You are on page 1of 3

Mô hình Yêu cầu Tương tác khách Quy mô dự án Ưu điểm Nhược điểm

(+/-) hàng (+/-) (+/-)

Spiral model -Không yêu (+) (-) -Spiral Model -Việc quản lý
cầu có sẵn Thường có sự Thích hợp cho đặt sự chú ý và kiểm soát
một tập các dự án lớn vào quản lý rủi các chu kỳ lặp
hợp đầy đủ tương tác liên tục và phức tạp, ro. Các rủi ro có thể là phức
và chi tiết với khách hàng đặc biệt là được xác định tạp và tốn kém.
của yêu cầu Trong mỗi chu kỳ, những dự án nơi và giảm thiểu -Do tính linh
từ đầu khách hàng có cơ yêu cầu không từng bước, giúp hoạt cao, việc
-Thay vào hội kiểm tra và rõ ràng từ đầu giảm thiểu dự đoán tiến
đó, nó cho đánh giá sản và có nhiều yếu nguy cơ thất độ cụ thể của
phép yêu phẩm tạm thời, tố rủi ro. bại của dự án. dự án có thể
cầu được cũng như cung -Khách hàng có trở nên khó
phát triển cấp ý kiến và yêu cơ hội thường khăn.
và mở rộng cầu mới. xuyên đánh giá -Nếu không có
theo từng và kiểm tra sản sự kiểm soát
chu kỳ lặp phẩm. Điều này chặt chẽ, có
giúp đảm bảo thể dẫn đến
rằng sản phẩm việc yêu cầu
cuối cùng đáp không kiểm
ứng đúng nhu soát và có thể
cầu của họ. gây khó khăn
-Cho phép phát trong việc duy
triển và triển trì và phát
khai theo từng triển.
chu kỳ, giúp -Spiral Model
giảm áp lực từ có thể quá
việc phải có mạnh mẽ và
một bản thiết phức tạp cho
kế hoàn chỉnh các dự án nhỏ
từ đầu. hoặc có yêu
-Có thể thích cầu đơn giản,
ứng với sự thay nơi các mô
đổi và mở rộng hình phát triển
yêu cầu một khác như
cách linh hoạt Waterfall có
trong suốt quá thể phù hợp
trình phát triển. hơn.

Prototype -Thường (+) (-) -Prototype giúp -Tạo ra


đòi hỏi một -Prototype thường Mô hình định rõ yêu cầu prototype có
sự hiểu rõ yêu cầu sự tương Prototype thích của khách thể đòi hỏi chi
về yêu cầu tác chặt chẽ với hợp cho cả dự hàng và đảm phí và thời gian
ban đầu khách hàng. án lớn và nhỏ. bảo rằng sản đáng kể, đặc
của dự án, Khách hàng có cơ Nó có thể được phẩm cuối biệt là nếu quá
nhưng hội kiểm tra, đánh áp dụng cho cùng đáp ứng trình này được
không yêu giá, và đưa ra các dự án với đúng mong đợi thực hiện nhiều
cầu chúng phản hồi về yêu cầu rõ ràng của họ. lần.
phải được prototype, giúp hoặc những dự -Với việc tạo ra -Nếu prototype
xác định định hình sản án đòi hỏi sự prototype được chia sẻ
đầy đủ từ phẩm cuối cùng. đổi mới và sáng nhanh chóng, rộng rãi mà
đầu. Yêu tạo. nhận phản hồi không có sự
cầu có thể từ khách hàng kiểm soát, có
phát triển cũng trở nên thể tạo ra rủi ro
dần dần nhanh chóng về tính bảo mật
trong quá và dễ dàng. của thông tin.
trình xây -Việc kiểm thử -Có thể xảy ra
dựng và kiểm định nguy cơ hiểu
prototype. trong giai đoạn lầm về phạm vi
prototype giúp khi khách hàng
giảm rủi ro và chấp nhận
giảm sai sót prototype là
trong sản sản phẩm cuối
phẩm cuối cùng mà không
cùng. đưa ra ý kiến
-thường tạo ra cụ thể về cần
một môi trường phải thêm vào
tương tác tích hay loại bỏ gì.
cực giữa các -Một số khách
bên liên quan hàng có thể
trong dự án, từ không hiểu rõ
nhà phát triển về mô hình
đến khách prototype và
hàng. có thể kỳ vọng
nó là sản phẩm
hoàn chỉnh,
dẫn đến sự khó
khăn trong việc
quản lý mong
đợi của họ.

1. Mô hình Spiral Model


a. Đặc điểm của mô hình Spiral Model
-Mô hình Spiral là một mô hình phát triển phần mềm linh hoạt và tiến
bộ, được thiết kế để quản lý các dự án phần mềm lớn và phức tạp. Mô
hình này kết hợp các yếu tố của mô hình Waterfall (chuỗi tuyến tính) và
phát triển lặp lại, nhấn mạnh vào việc quản lý rủi ro.
-Spiral Model chia quá trình phát triển thành các chu kỳ lặp lại, mỗi chu
kỳ tương ứng với một vòng xoáy trong mô hình.
-Mô hình Spiral đặt sự chú ý đặc biệt vào quản lý rủi ro. Mỗi vòng xoáy
đều bao gồm phân tích và giảm thiểu rủi ro.
-Mô hình này linh hoạt, cho phép phát triển theo từng chu kỳ và thậm
chí điều chỉnh yêu cầu trong quá trình phát triển.
-Các rủi ro được ưu tiên theo mức độ quan trọng, giúp đảm bảo rằng
các vấn đề quan trọng nhất được giải quyết trước.
-Spiral Model giúp kiểm soát đặc tính của dự án, như chi phí, tiến độ và
chất lượng.
b. Tầm quan trọng của mô hình Spiral Model
Spiral Model đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp một phương
pháp linh hoạt và quản lý rủi ro hiệu quả trong phát triển phần mềm,
đặc biệt là trong những dự án phức tạp và đòi hỏi tính linh hoạt cao.
2. Mô hình Prototype
a. Đặc điểm của mô hình Prototype
-Prototype giúp tạo ra sự tương tác liên tục giữa người phát triển
và người sử dụng, giúp nâng cao hiểu biết về yêu cầu.
-Việc sử dụng prototype giúp thu thập phản hồi nhanh chóng từ
người dùng, giúp giảm thiểu sai sót và cải thiện sản phẩm.
-Phương pháp này rất linh hoạt và hiệu quả khi yêu cầu có thể
thay đổi hoặc không chắc chắn.
-Mô hình Prototype tạo ra một môi trường tích cực với sự tương
tác đặc biệt giữa người phát triển và người dùng.
b. Tầm quan trọng của mô hình Prototype
-Prototype giúp đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng đáp ứng đúng nhu
cầu và mong đợi của khách hàng.
-Cung cấp phản hồi nhanh từ người dùng, giúp điều chỉnh và cải thiện
sản phẩm một cách linh hoạt.
-Giúp giảm rủi ro và lỗi thông qua việc kiểm thử và đánh giá liên tục.

You might also like