You are on page 1of 8

Mục tiêu

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:


 Hiểu khái niệm tuyển chọn nhân lực và vai trò của tuyển chọn
nhân lực trong tổ chức

 Hiểu quá trình tuyển chọn nhân lực

Chương II: Tuyển chọn nhân lực  Hiểu các phương pháp tuyển chọn nhân lực

 Hiểu trách nhiệm của những người liên quan đến công tác tuyển
chọn nhân lực trong tổ chức
Giảng viên: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh
Bộ môn Quản trị nhân lực - Khoa Kinh tế & Quản lý nguồn nhân lực
 Hiểu các tiêu thức đánh giá hiệu quả quá trình tuyển chọn nhân lực

8 04 August 2022 9 04 August 2022

Nội dung 2.1 Vai trò của tuyển chọn nhân lực
2.1 Vai trò của tuyển chọn nhân lực 2.1.1. Khái niệm
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Tầm quan trọng của tuyển chọn 2.1.2. Tầm quan trọng của tuyển chọn
2.1.3. Yêu cầu của tuyển chọn nhân lực 2.1.3. Yêu cầu của tuyển chọn nhân lực
2.2. Quá trình tuyển chọn nhân lực
2.2.1. Các bước tiến hành
2.2.2. Trách nhiệm các bên liên quan trong tuyển chọn nhân lực
2.3. Thiết kế và thực hiện trắc nghiệm và phỏng vấn tuyển
chọn
2.3.1. Thiết kế và thực hiện trắc nghiệm
2.3.2. Thiết kế và thực hiện phỏng vấn
2.4. Đánh giá quá trình tuyển chọn nhân lực
2.4.1. Chi phí tuyển chọn
11
2.4.2. Chất lượng tuyển chọn
10 04 August 2022

1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Tầm quan trọng của tuyển mộ


 Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng  Quá trình tuyển chọn là khâu quan trọng nhằm giúp cho các
viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của nhà Quản trị nhân lực đưa ra được các quyết định tuyển dụng
công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu một cách đúng đắn nhất.
đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình  Giúp cho các tổ chức có được những con người có kỹ năng phù
tuyển mộ. hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai.
 Cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã được đề  Giúp cho tổ chức giảm được các chi phí do phải tuyển chọn lại,
ra theo bản mô tả công việc và bản yêu cầu đối với người thực đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá
hiện công việc trình thực hiện các công việc.

12 13
2.1.3. Yêu cầu của tuyển chọn nhân lực 2.2. Quá trình tuyển chọn
 Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và
kế hoạch nguồn nhân lực
 Tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn cần
2.2.1. Các bước tiến hành
thiết cho công việc để đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất
công tác tốt. 2.2.2. Trách nhiệm các bên liên quan trong
 Tuyển được những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với tuyển chọn nhân lực
công việc với tổ chức

15

TS. NGUYỄN VÂN THÙY ANH,


14 04 August 2022
NEU

2.2. Quá trình tuyển chọn nhân lực 2.2.1 Các bước tiến hành
 Quá trình tuyển chọn là một quy trình gồm nhiều bước, mỗi  Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ
bước trong quá trình được xem như là một hàng rào chắn để  Sàng lọc qua mẫu thông tin ứng viên và phân loại ứng viên
sàng lọc loại bỏ những ứng viên không đủ các điều kiện đi tiếp
 Trắc nghiệm tuyển chọn
vào các bước sau.
 Phỏng vấn tuyển chọn
 Số lượng các bước trong quá trình tuyển chọn không phải là cố
định mà tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp và đặc thù của công  Thẩm tra lại trình độ và tiểu sử làm việc
việc khi tuyển chọn lao động, tính chất của loại lao động cần  Đánh giá về y tế và kiểm tra về sức khoẻ
tuyển chọn.  Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp
 Tham quan cụ thể về công việc
 Ra quyết định thuê mướn

