You are on page 1of 6

CHƯƠNG 4: CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CẮT GỌT (37 câu)

Câu 30 Hình bên là loại máy gì :

Máy xọc.
Máy tiện.
Máy phay điều khiển chương trình số.
Máy phay giường.

Câu 31 Hình bên mô tả loại máy nào sau đây :

Máy bào.
Máy xọc.
Máy khoan.
Máy tiện.
Câu 32 Chuyển động chính của máy xọc là :
Chuyển động thẳng đi về của dao xọc theo phương thẳng đứng, chuyển động chạy dao là chuyển
động không liên tục do phôi thực hiện
Chuyển động tịnh tiến của dao xọc theo phương thẳng đứng, chuyển động chạy dao là chuyển động
liên tục do phôi thực hiện.
Chuyển động thẳng đi về của dao xọc theo phương thẳng đứng, chuyển động chạy dao là chuyển
động liên tục do phôi thực hiện.
Chuyển động tịnh tiến của dao xọc theo phương thẳng đứng, chuyển động chạy dao là chuyển
động không liên tục do phôi thực hiện.
Câu 33 Khi chọn vật liệu và chế độ nhiệt luyện cho dụng cụ cắt gọt, hai yêu cầu quan trọng nhất
là :
Độ bền và độ cứng
Độ cứng và độ dai va đập
Độ bền và độ dai va đập.
Độ dai va đập và khả năng chịu mài mòn.
Câu 34 Hãy chọn mác thép phù hợp nhất trong các phương án sau để chế tạo mũi khoan gỗ với
giá thành rẻ:
CD130
130Cr5
90Mn2
90W9
Câu 35 Vật liệu thích hợp để làm các chi tiết chịu tải trọng động,thành mỏng, hình dạng phức
tạp:
Gang xám
Gang cầu
Gang dẻo
Thép

Câu 36 Để làm dao cắt gia công thô vật đúc, thỏi đúc, vật rèn, người ta dùng:
WCCo2
WCCo8
WCTiC15Co6
WCTiCTaCCo
Câu 37 Dao cắt một lưỡi cắt thường được chế tạo bằng cách hàn miếng hợp kim cứng vào thân
dao bằng thép C45 bằng mối hàn thau(hợp kim Cu-Zn)(có nhiệt độ chảy >1000oC).Qúa trình hàn đó
Không gây ảnh hưởng xấu đến độ cứng của dao
Là hình thức nung nóng để tôi làm tăng độ cứng
Có gây ảnh hưởng xấu đến độ cứng của dao
Là hình thức nung nóng để ủ khử bỏ ứng suất
Câu 38 Phương pháp gia công lỗ tâm nào sau đây có độ chính xác cao nhất .
Khoan trên máy tiện .
Khoan trên máy khoan bàn.
Khoan trên máy khoan chuyên dùng
Khoan trên máy khoan cần.
Câu 39 Yêu cầu của lỗ tâm là.
Phải nhẵn bóng để giảm ma sát và chống biến dạng tiếp xúc, tăng độ cứng
vững.
Lỗ tâm phải đúng góc côn, chiều dài đủ lớn, lỗ tâm càng lớn càng tốt.
Hai lỗ tâm không nhất thiết phải trùng tâm vì hai lỗ tâm ở 2 đầu khác nhau.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 40 Đồ gá phù hợp cho sản xuất đơn chiếc là:
Đồ gá chuyên dùng
Đồ gá vạn năng.
Đồ gá tổ hợp.
Đồ gá vạn năng và đồ gá tổ hợp.
Câu 41 Đồ gá phù hợp cho sản xuất hàng loạt là.
Đồ gá chuyên dùng .
Đồ gá vạn năng
Đồ gá tổ hợp
Đồ gá chuyên dùng và đồ gá tổ hợp.
Câu 42 Loại đồ gá phù hợp cho tất cả các dạng sản xuất là
Đồ gá chuyên dùng
Đồ gá vạn năng
Đồ gá tổ hợp
Các câu còn lại đều đúng.

Câu 43 Đồ gá dùng để gá đặt nhiều loại chi tiết khác nhau là loại đồ gá
Đồ gá chuyên dùng
Đồ gá vạn năng
Đồ gá tổ hợp
Đồ gá vạn năng và đồ gá tổ hợp.
Câu 44 Công dụng của đồ gá là:
Nâng cao độ chính xác gia công, tăng năng suất, tăng khả năng công nghệ, cải
thiện điều kiện làm việc
Nâng cao độ chính xác gia công, tăng năng suất, tăng khả năng công nghệ, cải
thiện điều kiệnlàm việc, giúp gia công được nguyên công khó, không cần sử dụng
thợ bậc cao
Nâng cao độ chính xác gia công, tăng năng suất, tăng khả năng công nghệ, cải
thiện điều kiện làm việc, giảm căng thẳng cho công nhân
Nâng cao độ chính xác gia công, tăng năng suất, tăng khả năng công nghệ, cải
thiện điều kiện làm việc, giúp gia công nguyên công khó.
Câu 45 Người ta chia chuẩn ra làm:
2 loại (chuẩn thiết kế-chuẩn Công nghệ)
5 loại
4 loại
6 loại
Câu 46 Chuẩn chỉ tồn tại trên bản vẽ là chuẩn
Chuẩn thiết kế
Chuẩn lắp ráp
Chuẩn định vị
Chuẩn đo lường.
Câu 47 Chuẩn thiết kế được chia làm
3 loại
4 loại
2 loại
5 loại
20Câu 48 Chuẩn công nghệ được chia làm 4 loại
Chuẩn định vị, chuẩn gia công, chuẩn đo lường, chuẩn lắp ráp
Chuẩn gia công, chuẩn lắp ráp, chuẩn điều chỉnh, chuẩn đo lường
Chuẩn gia công, chuẩn lắp ráp, chuẩn đo lường, gốc kích thước
Chuẩn định vị, chuẩn đo lường, gốc kích thước, chuẩn điều chỉnh.
Câu 49 Chuẩn gia công tinh được chia làm
2 loại
4 loại
3 loại
5 loại

