You are on page 1of 4

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH


(THE PAST PERFECT TENSE).

Hình thức và cách dùng.


A. Hình thức.
Thì này được thành lập với had và quá khứ phân từ.
Xác định : I had / I’d worked v.v…
Phủ định : I had not / I hadn’t worked v.v…
Nghi vấn : Had I worked v.v…
Nghi vấn phủ định : Had I not / hadn’t I worked ? v.v…
B. Cách dùng.
1. Quá khứ hoàn thành là quá khứ tương đương của hiện tại hoàn thành.
Hiện tại :
Ann has just left. If you hurry you’ll catch her.
(Ann vừa đi khỏi. Nếu anh nhanh lên thì anh sẽ bắt kịp cô ta).
Quá khứ :
When I arrived Ann had just left.
(Khi tôi đến Ann vừa đi khỏi).
Hiện tại:
I’ve lost my case (Tôi đã mất cái va li của mình).
Quá khứ :
He had lost his case and had to borrow Tom’s pyiamas.
(Anh ta đã mất va li và đã phải mượn bộ đồ ngủ của Tom).
2. Ví dụ:
(a) Bill was in uniform when I met him. He had been a soldier for ten years / since he was
seventeen, and planned to say in the army till he was thirty.
(Khi tôi gặp Bill, anh ta đang mặc quân phục. Anh ta đã là một người lính được mười năm
/ kể từ khi anh ta được mười bảy tuổi, và dự định ở trong quân đội đến ba mươi tuổi).
Ann had lived in a cottage for six years / ever since she was born, and had no wish to move
to a tower block. (Ann đã sống trong một ngôi nhà gỗ được 6 năm / kể từ khi cô ta sinh ra,
và không ước muốn chuyển đến một khu nhà cao tầng).
(b) The old oak tree, which had stood in the churchyard for 300 years / since befor the church
was built, suddenly crashed to the ground.
(Cây sồi già đã trụ ở nhà thờ được 300 năm/từ trước khi nhà thờ được xây dựng, thình lình
gãy đổ xuống đất).
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Perer, who had waited for an hour / since ten o’clock, was very angry with sister when she
eventually turned up.
(Peter, người đã đứng chờ được một tiếng / từ 10 giờ, đã rất giận dữ với cô em gái khi cô
ta xuất hiện).
(c) He had served in the army for ten years ; then he retired and married. His children were
now at school.
(Anh ta đã phục vụ trong quân đội được mười năm ; sau đó anh ta nghỉ hưu và lấy vợ . Các
con anh ta giờ đã học ở trường).
Nếu chúng ta đặt động từ sau cùng trong câu này thành thì hiện tại thì những thì khác sẽ đổi thành quá
khứ đơn.
He served in the army for ten years ; then retired and married. His children are now at
school.
3. Quá khứ hoàn thành cũng là quá khứ tương đương của thì quá khứ và nó được dùng khi chủ từ
nhìn lại hành động trước đó ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Tom was 23 when our story began. His father had died five years before and since them Tom
had lived alone.

Nhưng nếu chúng ta cho các sự kiện diễn ra theo các thứ tự thì chúng ta không cần thiết dùng thì
quá khứ hoàn thành.
Tom’s father died when Tom was eighteen. Before he died, he advised Tom not to marry till he was 35,
and Tom at 23 still intended to follow this advice.

Lưu ý sự khác biệt về nghĩa ở các ví dụ sau:


She heard voices and realized that there were three people in the the next room. (Cô ta đã nghe
những tiếng nói và nhận ra rằng có ba người ở phòng bên cạnh).
She saw empty glasses and cups and realized that people had been in the room. (Cô ta đã nhìn
thấy những ly tách rỗng và nhận ra có ba người ở trong phòng). (Họ không còn ở đó nữa).
He arrived at 2.30 and was told to wait in the VIP lounge.
(Anh ta đã đến lúc 2 giờ 30. Anh ta đã được bảo đợi ở phòng chờ của những yếu nhân).

Khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn được lùi xuống
thì quá khứ hoàn thành.
He said “I’ve been in England for ten years”. = He said that he had been in England for ten
years.
(Anh ta đã nói rằng anh ta đã ở Anh được 10 năm).
He said “When you’ve worked for a year you’ll get a rise” = He said that when I’d worked for
a year I’d get a rise.

Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian.
A. Các mệnh đề với When.
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Khi hai thì quá khứ đơn được dùng theo cách này thì thường có ý tưởng là hành động thứ
nhất đã đến hành động thứ hai và hành động thứ hai xảy ra liền sau hành động thứ nhất.
When he opened the window, the bird flew out.
(Khi anh ta mở cửa sổ thì con chim bay ra).
When he died, he was given a state funeral.
(Khi ông ta chết, ông ta được quốc tang).
Quá khứ hoàn thành được dùng sau when khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động thứ
nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu :
When he had shut the window, we opened the door of the cage.
(Lúc anh ta đóng cửa sổ thì chùng tôi mở cửa lồng).
When she had sung her song she sat down.
(Khi cô ta hát xong bài ca của mình, cô ta ngồi xuống).
When he had seen all the pictures he sail he was ready to leave.
(Khi anh ta đã xem xong tất cả các bức tranh xong anh ta nói rằng anh ta sẵn sàng đi);
So sánh với:
When he saw all the pictures he expressed amazemet that ssone man should have painted so
many.
(Khi anh ta đã xem tất cả các bức tranh xong anh ta đã bày tỏ sự sửng sốt rằng một người mà có
thể vẽ nhiều như vậy).
Quá khứ hoàn thành có thể được dùng tương tự với as soon as, the moment, immediately (ngay tức
khắc).
Quá khứ hoàn thành có thể được dùng với till / until và before để nhấn mạnh sự hoàn tất hoặc sự
hoàn thành được mong đợi của một hành động.
He refused to go until he had seen all the pictures. (Anh ta đã từ chối đi cho đến khi anh ta đã
xem xét hết tất cả các bức tranh).
He did not wait till we had finished our meal. (Anh ta đã không đợi cho đến khi chúng tôi ăn
xong bữa ăn của mình).
Before we had walked ten miles he complained of sore feet.
(Trước khi chúng tôi đi bộ được mười dặm, anh ta đã phàn nàn về bàn chân đau).
After thường theo sau bởi một thì hoàn thành :
After the will had been read, there were angry exclamations.
(Sau khi đọc xong tờ di chúc, đã có những lời ca thán).
Mệnh đề thời gian chứa thì quá khứ hoàn thành có thể được kết hợp với một động từ chính ở thì điều
kiện nhưng chủ yếu nó được dùng trong lời nói gián tiếp.

II/ Thì quá khứ hoàn thành liên tiến.


(The Past perfect continuous tense)
Hình thức và cách dùng.
A. Hình thức : thì này đươc tạo bởi : had been + hiện tại phân từ.
Nó được dùng không đổi ở tất cả các ngôi.
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Ví dụ : I had / I’d been working. (Tôi đã làm việc).


They had not been working. (Họ đã không làm việc).
Had you been working ? (Cậu có làm việc không ?)
Had you been working ? (Cậu không làm việc à ?)
Nó không được dùng với các động từ không dùng ở các dạng liên tiến, ngoại trừ want và đôi khi cả
wish nữa.
The boy was delighted with his new knife. He had been wanting it for a long time. (Thằng bé
khoái trá với con dao mới. Nó đã mong muốn lâu lắm rồi).
B. cách dùng : Thì quá khứ hoàn thành liên tiến có mối quan hệ với thì quá khứ hoàn thành cũng
giống như thì hiện tại hoàn thành liên tiến với thì hiện tại hoàn thành
1. Khi hành động bắt đầu trước thời điểm nói trong quá khứ, và tiếp tục đến lúc đó, hoặc vừa
mới chấm dứt trước đó, thì chúng ta thường có thể dùng một trong hai dạng sau
It was now six and he was tired because he had worked since dawn. (Bây giờ đã là 6 giờ rồi và
anh ta đã mệt bởi vì anh ta đã làm việc từ lúc hừng đông) = It was now six and he was tired
because he had been working since dawn. (Bây giờ đã là 6 giờ rồi và anh ta đã mệt bởi vì anh ta
đã làm việc từ hừng đông).
2. Một hành động lặp lại trong quá khứ hoàn thành đôi khi có thể được diễn tả như một hành
động tiếp diễn bởi thì quá khứ hoàn thành liên tiến
He had tried five times to get her on the phone.
(Chàng đã cố gắng năm lần để gọi điện cho cô nàng).
He had been trying to get her on the phone.
(Chàng đã cố gắng để gọi điện thoại cho cô nàng).
3. Nhưng vẫn có sự khác nhau giữa một hành động đơn trong thì quá khứ hoàn thành với một
hành động trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
By six o’clock he had repaired the engine. (Anh ta đã sửa xong cái máy lúc 6 giờ) [Công việc
này đã được hoàn tất].
Câu He had been repairing the engine. (Anh ta đã sửa cái máy) cho chúng ta biết cách anh ta dùng
thời gian trước đó như thế nào. Nó không cho chúng ta biết công việc đó có hoàn tất hay chưa.
Một điểm khác nhau nữa là một hành động trong thì hiện tại hoàn thành liên tiến tiếp tục cho đến,
hoặc vượt qua thời điểm nói trong quá khứ, còn một hành động trong thì quá khứ hoàn thành có thể xảy
ra liền trước thời điểm nói, nhưng giữa chúng hoàn toàn có thể có một khoảng thời gian dài :
He had been painting the door. (Anh ta đã sơn cái cửa).
[Có lẽ nước sơn vẫn còn ướt].
Nhưng : He had painted the door. (Anh ta đã sơn cái cửa)
[Có lẽ gần đây, có lẽ một lúc nào trước đó].

You might also like