Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế đầu tư
Kinh tế đầu tư
- Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
+ Đầu tư cơ bản: nhằm tái sản xuất các tài sản cố định
+ Đầu tư vận hành: nhằm tạo ra các tài sản lưu động (hàng tồn kho,
nguyên vật liệu,….) cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các dịch vụ mới
- Theo bản chất các đối tượng đầu tư:
+ Đầu tư cho các đối tượng vật chất ( máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…)
+ Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất ( tài sản liên quan đến trí tuệ,
đào tạo, nghiên cứu khoa học,…)
+ Đầu tư cho các tài sản tài chính
1.2. Bản chất của đầu tư phát triển – trang 20 giáo trình
- Đầu tư phát triển là một bộ phận của đầu tư, là hoạt động sử dụng vốn
trong hiện tại, nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí tuệ mới, năng lực
sản xuất mới và duy trì những tài sản hiện có nhằm tạo thêm việc làm và vì
mục tiêu phát triển
1.3. Tác động của đầu tư phát triển đến tăng trưởng và phát triển
1.3.1. Đầu tư phát triển tác động tới tổng cung tổng cầu của nền kinh tế
1.3.2. Tác động của đầu tư phát triển đến tăng trưởng kinh tế
a. Tác động đến chất lượng tăng trưởng thể hiện
- Tác động qua các yếu tố đầu vào: Nhân tố nào quyết định tăng trưởng,
phản ánh tính bền vững của Thị trường (L, I, TFP) – L (Lao động), TFP
(Total Factor Productivity – năng suất các yếu tố tổng hợp – công nghệ,
chính sách,….)
- Tác động qua thay đổi kinh tế: thay đổi cơ cấu theo hướng tiến bô
- Tác động qua yếu tố đầu ra
+ Đầu tư tạo ra SP đầu ra có đúng định hướng chính sách phát triển
không?
+ Đầu tư do thành phần nào tạo ra là chính (FDI, KTNN, dân doanh)
+ Đầu tư góp phần tạo ra giá trị gia tăng quốc gia bao nhiêu?
1.3.3. Đầu tư phát triển tác động đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu kinh tế là cơ cấu của tổng thể các yếu tố cấu thành nền kinh tế có
quan hệ chặt chẽ với nhau, được thể hiện cả về mặt chất và mặt lượng, tùy
thuộc mục tiêu của nền kinh tế.
1.3.4. Tác động của đầu tư phát triển đến khoa học và công nghệ
- Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến quyết định đổi mới và phát triển
khoa học, công nghệ của một doanh nghiệp và quốc gia
Tích cực: thông qua các mục tiêu kế hoạch đặt ra trong huy động vốn và
nguồn lực vào các vùng kinh tế, các ngành thông qua hoạt động sử dụng
vốn giúp khắc phục và giảm bớt ô nhiễm
Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên hữu hạn do đầu
tư vào các hoạt động dựa trên nguồn tài nguyên có sẵn
Chương 2: Nguồn vốn đầu tư
I. Khái niệm, đặc trưng và bản chất của nguồn vốn đầu tư
1. Khái niệm
- Nguồn hình thành vốn đầu tư chính là phần tích lũy được thể hiện dưới
dạng giá trị được chuyển hóa thành vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển
của xã hội.
2. Mối QH giữa Vốn, Đầu tư và Vốn đầu tư
- Vốn được hình thành từ tích lũy, tiết kiệm,…được sử dụng cho việc đầu tư
với kì vọng gia tăng hơn, giá trị hơn trong tương lai.
