You are on page 1of 3

Câu bị động

Vd:

– My mother is washing apples in the yard.

– Apples are being washed in the yard by my mother.

I. Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng anh.

Thì Câu chủ động Câu bị động

S + am/is/are + PP + by O
S + V(s/es) + O
Hiện tại đơn => Oranges are bought in supermarket by
eg: Jane buys oranges in supermarket.
Jane.

S + am/is/are + being + PP + by O
S + am/is/are + V-ing + O
Hiện tại tiếp diễn => Oranges are being bought in supermarket
eg: Jane is buying oranges in supermarket.
by Jane.

S + have/has + been + PP + by O
Hiện tại hoàn S + have/has + PP + O
=> Oranges have been bought in supermarket
thành eg: Jane has bought oranges in supermarket.
by Jane.

Hiện tại hoàn S + have/has + been + V-ing + O S + have/has + been + being + PP +by O
thành tiếp diễn eg: She has been writing a letter. => A letter has been being written by her.

S + was/were + PP + by O
S + Ved + O
Quá khứ đơn => Oranges were bought in supermarket by
eg: Jane bought oranges in supermarket.
Jane.

S + was/were + being + PP + by O
Quá khứ tiếp S + was/were + V-ing + O
=> Oranges were being bought in
diễn eg: Jane was buying oranges in supermarket.
supermarket by Jane.

S + had + been + PP + by O
Quá khứ hoàn S + had + PP + O
=> Oranges had been bought in supermarket
thành eg: Jane had bought oranges in supermarket.
by Jane.
Quá khứ hoàn S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + PP + by O
thành tiếp diễn eg: My sister has been writing letter => My sister has been being written.

S + will + be + PP + by O
S + will + V-infi + O
Tương lai đơn => Oranges will be bought in supermarket by
eg: Jane will buy oranges in supermarket.
Jane.

S + will be + V-ing + O S + will be + being + PP + by O


Tương lai tiếp
eg: This time tomorrow, we’ll be taking the => This time tomorrow, the entrance exam
diễn
entrance exam. will be being taken by us.

S + will + have + PP + O S + will + have + been + PP + by O


Tương lai hoàn
eg: Jane will have bought oranges in => Oranges will have been bought in
thành
supermarket. supermarket by Jane.

S + will + have + been +V-ing S + will + have + been + being + PP + by O


Tương lai hoàn
eg: I will have been writing letter for 10 => Letter will have been being written for 10
thành tiếp diễn
years by next month. years by next month.

S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + PP + by O


Tương lai gần eg: Jane is going to buy oranges in => Oranges are going to be bought in
supermarket. supermarket by Jane.

S + ĐTKT + be + PP + by O
Động từ khuyết S + ĐTKT + V-infi + O
=> Oranges should be bought in supermarket
thiếu eg: Jane should buy oranges in supermarket.
by Jane

Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động.

1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Vd: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

- Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể
chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp

Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od
– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Vd:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn an apple là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động:

TH1: I was given a banana yesterday.

TH2: A banana was given to me yesterday.

Vd:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

3. Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân
theo quy tắc: (CHỐN – NHÂN – GIAN)

S + be + Ved/P2 + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian

Vd:

Ms. Lan threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was thrown in front of my home by Ms. Lan last night.

4. Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động,
ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Vd:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

II. Cấu trúc câu bị động đặc biệt


1. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report... (nghĩ
rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng...)
Cấu trúc:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...

You might also like