16 17

Sàng lọc qua mẫu thông tin ứng viên và


Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ phân loại ứng viên
 Mẫu thông tin ứng viên thường được các tổ chức thiết kế sẵn,
 Buổi gặp gỡ đầu tiên của ứng viên với nhà tuyển chọn một cách chính thức, người xin việc có trách nhiệm điền vào đơn xin việc theo yêu
nhằm xác lập mối quan hệ giữa người xin việc và người sử dụng lao động. cầu mà các nhà sử dụng lao động đề ra
 Dựa trên những tiêu chuẩn được xây dựng một cách kỹ lưỡng, cán bộ tuyển  Mẫu thông tin ứng viên cung cấp thông tin về quá trình àm
dụng đưa ra những đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và việc, trình độ giáo dục, đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm và
khả năng phù hợp với công việc kiến thức hiện tại, các đặc điểm về tâm lý cá nhân, các kỳ
 Những lý do chính để loại bỏ các ứng viên ở bước đầu tiên là họ chưa đáp vọng, ước muốn và các khả năng đặc biệt khác của ứng viên
ứng được các yêu cầu về giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm cần thiết để thực  Các thông tin cá nhân: họ, tên, ngày sinh, địa chỉ liên hệ,…
hiện công việc như không có các kỹ năng như đã thông báo, trái nghề,  Các thông tin về quá trình học tập, đào tạo, các văn bằng chứng chỉ đã
không đầy đủ các văn bằng chứng chỉ, kết quả phỏng vấn cho thấy quá yếu đạt được, trình độ học vấn khác
về nghiệp vụ, nhận thức nghề nghiệp chưa đạt yêu cầu,...  Lịch sử quá trình làm việc (5 năm hoặc 10 năm) những công việc đã làm,
tiền lương và thu nhập, lý do bỏ việc hoặc chưa có việc làm.
 Các thông tin về kinh nghiệm đã có, các thói quen sở thích, các đặc điểm
tâm lý cá nhân, các vấn đề thuộc công dân và các vấn đề xã hội khác.
18

19 04 August 2022
Trắc nghiệm tuyển chọn Phỏng vấn tuyển chọn
 Trắc nghiệm tuyển chọn là các phương pháp áp dụng các kỹ  Phỏng vấn tuyển chọn là quá trình giao tiếp bằng lời (thông
thuật tâm lý khác nhau để đánh giá phẩm chất cá nhân đặc qua các câu hỏi và câu trả lời) giữa những người tuyển chọn và
trưng cho công việc. người xin việc, đây là một trong những phương pháp thu thập
 Các loại trắc nghiệm thông dụng: thông tin cho việc ra quyết định tuyển chọn
 Trắc nghiệm thành tích  Mục tiêu của phỏng vấn
 Trắc nghiệm năng khiếu và khả năng  Để thu thập các thông tin về người xin việc
 Trắc nghiệm về tính cách và sở thích  Giúp cho các nhà tuyển chọn giới thiệu về công ty của mình, làm cho
 Trắc nghiệm về tính trung thực người xin việc hiểu rõ về những mặt mạnh, ưu thế của công ty.
 Trắc nghiệm y học  Để cung cấp các thông tin về tổ chức cho người xin việc, trong khi phỏng
vấn nên giải thích cho các ứng viên biết rõ về tình hình công ty như mục
tiêu của công ty, cơ cấu bộ máy quản lý, các chính sách về nhân sự, các
cơ hội thăng tiến, việc làm v. V. v.
 Thiết lập quan hệ

20 04 August 2022 21 04 August 2022

Khám sức khoẻ và đánh giá thể lực của các ứng
viên Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp
 Tiến hành khám sức khoẻ và đánh giá thể lực của các ứng viên để đảm bảo  Phỏng vấn trực tiếp của người phụ trách để đánh giá một cách
cho các ứng viên có sức làm việc lâu dài trong các tổ chức và tránh những cụ thể hơn các ứng viên => nhằm đảm bảo sự thống nhất về
đòi hỏi không chính đáng của người được tuyển
quyết định tuyển chọn giữa hội đồng tuyển chọn và người phụ
 Do các chuyên gia về y tế đảm nhận
trách trực tiếp và sử dụng lao động.
 Phòng nguồn nhân lực cung cấp các tiêu chuẩn về thể lực cho các vị trí việc
làm để các chuyên gia y tế dựa vào đó để tuyển chọn.
 Cần phải được xem xét và đánh giá một cách khách quan, tránh các hiện
tượng hình thức, qua loa

