Professional Documents
Culture Documents
New MDD
New MDD
: Khử đệ quy hệ pt
Function USCLN(a,b)
1) r := a mod b;
bắt bắt 2) while r # 0 do begin bắt
đầu đầu a:=b; b:=r; r:= a mod b đầu
end;
3) USCLN:=b;
Return nhập a1,a2,
nhập a,b,c
nhập x b1,b2,c1,c2
x:=x*3,141 D:=a1*b2-a2*b1;
đ
59/180 a=0 pt bậc 1 Dx:=c1*b1-c2*b1;
dy:=a1*c1-a2*c1;
tg:=x; s
s:=x;
delta=b*b-
i:=1 đ x:=dx/d; đưa ra
4*a*c; D!=0
y:=dy/d; x,y
tg:=(tg*(-1)*x*x)/
(2*i*(2*i+1)); s
s:=s+tg; đ pt vô
delta<0
nghiệm dx!=0 or đ đưa ra hpt
i:=i+tg;
dy!=0 vô no
s
s
s pt có
|tg|<0,0001 đ nghiệm kép: đưa ra hpt
delta=0
x=-b/(2*a) vô số no
đ s
end
đưa ra s pt có 2 nghiệm pb: vào
x1:=(-b+sqrt(delta)/(2*a);
ra
x2:=(-b-sqrt(delta)/(2*a);
{}
1.
2.if d!=0 then
end end begin x:=dx/d y:=...
pt bậc 2 else if(dx!=0)or(dy!=0)
if then begin ...
else if else write...
else
pi e mu x
bắt
đầu uscln
bắt
đầu bắt
nhập n đầu
nhập x
i:=0; nhập a,b
tg:=0;
pi:=0;
s:=1;
tg=1;
r:=a mod b;
i=0;
s
i<=n đưa ra pi i:=i+1;
tg=tg*x/i; s
r!=0 đưa ra b
s=s+tg;
đ
end đ
i:=i+1;
tg:=2*i+1; a:=b;
s |tg|<0,0001
b:=r; end
r:=a mod b;
*k/n O: là cách đánh giá thời gian thực hiện giải thuật không phụ thuộc vào máy
tính và các yếu tố liên quan mà chỉ phụ thuộc vào kthước dl đầu vào
*định nghĩa: gọi n là kích thước dữ liệu đầu vào, T là thời gian thực hiện GT.
T=f(N)
hàm f(n) đgl có độ phức tạp tính toán cấp g(n), kí hiệu là f(n)=0(gn), nếu tồn tại
các hằng số c và No sao cho f(n)<=Cg(n) với n>=No, nghĩa là f(n) bị chặn trên
bởi Cg(n).
* các bước xác định O của 1 GT:
b1: xác định phép toán tích cực trong giải thuật.
b2: đếm số lần TH phép toán tích cực, biểu diễn số đếm đc thành 1 hàm phụ
thuộc vào KT DL đầu vào
b3: áp dụng định nghĩa toán học và các quy tắc để tìm ra O cuối cùng.
Khác nhau:
Mảng:
Là một cấu trúc dữ liệu tuyến tính, trong đó các phần tử được lưu trữ liên tiếp trong bộ nhớ.
Độ phức tạp không gian của giải thuật tìm kiếm nhị phân trên mảng là O(1).
Giải thuật tìm kiếm nhị phân trên mảng chỉ có thể tìm kiếm giá trị trong mảng có thứ tự.
Cây:
Là một cấu trúc dữ liệu phi tuyến tính, trong đó các phần tử được liên kết với nhau theo một
mối quan hệ cha-con.
Độ phức tạp không gian của giải thuật tìm kiếm nhị phân trên cây là O(log n), trong đó n là số
nút của cây.
Giải thuật tìm kiếm nhị phân trên cây có thể tìm kiếm giá trị trong cây có thứ tự hoặc không
thứ tự.
giả mã tìm kiếm nhị phân trên cây và giả mã tạo cây nhị phân tìm kiếm
• Viết giả mã BST
Procedure createBST(Var T; k, n)
For i:=1 to n do BST(T, k[i]);
Return
Ví dụ: Áp dụng vẽ cây nhị phân cho dãy
khóa sau: 8 10 19 3 21 7 5 12
ý tưởng: