Professional Documents
Culture Documents
Trên mặt sàn nằm ngang đặt một bán cầu khối lượng m bán kính R. Từ điểm cao
nhất của bán cầu có một vật nhỏ cũng có khối lượng m được thả
trượt không vận tốc đầu trượt xuống mặt bán cầu. Bỏ qua ma sát
giữa vật và bán cầu. Gọi là góc giữa phương thẳng đứng và
phương bán kính nối tâm bán cầu với vật khi vật chưa rời bán cầu
(hình 1). Hãy xác định độ lớn vận tốc vật và độ lớn áp lực của vật
lên mặt bán cầu theo m, g,R và khi vật chưa rời bán cầu. Từ đó tìm góc = m khi vật
bắt đầu rời bán cầu.
2. Bán cầu được thả tự do cùng một lúc với vật. Bỏ qua ma sát giữa bán cầu và mặt sàn.
α =α m≈48 , 20
ĐS: 1. ; 2. = 42,90
Bài 21. Một vật nhỏ khối lượng m = 0,1kg trượt không vận tốc
đầu, không ma sát từ điểm cao nhất A của một bán cầu có bán kính
R = 1m, khối lượng M = 1kg, đặt trên mặt sàn nằm ngang như
a) Bán cầu được giữ cố định trên mặt sàn. Xác định vị trí của vật lúc
bắt đầu rời bán cầu.
b) Không giữ bán cầu cố định trên mặt sàn. Khi vật trượt tới điểm B với AOˆ B 10 thì
0
bán cầu bắt đầu trượt trên mặt sàn. Tìm hệ số ma sát giữa bán cầu và mặt sàn.
2 2
hC R cos R 0,67 m cos
ĐS : a. Tại độ cao 3 vơis 3
b.
Bài 22. Trên mặt phẳng ngang có một bán cầu khối lượng m. Từ điểm cao nhất của bán
cầu có một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu xuống. Ma sát giữa vật nhỏ và
bán cầu có thể bỏ qua. Gọi là góc giữa phương thẳng đứng và
bán kính véc tơ nối tâm bán cầu với vật.
a) Xác định vận tốc của vật, áp lực của vật lên mặt bán cầu khi vật chưa rời bán cầu, từ
đó tìm góc = m khi vật bắt đầu rời bán cầu.
b) Xét vị trí có < m. Viết các biểu thức thành phần gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp
tuyến của vật theo g và . Viết biểu thức tính áp lực của bán cầu lên mặt phẳng ngang
theo m, g và khi đó.
2. Giả sử giữa bán cầu và mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là . Tìm biết rằng khi =
300 thì bán cầu bắt đầu bị trượt trên mặt phẳng ngang.
3. Giả sử không có ma sát giữa bán cầu và mặt phẳng ngang. Tìm góc khi vật bắt đầu
rời bán cầu.
2
cos α=cos α m= 0
3 hay α =α m≈48 , 2 .
v
α2
a n= =2 g ( 1−cos α ) a =g sin α
1b. Xét vị trí có < m: R ; t ;
2. 0,197 ; 3. = 42,90
Bài 23. Vật nhỏ nằm trên đỉnh của bán cầu nhẵn, cố định, bán kính R. Vật được truyền
ĐS: a. ; b.
Bài 20. 1.Bán cầu được giữ cố định trên sàn. Gọi v là vận tốc vật chưa rời bán cầu.
1
mv 2 mgR 1 cos
2
v 2 gR 1 cos
(1)
- Khi vật trượt trên mặt cầu vật chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực Q của mặt cầu.
Áp dụng định luật II Newton trên phương bán kính:
mv 2
Fht P.cos Q
R
Áp lực do vật tác dụng lên mặt bán cầu là Q’= Q 3 cos 2.mg
2
cos cos m m 48,2 0 .