3. Đặc trưng cơ bản của vốn đầu tư
- Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản
- Vốn phải vận động sinh lời
- Vốn cần được tích tụ và tập trung đến một mức nhất định mới có thể phát
huy tác động
- Vốn phải gắn với chủ sở hữu
- Vốn có giá trị về mặt thời gian
4. Bản chất của nguồn vốn đầu tư
II. Các nguồn huy động vốn đầu tư
1. Trên góc độ vĩ mô
Nguồn vốn đầu tư trong nước
- Nguồn vốn nhà nước
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: nguồn chi chính cho mỗi quốc gia
Thành phần
Đặc điểm
Mục đích sử dụng
Quy mô nguồn vốn
Giải pháp huy động và sử dụng
+ Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
Thành phần
Đặc điểm
Mục đích sử dụng
Quy mô nguồn vốn
Giải pháp huy động
+ Nguồn vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước`
Mục tiêu
NNVA: Đóng góp của dự án đối với nền kinh tế
Tạo việc làm
Nguồn lực: Vốn đầu tư và lao động có kỹ thuật
Đề cho 2 phương án theo các trọng số khác nhau: tổng trọng số mục tiêu và tổng trọng
số của nguồn lực là 1
- Khi đánh giá, dự án nào có tăng NNVA cao nhất => = cái đó
- ,Sau đó xác định hiệu quả tổng hợp của từng phương án cho từng dự
án:
5.1. Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển
5.1.1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện
5.1.1.1. Khái niệm
- Khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Là tổng số tiền đã chi để tiến hành các
hoạt động của các công cuộc đầu tư đã hoàn thành bao gồm:
+ Chi phí cho công tác xây dựng
+ Chi phí cho công tác mua sắm, lắp đặt thiết bị
+ Chi phí cho công tác quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng
+ Các chi phí khác theo quy định của thiết kế dự án và được ghi trong dự
án đầu tư được duyệt
5.1.1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện
a. Đối với những công cuộc đầu tư có quy mô lớn, thời gian thực hiện đầu tư
dài
- Vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt động hoặc từng giai
đoạn của mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành
- Đã hoàn thành:
+ Quy định của thiết kế
+ Tiến độ thi công đã được thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng giữa chủ
đầu tư và đơn vị xây lắp
b. Đối với những công cuộc đầu tư có quy mổ nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư
ngắn
- Vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi toàn bộ các
công việc của quá trình thực hiện đầu tư đã kết thúc
c. Đối với những công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ
- Tổng số vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi các
kết quả của quá trình đầu tư phải đạt các tiêu chuẩn và tính theo phương
pháp sau:
+ Đối với công tác xây dựng:
Vốn đầu tư thực hiện của công tác xây dựng ( ) được tính
+ Trong dó:
+ Khối lượng công tác xây dựng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Các khối lượng này phải có trong thiết kế dự toán đã được phê
chuẩn phù hợp với tiến độ thi công đã được duyệt
Đã cấu tạo vào thực thể công trình
Đã đảm bảo chất lượng theo quy định thiết kế
Đã hoàn thành đến giai đoạn quy ước được ghi trong tiến độ đã thực
hiện đầu tư
+ Đối với công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị
Vốn đầu tư thực hiện đối với các công tác mua sắm trang thiết bị:
Pi bao gồm:
Giá mua thiết bị thứ I ở nơi mua (nơi sản xuất chế tạo hoặc nơi cung
ứng thiết bị công nghệ tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam
(đối với thiết bị công nghệ nhập khẩu)
Chi phí vận chuyển một tấn hoặc từng bộ phận, cái, nhóm thiết bị thứ i
từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình (đến kho của đơn vị
sử dụng và nhập kho
Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container 1 tấn hoặc từng bộ phận, cái,
nhóm thiết bị thứ i (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập
khẩu)
Chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc từng bộ phận, cái, nhóm
thiết bị thứ i cho đến khi giao lắp từng bộ phận (đối với thiết bị cần lắp
có kỹ thuật phức tạp) hoặc cả chiếc ( đối với thiết bị có kỹ thuật lắp
đơn giản)
Thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i
CN – chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có)
VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng
Trong đó:
5.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
5.2. Hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển
5.2.1. Khái niệm, phân loại và nguyên tắc xác định hiệu quả của hoạt
động đầu tư phát triển
a. Khái niệm
- Hoạt động đầu tư được đánh giá là có hiệu quả khi trị số của các chỉ tiêu
đo lường hiệu quả thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu quả trên cơ sở sử dụng các
định mức hiệu quả do chủ đầu tư định ra.
