You are on page 1of 8

BỆNH NHÂN 1

Bé nam 2 tuổi, nhập viện vì thở mệt:


TTCN:
Không sốt
Không Khò khè
Nôn ói sau ho
Ho đàm trắng trong
TCTT:
Không co lõm ngực
Phổi rale ngáy
Nhịp thở 32 l/ph
TC:
Khò khè đáp ứng với phun khí dung
Khò khè >3 lần/ năm

ĐỌC XQ:
B1: HÀNH CHÍNH
- Họ tên: Nguyen Hoang Dang K
- Giới tính: Nam
- Tuổi: 2
- Thời điểm: 06:21 ngày 14-11-2019
- Địa điểm: Bệnh viện Nhi Đồng 2
B2: CHẤT LƯỢNG PHIM:
- Chất lượng phim tốt: Phim không trầy xước, đậm độ phân biệt mô mềm, khí, xương
B3: KĨ THUẬT
- Tư thế chụp: : X quang ngực thẳng tư thế nằm: vì tia đi theo chiều trước sau (Chest AP)
- Hít đủ sâu: vì ngực bên P thấy 9 cung xương sườn sau và 6 cung sườn trước
- Tính đối xứng: Đối xứng, không nghiêng vì cột sống thẳng, đầu trong 2 xương đòn đối
xứng qua đường giữa
- Cường độ tia: Đạt vì thấy được đĩa gian đốt sống sau bóng tim
B4: ĐỌC PHIM
1. Mô mềm: không bị tổn thương
2. Khung xương: không tổn thương
3. Vòm hoành: Vòm hoành phải cao hơn vòm hoành trái, vòm hoành phải hình vòm liên
tục, vòm hoành trái mất liên tục
4. Trung thất:
o Tim: bờ phải thấy được TM chủ trên và nhĩ phải, bờ trái thấy cung ĐMC, thân
ĐMP, thất trái
o Chỉ số tim-lồng ngực: 3/7=0,42 <0,5  bình thường, bóng tim không to
o Khí quản: hơi lệch phải, góc Carina 70 độ <75 độ, khí quản không dị vật
o Trung thất không dãn rộng bất thường
5. Rốn phổi
o Rốn phổi phải thấp hơn phổi trái, động mạch phổi không lớn, không đậm  bình
thường
6. Phế quản – Nhu mô phổi
o Tổn thương dạng lưới nốt ở trung tâm hai rốn phổi lan ra ngoại vi  tổn thương
mô kẽ
o Tăng sáng ở 2 đáy phổi, khoang liên sườn giãn rộng  nghĩ có ứ khí phế nang
 Kết luận: Có tổn thương mô kẽ và ứ khí phế nang

Biện luận: Bệnh nhân có phổi rale ngáy, khó thở, ho đàm trắng trong, X Quang có ứ khí phế
nang, đồng thời tiền căn có khò khè nhiều lần, đáp ứng với khí dung  nghĩ nhiều hen

BỆNH NHÂN 2

Bé nam 7 tháng 21 ngày tuổi, bệnh 4


ngày, nhập viện vì khó thở.
TCCN: Ho khan, Sổ mũi, Khò khè, Khó
thở, Không sốt
TCTT:
SpO2 90%/khí trời (lúc nhập khoa)
Khó thở không đáp ứng salbutamol
Thở nhanh (50-60 l/ph, lúc nhập khoa)
Thở co lõm ngực.
Phổi ran ẩm (lúc nhập khoa), ran ngáy
SpO2 = 99%/NCPAP, FiO2 60%
Tiền căn:
Khò khè 2 tháng trước → Chẩn đoán:
Viêm tiểu phế quản, không dùng kháng
sinh, không phun khí dung.
Không tiền căn dị ứng
Bà nội bị hen phế quản, cha mẹ không ghi
nhận tiền căn hen phế quản.
Xử trí - diễn tiến LS:
Oxy canula → NCPAP, FiO2 60%
Phun khí dung Salbutamol 2.5 mg, 7 cử
(N5 - Ngày NV), combivent 1 cử sáng N6
Kháng sinh: Cefotaxime 950 mg,
Vancomycin 140 mg

