Professional Documents
Culture Documents
1
Mục lục
I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp
ráp..................................................................................
1. Sơ đồ nguyên
lý..........................................................................................................
2. Sơ đồ lắp
ráp..............................................................................................................
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh
kiện......................................................
III. Nguyên lý hoạt
động..............................................................................................
IV. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1
chiều...........................................................
1. Cách điều
chỉnh:.........................................................................................................
2. Bảng số liệu một
chiều:...........................................................................................
V. Trả lời câu
hỏi.............................................................................................................
2
I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp:
1. Sơ đồ nguyên lý
9V
R1 R3
47k 220
Q2
A564
C1 Q1 C4 Q3
C828 C828
47uF 10nF
f = 1kHz A = 0.5V/div
R4
560
R5
C2 220 C3
R2 47uF 100u
13k
Q4
A564 Ura
RV R6 R7
100
1-2k
2. Sơ đồ lắp ráp:
3
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
4
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
5
• • • • •
• • • • • •
• • • • •
• • • • •
• • • • • •
• • • •
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện:
Đây là 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị
điện tử. Mạch gồm ba khâu:
Đèn Q1 là dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
Đèn Q2 là đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch
đại công suất.
Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q 3 là C828, Q4 là
A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa
tải ra.
R1, R2: điện trở định thiên của Q1, tạo Umở để đền làm việc.
R3: tải xoay chiều của Q 1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho
colectơ.
VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R5: điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.
R4, R6: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q1.
R7: tải xoay chiều.
6
Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực B của Q 1
thông qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy ở cực C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E
chung.
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của Q 2 và chia làm hai đường: 1 đường
vào Bazơ của đèn Q4. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực E nối chung của hai
đèn và được đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q 3 và Q4 được mắc theo kiểu C
chung.
U vào = 0.053
U ra = 0.21
Hệ số khuếch đại : k = 3.96
V. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tín hiệu cắt giảm thì cần điều chỉnh linh kiện nào ?
- Điều chỉnh tụ điện
Câu 2: Muốn tăng biên độ thì điều chỉnh linh kiện nào ?
- Điều chỉnh biến trở
Câu 3: Khi nào đèn thuận, đèn ngược ra giá trị âm, dương? Giải thích
- Bản chất của Transistor là 2 diot ghép ngược với nhau
- Đối với Transistor thuận PNP thì phân cực thuận cho UBE thì cực dương sẽ
đặt tạichân E còn cực âm sẽ đặt tại chân B nên khi đo UBE ta luôn thấy âm,
UCE cũngtương tự UCE < 0
- Đối với Transistor ngược PNP thì phân cực thuận cho UBE thì cực dương sẽ
đặt tạichân B còn cực âm sẽ đặt tại chân E nên khi đo UBE ta luôn thấy
dương, UCE cũngtương tự UCE > 0
Câu 4: UE-đất-Q2=9,25V có phải điện áp nguồn 1 chiều hay không? Theo sơ đồ lý thuyết
bằng ?
-Xét Q2 ta thấy, cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazo được lấy từ dòng Ic
được đèn Q1. Cực C được nối với Bazo đèn Q4 nên Ue-đất là dòng 1 chiều . Theo lý
thuyết thì đo được Ue-đất =9V.
Câu 5:Cần điều chỉnh Q3 với UBE=0,5V UCE=UE-đất=3.8V điều chỉnh linh kiện nào?
9
˗ Bản chất của Transistor là
2 diot ghép ngược với nhau
10