Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ MÔ KHÔNG ĐÁP ÁN
ĐỀ MÔ KHÔNG ĐÁP ÁN
MỤC LỤC
BÀI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
BIỂU MÔ ......................................................................................................................................... 6
MÔ LIÊN KẾT ................................................................................................................................. 16
MÔ THẦN KINH............................................................................................................................. 19
MÔ SỤN – MO XƯƠNG................................................................................................................. 29
HỆ TIẾT NIỆU ............................................................................................................................ 36
CƠ QUAN TẠO HUYẾT ............................................................................................................ 39
HỆ HÔ HẤP ................................................................................................................................. 51
Vì hệ thống đang update 0nh năng mới nên mời bạn sử dụng file PDF.
Inbox fanpage để nhận đáp án!
BÀI MỞ ĐẦU
1. Cấu tạo vi thể là mức cấu tạo:
10^3 nm
0,01 mm
1000 Å
0,00001 m
0,1 nm
1 nm
10 nm
0,01 nm
7. Để nhìn thấy lông chuyển như hình dưới thì người ta thường sử dụng gì?
# https://i.imgur.com/bk8n1Es.png
8. Để nhìn thấy lông chuyển như hình dưới thì người ta thường sử dụng gì?
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
# https://i.imgur.com/9R6520M.png
9. Để nhìn thấy lông chuyển như hình dưới thì người ta thường sử dụng gì?
# https://i.imgur.com/ckyl9es.png
KHV quang học là phương tiện quan sát cấu trúc vi thể
KHV điện tử quét có độ phân giải thấp hơn KHV điện tử xuyên và KHV điện tử quét
Phần cơ học của KHV quang học dùng di chuyển và cố định mẫu vật
KHV điện tử có thể có độ phân giải siêu nhỏ, khoảng 0,002 nm, tức là nhỏ hơn KHV quang học
khoảng 100000 lần
2. Chất cố định thường sử dụng nhất trong kỹ thuật đúc khối là?
Formaldehyde (H2C=O)
Acid osmic
3. Tại sao người ta thường chọn Formaldehyde (H2C=O) là chất cố định trong kỹ thuật đúc
khối?
4. Trong giai đoạn khử nước của kỹ thuật đúc khối, cần thay thế toàn bộ nước trong mô bằng?
Sáp
Nước cất
5. Trong quá trình khử nước của kỹ thuật đúc khối, mô được lần lượt đi qua các dung môi:
Formalin -> Cồn 75% -> Cồn 90% -> Cồn 100 %(x3) -> Xylene(x3) -> Sáp parafin (x2 or x3) ở
60 độ C
Formalin -> Cồn 100% -> Cồn 90% -> Cồn 75 %(x3) -> Xylene(x3) -> Sáp parafin (x2 or x3) ở
60 độ C
Formalin -> Cồn 100% -> Cồn 90% -> Cồn 75 %(x3) -> Sáp parafin (x2 or x3) ở 60 độ C ->
Xylene(x3)
Formalin -> Cồn 75% -> Cồn 90% -> Cồn 100 %(x3) -> Sáp parafin (x2 or x3) ở 60 độ C ->
Xylene(x3)
Tăng độ tương phản của các cấu trúc, dễ quan sát dưới KHV
Tăng độ tương phản của các cấu trúc, dễ quan sát dưới KHV
8. Phẩm nhuộm bazơ và acid được sử dụng rộng rãi nhất là?
Hematoxylin và eosin
Malachite và eosin
Hematoxylin và auramine
Malachite và auramine
Để giữ cho màu tự nhiên và tiêu bản bảo quản lâu, người ta trải một lớp keo trong suốt đặc biệt
và lamelle lên trên để bảo vệ
Mục đích của nhuộm tiêu bản là làm trong suốt vật quan sát
1. Mô nào sau đây là mô có các tế bào liên kết nhau chặt chẽ, có rất ít hoặc không chất gian
bào xen giữa?
Biểu mô
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
2. Mô nào sau đây là mô nằm chen giữa các mô khác nhau trong cơ thể và liên kết các mô này
lại thành một cơ thể thống nhất?