ĐỌC Xquang
B1: HÀNH CHÍNH
- Họ tên: Nguyen Nhat M
- Giới tính: Nam
- Tuổi: 7 tháng 21 ngày
- Thời điểm: 21:25 ngày 29-09-2019
- Địa điểm: Bệnh viện Nhi Đồng 2
B2: CHẤT LƯỢNG PHIM:
- Chất lượng phim tốt: Phim không trầy xước, đậm độ phân biệt mô mềm, khí, xương
B3: KĨ THUẬT
- Tư thế chụp: X quang ngực thẳng tư thế nằm: vì tia đi theo chiều trước sau (Chest AP)
- Hít đủ sâu: vì ngực bên P thấy 9 cung xương sườn sau và 8 cung sườn trước
- Tính đối xứng: Đối xứng, không nghiêng vì cột sống thẳng, đầu trong 2 xương đòn đối
xứng qua đường giữa
- Cường độ tia: Tia cứng vì thấy được đĩa gian đốt sống lưng
B4: ĐỌC PHIM
1. Mô mềm: không bị tổn thương
2. Khung xương: không tổn thương
3. Vòm hoành: Vòm hoành phải ngang vòm hoành trái, hình dẹt, liên tục
4. Trung thất:
o Tim: Bờ phải: tuyến ức xoá bờ TM chủ trên, bờ trái thấy được cung ĐMC, thất T,
không thấy thân ĐMP
o Khí quản: hơi lệch phải, góc Carina 70 độ <75 độ, khí quản không dị vật
o Không có giãn rộng trung thất bất thường
o Tuyến ức: mờ đồng nhất, giới hạn rõ, xoá bờ tim
5. Rốn phổi
o Rốn phổi phải ngang rốn phổi trái, động mạch phổi không lớn, không đậm
6. Nhu mô phổi
o Tăng sáng ở 2 đáy phổi, khoang liên sườn giãn rộng nằm ngang
Kết luận: Tăng sáng ở 2 đáy phổi, khoang liên sườn giãn rộng nằm ngang, dẹt vòm
hoành  Có ứ khí phế nang

Biện luận: Nghĩ nhiều viêm tiểu phế quản do có tắc nghẽn tiểu phế quản làm ứ khí phế nang, BN
khò khè, khó thở, không đáp ứng thuốc giãn PQ, phù hợp với tiền căn viêm tiểu PQ không điều
trị. Hiện tại BN đang suy hô hấp
BỆNH NHÂN 3
Bệnh nhi nam, 2 tháng tuổi, nhập viện vì
tím, bệnh 4 ngày:
v Triệu chứng cơ năng:
- Sốt
- Ho khan
- Tím
- Bú kém
v Triệu chứng thực thể:
- SpO2=88%
- Lõm ngực vùng ⅓ giữa xương ức
- Khò khè
- Ran nổ
v Tiền căn: Mềm sụn khí quản +
Lõm ngực bẩm sinh

B1: HÀNH CHÍNH


- Họ tên: Tang Hoang K
- Giới tính: Nam
- Tuổi: 2 tháng
- Thời điểm: 14:30 ngày 02-11-2019
- Địa điểm: Bệnh viện Nhi Đồng
B2: CHẤT LƯỢNG PHIM:
- Chất lượng phim tốt: Phim không trầy xước, đậm độ phân biệt mô mềm, khí, xương
B3: KĨ THUẬT
- Tư thế chụp: X quang ngực thẳng tư thế nằm: vì tia đi theo chiều trước sau (Chest AP)
- Thì hô hấp: vì ngực bên phải thấy 7 cung xương sườn sau và 5 cung sườn trước, đối với
BN 2 tháng tuổi thì BN hít đủ sâu
- Tính đối xứng: Đối xứng, không nghiêng vì cột sống thẳng, đầu trong 2 xương đòn khá
đối xứng qua đường giữa
- Cường độ tia: Đạt vì thấy được đĩa gian đốt sống sau bóng tim
B4: ĐỌC PHIM
1. Mô mềm: không bị tổn thương
2. Khung xương: không tổn thương
3. Vòm hoành: Vòm hoành phải cao hơn vòm hoành trái, hình vòm, liên tục
4. Trung thất:
o Tim: thấy được thất trái, nhĩ phải. Tỉ số tim-lồng ngực: 4/7 = 0,57 > 0,55 nên có
bóng tim to
o Khí quản: đầu trên nghiêng trái, đầu dưới lệch phải, góc Carina hẹp
o Không có giãn rộng trung thất bất thường
o Tuyến ức: mờ đồng nhất, giới hạn rõ
5. Rốn phổi
o Không thấy rõ
6. Nhu mô phổi
o Đám mờ ở cả phổi phải, không đồng nhất, giới hạn không rõ, tổn thương đông
đặc xoá bờ tim phải, có hình ảnh khí phế quản đồ phổi phải  tổn thương phế
nang
o Bên trái có tổn thương dạng lưới nốt làm xoá bờ tim
o Mất góc sườn hoành phải  tràn dịch màng phổi nhẹ
Kết luận: hình ảnh thâm nhiễm phổi, tổn thương phế nang

