Professional Documents
Culture Documents
1. Goi SV - Cơ Sở Phân Tử Của Hiện Tượng Di Truyền
1. Goi SV - Cơ Sở Phân Tử Của Hiện Tượng Di Truyền
Bài 1
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
Bài 1.
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
1. Chứng minh DNA là vật chất di truyền
Thí nghiệm 2. Chứng minh vật chất gây biến nạp (O. Avery, C. MacLeod &
M. McCarty, 1944)
Tế bào S Heat-killed S cells
1. Xử lý nhiệt tế bào S chết
Dịch chiết tế bào S Loại bỏ
2. Cho dịch tế bào S vào các ống nghiệm
Sugar & lipid
Ống đối chứng
(không có dịch tế bào S)
Phage head
(đầu của phage)
Mẻ 1: Ly tâm
Phage được
nuôi cấy
trong môi
trường chứa
35S*
Vi khuẩn
Mẻ 2:
Phage được
nuôi cấy Ly tâm
trong môi
trường chứa
32P* Vi khuẩn
(Reece Jane B., et al. Campbell Biology, Tenth edition. Boston: Pearson, 2014) 6
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 – Di truyền học
Bài 1.
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
7
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Khám phá của Erwin Chargaff (1950) về thành phần của DNA
- Phần lớn các nhà khoa học đã chấp nhận DNA là vật chất di truyền.
- Maurice Wilkins & Rosalind Franklin sử dụng kỹ thuật nhiễu xạ tia
X để phân tích cấu trúc của DNA
Dựa vào bức ảnh nhiễu xạ tia X phân tử DNA của Franklin,
Watson đã suy luận:
➢ DNA có cấu trúc xoắn, gồm 2 mạch đơn, gọi là chuỗi xoắn
kép (double helix)
➢ Chiều rộng của chuỗi xoắn kép
➢ Khoảng cách giữa các baz nitơ.
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
10
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
Sự bắt cặp bổ sung cho nhau của purine và pyrimidine tạo ra sự đồng nhất về chiều
rộng của các cặp nucleotide (Watson - Crick)
(quá rộng)
(quá hẹp)
➢ Số A=T; G=C
0,34 nm: khoảng cách giữa
(Giải thích được quy
2 baz nitơ
luật Chargaff)
(Reece Jane B., et al. Campbell Biology, Tenth edition. Boston: Pearson, 2014)
Watson, Crick, & Maurice Wilkins were awarded the Nobel Prize (1962) (Sadly, Rosalind Franklin had
12
died at the age of 38 in 1958 and was thus ineligible for the prize.)
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
5’
3’
13
https://www.khanacademy.org/science/biology/dna-as-the-genetic-material/dna-discovery-and-structure/a/discovery-of-the-structure-of-dna
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
The sugar-phosphate
backbones (grey) run
anti-parallel to each
other, so that the 3’
and 5’ ends of the
two strands are
Sự bắt cặp các base aligned.
trong phân tử DNA 14
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
Ba cấu hình tiêu biểu của cấu trúc DNA:
(© 2014 Nature Education Adapted from Pierce, Benjamin. Genetics: A Conceptual Approach, 2nd ed. 15
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
Một số đặc điểm đặc điểm của 3 cấu hình tiêu biểu của DNA
Structural Parameter A-DNA B-DNA Z-DNA
Direction of helix rotation Right handed Right handed Left handed
Residue per helical turn 11 10.5 12
Axial rise per residue 2.55 Å 3.4 Å 3.7 Å
Pitch (length) of the helix 28.2 Å 34 Å 44.4 Å
Base pair tilt 20° -6° 7°
Rotation per residue 32.7° 34.3° -30°
Diameter of helix 23 Å 20 Å 18 Å
16
Madame Curie Bioscience Database [Internet]. Austin (TX): Landes Bioscience; 2000-2013
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
17
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Mô hình cấu trúc chuỗi xoắn kép (Watson & Crick, 1953)
https://tandem.bu.edu/knex/grooves.knex.html
18
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Cấu trúc DNA
Transcriptional regulators (repressors, activators) are proteins that
recognize specific DNA sequences
• a-helices of proteins fit into
the major groove of DNA.
