You are on page 1of 91

CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP LỚN

 Màng phổi
 Đường dẫn khí
(Khí phế quản)
 Phế bào (Phế nang)
 Tổ chức kẽ
(Mô liên kết)
 Mạch máu phổi
 Trung thất
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP LỚN

 Héi chøng mµng phæi


 Héi chøng phÕ bµo
 Héi chøng kẽ
 Héi chøng phÕ qu¶n
 Héi chøng trung thÊt
 Héi chøng m¹ch m¸u
Tổn thƣơng trong các HC

 Tổn thương trên thành (Dày thành PQ, dày màng


phổi, u màng phổi…)

 Tổn thương trong lòng (Tràn dịch MP, tràn khí


MP, ứ đọng trong lòng PQ, hội chứng phế bào…)

 Tổn thương bên ngoài tác động đến (U phổi


gây chèn ép, tắc phế quản hoàn toàn, xẹp phổi,…)
HỘI CHỨNG MÀNG PHỔI

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI


v TDMP tự do (lượng ít, vừa, nhiều)
v TDMP khu trú (vị trí)
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
v TKMP tự do (lượng ít, vừa, nhiều)
v TKMP khu trú (vị trí)
TRÀN DỊCH TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI PHỐI HỢP
v Tràn dịch-tràn khí MP tự do (lượng ít, vừa, nhiều)
v Tràn dịch-tràn khí MP khu trú (vị trí)
VÔI HÓA MÀNG PHỔI, U MÀNG PHỔI
MÀNG PHỔI
 2 lá Màng phổi – Khoang ảo
 Áp lực -10  -15mmHg
 Dịch 10-20ml
MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN

CÁC HÌNH ẢNH CƠ BẢN


v Các dấu hiệu trực tiếp:
+ Dày thành phế quản (đường ray xe lửa, súng 2 nòng, phổi bẩn)
+ Giãn phế quản (đường ray xe lửa, súng 2 nòng, giả tổ ong…)
+ Ứ đọng phế quản (hình dải mờ chữ V,Y, ngón tay gant…)
v Các dấu hiệu gián tiếp:
+ Xẹp phổi do tắc phế quản hoàn toàn
+ Căng giãn phổi do hẹp không hoàn toàn
+ Xẹp phổi thành dải
HC PHẾ BÀO – HC KẼ

- Hội chứng phế bào:


Phản ánh tổn thương ở phế bào, khí trong phế
bào được thay bởi dịch hoặc các tế bào lành
hoặc ác tính.
- Các dạng tổn thƣơng của phế bào:
v Nốt mờ phế nang (nốt mờ phế bào):
v Đám mờ phế bào
Chẩn đoán HCPB khi có 2 trong 7 triệu chứng điển hình
Ống
Lambert

Lỗ Kohn
HỘI CHỨNG KẼ

- Tổ chức kẽ được coi như là một chiếc khung của các cấu
trúc phổi.
- Bao gồm:
 Tổ chức kẽ bộ phận dẫn truyền (quanh phế, huyết quản)
 Các vách liên tiểu thuỳ, tổ chức dưới lá tạng màng phổi,
 Tổ chức kẽ thành phế bào(pariéto_alvéolaire)
 Hoặc tổ chức kẽ nhu mô.
- Các khoang của tổ chức kẽ thông với nhau và không nhìn
thấy được trên phim X quang trạng thái thường.
HỘI CHỨNG KẼ

2. Hình mờ của tổ chức kẽ nhu mô:

 Hình ảnh kính mờ (verre dépoli)


 Hình nốt mờ nhỏ (hạt kê)
 Hình ảnh mờ dạng lưới
 Hình ảnh lưới_nốt (réticulo_nodulaire)
 Hình ảnh nốt mờ lớn và khối mờ
 Hình mờ tổ ong
CĐPB HC phế bào và kẽ

Tính chất Phế bào Kẽ


Bờ Mờ Rõ nét

Hợp lưu, hệ (+) (-)


thống
Cây PQ khí (+) (-)

Hình cánh (+) (-)


bướm
Tiến triển Nhanh Chậm
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
Bất thƣờng ở trung thất

Tổn thƣơng ở trung thất bao gồm:


+ Bóng mờ bất thường ở trung thất
+ Bóng sáng bất thường ở trung thất
+ Vôi hoá ở trung thất
Bản chất các thương tổn ở trung thất liên quan
với vị trí của nó.
Bóng mờ bất thƣờng ở trung thất

