You are on page 1of 5

1 So sánh giữa qui trình phát triển của thác nước và scrum

ST Mô tả Quy trình thách nước Scrum


T
1 Đối Phân tích nghiệp vụ,Quản lý chu Người chịu tránh nhiệm sản
Tượng trình, Quản lý dự án, Phát triển phẩm ,Đảm bảo sự vận hành
phần mềm ,Kiểm thử phần mềm (Scrum Master), Nhóm Scrum chức
. năng
2 Qui Phân tích, thiết kế, phát triển. Mỗi giai đoạn của dự án có nhiều
trình Triển khai cần được hoàn thành lần lặp lại. Phân tích, thiết kế, phát
cho mọi giai đoạn của dự án. triển. Triển khai cần phải được
hoàn thành trong mỗi vòng lặp.
3 Thời Dựa trên thời gian dự án tổng Từ 2-4 tuần
gian thể
4 Kích Số thành viên nhóm là tập trung, Chia nhỏ các nhóm lớn thành các
thước quy mô nhóm có thể thay đổi từ nhóm nhỏ, từ 2 đến 8 thành viên
nhóm 2 đến 100 thành viên. nhóm có sự phối hợp và cộng tác
cao.
5 Tính Sự tham gia của khách hàng Cách tiếp cận hợp tác hơn, nơi sự
quang ngày càng quan trọng hơn. tham gia của khách hàng được đề
trọng cao
cua
khách
hàng
6 Thay Phải dựa vào các điều khoản của Thích ứng với những thay đổi. Chi
đổi hợp đồng.Chi phí cho một thay phí cho một thay đổi thấp hơn khi
cách đổi có thể rất cao nếu thay đổi phạm vi được xác định cho các thời
quản có tác động lớn hơn đến thiết gian chuyển giao nhỏ hơn.
lí kế.
7 Kích Tốt nhất là dự án dài hạn cái mà Linh hoạt cho các dự án nhỏ từ 2-3
thước đòi hỏi nhiều tài liệu và nhiều sự tuần
dự án tham gia của các bên liên quan.

8 Tài trợ Hoạt động tốt với các dự án có Hoạt động tốt với tất cả các dự án
kinh phí cố định trong đó phạm T & M và không cố định. Với nhóm
vi và độ lệch thỏa thuận bị hạn phù hợp, ROI có thể được nhìn
chế thấy trong một khoảng thời gian
ngắn hơn.
(T&M là hợp đồng theo thời gian là
vật liệu)
(ROI chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ
lợi nhuận ròng trên tổng chi phí
đầu tư.)

9 Độ ưu Nhấn mạnh vào việc thực hiện Tập trung vào việc thực hiện các
tiên các xây dựng đã được đưa ra tính năng có giá trị quan trọng
trong yêu cầu. trước tiên.
2 So sánh ưu và điểm của hai mô hình

Mô hình Ưu điểm Nhược điểm


Mô hình thác nước  Nó là một trong những mô  Nó không phải là
hình dễ nhất để quản lý. một mô hình lý
Bởi vì bản chất của nó, mỗi tưởng cho một dự
giai đoạn có quá trình cụ án kích thước lớn
thể .  Nếu yêu cầu không
 Nó hoạt động tốt cho các rõ ràng ngay từ
dự án có kích thước nhỏ , đầu thì đó là
các yêu cầu dễ hiểu. phương pháp kém
 Phân phối dự án
hiệu quả hơn.
nhanh hơn  Rất khó di chuyển
 Phương pháp dễ điều trở lại cái giai đoạn
chỉnh cho các đội chuyển trước đó để thay
dịch đổi .
 Quá trình thử
nghiệm bắt đầu khi
quá trình phát
triển kết thúc. Do
đó, nó có nguy cơ
cao của các lỗi
được tìm thấy sau
giai đoạn phát
triển

Scrum  Phù hợp cho các dự án  Cần sự tham gia


phần mềm, tích cực từ các
 Có khả năng ưu tiên công thành viên trong
việc quan trọng, nhóm Không phù
 Đảm bảo việc phân chia hợp cho dự án đơn
công việc dễ dàng và theo lẻ hoặc nhóm nhỏ.
dõi tiến độ.
Kết luận Quy trình thác nước hay quy trình SCRUM quy trình nào cũng
đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, việc lựa chọn
quy trình nào là phụ thuộc vào tổ chức và dự án thực hiện

 SCRUM là tốt nhất nếu các yêu cầu thường xuyên thay
đổi.
 WATERFALL là tốt nhất nếu không có thay đổi trong
yêu cầu.

You might also like