Biểu mô
Mô liên kết
Mô cơ
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Mô thần kinh
Biểu mô
Mô cơ
Mô thần kinh
4. Mô nào sau đây là mô có cấu tạo gồm các tế bào đã được biệt hoá cao để thực hiện chức
năng co duỗi, giúp cơ thể có thể vận động cơ học được?
Biểu mô
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
5. Mô nào sau đây là mô gồm hai loại tế bào chuyên biệt thực hiện chức năng liên lạc giữa các
cơ quan trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
Biểu mô
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
BIỂU MÔ
1. Biểu mô lát tầng không sừng hoá khác với biểu mô lát tầng sừng hoá ở chỗ:
Biểu mô chuyển
Biểu mô chuyển
Biểu mô chuyển
Biểu mô gắn kết vào mô liên kết qua trung gian một màng đáy
Có nguồn gốc phôi thai đa dạng: nội bì, trung bì, ngoại bì
Biểu mô lấy oxy và chất dinh dưỡng bằng chính mạch máu ở biểu mô
8. Tuyến tụy thuộc kiểu chế tiết nào của tuyến ngoại tiết?
Toàn vẹn
Bán huỷ
Toàn huỷ
9. Tuyến vú thuộc kiểu chế tiết nào của tuyến ngoại tiết?
Toàn vẹn
Bán huỷ
Toàn huỷ
1. Tuyến mồ hôi ở da thuộc kiểu chế tiết nào của tuyến ngoại tiết?
Toàn vẹn
Bán huỷ
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Toàn huỷ
# https://i.imgur.com/XGLvMoQ.png
# https://i.imgur.com/bgW8FCx.png
# https://i.imgur.com/0XokhcY.png
# https://i.imgur.com/pEBs9Sk.png
# https://i.imgur.com/CAK8uye.png
# https://i.imgur.com/rKtKdfM.png
# https://i.imgur.com/2x756I6.png
# https://i.imgur.com/nI6aTlY.png
# https://i.imgur.com/jcrVvaX.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/OfhUSLZ.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/vUatZX1.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/HELrV3X.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/YGbDBT7.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/k52mUH6.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/cNdUbPE.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/6rVqtwW.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/Qu1XFhQ.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/8pF9ytU.png
Biểu mô niệu
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
# https://i.imgur.com/jDxVDw0.png
# https://i.imgur.com/ZlUe75r.png
# https://i.imgur.com/OzNllCk.png
# https://i.imgur.com/DTdyeA3.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/PbC0O1n.png
Biểu mô niệu
# https://i.imgur.com/2NqI515.png
Biểu mô phủ vuông tầng có chức năng bài tiết nhiều hơn chức năng bảo vệ và hấp thụ
Biểu mô lát tầng không sừng khác biểu mô lát tầng sừng hoá là các tế bào mặt vẫn còn nhân
và không hoá sừng
Biểu mô lát tầng không sừng có 3 lớp: lớp đáy, lớp gai, lớp lót
Tế bào biểu mô gần nhau liên kết với nhau rất chặt chẽ, nhờ các cấu trúc liên kết phong phú
9. Tế bào lympho xâm nhập vào biểu mô trụ đơn, mất vi nhung mao ở bề mặt biểu mô, tăng
lympho trong mô liên kết gặp ở bệnh :
1. Biểu mô phủ vuông tầng có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Nhờ mê đạo đáy, quá trình trao đổi chất ở đây tăng lên