22 04 August 2022 23 04 August 2022

Thẩm tra các thông tin thu được trong quá


trình tuyển chọn Tham quan công việc
 Thẩm tra lại mức độ chính xác của các thông tin để xác định độ  Tổ chức có thể cho những ứng viên tham quan hoặc nghe giải
tin cậy của các thông tin thu được qua các bước tuyển chọn thích đầy đủ về các công việc mà sau khi được tuyển dụng họ
 Các cách để thẩm tra các thông tin như trao đổi với các tổ chức sẽ phải làm
cũ mà người lao động đã làm việc, đã khai trong đơn xin việc,  Giúp cho người lao đông biết được một cách khá chi tiết về
hoặc là nơi đã cấp các văn bằng chứng chỉ… công việc như: mức độ phức tạp của công việc, tình hình thu
 Các thông tin thẩm tra lại là những căn cứ chính xác để các nhà nhập, sự thoả mãn đối với công việc, các điều kiện làm việc
tuyển dụng ra quyết định cuối cùng khác…
 Qua đó người tham gia dự tuyển sẽ nắm được những gì họ phải
thực hiện trong tương lai để khỏi phải ngỡ ngàng khi gặp
những điều không phù hợp với sự suy nghĩ của họ

24 04 August 2022 25 04 August 2022


2.2.1. Trách nhiệm các bên liên quan trong tuyển
Ra quyết định tuyển chọn (tuyển dụng) chọn nhân lực
 Khi đã có quyết định tuyển dụng thì người sử dụng lao động và Phòng Nguồn Nhân lực CBQL các cấp
người lao động cần tiến hành ký kết hợp đồng lao động hoặc
thoả ước lao động.  Thiết kế và phổ biến quy  CBQL cấp cao (BGĐ):
 Những cơ sở pháp lý của hợp đồng lao động là Bộ luật lao trình tuyển chọn  Ra quyết định tuyển dụng và
động mà Nhà nước ban hành. ký hợp đồng LĐ
 Thiết kế và quản lý các
 Trong hợp đồng lao động nên chú ý một số điều khoản sau đây: văn bản, biểu mẫu  CBQL bộ phận cần nhân sự:
Thời gian thử việc, tiền công, thời gian làm thêm giờ, các loại  Tham gia thiết kế và chấm
bảo hiểm phải đóng cho người lao động
 Tổ chức thực hiện trắc nghiệm
 Đánh giá quá trình  Tham gia phỏng vấn
 Hỗ trợ về chuyên môn trong
quá trình tuyển chọn

26 04 August 2022 27 04 August 2022

1.3.2. Vai trò bộ phận chuyên trách nguồn 2.3. Thiết kế và thực hiện trắc nghiệm và
nhân lực phỏng vấn tuyển chọn
 Trong quá trình tuyển chọn, các cán bộ tuyển chọn cần đảm bảo 2.3.1. Thiết kế và thực hiện trắc nghiệm
các yêu cầu sau: 2.3.2. Thiết kế và thực hiện phỏng vấn
 Có phẩm chất đạo đức tốt,
 Am hiểu các công việc của tổ chức
 Am hiểu công việc chuyên môn,
 Thành thạo kỹ thuật tuyển chọn, kỹ năng trắc nghiệm, phỏng vấn.
 Có đủ các kiến thức, kỹ năng về các lĩnh vực như tâm lý xã hội, công
nghệ và kỹ thuật, tâm lý lao động,…

28 04 August 2022 29 04 August 2022

2.3.1. Thiết kế và thực hiện trắc nghiệm Trắc nghiệm thành tích
 Trắc nghiệm tuyển chọn là sử dụng các công cụ đo lường  Đánh giá xem các cá nhân nắm vững nghề nghiệp, hiểu biết
khách quan, đã được tiêu chuẩn hóa để đánh giá các khía nghề đến mức nào, thành tích họ đạt cao hay thấp như thời gian
cạnh khác nhau của ứng viên nhằm phục vụ cho việc ra quyết hoàn thành công việc, điểm bài thi, bài kiểm tra,…
định tuyển chọn hợp lý  Tuỳ theo từng nghề và từng công việc mà xây dựng các bài trắc
 Đánh giá khách quan các tố chất tâm lý, những khả năng, kỹ nghiệm cho phù hợp
năng và các khả năng đặc biệt khác của cá nhân mỗi ứng viên
 Đánh giá các đặc trưng trong thực hiện công việc của từng cá
nhân, trong các công việc có tính đặc thù