b. Phân loại
- Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội
+ Hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kỹ thuật
+ Hiệu quả xã hội
+ Hiệu quả quốc phòng
- Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả
+ Hiệu quả đầu tư của dự án
+ Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp
+ Hiệu quả đầu tư của ngành
+ Hiệu quả đầu tư của địa phương
+ Hiệu quả đầu tư của toàn bộ nền kinh tế quốc dân
- Theo phạm vi lợi ích
+ Hiệu quả tài chính: phạm vi lợi ích hướng tới nhà đầu tư, xét trong
doanh nghiệp
+ Hiệu quả Kinh tế - Xã hội: đối tượng thụ hưởng lợi ích là xã hội, xét
trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp
+ Hiệu quả trực tiếp: hiệu quá tác động trực tiếp đến nhà đầu tư
+ Hiệu quả gián tiếp
- Theo các tính toán
+ Hiệu quả tuyệt đối
+ Hiệu quả tương đối
c. Nguyên tắc đánh gián hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển
- Phải xuất phát từ mục tiêu của hoạt động đầu tư
- Phải xác định tiêu chuẩn hiệu quả để đánh giá hiệu quả đầu tư
- Khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư cần chú ý đến độ trễ thời gian
trong đầu tư
- Cần sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của hoạt động
đầu tư
- Phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn khi đánh giá hiệu quả của hoạt
động đầu tư
5.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư
a. Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
- Giá trị thời gian của tiền
+ Tiền có giá trị về thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố
+ Yếu tố lạm phát
+ Yếu tố ngẫu nhiên
+ Lựa chọn hình thức đầu tư kinh doanh
+ Thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền
Do tiền có giá trị về thời gian nên khi so sánh, tổng hợp các khoản tiền
phát sinh trong những khoảng thời gian khác nhau cần phải tính
chuyển chúng về cùng một thời điểm hay một mặt bằng thời gian, thời
điểm này có thể là:
o Đầu thời kỳ phân tích
o Cuối thời kỳ phân tích
o 1 năm nào đó trong thời kỳ phân tích
- Các công thức tính chuyển
Chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một thời
điểm: Đầu thời kỳ PT (Hiện tại), cuối thời kỳ PT (tương lai)
Công thức tổng quát: FV = PV(1+r)^n
Trong đó: r là tỷ suất tích lũy, n là số giai đoạn chuyển ( thời gian tích
lũy)
Xác định tỷ suất r trong phân tích tài chính dự án đầu tư
[ ( 1+ r )n−1 ]
A* n
r ( 1+r )
Trong đó:
A: Dòng tiền đều ( là doanh thu trừ chi phí hàng năm)
- Chỉ tiêu tỷ số lợi ích – chi phí: Ký hiệu B/C (Benefit – Costs)
Trong đó:
Di (Deprecition): Khấu hao năm i
T: Năm hòa vốn
- Chỉ tiêu tỷ suất hòa vốn nội bộ (IRR – internal rate of return) – Trang
301 Giáo trình
Nếu khoảng cách r1,r2 là quá lớn => sai số của IRR càng lớn
Xác định r1, r2
Bài tập : Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư Số tiền vay Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1 400 tỷ đồng 0.6%/tháng
Nguồn 2 350 tỷ đồng 0.7%/tháng
Nguồn 3 250 tỷ đồng 0.8%/tháng
Khi vay vốn dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 340 tỷ đồng
và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 65 tỷ đồng. Tuổi thọ dự
án là 20 năm. Giá trị còn lại dự kiến bằng 250 tỷ đồng. Tính giá trị hiện tại dòng
của dự án
Bài làm
r1= (1+0.006)^12-1= 0.074 = 7.4%
r2= (1+0.007)^12-1=0.087=8.7%
r3= (1+0.008)^12-1=0.1=10%
͞ r = (400*0.074+350*0.087+250*0.1)/1000 = 0.085 = 8.5%
NPV = -1000 + ( 340-65) * ( (1.085^20-1)/(0.085*1.085^20)) + 250/1.085^20
=…
-
- Ôn tập
1. Mối quan hệ tương quan giữa vốn ODA và vốn FDI?
- Lý thuyết
- Thực chứng (các kết quả nghiên cứu khoa học – có trích dẫn
- Số liệu
2. Vai trò của nguồn vốn tư nhân trong hoạt động đầu tư
3. Ví dụ