Professional Documents
Culture Documents
--------*****--------
Bài 1: Phỏng đoán Collatz đề cập đến một dãy số xác định như sau:
Bắt đầu bằng một số tự nhiên n bất kì, mỗi số tiếp theo được xác định theo số trước đó bằng quy luật:
- Nếu số trước đó là một số chẵn thì số tiếp theo bằng một nửa số trước.
- Nếu số trước đó là một số lẻ thì số tiếp theo bằng ba lần số trước cộng với 1.
an
an +1 = , an 2
Hay: 2
a = 3a + 1, a 2
n +1 n n
Phỏng đoán cho rằng với bất kì giá trị nào của n dãy số luôn đạt tới 1.
Sử dụng Matlab viết chương trình nhập một số tự nhiên n bất kì sau đó:
a) In ra màn hình số bước lặp cần thiết để dãy số đạt tới 1 theo phỏng đoán Collatz.
b) Tìm số lớn nhất của dãy số theo phỏng đoán Collatz.
c) Vẽ đồ thị thể hiện dãy số theo phỏng đoán Collatz.
Bài 2: Viết chương trình Matlab yêu cầu người dùng nhập vào điểm quá trình và điểm thi sau đó:
a) In ra điểm tổng kết của môn học (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phảy).
b) Quy đổi điếm tổng kết sang điểm chữ.
Biết rằng trọng số điểm quá trình là 0.3 và bảng quy đổi điểm số sang chữ như sau:
Viết chương trình Matlab yêu cầu người dùng nhập vào số kWh đã sử dụng,
a) In ra màn hình số tiền điện phải trả (làm tròn đến hàng nghìn).
b) Đọc số tiền đó bằng chữ(*).
Bài 5: Viết chương trình Matlab yêu cầu người dùng nhập vào các số: a11 , m, n, c, r , sau đó:
a) Vẽ đồ thị thể hiện thu nhập bình quân 1 người 1 tháng của thành thị và nông thôn trên cùng 1 hình.
b) Mịn hóa thu nhập trên bằng đường bậc 3 và dự đoán mức thu nhập của hai vùng trong năm 2023.
Bài 7: Thống kê nhiệt độ trung bình theo tháng của thành phố Hà Nội năm 2022 được cho trong bảng sau
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ trung 17.2 18.1 20.7 ? 26.6 29.8 29.2 29.1 ? 26.1 23.1 19.3
bình(oC)
a) Mịn hóa bảng số liệu trên bằng đường cong bậc 2 và bậc 3, vẽ đồ thị.
b) Dựa vào 2 đường cong mịn hóa, dự đoán nhiệt độ trung bình của tháng 4 và tháng 9. Đường cong
nào cho kết quả chính xác hơn? Vì sao?
Bài 8: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam từ năm 2000 – 2022 được thống kê trong bảng sau:
a) Mịn hóa GDP của Việt Nam bằng hàm e mũ và đường cong bậc 4, vẽ đồ thị kết quả.
b) Vẽ đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam, dự đoán GDP năm 2023.
Bài 9: Cho cơ cấu tay quay con trượt chuyển động trên
mặt phẳng như trên Hình 9. Biết rằng tay quay OA=r quay
đều với vận tốc góc ω. Thanh truyền AB có chiều dài l.
Chọn φ là góc định vị của thanh AB so với phương nằm
ngang và s B biểu thị khoảng cách từ O đến con trượt B.
Quan hệ giữa các đại lượng trên được biểu diễn bởi hai
phương trình liên kết hình học:
r sin t + l sin = 0
r cos t + l cos − sB = 0 Hình 9: Cơ cấu tay quay con
trượt
rad 4
Số liệu: r = 0.2 m; l = 0.8 m; = 10 ; t 0; s
s
a) Giải hệ phương trình trên bằng phương pháp Newton – Raphson trong khoảng thời gian đã cho biết
rằng tại t = 0 thì = 0; sB = r + l , vẽ đồ thị góc lệch φ(t) và dịch chuyển sB ( t ) trong khoảng thời
gian đó.
b) Vẽ quỹ đạo trung điểm C của thanh truyền AB trong khoảng thời gian trên.
c) Vẽ cấu hình của cơ cấu khi tay quay OA quay được một vòng.