30 04 August 2022 31 04 August 2022


Trắc nghiệm thành tích Trắc nghiệm về tính cách và sở thích
 Trắc nghiệm năng khiếu và khả năng được dùng chủ yếu để chỉ ra  Trắc nghiệm về tính cách và sở thích: nhằm phát hiện ra các đặc
xem cá nhân nào đã học tốt trong đào tạo, sẽ thực hiện tốt công việc điểm tâm lý cá nhân người lao động như các loại khí chất, những ước
trong tương lai, tiếp thu tốt các kiến thức mới. mơ, nguyện vọng của các ứng viên, những ước muốn, đề nghị,…
 Gồm 3 loại trắc nghiệm:  Trong thực tế có nhiều loại người có khí chất khác nhau như: Khí
 Khả năng thần kinh là trắc nghiệm về trí thông minh nó được thể hiện chất sôi nổi, khí chất linh hoạt, khí chất điềm tĩnh, khí chất ưu tư,
thông qua sự tranh luận bằng lời, sự nói năng lưu loát, tốc độ nhận biết và tương ứng với các khí chất này sẽ có các thuộc tính tâm lý khác nhau
một số đặc trưng khác. như tốc độ của phản ứng, tính kích thích, tính thăng bằng, tính xúc
 Khả năng bản năng là trắc nghiệm liên quan đến khả năng nhận biết của cảm, tính cứng rắn, tính kiên trì, quá trình hưng phấn hay ức chế.
cá nhân liên quan đến sự nhân biết các mối quan hệ thuộc bản năng. => Đánh giá trạng thái tâm sinh lý của từng người để sử dụng vào công
 Khả năng vận động tâm lý là trắc nghiệm liên quan đến các kỹ năng cá việc cho hợp lý
nhân trong việc thực hiện các hoạt động khác nhau của cơ thể con người,
như kiểm soát sự chính xác, điều phối các cảm nhận, thời gian của các
phản ứng, tốc độ các hoạt động của tay, sự khéo léo của tay.

32 04 August 2022 33 04 August 2022

Trắc nghiệm về tính trung thực Trắc nghiệm y học


 Trắc nghiệm tâm lý giúp dự đoán được các hành vi không trung thực  Trắc nghiệm y học để đánh giá các phẩm chất sinh lý và tình
trong tương lai của người dự tuyển trạng sức khoẻ của các ứng viên
 Những trắc nghiệm này thường gồm những câu hỏi đề cập đến nhiều  Các trắc nghiệm này thường sử dụng phân tích các mẫu nước
khía cạnh như việc chấp hành kỷ luật lao động khi không có sự giám tiểu, phân tích các mẫu máu
sát của các nhà quản trị, thái độ của cá nhân đối với vấn đề ăn cắp, sự
tham ô tiền bạc, sự không thật thà trong công việc,…
=> Có thể dự đoán được các hành vi không trung thực trong tương lai
của người dự tuyển

34 04 August 2022 35 04 August 2022

Một số điểm cần chú ý trong thiết kế và sử


dụng trắc nghiệm tuyển chọn 2.3.2. Thiết kế và thực hiện phỏng vấn
 Tình trạng giả mạo khi trả lời câu hỏi trắc nghiệm  Phỏng vấn tuyển chọn là quá trình giao tiếp bằng lời (thông
 Tránh hiện tượng áp đặt trong khi thực hiện các trắc nghiệm nhân sự, vì qua các câu hỏi và câu trả lời) giữa những người tuyển chọn và
hiện tượng này sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng tới sự linh hoạt và sức sáng tạo người xin việc, đây là một trong những phương pháp thu thập
của các ứng viên, làm cho các dự đoán trở nên cứng nhắc
thông tin cho việc ra quyết định tuyển chọn
 Hạn chế một cách tối đa vi phạm đến sự riêng tư của các ứng viên: lòng tin
đối với tôn giáo, sự kỳ thị cá nhân, cuộc sống riêng tư, thiên hướng quan hệ
giới tính, các cảm xúc không liên quan đến công việc
 Tránh các lỗi sai trong dự đoán

