Professional Documents
Culture Documents
Chương 4: Chuẩn
Chương 4 Chuẩn
5 5
Bề mặt (hay vị trí) dùng để xác nhận vị trí tương quan giữa
các về mặt trên => Chuẩn
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
a. Định nghĩa
“Là tập hợp các bề mặt, các đường, các điểm mà căn cứ vào đó người ta xác
định được vị trí tương đối giữa các bề mặt, các đường, các điểm của bản thân
chi tiết đó hay của chi tiết khác trong cùng một sản phẩm”
b. Phân loại
Dựa vào các quá trình trong gia công cơ khí để phân loại chuẩn
Thiêt kế => gia công => kiểm tra => lắp ráp
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn thiết kế : là chuẩn được dùng trong quá trình thiết kế. Chuẩn
này được hình thành khi lập các chuỗi kích thước trong quá trình thiết
kế
A A
Chuẩn tinh chính Chuẩn tinh phụ
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn lắp ráp
là chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan của các chi
tiết khác nhau của một bộ phận máy trong qúa trình lắp
ráp
Chuẩn lắp ráp có thể trùng hoặc không trùng với mặt tỳ lắp
ráp
Định vị: là qúa trình xác định chính xác vị trí tương quan của
chi tiết so với dụng cụ cắt hoặc với máy trước khi gia công.
Kẹp chặt : là quá trình cố định vị trí của chi tiết sau khi định vị
để chống lại tác dụng của ngoại lực ( chủ yếu là lực cắt ) trong
quá trình gia công làm cho chi tiết không được xê dịch và dời
khỏi vị trí đã định vị.
4.2 Quá trình gá đặt chi tiết gia công
1 bậc tự do 5 bậc tự do
Một mặt phẳng bất kỳ có khả năng khống chế tối đa 3 bậc
tự do
Khi định vị không cần thiết luôn luôn khống chế đủ 6 bậc
tự do, chỉ cần hạn chế những bậc tự do cần thiết để đảm bảo
yêu cầu của nguyên công
Số bậc tự do khống chế không được quá 6, nếu 1 bậc nào
đó được khống chế quá 1 lần gọi là siêu định vị
Siêu định vị sẽ làm kênh, lệch, biến dạng chi tiết hay đồ
gásai số gá đặt giảm ĐCXGC
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Ví dụ về siêu định vị
Siêu định vị
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Sai số gá đặt
Sai số gá đặt trong quá trình gia công được xác định thông qua
3 yếu tố:
-Sai số do kẹp chặt
-Sai số đồ gá
-Sai số chuẩn
Công thức tính sai số gá đặt:
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Sai số gá đặt
Sai số do kẹp chặt
Là lượng chuyển vị của gốc kích thước do lực kẹp thay đổi
chiếu theo phương kích thước thực hiện
Trong đó:
α: Góc giữa phương kích
thước thực hiện và phương
dịch chuyển của gốc kích
thước
Ymax, Ymin: dịch chuyển nhỏ
và lớn nhất do lực kẹp
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Sai số gá đặt
Sai số đồ gá
Sinh ra chủ yếu do 3 yếu tố:
-Sai số do chế tạo
-Sai số do mòn
-Sai số do gá đặt đồ gá
Sai số gá đặt
Sai số chuẩn
“Sai số chuẩn phát sinh khi chuẩn định vị không trùng với
gốc kích thước và có trị số bằng lượng biến động của gốc
kích thước chiếu lên phương kích thước thực hiện”
Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết có 1 bề mặt không gia công thì nên
chọn bề mặt đó làm chuẩn thô.
chuẩn thô
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 2: Nếu có nhiều bề mặt không gia công thì chọn bề
mặt nào có yêu cầu về vị trí tương quan cao nhất với bề mặt gia
công làm chuẩn thô
chuẩn thô
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 3: Nếu tất cả các bề mặt đều phải gia công thì chọn
bề mặt có lượng dư nhỏ và đều làm chuẩn thô.
Nguyên tắc 4: Cố gắng chọn bề mặt làm chuẩn thô tương đối
bằng phẳng, không có bavia, đậu ngót, hoặc gồ ghề.
Nguyên tắc 5: Chuẩn thô chỉ dùng (duy nhất) một lần trong cả
quá trình gia công
chuẩn thô
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 2: Cố gắng chọn chuẩn trùng với gốc kích thước để
sai số chuẩn bằng không
Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn sao cho chi tiết gia công không bị biến dạng
nhiều do lực cắt, lực kẹp. Mặt chuẩn định vị cần đủ diện tích. Lực kẹp
phải gần bề mặt gia công.
P P
PA1
P P
Gia công lỗ
PA2
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 4: Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản thuận
tiện khi sử dụng
Chuẩn tinh
thống nhất