21
(Reece Jane B., et al. Campbell Biology, Tenth edition. Boston: Pearson, 2014)
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
Mô hình
bán bảo tồn
23
(Reece Jane B., et al. Campbell Biology, Tenth edition. Boston: Pearson, 2014)
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
24
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
25
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
26
26
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
27
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
(1) Khởi sự sao chép:
Lagging strand
(mach chậm)
30
(Reece Jane B., et al. Campbell Biology, Tenth edition. Boston: Pearson, 2014)
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
Các protein
sao chép DNA
của vi khuẩn
và chức năng
của chúng
31
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
2. Sao chép DNA
Bài 1.
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
33
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
34
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
Sửa chữa bắt cặp sai hay ghép đôi nhầm (Mismatch Repair):
Các nucleotide sai (nhưng tránh được sự “đọc - sửa” của
polymerase) tạo bắt cặp sai (mismatch nucleotides).
Các enzyme khác nhận biết, cắt và lắp nucleotide đúng vào:
Sửa chữa bắt cặp sai nhờ
mismatch repair protein (mutS, mutL, mutH)
36
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
CH3
m
GATC
CTAG Enzyme cắt liên
kết phosphodiester
trong một chuỗi
Enzym cắt polynucleotide
từng
nucleotide
từ một từ
đầu mút
Nguyên nhân:
➢ Biến đổi hóa học ngẫu nhiên trong điều kiện bình thường
➢ Tác nhân gây đột biến
Sửa sai:
Các enzyme nhận biết, gắn vào trình tự sai và cắt rời đoạn sai, dựa
vào mạch đơn đúng làm khuôn, tổng hợp mạch mới (nucleotide
excision repair); sửa sai trực tiếp (direct repair)
Tế bào có rất nhiều enzyme (~100 ở E. coli, ~130 ở người) rà soát
dò tìm các base có biến đổi hóa học và sửa sai. Mỗi enzyme có
chức năng chuyên biệt cho mỗi sai hỏng
38
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
Uvr enzyme:
(Ultraviolet light repair Enzyme)
(Hội chứng
khô da sắc tố)
Các thuật ngữ:
- Mã hóa
- Đột biến (Khô da sắc tố)
- Đột biến nhầm nghĩa
- Khối u
- Ung thư
(đục thủy (tàn nhang
tinh thể) lan rộng) Cancer
40
http://cmapspublic3.ihmc.us/rid=1J2NFLYTY-1LLBZ8W-R07/Xeroderma%20Pigmentosum.cmap
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
Các biểu hiện của bệnh xeroderma pigmentosum (khô da sắc tố) 41
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
Sửa sai trực tiếp các
(1) Tia UV thymine dimer (T-T)
→ tạo nối T=T bởi:
Alkyltransferase
Inactivated
Enzyme
Thuật ngữ:
Catalyze: xúc tác
Phục hồi cấu trúc bình thường
của Guanine (McGraw- Hill Education, 2010)
43
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
❖ Ở tế bào Telomer
eukaryote, có các
trình tự lập lại
không mã hóa, nằm
ở các đầu mút DNA:
Telomere
❖ Ở người,
telomere có trình tự Bộ NST người
TTAGGG lập lại từ
100 đến 1000 lần.
45
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
Do đó phải có telomere
(các trình tự lặp lại) để trì
hoãn sự phân hủy của các
gene gần đầu mút của
phân tử DNA
46
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
3. Sửa sai và bảo vệ DNA
➢ Telomere có chức năng bảo vệ: trì hoãn sự phân hủy của các gen
gần đầu mút của phân tử DNA
➢ Sự ngắn lại của các đầu mút NST sau mỗi lần sao chép
→ liên quan đến tiến trình lão hóa của mô và của cá thể.
➢ Ở các germ cell (tế bào mầm) và tế bào ung thư: telomere không
ngắn lại do có hoạt động telomerase.
→ Sự sao chép các đầu mút của phân tử DNA
47
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 – Di truyền học
Bài 1.
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
48
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
4. DNA và protein cấu tạo nên chromosome (NST)
NST ở eukaryote
➢ Các phân tử DNA dạng thẳng kết hợp với một lượng lớn
protein.
Tạo phức hợp, được gọi là chromatin (sợi nhiễm sắc).
➢ Chromatin nằm gọn trong nhân thông qua hệ thống đóng gói
(đóng xoắn) tinh vi, nhiều mức độ thành NST (chromosome).