36 04 August 2022 37 04 August 2022


2.3.2. Thiết kế và thực hiện phỏng vấn Các loại phỏng vấn
Mục tiêu của phỏng vấn  Phỏng vấn theo mẫu
 Để thu thập các thông tin về người xin việc  Phỏng vấn theo tình huống
 Giúp cho các nhà tuyển chọn giới thiệu về công ty của mình, làm  Phỏng vấn theo mục tiêu
cho người xin việc hiểu rõ về những mặt mạnh, ưu thế của công ty.
 Phỏng vấn không có hướng dẫn
 Để cung cấp các thông tin về tổ chức cho người xin việc, trong khi
phỏng vấn nên giải thích cho các ứng viên biết rõ về tình hình  Phỏng vấn căng thẳng
công ty như mục tiêu của công ty, cơ cấu bộ máy quản lý, các  Phỏng vấn theo nhóm
chính sách về nhân sự, các cơ hội thăng tiến, việc làm v. V. v.  Phỏng vấn hội đồng
 Thiết lập quan hệ

38 04 August 2022 39 04 August 2022

Phỏng vấn theo mẫu Phỏng vấn theo tình huống


 Phỏng vấn theo mẫu là hình thức phỏng vấn mà các câu hỏi được  Phỏng vấn theo tình huống là quá trình người hỏi yêu cầu các
thiết kể sẵn từ trước theo yêu cầu của công việc, phỏng vấn theo mẫu ứng viên phải trả lời về ứng sử hay cách thực hiện, xử lý các
là hình thức các câu hỏi đều được chuẩn bị kỹ để người đi phỏng vấn công việc theo các tình huống giả định hoặc các tình huống có
hỏi và các câu trả lòi của người xin việc. thật trong thực tế, mà những người phỏng vấn đặt ra.
 Quá trình phỏng vấn: Người phỏng vấn đọc to các câu hỏi và các câu
 Cần thiết kế được các tình huống đại diện và điển hình
trả lời để người xin việc lựa chọn và xác định câu trả lời đúng nhất
của mình  Các tình huống này phải dựa trên cơ sở phân tích công việc
Ví dụ: Câu hỏi - Cảm xúc của bạn về sự làm việc trong ngành Du lịch một cách chi tiết để xác định các đặc trưng cơ bản và các kỹ
năng chủ yếu khi thực hiện công việc
Các câu trả lời
 Tôi không thích ngành này
 Tôi nghĩ là sẽ thích ngành này
 Tôi nghĩ sẽ có nhiều điều thú vị khi làm việc trong ngành Du lịch.
 Tôi sẽ phát huy được khả năng của mình khi làm việc trong ngành Du lịch.

40 04 August 2022 41 04 August 2022

Phỏng vấn theo mục tiêu Phỏng vấn không có hướng dẫn
 Phỏng vấn theo loại này là cuộc phỏng vấn dựa vào công việc  Phỏng vấn không có hướng dẫn là cuộc phỏng vấn mà người đi
cụ thể mà yêu cầu các ứng viên phải trả lời theo những mục phỏng vấn không chuẩn bị trước nội dung các câu hỏi, mà để
tiêu xác định từ trước. cho các ứng viên trao đổi một cách thoải mái xung quanh công
 Các câu hỏi cũng dựa vào sự phân tích công việc một cách kỹ việc, người hỏi chỉ có định hướng cho cuộc thảo luận.
lưỡng để xác định các mục tiêu cho các vị trí việc làm.  Một số vấn đề cần chú ý:
 Người đi phỏng vấn phải là người nắm chắc và hiểu công việc của các vị
trí cần tuyển người một cách chi tiết
 Người đi phỏng vấn phải là người nắm chắc kỹ thuật phỏng vấn.
 Quá trình phỏng vấn nên chú ý nghe, không được cắt ngang câu trả lời,
không thay đổi chủ đề một cách đột ngột, không đi vào lĩnh vực quá xa
với công việc cần tuyển.