Các loại U trung thất thƣờng gặp ở ngƣời lớn:

Trung thất trƣớc tầng trên Bƣớu giáp


Trung thất trƣớc tầng giữa & dƣới U tuyến ức
Trung thất sau U thần kinh
Trung thất giữa & trƣớc Kén phế quản

Hạch trung thất lớn là nguyên thƣờng gặp nhất của bóng mờ trung
thất và có thể gặp mọi nơi ở trung thất.
Các hình hang thƣờng gặp
Các hình hang thƣờng gặp
CHẤN THƢƠNG NGỰC

v Tổn thƣơng mô mềm thành ngực


vTông thƣơng xƣơng lồng ngực
vTổn thƣơng màng phổi
vTổn thƣơng nhu mô phổi
vTổn thƣơng trung thất
v Hình ảnh X quang
v Hình ảnh Siêu âm
v Hình ảnh CLVT, CHT
ĐA CHẤN THƢƠNG
Chỉ định CĐHA
 Protocol nhận bệnh (Làm tại đơn vị Hồi sức):
 X quang phổi thẳng +++
 X quang cột sống cổ +/-
 X quang khung chậu +++
 Siêu âm bụng ++ (FAST Ultrasound, HIMAP)
 Protocol tiếp theo (Sau khi hồi sức, tại CĐHA):
 CLVT toàn thân ? Khu trú vùng tổn thương?
 Siêu âm, X quang bổ sung…
X QUANG PHỔI THẲNG
X QUANG KHUNG CHẬU
SIÊU ÂM BỤNG

Foie

Rein

TRÀN MÁU ? QUYẾT ĐỊNH CẤP CỨU !!!


SIÊU ÂM BỤNG, ĐÁY PHỔI
 F.A.S.T Ultrasound
 H.I.M.A.P
NỐT MỜ PHỔI

Định nghĩa
Các phƣơng tiện chẩn đoán
Tính chất lành tính, ác tính
Chiến lƣợc tầm soát
Nốt mờ phổi

Nốt mờ phổi là tổn thương dạng nốt mờ khu trú trong nhu mô
phổi, kích thước ≤ 30mm, bờ đều hoặc không.

 80% nốt mờ <20mm là lành tính nhưng các nốt ác tính <
20mm chiếm 42% và nốt ác tính <10mm chiếm 15% (Swensen
et al)
Chẩn đoán sớm:
 Thách thức
 Kỹ thuật nào ?
Dự phòng và chẩn đoán, điều trị sớm
 Cách tốt nhất để dự phòng là KHÔNG HÚT
THUỐC.

 Phát hiện và điều trị sớm UTP có thể giảm rõ rệt tỷ


lệ tử vong do ung thư, thậm chí có thể điều trị
triệt để nếu được phát hiện ở giai đoạn rất sớm
(chưa có TCLS)

 CLVT ngực liều thấp là kỹ thuật tối ưu, lựa chọn


cho việc tầm soát nốt mờ phổi
Mức độ Khả năng Khả năng Khả năng ác tính
ác tính ác tính cao lành tính trung bình hoặc thấp
Tiêu chí
1 Nốt mờ ≥ 20mm Tẩm nhuận calci lan tỏa Nốt mờ < 20mm
Bờ hình sao hoặc tia Hội tụ hình ảnh mạch Không có bờ hình sao
2 mặt trời (trong trường máu ở cả hai cực của nốt
hợp có khí phế thủng mờ (dị dạng động tĩnh
phối hợp, hình ảnh mạch) hoặc có hình ảnh
đường bờ không có giá mạch máu ở phía đối bên
trị) của rốn tổn thương (xẹp
phổi tròn)
Có hình ảnh cây phế Hiện diện các tiêu chuẩn Không có hình ảnh cây
3 quản khí hoặc giả hang chẩn đoán u mô thừa (bờ phế quản khí hoặc giả
đều rõ, trơn láng, hình hang
cầu, có cấu trúc mỡ bên
trong và vôi hóa dạng
bắp rang)
Có kiểu vôi hóa ác tính Có kiểu vôi hóa lành tính Không có kiểu vôi hóa ác
4 (vôi hóa lệch tâm, vôi (vôi hóa trung tâm, vôi tính
hóa lấm tấm rải rác) hóa dạng lá đồng tâm) Không có kiểu vôi hóa
lành tính
Không có tổ chức mỡ
NỐT MỜ PHỔI
THANK YOU SO MUCH !!!

You might also like