Biện luận: nghĩ nhiều viêm phổi vì bệnh cảnh có sốt, , khám thấy rale nổ, BN có sốt, khó thở, XQ
có thâm nhiễm phổi (khò khè có thể ko phù hợp để biện luận vì BN có mềm sụn khí quản BS)

BỆNH NHÂN 4
Bé nam, 2 tháng 10 ngày, nhập viện vì
khò khè + thở mệt, bệnh 11 ngày
• TCCN:
Khò khè
ho khan
Tím sau khi sặc sữa
• TCTT:
Thở co lõm ngực trung bình
Rale nổ thì hít vào, rale ngáy thì thở ra.
• Tiền căn:
Khò khè từ lúc 2-3 tuần tuổi

B1: HÀNH CHÍNH


- Họ tên: Do Minh T
- Giới tính: Nam
- Tuổi: 2 tháng 10 ngày
- Thời điểm: 10:58 ngày 20-09-2019
- Địa điểm: Bệnh viện Nhi Đồng 2
B2: CHẤT LƯỢNG PHIM:
- Chất lượng phim tốt: Phim không trầy xước, đậm độ phân biệt mô mềm, khí, xương
B3: KĨ THUẬT
- Tư thế chụp: X quang ngực thẳng tư thế nằm: vì tia đi theo chiều trước sau (Chest AP)
- Hít đủ sâu: vì ngực bên P thấy 9 cung xương sườn sau và 7 cung sườn trước
- Tính đối xứng: Đối xứng, cột sống cổ hơi nghiêng phải, đầu trong 2 xương đòn khá đối
xứng qua đường giữa, không xoay
- Cường độ tia: Đạt vì thấy được đĩa gian đốt sống sau bóng tim
B4: ĐỌC PHIM
1. Mô mềm: không bị tổn thương
2. Khung xương: đốt sống cổ dãn
3. Vòm hoành: Vòm hoành P ngang vòm hoành T, hình dẹt, liên tục
4. Trung thất:
o Tim: Bờ phải: thấy TM chủ trên, Nhĩ phải, bờ trái thấy thất trái, không thấy cung
ĐM chủ, thân ĐM phổi. Tỉ số tim-lồng ngực: 3,73:7,81 = 0,47 < 0,55
o Khí quản: hơi lệch phải, góc Carina < 75 độ
o Không có giãn rộng trung thất bất thường
5. Rốn phổi
o Không đậm
6. Nhu mô phổi
o Tổn thương dạng lưới nốt từ trung tâm  tổn thương mô kẽ
o Mất góc sườn hoành P  tràn dịch màng phổi P lượng ít
Kết luận: XQ có tổn thương dạng lưới nốt ở trung tâm ra ngoại vi, có tổn thương mô kẽ, tràn
dịch màng phổi lượng ít.

Biện luận: viêm phổi kẽ do hít sặc vì khởi phát đột ngột sau khi hít sặc, X Quang cũng phù hợp
tổn thương thâm nhiễm phổi

BỆNH NHÂN 5
Bé trai 8 tháng tuổi, nhập viện vì thở mệt,
bệnh 3 ngày
Triệu chứng cơ năng
- Sốt ngày 3
- Ho đàm
- Chảy mũi trong
- Thở mệt
- Ăn kém
Triệu chứng thực thể
- Nhiệt độ 37,9OC
- Môi hồng nhạt/khí trời, SpO2 94%
- Thở nhanh 76 lần/phút
- Thở co lõm ngực vừa, co kéo hõm ức, phập
phồng cánh mũi.
- Phổi ran ẩm nổ 2 đáy phổi
- Sẩn hồng ban toàn thân, mất khi căng da
- Dấu Koplik

