You are on page 1of 10

ADVERBIAL CLAUSES OF TIME

(Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)


1.Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?

-Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clauses of time) là một dạng mệnh đề
phụ thuộc (không đúng về cú pháp và ý nghĩa khi đứng độc lập) nhằm chỉ mốc thời
gian của hành động chính trong câu .
-Mệnh đề thường bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như:
when,while,before,after,since,as soon as,etc.
• Example:
When I was 10 years old, my family moved to New York. (Khi tôi 10 tuổi, gia

đình tôi chuyển tới New York.)

After I come home,I usually take a shower. (Sau khi tôi về nhà ,tôi thường
đi tắm)
-Vị trí:Mệnh đề thời gian có thể đứng đầu câu(ngăn cách với mệnh đề
chính bằng dấu phẩy) hoặc cuối câu.

• Example :

I will call you as soon as I pass the examination.

= As soon as I pass the examination, I will call you.

(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi vượt qua bài kiểm tra.)

-Cấu trúc chung thường thấy của mệnh đề thời gian:


2.Các liên từ chỉ thời gian thường gặp.
3. Cách phối hợp động từ ở mệnh đề chính với mệnh đề trạng từ chỉ
thời gian:
3.1 Khi diễn đạt ở thời tương lai:
-Trong các mệnh đề thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không
dùng thì tương lai đơn hoặc be going to mà chỉ dùng thì hiện tại
đơn (simple present) là chủ yếu. Hoặc khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn
thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra thì sẽ sử dụng
hiện tại hoàn thành (present perfect).

Example
– Linda will go to bed after she finishes her homework
S V(tlđ) Inf after S V(htđ)

-After she has completed her exams, she will travel to Europe for a well-
deserved vacation.

After S V(htht) , S V(tlđ) Inf


3.2 Khi diễn đạt ở thời quá khứ:

* Chuỗi sự việc trong quá khứ:

-Example:
She said goodbye before she left.
S V(QKD) S V(QKD)
We stayed there until we finished work.
S V(QKD) S V(QKD)

 Nói về 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:

-Example:
The telephone rang while we were having dinner.
As I was walking home, it began to rain
S V(QKTD) S V(QKD)

 Hai hành động diễn ra song song:

-Example:

I was cooking dinner while my husband was reading a book.

S V(QKTD) S V(QKTD)

 Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì
quá khứ đơn

-Example:

We haven’t met each other since we left school.


S V(HTHT) S V(QKD)

I have played the piano since I was a child.


S V(HTHT) S V(QKD)

 Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:

-Example:

She got a job after she had graduated from university.

S V(QKD) S V(QKHT)

She had left before he came.

S V(QKHT) S V(QKD)
1. I will call you before I ................... over.

A. come B. will come C. will be coming D. came

2. After she graduates, she ................... a job.

A. got B. will get C. had got D. get

3. When I ................... him tomorrow, I will ask him.

A. saw B. have seen C. will see D. see

4. As soon as it ................... raining, we will leave.

A. stops B. stop C. had stopped D. stopped

5. By the time he comes, we will have already ...................

A. leave B. leaving C. left D. leaves

6. When never I ................... her, I say hello.

A. see B. will see C. will have seen D. come

7. The next time I go to New York, I am going ................... a ballet.

A. seeing B. see C. saw D. to see

8.I will never speak to him again so long as I ______

A. lives B. will live C. am living D. live

9. By the time Bill ................... to bed tomorrow, he will have had a full
day and will be ready for sleep.

A. had gone B. will go C. goes D. went


10. As soon as I finish my report, I will call you and we ................... out
for dinner.

A. went B. will go C. will have gone D. go

1. I will call you before I come over


⇒ Bối cảnh tương lai → mệnh hệ thời gian (bắt đầu bằng BEFORE) luôn chia
hiện tại đơn.
Dịch Câu: Tôi sẽ gọi cho bạn trước khi tôi qua.
2. After she graduates, she will get a job.
⇒ Trạng ngữ chỉ thời gian.
- So that: Để
- Wherever : Bất cứ đâu
After: Sau khi
Dịch: Sau khi tốt nghiệp cô ấy sẽ kiếm một công việc.
3. When I see him tomorrow , I will ask him.
⇒ Thì hiện tại đơn được dùng trong mệnh để chứa liên từ thời gian (when, before,
while, ...) trong cấu nói về tương lai.
When + S + V (present simple), S + will + V(bare)
Tạm dịch: Khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai, tôi sẽ hỏi anh ấy.
4. As soon as it stops raining, we will leave.
⇒ Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, diễn tả 2 hành động liên tiếp xảy ra.
Dịch: Ngay sau khi trời tạnh mưa chúng ta sẽ đi.
5. By the time he comes, we will have already left.
⇒ Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả
một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước
chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
Dịch: Khi anh ấy đến, chúng tôi đã rời đi.
6. When never I come her, I say hello.
⇒ Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến gặp cô ấy, tôi đều chào.
7. The next time I go to New York, I am going to see a ballet.
⇒ Như câu 6
Dịch: Lần tới khi tôi đến New York, tôi sẽ đi xem một vở ballet.
8. I will never speak to him again so long as I live.
⇒ Như câu 6
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh ta nữa chừng nào tôi còn sống.
9. By the time Bill goes to bed tomorrow, he will have had a full day and
will be ready for sleep.
⇒ Bối cảnh tương lai → mệnh hệ thời gian (bắt đầu bằng By the time)
chia tương lai đơn.
Dịch: Khi Bill đi ngủ vào ngày mai, anh ấy đã có một ngày trọn vẹn và sẵn sàng đi
ngủ.
10. As soon as I finish my report, I will call you and we go out for dinner.
⇒ Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Dịch: Ngay sau khi tôi hoàn thành báo cáo của mình, tôi sẽ gọi cho bạn và chúng
ta cùng đi ăn tối.

You might also like