d) Kiểm tra lại kết quả trên, biết rằng nghiệm giải tích của hệ:
r sin t
= arcsin −
l
s = r cos t + l cos
B
Bài 10: Cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng Oxy như trên Hình 10. Tay
quay OA = r quay quanh trục O theo phương trình φ = ωt. Con trượt rỗng
C có thể quay quanh trục nằm ngang đi qua C. Thanh BM nối với OA bằng
bản lề tại A và có thể trượt trong con trượt C. Đặt góc OCA = , Khoảng
cách từ trục quay C đến A là AC = u. Ta có phương trình quan hệ giữa các
đại lượng như sau:
r sin − u sin = 0
r cos + u cos − h = 0
Cho bộ số liệu:
rad
h = 60 cm; r = 30 cm; d = 10 cm; = t 0,10 s .
s
a) Giải số phương trình trên trong khoảng thời gian đã cho, vẽ đồ thị
Hình 10
góc lệch α(t) và dịch chuyển u(t) trong khoảng thời gian đó.
b) Vẽ quỹ đạo của điểm M trong khoảng thời gian trên.
c) Kiểm tra lại kết quả trên, biết rằng nghiệm giải tích của hệ:
r sin
= arctan
h − r cos
u = h − r cos
cos
Bài 11: Cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng Oxy như trên
Hình 11. Tay quay OA quay đều quanh trục nằm ngang đi
rad
qua O với vận tốc góc = 3 ; = t . Cho biết các
s
kích thước: OA = r = 0.1 m ; AB = L1 = 0.3 m ;
4
Khảo sát cơ cấu trong khoảng thời gian t 0; s .
Hình 11
a) Vẽ đồ thị các góc định vị ( t ) ; ( t ) , biết tại t = 0 : ( 0 ) = 0.75 rad ; ( 0 ) = 0.83 rad .
b) Vẽ đồ thị dịch chuyển xE ( t ) của con trượt E.
c) Vẽ quỹ đạo trung điểm M của thanh AB.
Bài 12(*): Mô hình cơ cấu máy bào ngang chuyển động s
trong mặt phẳng Bxy như trên Hình 12. Tay quay OA quay
đều quanh trục vuông góc nằm ngang đi qua O với vận tốc
1 rad α
góc = ; = t . Nhờ con trượt A, thanh BC quay
2 s
quanh trục nằm ngang đi qua B. Nhờ thanh nối CD, thanh
DE chuyển động tịnh tiến theo phương ngang. Cho biết các
kích thước: OA = 10 cm ; OB = 20 cm ; BC = 50 cm ;
φ
CD = 20 cm ; OK = 40 cm . Phương trình liên kết của cơ
cấu có dạng:
OA cos
tan − OB + OA sin = 0
BC cos + CD sin − OK − OB = 0 Hình 12
BC sin + CD cos − s = 0
( 0 ) 0.46 rad
a) Vẽ đồ thị các góc lệch ( t ) , ( t ) và dịch chuyển s ( t ) , biết rằng tại t=0: ( 0 ) = 0.87 rad
s ( 0 ) 35.3 cm
b) Vẽ quỹ đạo trung điểm M của thanh CD trong mặt phẳng Bxy.
Bài 13: Khối sắt nhiễm từ có khối lượng m được nối với một
lò xo có độ cứng c, chiều dài L. Khối này ở trạng thái nghỉ
tại x=L, khi đóng mạch nam châm điện xuất hiện một lực
k
đẩy F = 2 tác dụng lên khối sắt. Phương trình vi phân mô
x
tả chuyển động của khối này là:
k Hình 13
mx = − c ( x − L)
x2
Sử dụng Matlab giải phương trình vi phân trên với các thông số của hệ m = 1 kg , k = 5 Nm2 ,
N
c = 120 , L = 0.2 m , điều kiện đầu và thời gian tính toán, x ( 0 ) = 1.2 L, x ( 0 ) = 0, t = 0;3 s .
m
Hình 14
di1
L dt + R1i1 + R2 ( i1 − i2 ) = E ( t )
di2 q
L − R2 ( i1 − i2 ) + 2 = 0 Hình 15
dt C
dq2
dt = i2
Giải hệ phương trình vi phân trên và vẽ các đồ thị dòng điện i1 ( t ) , i2 ( t ) khi t = 0;0.1 s .
Bài 16: Mô hình hệ dao động cưỡng bức có cản nhớt được cho trên
Hình 16. Phương trinh vì phân mô tử chuyển động của hệ như sau:
my + cy + ky = F0 sin t
y ( 0 ) = 0.01 m , y ( 0 ) = 0, t = 0;3 s
a) Vẽ đồ thị y ( t ) và y ( t ) .
b) Vẽ đồ thị quỹ đạo pha trong mặt phẳng pha ( y , y ) .
c) Vẽ đồ thị trong không gian trạng thái 3D ( t , y , y ) .