Lớp đáy thường có cấu trúc đặc biệt là nếp gấp đáy, tạo thành mê đạo đáy
Biểu mô phủ vuông tầng thường gồm nhiều lớp tế bào hình khối vuông
Là biểu mô phủ
Cực đỉnh thường hay biến đổi: giọt chất nhầy sáng, vi nhung mao, lông chuyển
Là biểu mô phủ
MÔ LIÊN KẾT
1. Mô liên kết có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Bộ Golgi
Được phân thành hai nhóm: mô liên kết chính thức và chuyên biệt
Là mô duy nhất có chứa mạch máu để nuôi bản thân và các mô khác
Tế bào sợi
Tương bào
Tế bào trung mô
Vi bào đệm
Tế bào Kupffer
Tế bào Leydig
Mono bào
Tương bào
Tế bào nội mô
Tại Golgi
2. Thành phần chủ yếu của mô liên kết cấu tạo thành sẹo lồi:
Sợi chun
Tế bào sợi
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Sợi collagen
3. Mô nào sau đây là mô duy nhất có chứa mạch máu để nuôi bản thân và các mô khác?
Mô liên kết
Biểu mô
Mô máu
Mô cơ
Mô thần kinh
4. Hiện tượng viêm có 4 dấu hiệu lâm sàng cơ bản là sưng, nóng, đỏ, đau. Trong đó, sưng là
do ứ đọng dịch viêm. Thành phần nào trong mô liên kết tạo ra hiện tượng “sưng” trong viêm:
Tế bào sợi
MÔ THẦN KINH
1. Về nguồn gốc, mô thần kinh có nguồn gốc từ:
Ngoại bì phôi
Trung bì phôi
Tế bào sao
Tế bào vệ tinh
Tế bào ít nhanh
2 phần: thân nơron, các nhánh gồm sợi nhánh dẫn truyền hướng tâm, sợi trục dẫn truyền ly
tâm
3 phần: thân nơron, sợi trục dẫn truyền hướng tâm và sợi trục dẫn truyền ly tâm
2 phần: thân nơron, các nhánh gồm sợi nhánh dẫn truyền ly tâm, sợi trục dẫn truyền hướng
tâm
2 phần: sợi nhánh dẫn truyền ly tâm và sợi trục dẫn truyền hướng tâm
6. Tế bào Schwann là tế bào đệm của hệ thần kinh ngoại vi, có nguồn gốc từ:
Trung bì phôi
Mono bào
7. Tế bào có khả năng sản xuất dịch tuỷ ở ống nội tuỷ, não thất?
Vi bào đệm
Tế bào ít nhánh
Tế bào Schwann
8. Bao myelin được tạo thành từ cấu trúc nào của tế bào Schwann?
Bào tương
Nhân
Lipid màng
Cholesterol
Phospholipid màng
Glucid
1. Tế bào nào kết hợp với mao mạch, nơron tạo thành cơ sở hình thành hàng rào máu não?
Tế bào sao
Tế bào ít nhánh
Vi bào đệm
HTK ngoại biên gồm hạch thần kinh, dây thần kinh và tận cùng thần kinh
Chất trắng ở HTK trung ương là tập hợp sợi trục không bao myelin
4. Chất xám là tập hợp thân nơron và sợi trục không bao myelin nằm ở:
Vỏ đại não
Vỏ tiểu não
Tuỷ sống
Sợi nhánh hướng về lớp hạt, sợi trục hướng về lớp phân tử
7. Màng não tuỷ gồm 3 lớp, theo vị trí từ trong ra ngoài gồm:
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
8. Cấu trúc nào của màng não tuỷ có hồ máu, xoang tĩnh mạch thông với tĩnh mạch não và sọ?
Màng nhện
Màng mềm
Màng cứng
Màng nuôi
Vỏ tiểu não
2. Bao liên kết của dây thần kinh ngoại biên từ trong ra ngoài, gồm:
Tận cùng thần kinh cảm giác khi đầu tận nhánh nơron là phần đầu sợi nhánh
Tận cùng TK cảm giác nóng, lạnh, đau gồm tiểu thể Meissner và tận cùng TK trong biểu mô
Tiểu thể Meissner thường gặp ở nhú chân bì, nơi cảm xúc nhạy nhất
Thể Nissl
6. Các bó sợi của chất trắng tạo thành những bó dẫn truyền thần kinh, chia thành 3 nhóm theo
chức năng:
Các bó sợi liên hợp nối các tầng tuỷ với nhau
Vỏ đại não
Vỏ tiểu não
Tiểu não
Có vỏ bao, có giá đỡ
Trần
9. Để phục hồi dây TK bị đứt tốt nhất là nối bao liên kết nào sau đây?