50
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
4. DNA và protein cấu tạo nên
chromosome (NST)
(đóng gói mức độ 1)
Sợi nhiễm
Linker DNA sắc 30 nm
(solenoid)
+ Histone đóng vai trò quan trọng trong việc cuộn lại của DNA và cấu
tạo nên Nucleosome (Đơn vị đóng gói cơ bản của DNA trong NST)
+ Các nucleosome nối với nhau bởi “linker DNA ” (DNA nối).
+ Bốn loại histone phổ biến ở chromatin: H2A, H2B, H3 và H4.
+ Histone có thể chịu sự biến đổi hóa học, làm cho thay đổi trong tổ
chức sợi nhiễm sắc. 51
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
4. DNA và protein cấu tạo nên
chromosome (NST)
+ Một nucleosome gồm sợi DNA quấn 2 vòng quanh một nhân gồm
8 phân tử histone (H2A, H2B, H3 và H4).
Sợi nhiễm sắc
+ Đuôi của mỗi histon 30 nm
(solenoid) (Giá đỡ,
hướng ra ngoài, và có tận khung đỡ)
cùng là đầu N.
➢ Hầu như chromatin đóng gói lỏng lẻo ở interphase, và bắt đầu
đóng xoắn trước khi vào mitose.
➢ Chromatin được đóng gói lỏng lẻo gọi là euchromatin
➢ Trong suốt interphase, một ít khu vực chromatin như centromere:
(tâm động) và telomere đóng xoắn chặt, được gọi là
heterochromatin.
➢ Các gene trong khu vực heterochromatin: ít hoặc không được
biểu hiện.
➢ Ở interphase, chromatin được tổ chức thành sợi 10 nm, nhưng có
nhiều chỗ được đóng gói thành sợi 30 nm (solenoid) (gồm loop và
scaffold).
55
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
4. DNA và protein cấu tạo nên chromosome (NST)
NST người ở metaphase NST được sắp xếp Vị trí các NST
được nhuộm với các thành NST đồ ở interphase
chất phát huỳnh quang (Karyotype)
khác nhau (pp lai với
mẫu dò)
57
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
Bài đọc thêm:
Các cột mốc quan trọng của ngành Di truyền học từ Mendel đến
Watson & Crick
http://www.genomenewsnetwork.org/resources/timeline 58
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
Bài đọc thêm:
Các cột mốc quan trọng của ngành Di truyền học từ Mendel đến
Watson & Crick
➢ 1902, Walter Sutton (Mỹ) quan sát NST phân ly trong giảm phân
(meiose)
Garrod Archibald E. (Anh) 1902: bệnh Alkaptonuria do tích tụ
homogentisic acid từ tiền chất tyrosin – “bệnh di truyền bẩm sinh
do biến dưỡng”
➢ 1909, Wilhelm Johannsen (Đan Mạch) đưa ra thuật ngữ gene
(nhân tố dt), genotype (Kiểu gen) và phenotype (Kiểu hình).
➢ 1911, Thomas Hunt Morgan (Mỹ): NST (Chromosome) mang
gene, khám phá ra sự di truyền liên kết .
➢ 1928, Frederick Griffith (Anh): hiện tượng biến nạp
➢ 1941, George Beadle và Edward Tatum (Mỹ): giả thuyết “1 gene –
1 enzyme”: gây đột biến khuyết dưỡng lên mốc cam bánh mì
Neurospora crassa
59
http://www.genomenewsnetwork.org/resources/timeline
Bài 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
Bài đọc thêm:
Các cột mốc quan trọng của ngành Di truyền học từ Mendel đến
Watson & Crick
➢ 1943, William Astbury (Anh): hình DNA bằng nhiễu xạ tia X - cấu
trúc DNA có tính chất chu kỳ đều đặn, các đơn phân chồng lên
nhau.
➢ 1944, Oswald Avery, Colin MacLeod, và Maclyn McCarty (Mỹ):
DNA là nhân tố biến nạp
➢ 1944, Erwin Chargaff (Hungary-Áo): A=T; G=C; thành phần DNA
là khác nhau ở các loài
➢ 1952, Alfred Hershey & Martha Chase (Mỹ): chứng minh nhân tố
di truyền được qui định bởi DNA
➢ 1952, Maurice Wilkins & Rosalind Franklin (Anh): bằng nhiễu xạ
tia X khám phá DNA có cấu trúc xoắn ốc
➢ 1953, Francis H. Crick (Anh) và James D. Watson (Mỹ): mô tả cấu
trúc mạch đôi và xoắc ốc của phân tử DNA 60