Câu 50 Chuẩn là bề mặt có thật trên đồ gá hoặc máy là


Chuẩn gia công
Chuẩn đo lường
Chuẩn điều chỉnh
Chuẩn lắp ráp.
Câu 51 Chuẩn mà ta dùng để xác định bề mặt gia công là
Chuẩn định vị
Chuẩn lắp ráp
Chuẩn đo lường
Chuẩn điều chỉnh.
Câu 52 Chuẩn dùng để xác định vị trí dụng cụ cắt so với chuẩn định vị là
Chuẩn định vị
Chuẩn đo lường
Chuẩn lắp ráp
Chuẩn điều chỉnh.
Câu 53 Chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan giữa các chi tiết là
Chuẩn định vị
Chuẩn đo lường
Chuẩn lắp ráp
Chuẩn điều chỉnh.
Câu 54 Các Chuẩn sau, cặp chuẩn nào có thể trùng nhau?
Chuẩn đo lường - chuẩn định vị
Chuẩn đo lường - chuẩn điều chỉnh
Chuẩn điều chỉnh - chuẩn định vị
Chuẩn lắp ráp - chuẩn điều chỉnh.
Câu 55 Bề mặt chuẩn định vị sau này có tham gia vào quá trình lắp ráp là
Chuẩn định vị thô
Chuẩn định vị tinh
Chuẩn định vị tinh chính
Chuẩn định vị tinh phụ.
Câu 56 Quá trình gá đặt chi tiết gồm
2 quá trình.
4 quá trình.
3 quá trình.
5 quá trình.
Câu 57 Để gá đặt chi tiết có
2 cách.
4 cách.
3 cách.
5 cách.

Câu 58 Một vật trong không gian có


3 bậc tự do.
5 bậc tự do.
4 bậc tự do.
6 bậc tự do.

Câu 59 Vật rắn trong mặt phẳng có


2 bậc tự do.
3 bậc tự do.
4 bậc tự do.
6 bậc tự do.
Câu 60 Hiện tượng siêu định vị là hiện tượng
Một bậc tự do bị khống chế hơn 1 lần
Trong không gian tổng số bậc tự do bị khống chế và chưa bị khống chế lớn hơn
Trong mặt phẳng tổng số bậc tự do bị khống chế và chưa bị khống chế lớn hơn
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 61 Khi gia công ta chọn chuẩn thô theo các nguyên tắc sau
Nếu có 1 bề mặt không cần gia công thì ta chọn mặt phẳng đó làm chuẩn thô
Chọn chuẩn thô trùng với gốc kích thước
Chọn chuẩn thô là bề mặt có đậu ngót
Khi có nhiều bề mặt không cần gia công ta chọn bề mặt có yêu cầu độ chính
xác vị trí thấp nhất làm chuẩn thô.
Câu 62 Khi chọn chuẩn tinh phải tuân thủ các nguyên tắc sau
Không nên chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính.
Nên chọn chuẩn tinh trùng với gốc kích thước.
Chọn bề mặt có yêu cầu độ bóng cao nhất làm chuẩn tinh.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 63 Khi tiện trụ ngắn, sử dụng đồ gá là mâm cặp 3 chấu, ta khống chế được
2 bậc tự do.
4 bậc tự do.
5 bậc tự do.
6 bậc tự do.
Câu 64 Phương pháp rà gá phù hợp cho dạng sản xuất.
Đơn chiếc, hàng loạt nhỏ.
Hàng loạt lớn, hàng khối.
Đơn chiếc.
Hàng khối.

Câu 65 Phương pháp tự động đạt kích thước phù hợp cho dạng sản xuất.
Đơn chiếc, hàng loạt nhỏ.
Hàng loạt lớn, hàng khối.
Đơn chiếc.
Hàng khối.
Câu 66 Trong mặt phẳng, vật rắn thực hiện các chuyển động sau.
2 chuyển động quay, 1 chuyển động tịnh tiến.
2 chuyển động tịnh tiến, 1 chuyển động quay.
3 chuyển động tịnh tiến.
3 chuyển động quay.
Câu 67 Phương pháp gá đặt mà dao được điều chỉnh tương quan cố định so với máy là
Rà gá
Tự động đạt kích thước.
Rà gá và tự động đạt kích thước đều đúng
Rà gá và tự động đạt kích thước đều sai
Câu 68 Sai số gây ra do chuẩn định vị không trùng với gốc kích thước là.
Sai số chuẩn.
Sai số đồ gá.
Sai số kẹp chặt.
Sai số chế tạo.
Câu 69 Đồ gá được lắp ráp từ các chi tiết đã được tiêu chuẩn hoá và có thể thay đổi dễ
dàng là.
Đồ gá vạn năng.
Đồ gá tổ hợp.
Đồ gá chuyên dùng.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 70 Khi dùng chốt tỳ cố định để định vị mặt phẳng thô, diện tích tiếp bé, ta dùng
Chốt tỳ đầu phẳng.
Chốt tỳ đầu chỏm cầu.
Chốt tỳ đầu khía nhám.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 71 Khi dùng chốt tỳ cố định để định vị mặt phẳng đã gia công tinh ta dùng chốt tỳ
Chốt tỳ đầu phẳng.
Chốt tỳ đầu chỏm cầu.
Chốt tỳ đầu khía nhám.
Các câu còn lại đều đúng.

You might also like