Professional Documents
Culture Documents
Hệ vi sinh vật trong thịt: các con đường lây nhiễm vi sinh vật vào thịt, các dạng hư hỏng của thịt
và nguyên nhân và các phương pháp bảo quản thịt
2. Hệ vi sinh vật trong trứng: các con đường lây nhiễm vi sinh vật vào trứng, các dạng hư hỏng của
trứng và nguyên nhân và các phương pháp bảo quản trứng
3. Hệ vi sinh vật trong sữa: các con đường lây nhiễm vi sinh vật vào sữa, hệ vi sinh vật trong sữa,
các dạng hư hỏng của sữa và nguyên nhân và các phương pháp bảo quản sữa
4. Hệ vi sinh vật trong cá: các con đường lây nhiễm vi sinh vật vào cá, các dạng hư hỏng của cá và
nguyên nhân và các phương pháp bảo quản cá
5. Hệ vi sinh vật trong bột mỳ và bánh mỳ: các con đường lây nhiễm vi sinh vật vào bột mỳ và bánh
mỳ, các dạng hư hỏng của bột mỳ và bánh mỳ và nguyên nhân và các phương pháp bảo quản bột
mỳ và bánh mỳ
6. Định lượng vi sinh vật bằng buồng đếm hồng cầu: nguyên lý, ưu điểm, nhược điểm
7. Định lượng vi sinh vật bằng kính hiển vi huỳnh quang: nguyên lý, ưu điểm, nhược điểm
8. Định lượng vi sinh vật bằng phương pháp đếm khuẩn lạc: nguyên lý, ưu điểm, nhược điểm
9. Định lượng vi sinh vật bằng phương pháp MPN: nguyên lý, ưu điểm, nhược điểm
10. Định lượng vi sinh vật bằng phương pháp đo độ đục: nguyên lý, ưu điểm, nhược điểm
11. Phương pháp định tính vi sinh vật: PCR, ELISA (nguyên tắc, ứng dụng).
Câu 1: thịt
VSV xâm nhiễm vào bên trong trứng theo các lỗ ở vỏ trứng → xâm nhập vào bên trong → hình
thành khuẩn lạc → phân giải protein và lipit ở long trắng gây thối rữa, và hình thành khuẩn lạc
ở trong lòng đỏ có nhiều màu sác khác nhau → trứng bị hư hỏng.
3. Hệ VSV
- Vi khuẩn: Archomobacter, Micrococcus, Proteus, Pseudomonas.
- Nấm mốc: Mucor, Cladosporium, Sporotrichum, Pinincilium
4. Sự hư hỏng
a. Do vi khuẩn
- Vi khuẩn gây thối làm trứng thối có các màu khác nhau: màu lục do Pseudomonas
fluorescen. Màu đen do Proteus, Pseudomon,...
- Một số VSV không có enzyme làm trứng có mùi tanh
b. Do nấm mốc
Nấm mốc khi vào trong trứng phát triển tạo khuẩn lạc Pinicilium có màu xanh,
Cladosporium có màu lục đen
c. Do VSV gây bệnh
- Trứng nhiễm Vk đường ruột như: Somonella pullorum, S.typhimurium...
- Trứng nhiễm VSV gây bệnh như khuẩn tả, thương hàn, lao
5. Phương pháp bảo quản
a. Bảo quản ở nhiệt độ thấp
- Bảo quản ở -2℃ , độ ẩm 82-85% hay ở 0-5℃
- Bảo quản trứng giới hạn là -3,5℃ , lòng trắng trứng chưa bị đông đặc
b. Bảo quản ở nhiệt độ cao
- Gia nhiệt ở 57,5℃ (13 phút) hoặc 60℃ (6 phút) hoặc 62,5℃ (2 phút) làm ngừng hoạt
động enzyme, VSV trên vỏ và trứng ngừng hoạt động những pư tự nhiên sẽ bảo quản
được lâu hơn
c. Làm bột trứng
Bảo quản ở 4-5℃ trong 72h để ổn định đặc tính enzyme. Sau đó đập vỡ và trộn lẫn vào
nhau, đem đi sấy phun ở nhiệt độ cao
d. Bảo quản bằng hóa chất
- Sử dụng khí SO2, muối benzoat, axit benzoic để ức chế VSV trên bề mặt và xâm nhập
vào bên trong
- Trong gia đình sử dụng hỗn hợp: tro bếp, nước muối 10%, bột mì chính sau đó lăn vào
trứng vào hỗn hợp tạo màng dính hạn chế VSV xâm nhập
Câu 3: sữa
Câu 4: Cá
1. Nguyên lý
Pha loãng mẫu cần đếm sao cho mỗi ô nhỏ của buồng đếm có khoảng 5-10 tế bào VSV. Đặt
một giọt mẫu được pha loãng vào vùng đếm, đậy bằng lá kính. Chỉnh thị trường sao cho 1
thị trường chứa chọn 1 ô vuông lớn. Đếm số tế bào trong 1 ô lớn. Sau đó chỉnh thị trường
chọn 1 ô lớn khác. Đếm số tế bào của ít nhất 5 ô lớn. Lấy trị số trung bình.