Bao ngoại TK
Bao nội TK
Bao bó TK
Bao myelin
2. Ở HTK trung ương, các tế bào đệm có cùng nguồn gốc, trừ:
Vi bào đệm
Tế bào ít nhánh
Tế bào sao
Ưa acid
Trung tính
Ưa base
Mono bào
Lympho T
Tiểu cầu
5. Tế bào giúp hồi phục sợi trục thần kinh ngoại biên khi bị tổn thương:
Tế bào ít nhánh
Tế bào Schwann
Tế bào sao
Tế bào ít nhánh
Tế bào sao
Tế bào Schwann
Vi bào đệm
Tế bào sao tạo bao myelin cho sợi trục của hệ thần kinh trung ương
Sợi trục ở thần kinh trung ương chủ yếu là sợi không myelin
Sợi có myelin dẫn truyền xung động thần kinh nhanh hơn sợi không có myelin
Tế bào Schwann tạo bao myelin cho sợi trục của hệ thần kinh ngoại biên
Tế bào ít nhánh
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Tế bào Kupffer
Tế bào Purkinje
Tế bào Schwann
9. Thần kinh ngoại biên gồm các cấu trúc sau, TRỪ MỘT:
Đồi thị
Tế bào sao
Tế bào ít nhánh
Vi bào đệm
Tế bào sertoli
Vi bào đệm
Tế bào Schwann
Tế bào sao
4. Chất xám của đại não có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Chất xám nằm bên ngoài của vỏ đại não và các nhân xám nằm chìm bên trong chất trắng
5. Chất xám của đại não có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Tế bào ít nhánh
Tế bào sao
Vi bào đệm
7. Các cấu trúc sau thuộc tận cùng thần kinh ngoại biên, TRỪ MỘT:
Chất xám nằm bên ngoài và có 4 cặp nhân nằm sâu bên trong
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Lớp hạt nằm ngoài cùng có tế bào hạt và tế bào sao lớn
MÔ SỤN – MO XƯƠNG
1. Cốt bào có đặc điểm
Gồm ba loại: sụn chun, xơ và trong, khác nhau chủ yếu ở thành phần sợi
Mỗi ổ sụn có thể chứa nhiều tế bào sụn, mỗi tế bào có thể có một hoặc hai hạt nhân
Sinh sản theo hai kiểu: Đắp thêm hoặc gian bào
Sụn xơ chỉ khác mô liên kết đặc ở thành phần tế bào do cùng chứa collagen týp I
Cốt bào
Cả 3 loại đều ít
Tế bào
Sợi
Sụn trong
Sụn chun
Sụn xơ
Sụn chun
Sụn xơ
Sụn trong
Sụn chun
Sụn xơ
2. Sụn nào sau đây sinh sản theo kiểu đắp thêm?
Sụn trong
Sụn chun
Sụn xơ
3. Sụn nào sau đây sinh sản theo kiểu gian bào?
Sụn trong
Sụn chun
Sụn xơ
Chống đỡ
Vận động
Tạo máu
Dự trữ glycogen
7. Mô xương
8. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ mô xương giảm sẽ làm xuất hiện bệnh gì:
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Bệnh Scorbut
MÔ CƠ
Khoang henle
Sarcomere
Bộ ba
Mao mạch
3. Một người đàn ông 67 tuổi bị nhồi máu cơ tim và chết trong đêm. Sáng hôm sau nhân viên
pháp y đến và mô tả là xác đã chết cứng. Tình trạng chết cứng là do
Sự ức chế dòng Ca2+ từ dịch ngoại bào vào lưới nội cơ tương
Tropomyosin và troponin không gắn được vào vị trí hoạt động trên myosin
4. Chức năng của lưới nội cơ tương ở cơ vân có chức năng sau:
Dự trữ glycogen
Vận chuyển Ca2+ vào trong túi tận cùng trong suốt quá trình co cơ
Ca2+ được phóng thích từ ống túi ngang trong suốt quá trình dãn cơ
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Cơ vân
Cơ tim
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Cơ trơn
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Thiếu Calci
Thiếu Magnesium
Có các vân ngang khi quan sát dưới kính hiển vi quang học
Các tế bào hình trụ phân nhánh nối với nhau thành lưới
Cơ vân
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Cơ tim
Cơ trơn
Cơ biểu mô
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Cơ biểu mô
6. Tế bào cơ nào sau đây có khả năng phân bào và phì đại?
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
HỆ TIẾT NIỆU
1. Tế bào cận tiểu cầu:
4. Tham gia hệ thống lọc ở cầu thận có các thành phần sau đây, TRỪ MỘT:
6. Tiểu cầu thận có đặc điểm nào sau đây, TRỪ MỘT:
Lớp tạng của bao Bowman được lót bằng tế bào vuông đơn
Lớp thành của bao Bowman được lót bằng biểu mô lát đơn
Tiểu động mạch vào tiểu cầu thận chia nhiều nhánh tạo thành chùm mao mạch tiểu cầu
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
8. Thành phần nào sau đây có chức năng tái hấp thụ nước tạo thành nước tiểu chính thức?
Quai henle
Ống góp
Ống lượn xa
9. Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt ống góp đối với các thành phần khác của nephron?
Nằm ở vùng vỏ
Biểu mô chuyển
Biểu mô chuyển
Biểu mô chuyển
Biểu mô niệu
1. Sắp xếp theo tuần tự các giai đoạn trong quá trình trưởng thành của dòng hồng cầu (1 - Tiền
nguyên hồng cầu, 2 - Nguyên hồng cầu ưa acid, 3 - Nguyên hồng cầu ưa base, 4 - Hồng cầu
lưới, 5 - Nguyên hồng cầu đa sắc, 6 - Hồng cầu):
1→3→2→5→4→6
1→5→2→3→4→6
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
1→3→5→2→4→6
1→2→3→5→4→6
2. Erythropoietin là hormone điều hòa quá trình tạo hồng cầu được tổng hợp ở:
Tủy xương
Thận
Gan
Hạnh nhân
3. Một chức năng mà bất kỳ mô hoặc cơ quan lympho bào cũng đảm nhiệm, đó là:
Lọc máu
Tủy bào
Đúng
Sai
6. Tủy tạo huyết có thể tạo ra tất cả các loại tế bào máu:
Đúng
Sai
7. Trong điều kiện bình thường, hồng cầu lưới không lọt từ tủy tạo huyết vào mạch máu được:
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Đúng
Sai
Hạnh nhân
Tuyến ức
Lách
Đúng
Sai
3. Hạch bạch huyết vừa là cơ quan tạo lympho bào, vừa là cơ quan thực bào:
Đúng
Sai
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
4. Trong các cơ quan tạo lympho bao giờ cũng có các loại tế bào sau, TRỪ MỘT:
Tương bào
Lách
Tuyến ức
Hạnh nhân
6. Ngoài chức năng tạo lympho, hạch bạch huyết còn có chức năng lọc đối với dòng máu:
Đúng
Sai
7. Quá trình trưởng thành của dòng hồng cầu có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Cần phải có hormone angiotensin điều hòa quá trình tạo hồng cầu
Thay đổi hình dạng của tế bào theo hướng thể tích tế bào giảm dần
8. Cũng giống như hạch bạch huyết, lách là cơ quan tạo lympho nằm trên đường đi của tuần
hoàn máu:
Đúng
Sai
Đúng
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Sai
1. Điểm bạch huyết xuất hiện ở nhiều nơi trong cơ thể và sự xuất hiện này chỉ là nhất thời:
Đúng
Sai
2. Lách ở người trưởng thành tạo ra tất cả các loại tế bào máu trừ hồng cầu:
Đúng
Sai
1. Đám rối Meissner của hệ thần kinh thực vật thuộc tầng nào sau đây?
Tầng cơ
Tầng cơ
3. Đám rối thần kinh Auerbach thuộc tầng nào sau đây?
