công suất tương đương không đổi mà mất mát năng lượng do nó sinh ra
tương đương với mất mát năng lượng do công suất thay đổi gây nên trong cùng
một thời gian.

F ×V
Khi đó: Pt = .P
1000 t đ

Pt đ =

P21 t 1 + P22 t 2 + P23 t 3
t 1+ t 2 +t 3

Thay số liệu vào ta có:

√ ( ) ( ) ( )
2 2 2
1,5 M 3 M 0,8 M


2 2 2 . + .4+ .4
F.v F . v P1 t 1 + P2 t 2 + P3 t 3 2100.1 ,14 M 3600 M M
Pt = . Ptđ= . = . =2,16
1000 1000 t 1 +t 2+t 3 1000 3
+ 4+ 4
3600

Hiệu suất chung toàn bộ hệ thống truyền động:


4
η=η K .η ol .η brc . ηbrt . η X

Tra bảng hiệu suất thành phần, ta chọn:


η K = 0,99; η ol= 0,995; ηbrc = 0,95; ηbrt = 0,96; η X = 0,93

Vậy:
4
η=η K .η ol .η brc . ηbrt . η X =0,823
Công suất cần thiết :
Pt 2,168
Pct = = =2,634 (KW )
η 0,823
2. Tính sơ bộ số vòng quay của động cơ
Số vòng quay trên trục của bộ phận công tác:
v 1 , 14
nlv =60 .1000 =60 .1000 =68,039 vg/ p h
πD π .320

Chọn tỉ số truyền của HGT bánh rang côn – trụ hai cấp uh =14; u X =3 ( bảng 2.4).

Từ đó xác nhận được số vòng quay sơ bộ của động cơ:


n sb=nlv . nt =68,039.14 .3=2857,638

Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ điện


n đ b =3000 vg / p h

3. Chọn động cơ điện


Căn cứ vào Pct =2,634 kW và n đb=3000 vg / ph, tra các bảng 1.x ở phụ lục sách
”Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí (Tập 1)” ta có động cơ phù hợp:
II. Phân phối tỉ số truyền

Tỷ số truyền của hệ thống:


nđ c 2880
nt = = =43,329
nlv 68,039
Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động như sau:
ut =uh . u X =43,329
Khi đó:
ut 43,329
uh = = =14
uX 3

Căn cứ Hình 3.21 để xác định tỉ số truyền HGT bánh rang côn – trụ. Chọn:
u1=4=¿ u2=3 , 5

Tính lại giá trị của u X theo ut :


ut 43,329
uX= = =3
u1 . u2 4.3 , 5

Xác định các thông số: công suất, mô men, số vòng quay trên các trục.
III. Tính toán động học, động lực học của hệ thống
Xác định các thông số: công suất, mô men, số vòng quay trên các trục.

Công suất các trục:


Pt 2,168
P3 = = =2,343 kW
η X . ηol 0 , 93.0,995
P3 2,343
P2 = = =2,453 kW
ηbrt .η ol 0 , 96.0,995
P2 2,453
P1 = = =2,595 kW
ηbrc .η ol 0 , 95.0,995
P1 2,595
Pđc = = =2,634 kW
η K .η ol 0 , 99.0,995

Số vòng quay trên các trục:


n đ c =2880 vg/ p h

nđ c 2880
n1 = = =720 vg/ p h
u1 4
n1 757,895
n2 = = =205.7 vg / p h
u2 3 ,5
n2 199,446
n3 = = =68.6 vg/ p h
uX 3

Mô men xoắn trên các trục:


Pđ c 6 2,634
T đ c = 9,55.106 . =9 , 55.10 . =8734 ,27 Nmm
nđ c 2880
P1 6 2,595
T 1 = 9,55.106 . =9 , 55.10 . =32536.32 Nmm
n1 720
P2 6 2,453
T 2 = 9,55.106 . =9 , 55.10 . =120477.64 Nmm
n2 205.7
P3 6 2,343
T 3 = 9,55.106 . =9 , 55. 10 . =366686.59 Nmm
n3 68 , 6

Thông số của hệ thống

You might also like