Professional Documents
Culture Documents
Mdetrangnguchithoigian
Mdetrangnguchithoigian
-Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clauses of time) là một dạng mệnh đề
phụ thuộc (không đúng về cú pháp và ý nghĩa khi đứng độc lập) nhằm chỉ mốc thời
gian của hành động chính trong câu .
-Mệnh đề thường bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như:
when,while,before,after,since,as soon as,etc.
• Example:
When I was 10 years old, my family moved to New York. (Khi tôi 10 tuổi, gia
After I come home,I usually take a shower. (Sau khi tôi về nhà ,tôi thường
đi tắm)
-Vị trí:Mệnh đề thời gian có thể đứng đầu câu(ngăn cách với mệnh đề
chính bằng dấu phẩy) hoặc cuối câu.
• Example :
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi vượt qua bài kiểm tra.)
Example
– Linda will go to bed after she finishes her homework
S V(tlđ) Inf after S V(htđ)
-After she has completed her exams, she will travel to Europe for a well-
deserved vacation.
-Example:
She said goodbye before she left.
S V(QKD) S V(QKD)
We stayed there until we finished work.
S V(QKD) S V(QKD)
Nói về 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:
-Example:
The telephone rang while we were having dinner.
As I was walking home, it began to rain
S V(QKTD) S V(QKD)
-Example:
S V(QKTD) S V(QKTD)
Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì
quá khứ đơn
-Example:
Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:
-Example:
S V(QKD) S V(QKHT)
S V(QKHT) S V(QKD)
1. I will call you before I ................... over.
9. By the time Bill ................... to bed tomorrow, he will have had a full
day and will be ready for sleep.