42 04 August 2022 43 04 August 2022


Phỏng vấn căng thẳng Phỏng vấn theo nhóm
 Phỏng vấn căng thẳng là hình thức phỏng vấn mà trong đó  Phỏng vấn theo nhóm là hình thức phỏng vấn mà một người
người phỏng vấn đưa ra các câu hỏi có tính chất nặng nề, mang hỏi cùng lúc đối với nhiều người.
nhiều nét của sự cật vấn, hoặc cường độ hỏi dồn dập.  Có thể thu thập được nhiều thông tin hay tránh được các thông
 Cách phỏng vấn này nhằm đánh giá khả năng chịu đựng sự tin trùng lắp mà các ứng viên đều có, mà ta không cần hỏi riêng
căng thẳng, giải quyết công việc hiệu quả dưới các sức ép về từng người một.
tâm lý, thời gian eo hẹp trong công việc, sự kiên nhẫn, sự mềm  Đánh giá khả năng thể hiện năng lực của ứng viên trong môi
mỏng và lịch sự trong ứng xử trong công việc ở các ứng viên trường cạnh tranh
=> Giúp tìm ra được những ứng viên phù hợp để bố trí vào những
vị trí việc làm căng thẳng như nhân viên tổng đài taxi, nhân viên
tổng đài chăm sóc khách hàng, nhân viên hỗ trợ và giải quyết
khiếu nại của khách hàng,…

44 04 August 2022 45 04 August 2022

Một số điểm cần chú ý trong thiết kế và sử


Phỏng vấn hội đồng phỏng vấn tuyển chọn
 Phỏng vấn hội đồng là hình thức phỏng vấn của nhiều người  Tính tin cậy tương quan khá thấp khi hai người phỏng vấn cùng một người
đối với một ứng viên. mà lại cho kết quả không đồng nhất.
 Tính tin cậy của thông tin phụ thuộc vào năng lực, trình độ của người phỏng
 Thích hợp trong trường hợp bố trí các ứng viên vào các vị trí
vấn và mục tiêu của cuộc phỏng vấn.
quan trọng mà cần phải có sự tán đồng của nhiều người.  Sự tiếp xúc trực tiếp sẽ cho kết quả đánh giá cao hơn qua quan sát hình
 Tránh được tính chủ quan khi chỉ có một người phỏng vấn dáng, khả năng giao tiếp, cách trả lời câu hỏi, phong cách, sự gần gũi và các
 Đánh giá tính linh hoạt và khả năng phản ứng đồng thời của
tố chất thông minh.
các ứng viên.  Các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc, chuẩn bị kỹ thì cho kết quả đáng tin cậy
hơn.
 Các thông tin thu được qua phỏng vấn không phải là yếu tố duy nhất dự
đoán chính xác về kết quả thực hiện công việc.

46 04 August 2022 47 04 August 2022

2.4. Đánh giá quá trình tuyển chọn nhân lực 2.4.1. Chi phí tuyển chọn
2.4.1. Chi phí tuyển chọn Chi phí cho tuyển chọn
2.4.2. Chất lượng tuyển chọn  Tổng chi phí cho toàn bộ quá trình tuyển chọn
 Chi phí bình quân cho từng ứng viên

48 04 August 2022 49 04 August 2022


2.4.2. Chất lượng tuyển chọn
Tóm lược cuối bài
 Tỷ lệ tuyển chọn cho ta biết được có bao nhiêu phần số người  Tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác
được tuyển trong tổng số người xin việc nhau, dựa vào các yêu cầu của công việc, trong số những người đã thu hút
qua tuyển mộ. Cơ sở của tuyển chọn là dựa vào yêu cầu của công việc thể
hiện trong các tài liệu như: Bản mô tả công việc; Bản yêu cầu đối với người
thực hiện công việc.
 Quá trình tuyển chọn bao gồm 9 bước sau đây:
Bước 1- Phỏng vấn sơ bộ
 Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của ứng viên sau khi kết Bước 2- Sàng lọc các ứng viên qua đơn xin việc
thúc giai đoạn thử việc Bước 3- Trắc nghiệm tuyển chọn
 Tỷ lệ nhân viên mới được tuyển dụng rời bỏ tổ chức (xác định Bước 4- Phỏng vấn tuyển chọn
rõ nguyên nhân) Bước 5- Khám sức khoẻ và đánh giá thể lực
 Do vi phạm kỷ luật lao động? Bước 6- Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp
 Do không đáp ứng yêu cầu công việc và phải đào tạo lại? Bước 7- Thẩm định các thông tin đã thu thập được
Bước 8- Tham quan thử việc
Bước 9- Ra quyết định tuyển chọn (Tuyển dụng)
50 04 August 2022 51 04 August 2022

You might also like