Professional Documents
Culture Documents
Thi Qua Khu Hoan Thanh Va QKHT Tiep Dien
Thi Qua Khu Hoan Thanh Va QKHT Tiep Dien
Perer, who had waited for an hour / since ten o’clock, was very angry with sister when she
eventually turned up.
(Peter, người đã đứng chờ được một tiếng / từ 10 giờ, đã rất giận dữ với cô em gái khi cô
ta xuất hiện).
(c) He had served in the army for ten years ; then he retired and married. His children were
now at school.
(Anh ta đã phục vụ trong quân đội được mười năm ; sau đó anh ta nghỉ hưu và lấy vợ . Các
con anh ta giờ đã học ở trường).
Nếu chúng ta đặt động từ sau cùng trong câu này thành thì hiện tại thì những thì khác sẽ đổi thành quá
khứ đơn.
He served in the army for ten years ; then retired and married. His children are now at
school.
3. Quá khứ hoàn thành cũng là quá khứ tương đương của thì quá khứ và nó được dùng khi chủ từ
nhìn lại hành động trước đó ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Tom was 23 when our story began. His father had died five years before and since them Tom
had lived alone.
Nhưng nếu chúng ta cho các sự kiện diễn ra theo các thứ tự thì chúng ta không cần thiết dùng thì
quá khứ hoàn thành.
Tom’s father died when Tom was eighteen. Before he died, he advised Tom not to marry till he was 35,
and Tom at 23 still intended to follow this advice.
Khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn được lùi xuống
thì quá khứ hoàn thành.
He said “I’ve been in England for ten years”. = He said that he had been in England for ten
years.
(Anh ta đã nói rằng anh ta đã ở Anh được 10 năm).
He said “When you’ve worked for a year you’ll get a rise” = He said that when I’d worked for
a year I’d get a rise.
Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian.
A. Các mệnh đề với When.
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
Khi hai thì quá khứ đơn được dùng theo cách này thì thường có ý tưởng là hành động thứ
nhất đã đến hành động thứ hai và hành động thứ hai xảy ra liền sau hành động thứ nhất.
When he opened the window, the bird flew out.
(Khi anh ta mở cửa sổ thì con chim bay ra).
When he died, he was given a state funeral.
(Khi ông ta chết, ông ta được quốc tang).
Quá khứ hoàn thành được dùng sau when khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động thứ
nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu :
When he had shut the window, we opened the door of the cage.
(Lúc anh ta đóng cửa sổ thì chùng tôi mở cửa lồng).
When she had sung her song she sat down.
(Khi cô ta hát xong bài ca của mình, cô ta ngồi xuống).
When he had seen all the pictures he sail he was ready to leave.
(Khi anh ta đã xem xong tất cả các bức tranh xong anh ta nói rằng anh ta sẵn sàng đi);
So sánh với:
When he saw all the pictures he expressed amazemet that ssone man should have painted so
many.
(Khi anh ta đã xem tất cả các bức tranh xong anh ta đã bày tỏ sự sửng sốt rằng một người mà có
thể vẽ nhiều như vậy).
Quá khứ hoàn thành có thể được dùng tương tự với as soon as, the moment, immediately (ngay tức
khắc).
Quá khứ hoàn thành có thể được dùng với till / until và before để nhấn mạnh sự hoàn tất hoặc sự
hoàn thành được mong đợi của một hành động.
He refused to go until he had seen all the pictures. (Anh ta đã từ chối đi cho đến khi anh ta đã
xem xét hết tất cả các bức tranh).
He did not wait till we had finished our meal. (Anh ta đã không đợi cho đến khi chúng tôi ăn
xong bữa ăn của mình).
Before we had walked ten miles he complained of sore feet.
(Trước khi chúng tôi đi bộ được mười dặm, anh ta đã phàn nàn về bàn chân đau).
After thường theo sau bởi một thì hoàn thành :
After the will had been read, there were angry exclamations.
(Sau khi đọc xong tờ di chúc, đã có những lời ca thán).
Mệnh đề thời gian chứa thì quá khứ hoàn thành có thể được kết hợp với một động từ chính ở thì điều
kiện nhưng chủ yếu nó được dùng trong lời nói gián tiếp.