2. Ưu điểm
Xác định nhanh chóng mật độ VSV chứa trong mẫu
3. Nhược điểm
- Không phân được tế bào sống và tế bào chết
- Dễ nhầm lẫn tế bào VSV với các vật thể khác trong mẫu
- Khó đạt được độ chính xác cao
- Không thích hợp với huyền phù VSV có mật độ thấp
1. Nguyên lý
Nhuộm mẫu chứa vi khuẩn bằng các chất huỳnh quang như acridin cam (AODC); DAPI;
FITC, mật độ VSV có thể xác định trực tiếp bằng kính hiển vi huỳnh quang
2. Ưu điểm
- Loại bỏ sai số do các chất vẩn
- Kết quả phản ánh đúng với sinh khối
3. Nhược điểm
- Không phân được tế bào sống và tế bào chết
- Dễ nhầm lẫn tế bào VSV với các vật thể khác trong mẫu
- Khó đạt được độ chính xác cao
- Không thích hợp với huyền phù VSV có mật độ thấp
Câu 8: Định lượng VSV bằng đếm khuẩn lạc
1. Nguyên lý
• Phương pháp này cho phép xác định mật độ tế bào còn sống hiện diện trong mẫu.
• Tế bào còn sống là tế bào có khả năng phân chia tạo thành khuẩn lạc trên môi trường chọn
lọc.
• Phương pháp này cho phép định lượng chọn lọc vi sinh vật tùy môi trường và điều kiện
nuôi cấy.
• Trong phương pháp này cần thực hiện pha loãng mẫu thành nhiều độ pha loãng bậc 10 liên
tiếp nhau.
• Số lượng khuẩn lạc tối ưu là trong khoảng từ 25 – 250 khuẩn lạc/đĩa.
Ưu điểm
- Độ nhạy cao, cho phép định lượng VSV ở mật độ thấp trong mẫu
- Cho phép xác định số tế bào sống
- Định lượng chọn lọc VSV
2. Nhược điểm
- Dễ sai số
- Không biểu hiện chính xác số tế bào ban đầu được đưa vào môi trường
- Tốn nhiều thời gian
Câu 9: Định lượng VSV bằng phương pháp MPN: nguyên lý, ưu - nhược điểm
1. Nguyên lý
- MPN- Phương pháp số có xác suất cao nhất, hay phương pháp pha loãng tới hạn
- Dựa trên kết quả định tính của 1 loạt thí nghiệm được lăp lại ở 1 số độ pha loãng khác nhau
(thường lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loãng bậc 10 liên tiếp)
- Độ chính xác phụ thuộc vào số ống nghiệm lặp lại ở mỗi độ pha loãng (3 hoặc 5 ống)
- VSV mục tiêu phải có những biểu hiện đặc trưng trên môi trường nuôi cấy lỏng
2. Ưu điểm
- Cho phép định lượng bất kỳ vi sinh vật nào với điều kiện sử dụng môi trường tăng sinh
chọn lọc (môi trường lỏng).
- Cho phép định lượng vi sinh vật ở nồng độ thấp
3. Nhược điểm
- Dễ nhầm lẫn , độ chính xác không cao
- Không áp dụng được với các mẫu có màu hoặc mẫu quá bẩn, quá đục, làm sai số lớn tới
kết quả đo
Câu 10: Định lượng VSV bằng phương pháp đo độ đục: nguyên lý, ưu - nhược điểm
1. Nguyên lý
➢Là phương pháp gián tiếp xác định mật độ vi sinh vật.
➢Định lượng mật độ tế bào thông qua đo độ đục bằng máy so màu ở các bước sóng từ 550
– 610 nm (thường sử dụng OD600)
➢ Thường được dùng để so sánh mức độ tăng trưởng của 2 hay nhiều chủng VSV trong môi
trường lỏng
2. Ưu điểm
- Cho kết quả nhanh chóng, Đơn giản
- Tốn ít thời gian hơn phương pháp định lượng gián tiếp khác
3. Nhược điểm
- Phải xây dựng được đường chuẩn từ dòng vi sinh vật ban đầu chuẩn
- Độ chính xác không cao
Câu 11: Phương pháp định tính vi sinh vật: PCR, ELISA (nguyên tắc, ứng dụng)
1. ELISA
- Nguyên tắc: - Dựa trên phản ứng kết hợp giữa một kháng nguyên với một kháng thể đặc
hiệu - Tín hiệu của phản ứng miễn dịch có thể nhận biết thông qua sự kết tủa của kháng
nguyên – kháng thể hoặc bằng cách sử dụng những kháng thể đã được đánh dấu (bằng chất
nhuộm huỳnh quang, đồng vị phóng xạ hay enzyme).
- Ứng dụng: ELISA có thể sử dụng phát hiện và định lượng VSV trong thực phẩm trong thời
gian vài giờ sau khi tăng trưởng
2. PCR
- Nguyên lý: Khuếch đại 1 trình từ DNA nhờ cặp mồi đặc hiệu và nhận biết sản phẩm
khuếch đại bằng điện di trên gel agarose sau khi nhuộm với ethidium bromide, quan sát
dưới tia UV bước sóng 320nm
- Ứng dụng: Kỹ thuật này được sử dụng rộng rãi để phát hiện, tạo ra các đột biến gen, chẩn
đoán bệnh, phát hiện các mầm bệnh VSV có trong thực phẩm...