Professional Documents
Culture Documents
Biến Dị Di Truyền
Biến Dị Di Truyền
BIẾN DỊ DI TRUYỀN
ĐỘT BIẾN VÀ ĐA HÌNH
(MUTATION – POLYMORPHISM)
Sự thay thế một cặp nucleotide làm thay đổi nghĩa của một
mã bộ ba (codon) tương ứng.
Ví dụ: Bệnh hồng cầu hình liềm (đột biến gene β-globin)
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NUCLEOTIDE
ĐỘT BIẾN KẾT THÚC CHUỖI
147
gln
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NUCLEOTIDE
ĐỘT BIẾN KẾT THÚC CHUỖI
HẬU QUẢ
o Còn một phần hoặc toàn bộ intron trong mRNA
trưởng thành.
o Mất một phần hoặc toàn bộ exon trong mRNA
trưởng thành.
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NUCLEOTIDE
ĐỘT BIẾN VỊ TRÍ CẮT NỐI ( ĐỘT BIẾN XỬ LÝ RNA )
HẬU QUẢ
Có một tỷ lệ intron không được cắt chính xác.
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NUCLEOTIDE
ĐỒNG HOÁN VÀ DỊ HOÁN
Dị hoán (transversion):
purine pyrimidine
Nếu tính ngẫu nhiên thì dị hoán gấp đôi đồng hoán,
tuy nhiên thực tế các đột biến thay thế nucleotide
gây bệnh di truyền điển hình là đồng hoán.
ĐỘT BIẾN THAY THẾ NUCLEOTIDE
ĐIỂM NÓNG ĐỘT BIẾN
CƠ CHẾ
Rối loạn tái tổ hợp giữa
các đoạn lặp:
o Tái tổ hợp không cân bằng
giữa hai chromatid chị em
hoặc hai NST tương đồng
chứa các trình tự tương
đồng cao, tạo ra mất đoạn
hoặc nhân đoạn. VD: α-
thalassemia
o Tái tổ hợp bất thường giữa
hai trình tự lặp lại trên cùng
một mạch DNA, tùy hướng
của đoạn lặp mà tạo ra mất
đoạn hoặc đảo đoạn. VD:
hemophilia A.
ĐỘT BIẾN MẤT HOẶC CHÈN NUCLEOTIDE
MẤT HOẠC CHÈN ĐOẠN LỚN
CƠ CHẾ (tt)
Chuyển vị thông qua phiên mã ngược
(retrotransposition):
o Thành viên của họ LINE được phiên mã thành RNA, rồi
phiên mã ngược thành DNA, sau đó chèn vào genome.
Gen FMR1
2. ĐA HÌNH
(POLYMORPHISM)
Đa hình đơn nucleotide - SNPs
(Single Nucleotide Polymorphism)
o Đa hình đơn giản nhất và thường gặp nhất.
o Thay thế nucleotide tại một vị trí trên genome.
o Tần suất: trung bình gặp 1 lần trên mỗi 1000 bp.
o Thường chỉ có hai allele.
o Phân bố không đều trong genome: nhiều ở vùng không mã
hóa (intron, xa các gene…)
o Vẫn có 1 lượng đáng kể nằm trong vùng mã hóa hoặc các
yếu tố có chức năng (>100.000 SNPs thuộc exon)
o SNP được quan tâm khi nó có liên quan đến nguy cơ mắc
bệnh hoặc các tình trạng sức khỏe khác.
Đa hình chèn/mất đoạn - INDELs
(Insertion-Deletion Polymorphism)
o Thường chèn hoặc mất 1-1000 nucleotide, có khi lớn hơn.
o Hơn 1.000.000 indels, mỗi genome mang hàng trăm ngàn.
o Khoảng 50% indels là loại đơn giản, chỉ có 2 allele.
o Đặc biệt: Đa hình vi vệ tinh (Microsatellite polymorphism)
• Các đoạn lặp nối tiếp có đơn vị lặp gồm 2,3 hoặc 4 nucleotide,
số lần lặp từ 1 vài đến hàng chục.
• Còn gọi STR (Short tandem repeat polymorphism)
• Có hàng chục ngàn vị trí đa hình loại này trong genome. Nhiều
allele (>=5).
• Ứng dụng để nhận dạng “dấu vân tay DNA” (DNA
fringerprinting)
o Đặc biệt: Đa hình chèn yếu tố cơ động (Mobile element
insertion polymorphism)
Đa hình chèn/mất đoạn - INDELs
(Insertion-Deletion Polymorphism)
o Đặc biệt: Đa hình chèn yếu tố cơ động (Mobile element
insertion polymorphism)
• Hai họ phổ biến là Alu và LINE
• Gần 10,000 đa hình
• Có 2 allele
• Có mặt trong tất cả nhiễm sắc thể người, phần lớn nằm ở
vùng không mang gene, một số ít nằm trong gene
Biến thể số bản sao - CNVs
(Copy Number Variants)