Professional Documents
Culture Documents
(TERMINALIA CATAPPA L.) ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG VÀO PHÒNG TRỪ
VI KHUẨN XANTHOMONAS CAMPESTRIS PV. MANGIFERAE TRÊN CÂY
XOÀI.
Nước deion
Dụng cụ
Erlen 250mL Pipet 1mL
Bình định mức Pipet 5mL
25mL
Bình định mức Pipet 10mL
50mL
Bình định mức Pipet 25mL
100mL
Bình định mức Bếp điện từ
250mL
Bình định mức Nhiệt kế
500mL
Beaker 50mL Giấy lọc whatman
no 1
Beaker 100mL Bốp cao cu
Beaker 250mL Phiễu thủy tinh
Beaker 500mL Cá từ thẳng
b. Bố trí thí nghiệm
Mô tả thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí 5 nghiệm thức tương ứng với các sự thay đổi nồng độ
2+
Cu , cố định các thông số còn lại. Thí nghiệm được tiến hành như sau: Hút 40mL
dung dịch Cu2+ với từng nồng độ khảo sát cho vào beaker 100mL, cho từ từ 10mL
dịch chiết vào hỗn hợp phản ứng, hỗn hợp phản ứng ở 850C trên bể đun cách thủy
trong 10 phút, sau đó ly tâm dung dịch sau phản ứng trong 15 phút ở tốc độ 4000
(vòng/phút).
Chỉ tiêu theo dõi: Bước sóng cực đại (λmax) và độ hấp thu cực đại (Abs) của dung dịch
nano đồng tạo thành.
Thí nghiệm 3: Khảo sát tỉ lệ thể tích dịch chiết/ dung dịch Cu2+
NT Thể tích dịch Nồng độ Thể tích Thời gian Nhiệt độ
chiết(mL) dung dịch dung dịch tạo nano tạo nano
Cu2+(mM) Cu2+ (mL) Cu(phút) Cu (0C)
1 1
2 5
3 10 Tối ưu ở 40 15 85
TN2
4 15
5 20
Mô tả thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí với 5 nghiệm thức thay đổi tỉ lệ thể tích dịch chiết/
dung dịch Cu2+, cố định thể tích dung dịch Cu2+ là 50mL, cố định các thông số tối ưu
của các thí nghiệm trước.
Dịch chiết và dung dịch Cu2+ làm thí nghiệm được thực hiện theo phương pháp của thí
nghiệm 2.
Chỉ tiêu theo dõi: Bước sóng cực đại ( λmax) và độ hấp thụ cực đại (Abs) của dung
dịch nano đồng tạo thành.
Thí nghiệm 4: Khảo sát thời gian phản ứng
NT Thời gian tạo Nồng độ Thể tích Thể tích Nhiệt
nano dung dịch dịch dung dịch độ tạo
Cu(phút) Cu2+(mM) chiết(mL) Cu2+ (mL) nano
Cu
(0C)
1 5
2 10
3 15 Tối ưu ở Tối ưu ở TN3 85
TN2
4 20
5 25
Mô tả thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí với 5 nghiệm thức tương ứng với các sự
thay đổi về thời gian phản ứng, cố định các thông số tối ưu của các thí nghiệm trước.
Dịch chiết và dung dịch Cu2+ làm thí nghiệm được thực hiện theo phương pháp của thí
nghiệm 1.
Chỉ tiêu theo dõi: Độ hấp thụ cực đại (Abs) và bước sóng cực đại (λ max) của dung dịch
nano đồng tạo thành.
STT Phương pháp phân tích Mục đích phân tích Đơn vị phân tích
1 Phổ UV-Vis Đánh giá quá trình hình Trường Đại Học
thành CuNP, đồng thời dự Trà Vinh
đoán kích thước hạt nano
2 Nhiễu xạ tia X(XRD) Đánh giá hình thái hạt nano Viện khoa học và
công nghệ
3 Kính hiển vi điện tử truyền Đánh giá hình thái và kích Phòng thí nghiệm
qua TEM thước hạt nano công nghệ nano
Bảng 5: Phương pháp đánh giá hạt CuNPs
Thí nghiệm 5: Khảo sát khả năng kháng khuẩn Xanthomonas campestris pv.
Mangiferae của dung dịch chứa hạt nano đồng
Mục tiêu: đánh giá khả năng kháng nấm Xanthomonas campestris pv. Mangiferae của
dung dịch nano đồng được tổng hợp từ dịch chiết thực vật trong điều kiện môi trường
NA.
Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên 4 nghiệm thức, được
lặp lại 3 lần với mỗi lần là 1 đĩa petri khảo sát khả năng kháng khuẩn.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Trong đó:
C: Đường kính vòng vô khuẩn (mm).
D: Đường kính vòng sáng halo xung quanh giếng thạch (mm).
d: Đường kính giếng thạch (mm)