Professional Documents
Culture Documents
Sở GDĐT Hải Dương: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT Quốc Gia
Sở GDĐT Hải Dương: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT Quốc Gia
NAP 44: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của
Sẻ
glucozơ là
Tà
NAP 45: Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?
Li
NAP 47: Chất nào sau đây là chất gây nghiện có nhiều trong thuốc lá?
yệ
NAP 48: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
Th
NAP 49: Tên gọi của este CH3COOC6H5 (có vòng benzen) là
TH
NAP 50: Tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit ở gần các khu vực công nghiệp lớn là do sự
Qu
tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
ốc
NAP 51: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
a
NAP 60: Để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng chất nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.
Sẻ
NAP 61: Cho 5,6 gam bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
Tà
B. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Lu
NAP 63: X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong
Th
dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y là monosaccarit. Phát biểu nào sau
i
đây đúng?
TH
A. Y không tham gia phản ứng tráng gương. B. X được dùng để sản xuất tơ visco.
PT
C. X và tinh bột là đồng phân của nhau. D. Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
Qu
NAP 64: Đun nóng 100 gam dung dịch saccarozơ 3,42% (xúc tác axit vô cơ loãng) một thời gian thu
ốc
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y.
Gi
Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, thu được 2,592 gam Ag.
a
NAP 70: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 15 gam amino axit X (no, mạch hở, có một nhóm
ia
amino và một nhóm cacboxyl) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NC2H4COOH. C. C3H7NH2. D. H2NC3H6COOH.
Sẻ
NAP 71: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và hai axit béo Y, Z với 200 ml dung dịch
Tà
NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan F chỉ chứa
i
các muối có công thức chung C17HyCOONa. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với
Li
dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E, thu được H2O và 1,845 mol
ệu
CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
-
NAP 72: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl bằng điện cực
yệ
trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo
n
bảng sau:
Th
Thời gian (giây) Khối lượng catot tăng Thể tích khí ở anot
i
TH
A. Giá trị của m là 47,56 gam. B. Giá trị của m là 44,36 gam.
C. Giá trị của V là 2,016 lít. D. Giá trị của V là 3,36 lít.
Gi
Bước 4: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch ở ống nghiệm A vào ống nghiệm B rồi để yên một thời gian.
ia
(b) Mục đích đun sôi dung dịch NaOH ở bước 3 là để tăng tốc độ phản ứng ở bước 4.
Tà
(c) Ngay sau bước 4, trong ống nghiệm B có chất kết tủa màu trắng hơi xanh.
i
(d) Sau khi để yên một thời gian, kết tủa trong ống nghiệm B chuyển dần sang màu nâu đỏ.
Li
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
-
NAP 76: Để cung cấp 230,400 kg nitơ; 74,714 kg photpho; 66,383 kg kali cho vườn cây ăn trái, người
Lu
nông dân trộn 240 kg đạm ure (độ dinh dưỡng 46%); 124 kg phân lân nung chảy (chứa 90%
yệ
Ca3(PO4)2 về khối lượng) và 800 kg một loại phân hỗn hợp NPK (độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là
n
x-y-z). Các tạp chất trong phân bón không chứa các nguyên tố N, P, K. Giá trị x, y, z lần lượt là
Th
A. 16, 16, 8. B. 15, 15, 10. C. 15, 15, 25. D. 15, 5, 27.
i
NAP 77: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 12,23 gam hỗn hợp X vào nước
TH
(dư), thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y, trong dung dịch Y có 6,0 gam NaOH. Hấp thụ hoàn
PT
toàn 3,36 lít khí CO2 vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Z. Cho từ từ từng giọt
Qu
dung dịch Z vào 100 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của
ốc
V là
Gi
NAP 78: Hai chất hữu cơ X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức
tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T
bằng một lượng vừa đủ 15,456 lít O2, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được kết tủa và dung dịch F. Khối lượng dung dịch F giảm 32,28 gam so với khối
lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư (t°) thu được 19,44 gam Ag. Nếu cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với 150 ml
dung dịch KOH 1,5M (t°), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,8. B. 24,6. C. 19,2. D. 17,6.
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z
có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
Sẻ
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, H2O và 1 mol CO2.
i
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Li
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
yệ