Bài 17: Thanh đồng chất BC được nối bằng bản lề trơn B với thanh OA, thanh này
quay được quanh trục cứng. Bỏ qua ma sát ta có phương trình vi phân mô tả chuyển
động của hệ:
= 2 sin cos
= −2 cot
rad
( 0) = , ( 0 ) = rad ; ( 0 ) = 0, ( 0 ) = 20 , t = 0;4 s
12 s
Hình 17
a) Vẽ đồ thị ( t ) và ( t ) .
b) Vẽ đồ thị ( t ) và ( t ) .
c) Vẽ đồ thị ( t ) và ( t ) .
Bài 18: Mô hình con lắc có dây treo đàn hồi được mô tả như trên Hình 18. Con
lắc là một quả cầu nhỏ, khối lượng m được treo vào lò xo có độ cứng c. Hệ phương
trình vi phân mô tả chuyển động của con lắc được cho như sau:
m ( l + s ) + 2ml ( l + s ) s + mg ( l + s ) sin = 0
ms − m ( l + s ) − mg cos + cs = 0
2
N m
m = 0.5 kg , l = 0.5 m , c = 50 , g = 9.81 2
m s Hình 18
( 0 ) = rad , s ( 0 ) = 0 m , ( 0 ) = s ( 0 ) = 0, t = 0;10 s
6
a) Vẽ đồ thị ( t ) và s ( t ) .
b) Vẽ đồ thị ( t ) và ( t ) .
c) Vẽ đồ thị s ( t ) và s ( t ) .
Bài 19: Robot tay máy cực chuyển động trong mặt phẳng thẳng
đứng như trên Hình 19. Khâu 1 có khối lượng m1 , momen quán y
tính đối với khối tâm C1 của nó là I1 , có thể quay quanh trục O. F(t)
Khâu 2 có khối lượng m2 , momen quán tính đối với khối tâm C2
của nó là I2 . Khâu 2 có thể chuyển động tịnh tiến thẳng so với C2
khâu 1. Tác dụng ngẫu lực có momen M(t) lên khâu 1 và lực điều M(t) C1
khiển F(t) lên khâu 2. Bỏ quan ma sát và lực cản. Phương trình φ x
vi phân mô tả chuyển động của tay máy có dạng:
O
a
M ( q ) q + C ( q, q ) q + g ( q ) = f ( t ) u
a) Vẽ đồ thị ( t ) và u ( t ) .
b) Vẽ đồ thị ( t ) và ( t ) .
c) Vẽ đồ thị u ( t ) và u ( t ) .
m1 m2 I1 I2 a
STT k P1 k D1 k P2 k D2
kg kg kgm
2
kgm
2
m
1 10 10 3 3 0.2 40 20 40 20
2 20 20 4 4 0.15 40 20 40 20
3 30 30 5 5 0.25 40 20 40 20
4 10 10 6 6 0.1 40 20 40 20
5 20 20 7 7 0.25 40 20 40 20
6 30 30 6 6 0.3 40 20 40 20
7 10 10 4 4 0.45 40 20 40 20
8 20 20 3 3 0.2 40 20 40 20
m
Gia tốc trọng trường g = 9.81 2 , Các điều kiện đầu về vận tốc suy rộng ( 0 ) = u ( 0 ) = 0
s
Các điều kiện đầu về tọa độ suy rộng tùy chọn trong giới hạn ( 0 ) 0; , u ( 0 ) = a;2a , t = [0;20][ s]
2
Bài 20(*): Mô hình hệ dao động ba bậc tự do được cho như trên Hình 20.
Phương trình vi phân mô tả chuyển động của hệ được viết dưới dạng ma
trận như sau:
Mx + Cx = p
Trong đó:
x1 m1 0 0 m1 g
x = x2 , M = 0 m2 0 , p = m2 g
x3 0 0 m3 m3 g
c1 + c2 + c3 + c5 −c3 −c5
C= −c3 c3 + c4 −c4 Hình 20
−c5 −c4 c4 + c5
x1 ( 0 ) = 10 x1 ( 0 ) = 0
m
x2 ( 0 ) = 3 mm , x2 ( 0 ) = 0 , t = [0,1][ s ]
s
x3 ( 0 ) = 10 x3 ( 0 ) = 0
a) Tìm vị trí cân bằng tĩnh của hệ bằng cách giải hệ phương trình đại số tuyến tính Cx = p
b) Vẽ các đồ thị x1 ( t ) , x2 ( t ) , x3 ( t ) .
c) Vẽ các đồ thị x1 ( t ) , x2 ( t ) , x3 ( t ) .