Thay vào (2) ta được 3 hay
Chiếu hệ thức vectơ này lên phương ngang ta được: vx u cos V (3)
v y u sin
Và trên phương thẳng đứng ta được (4)
u cos
vx = V= 2 (5)
1 2 1
mv m.V 2 mgR1 cos
2 2
4 gR 1 cos
u
1 sin 2 (6)
u cos 2 1+3sin 2
v 2 vx2 v y2 ( ) (u sin ) 2 v gR (1 cos )( )
2 1 sin 2
Ta xét trong HQC phi quán tính gắn với bán cầu:
Q 'sin
ac
Gia tốc của bán cầu là ac: m
Trong HQC gắn với bán cầu, vật sẽ chuyển động tròn và chịu tác dụng của 3 lực
P, Q, Fqt
(hình vẽ). Theo định luật II Niutơn ta có
u2 u2
P cos Q Fqt sin m mg cos Q Q sin m
2
R R
cos3 6cos 4
Q mg
1 sin
2 2
Bài 21.
vC2 v2
P cos N m N m( g cos C )
R R (2)
vC2
g cos 0
vC gR cos (3)
2
- Vật rời bán cầu khi N = 0 R
1 2
WA WC mgR 2 mvC mgR cos vC2 2 gR(1 cos ) (4)
2
cos
Từ (3) và (4) 3 (5)
2
hC R cos R 0,67 m
- Vậy vật rời bán cầu tại độ cao hC so với mặt sàn là: 3 (6)
ˆ
( khi bán cầu chưa trượt trên sàn) với AOG .
vG2
P cos N m
R
vG2
N m( g cos )
Q R (7)
1 2
WA WG mgR mvG mgR cos
Q 2
- Phương trình động lực học của bán cầu M khi đứng yên:
P1 Q Fms N 1 0
Fms N 1 sin N sin
- Chiếu phương trình lên hệ xOy: Q Mg N 1 cos Mg N cos (10)
- Khi bán cầu bắt đầu trượt thì: 10 và Fms= μQ (11)
0
Bài 22. Khi vật trượt trên mặt cầu vật chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực Q của
mặt cầu có tổng hợp tạo ra gia tốc với hai thành phần tiếp tuyến và hướng tâm. Quá trình
chuyển động tuân theo sự bảo toàn cơ năng:
1
mv mgR1 cos
2
2
mva
Fht P. cos Q
R
Q 3 cos 2 .mg
Vật rời bán cầu khi bắt đầu xảy ra Q = 0. Lúc đó:
2
cos cos m m 48,2 0 .
3; suy ra :
2
v
a n 2 g 1 cos
Các thành phần gia tốc: R .
at g sin
Lực mà bán cầu tác dụng lên sàn bao gồm hai thành phần: áp lực N và lực đẩy ngang
Fngang:
N PcÇu Q. cos mg 1 2 cos 3 cos 2
2.Bán cầu bắt đầu trượt trên sàn khi = 300, lúc đó vật chưa rời khỏi mặt cầu. Thành
phần nằm ngang của lực do vật đẩy bán cầu là:
Fms Fngang .N
Ta có:
Fngang
3 cos 2mg. sin
3 cos 2sin
N
mg 1 2 cos 3 cos
2
1 2 cos 3 cos 2
Khi vật đến vị trí có góc vật có tốc độ vr so với bán cầu, còn bán cầu có tốc độ V theo
phương ngang.
Vận tốc của vật so với mặt đất là: v r V
v
m.V m.v x
vx = V 2V = vr cos.
1 2 1
mv m.V 2 mgR1 cos
2 2
Tìm áp lực của vật lên mặt bán cầu. Để làm điều này ta xét trong HQC phi quán tính gắn
với bán cầu.
Q sin
ac
Gia tốc của bán cầu: m
Trong HQC gắn với bán cầu, vật sẽ chuyển động tròn và chịu tác dụng của 3 lực (hình
vẽ). Theo định luật II Niutơn ta có:
2
vr
P cos Q Fq sin m
R
2
v
mg cos Q Q sin m r
2
4mg 1 cos
mg cos
mg cos mvr / R
2
1 sin 2 6 cos cos 3 4
Q mg
1 sin 2 1 sin 2
1 sin 2
2
Vật rời bán
Bài 23.
a. Theo định luật II Niutơn: P N ma (1)
v02 v2
P N maht m N Pm 0
R R
v2 vB2
Pcos N m N Pcos m 0
R R vB2 gRcos (1)
1 1
WA WC mgR 1 cos mv02 mv B2
Theo định luật bảo toàn cơ năng: 2 2
v02 2 gR
gRcos v02 2 gR 1 cos cos
Từ (1) và (2) ta được: 3gR