Tầng cơ
4. Ý nào sau đây ĐÚNG khi nói về tầng niêm mạc của thực quản
Chỉ có cơ vân
Chỉ có cơ trơn
Tầng cơ
2. Thứ tự nào sau đây ĐÚNG khi nói về các lớp cơ của tầng cơ dạ dày tính từ ngoài vào trong
3. Tuyến tâm vị, tuyến môn vị và tuyến đáy vị nằm ở tầng nào của dạ dày?
Tầng cơ
Tầng dưới niêm mạc có tuyến thực quản chính thức và tuyến tâm vị
Biểu mô tiết nhầy có chức năng bảo vệ chống lại dịch axit
Tuyến đáy vị nằm trong tầng dưới niêm chế tiết HCl và pepsinogen
Tuyến môn vị
Tuyến đáy vị
Tuyến tâm vị
Tuyến môn vị
Tuyến đáy vị
Tuyến tâm vị
9. Nhu động của tầng niêm mạc ruột non có được là do:
Lớp cơ niêm
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Lớp cơ vòng
Lớp cơ dọc
Lớp đệm
1. Tế bào chính tập trung ở phần thấp tuyến nào say đây?
Tuyến môn vị
Tuyến đáy vị
Tuyến tâm vị
2. Đặc điểm nào sau đây SAI khi nói về tế bào chính?
Các hạt chế tiết là tiền thân của enzyme gọi là pepsinogen
3. Đặc điểm nào sau đây SAI khi nói về tế bào thành?
Kích thước lớn, phân bố hơi lệch ngoài, tựa trên màng đáy
Tuyến Brunner tiết nhầy, ống phân nhánh và cong queo nằm trong tầng niêm mạc
Tế bào đài
Tế bào Paneth
6. Tế bào nào của ruột non trong lớp biểu mô ruột non có chức năng tổng hợp và chế tiết men
tiêu hoá như dipeptidase?
Tế bào đài
Tế bào Paneth
7. Tế bào nào của ruột non trong lớp biểu mô ruột non có chức năng tiết chất nhầy, nằm chen
giữa các tế bào ruột?
Tế bào đài
Tế bào Paneth
Tầng cơ
Tầng cơ
Chế tiết Lysozyme và Phospholipase A và defensin gằn kết và phá vỡ màng tế bào vi sinh vật
Đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch ban đầu tại chỗ, điều hòa vi môi trường của tuyến ruột
4. Vi nhung mao
Van ngang
Cơ niêm
Chỉ có ở tá tràng
Tuyến Lieberkuhn là cấu trúc làm tăng diện tích hấp thu
Tầng cơ
Tầng cơ
1. Tuyến tâm vị của thực quản thuộc tầng nào sau đây?
Tầng cơ
Tầng cơ
HỆ HÔ HẤP
1. Hệ hô hấp chia theo chức năng, phần hô hấp gồm các thành phần nào sau đây, TRỪ MỘT:
Tất cả phần dẫn khí lót bằng biểu mô giả tầng có lông chuyển
Tất cả 5 loại tế bào chính đều tiếp xúc với màng đáy
Tế bào nâng đỡ
Tế bào đáy
Tế bào đài
Tạo ra dịch xung quanh tế bào lông chuyển khứu giác để dễ dàng xác định mùi
Có những đầu tận thần kinh ở đáy tế bào giống như những thụ thể hoá học
Medus - Nền tảng hỗ trợ học tập Y khoa
Tiết chất nhày, phần đỉnh tế bào chứa đầy hạt glycoprotein
Tạo ra dịch xung quanh tế bào lông chuyển khứu giác để dễ dàng xác định mùi
Có những đầu tận thần kinh ở đáy tế bào giống như những thụ thể hoá học
Tiết chất nhày, phần đỉnh tế bào chứa đầy hạt glycoprotein
Tạo ra dịch xung quanh tế bào lông chuyển khứu giác để dễ dàng xác định mùi
Có những đầu tận thần kinh ở đáy tế bào giống như những thụ thể hoá học
Tiết chất nhày, phần đỉnh tế bào chứa đầy hạt glycoprotein
Tạo ra dịch xung quanh tế bào lông chuyển khứu giác để dễ dàng xác định mùi
Có những đầu tận thần kinh ở đáy tế bào giống như những thụ thể hoá học
Tiết chất nhày, phần đỉnh tế bào chứa đầy hạt glycoprotein
1. Tỵ hầu có?