B1: HÀNH CHÍNH


- Họ tên: Huynh Bui Gia B
- Giới tính: Nam
- Tuổi: 8 tháng
- Thời điểm: 13:05 ngày 17-11-2019
- Địa điểm: Bệnh viện Nhi Đồng 2
B2: CHẤT LƯỢNG PHIM:
- Chất lượng phim tốt: Phim không trầy xước, đậm độ phân biệt mô mềm, khí, xương
B3: KĨ THUẬT
- Tư thế chụp: X quang ngực thẳng tư thế nằm: vì tia đi theo chiều trước sau (Chest AP)
- Hít đủ sâu: vì ngực bên P thấy 9 cung xương sườn sau và 7 cung sườn trước
- Tính đối xứng: cột sống thẳng, hơi nghiêng trái, đầu trong 2 xương đòn đối xứng qua
đường giữa, không xoay
- Cường độ tia: Đạt vì thấy được đĩa gian đốt sống sau bóng tim
B4: ĐỌC PHIM
1. Mô mềm: không bị tổn thương
2. Khung xương: không tổn thương
3. Vòm hoành: Vòm hoành phải cao hơn vòm hoành trái, hình vòm, liên tục
4. Trung thất:
o Tim: Bờ phải: thấy TM chủ trên, Nhĩ phải, bờ trái thấy thất trái, cung ĐM chủ,
thân ĐM phổi. Tỉ số tim-lồng ngực: 3,2:7,2 = 0,44 <0,55
o Khí quản: hơi lệch phải, góc Carina < 75 độ
o Không có giãn rộng trung thất bất thường
5. Rốn phổi:
o Rốn phổi phải ngang rốn phổi trái, động mạch không lớn, không đậm
6. Nhu mô phổi
o Tổn thương dạng lưới nốt ở trung tâm 2 bên phổi  tổn thương mô kẽ

Biện luận: Hình ảnh viêm phổi mô kẽ kèm theo bệnh sử khó thở, sốt, ho đàm, chảy mũi trong và
ran phổi nghĩ có viêm phổi kẽ. Về tác nhân có sẩn hồng ban toàn thân, mất khi căng da kèm
theo nốt Koplik và bệnh nhân mới 8 tháng tuổi chưa được tiêm ngừa vaccine MMR (12 tháng,
4-6 tuổi) nên nghĩ viêm phổi kẽ do sởi.

BỆNH NHÂN 6
• Bé trai 5 tháng tuổi
• Viêm phổi kéo dài
• Nhược cơ (SMA)

B1: HÀNH CHÍNH


- Họ tên: …
- Giới tính: Nam
- Tuổi: 5 tháng
- Thời điểm: 13:05 ngày 17-03-2020
- Địa điểm: Bệnh viện Nhi Đồng
B2: CHẤT LƯỢNG PHIM:
- Chất lượng phim tốt: Phim không trầy xước, đậm độ phân biệt mô mềm, khí, xương
B3: KĨ THUẬT
- Tư thế chụp: X quang ngực thẳng tư thế nằm: vì tia đi theo chiều trước sau (Chest AP)
- Hít đủ sâu: vì ngực bên P thấy 8 cung xương sườn sau và 6 cung sườn trước
- Tính đối xứng: đối xứng, cột sống thẳng, đầu trong 2 xương đòn đối xứng qua đường
giữa, không xoay, không nghiêng
- Cường độ tia: Đạt vì thấy được đĩa gian đốt sống sau bóng tim
B4: ĐỌC PHIM
1. Mô mềm: không bị tổn thương
2. Khung xương: không tổn thương
3. Vòm hoành: Vòm hoành phải bị xoá bờ, vòm hoành trái dẹt, liên tục
4. Trung thất:
o Tim: Xoá bờ phải, bờ trái thấy thất trái, cung ĐM chủ, thân ĐM phổi.
o Khí quản: hơi lệch phải, góc Carina < 75 độ
o Không có giãn rộng trung thất bất thường
5. Rốn phổi
o Rốn phổi phải bị tổn thương che khuất
6. Nhu mô phổi
o Đám mờ đồng nhất, ở trung tâm phổi phải, xoá bờ phải tim và vòm hoành phải,
có hình ảnh khí phế quản đồ  đông đặc phổi phải
o Phổi trái tăng sáng
Kết luận: phổi phải đông đặc, nên phổi trái tăng thông khí bù trừ

Biện luận: Bệnh nhân có tiền căn viêm phổi kéo dài, kết hợp hình ảnh X Quang có phổi đông
đặc, kèm theo yếu tố nguy cơ bệnh nhược cơ nên nghĩ viêm phổi kéo dài.

You might also like